intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả can thiệp quản lý cơ sở vật chất và an toàn phòng xét nghiệm tại các cơ sở y tế tỉnh Hải Dương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày thực trạng quản lý cơ sở vật chất và an toàn phòng xét nghiệm và thực hiện các giải pháp can thiệp nâng cao cơ sở vật chất và an toàn phòng xét nghiệm tại các cơ sở y tế tỉnh Hải Dương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả can thiệp quản lý cơ sở vật chất và an toàn phòng xét nghiệm tại các cơ sở y tế tỉnh Hải Dương

  1. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ 27 - HỘI HÓA SINH Y HỌC HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH PHÍA BẮC KẾT QUẢ CAN THIỆP QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ AN TOÀN PHÒNG XÉT NGHIỆM TẠI CÁC CƠ SỞ Y TẾ TỈNH HẢI DƯƠNG Vũ Xuân Hiệu1 , Lê Thùy Dung1 , Đinh Thị Xuyến1 , Ngô Thị Thảo1 , Ngô Quỳnh Diệp1 , Đinh Thị Diệu Hằng1 TÓM TẮT 27 Từ khóa: Cơ sở vật chất và an toàn phòng Nghiên cứu: Thực trạng quản lý cơ sở vật xét nghiệm, An toàn sinh học phòng xét nghiệm. chất và an toàn phòng xét nghiệm và thực hiện các giải pháp can thiệp nâng cao cơ sở vật chất SUMMARY và an toàn phòng xét nghiệm tại các cơ sở y tế RESULTS OF INTERVENTION IN tỉnh Hải Dương. Đối tượng và phương pháp FACILITIES MANAGEMENT AND nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang kết hợp LABORATORY SAFETY AT MEDICAL can thiệp bằng quá trình đào tạo, hướng dẫn tại FACILITIES IN HAI DUONG chỗ về quản lý cơ sở vật chất và an toàn trong PROVINCE phòng xét nghiệm cho các cơ sở y tế tỉnh Hải Research: Current status of facility Dương theo Bộ tiêu chí của Quyết định management and laboratory safety and 2429/QĐ-BYT. Kết quả: Đánh giá thực trạng implementation of intervention solutions to công tác quản lý cơ sở vật chất và an toàn phòng improve facilities and laboratory safety at xét nghiệm bệnh viện với tổng số 32 điểm, 27 medical facilities in Hai Duong province. tiêu chí của chương XII cho kết quả: Trung bình Research subjects and methods: Cross- 15.6 điểm/ 32 điểm, điểm thấp nhất là 5.5 điểm, sectional descriptive study combined with cao nhất là 28,5 điểm. Đánh giá theo tiêu chí, 4 intervention through training and on-site tiêu chí 100% các PXN tuyến tỉnh đều thực hiện guidance on facility management and laboratory tốt, Toàn tỉnh có 12/27 tiêu chí số lượng PXN safety for medical facilities in Hai province thực hiện được
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 activities focusing on the criteria of no points and 1. Đánh giá thực trạng quản lý cơ sở vật ½ points, the average score of laboratories across chất và an toàn phòng xét nghiệm của các cơ the province increased from 48.67% to 67.06% sở y tế tỉnh Hải Dương năm 2022. (p
  3. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ 27 - HỘI HÓA SINH Y HỌC HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH PHÍA BẮC lấy mẫu, lưu trữ, khu vực thực hiện kỹ thuật 2.3. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu: Cỡ xét nghiệm, quản lý chất thải và an toàn mẫu toàn bộ, chọn mẫu có chủ đích. phòng xét nghiệm. Sau can thiệp, nhóm 2.4. Biến số nghiên cứu: 27 tiêu chí nghiên cứu tiến hành đánh giá lại các tiêu chí thuộc Chương XII – Quyết định 2429/QĐ- theo bộ tiêu chí như đánh giá ban đầu vào BYT năm 2024. Để đánh giá hiệu quả của quá 2.5. Phương pháp thu thập thông tin: trình can thiệp nhóm đã tính toán chỉ số hiệu Đánh giá thực trạng và sau can thiệp quả (CSHQ) theo công thức [3] quản lý cơ sở vật chất và an toàn xét nghiệm p2 - p1 thông qua bảng kiểm bằng các phương pháp CSHQ (%) = x 100 p1 được quy định cụ thể trong Sổ tay đánh giá Trong đó: Bộ tiêu chí theo QĐ2429/QĐ-BYT của BYT - CSHQ (%): Chỉ số hiệu quả là quan sát trực tiếp, xem xét tài liệu hồ sơ, - p1: Tỉ lệ % chỉ số nghiên cứu trước can phỏng vấn trực tiếp để hoàn thiện. thiệp 2.6. Phương pháp phân tích số liệu - p2: Tỉ lệ % chỉ số nghiên cứu sau can Phân tích bằng phần mềm Microsoft thiệp Excel 365 và SPSS 26 cho các thông số như: Thời gian nghiên cứu mục tiêu 2 từ tháng Tỷ lệ %, giá trị trung bình (mean), độ tin cậy 6 năm 2023 đến hết tháng 5 năm 2024. (p), CSHQ. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất và an toàn tại các PXN. Bảng 3.1. Điểm số đạt được của từng phòng xét nghiệm Số điểm đạt Số % đạt Số điểm đạt Số % đạt Bệnh viện Bệnh viện được được được được TT.01 18 56.25 PK.01 9.5 29.69 TT.02 21.5 67.19 PK.02 9.0 28.13 TT.03 17 53.13 PK.03 7.5 23.44 TT.04 23 71.88 PK.04 10.5 32.81 TT.05 26 81.25 PK.05 5.5 17.19 TT.06 12 37.50 PK.06 11.0 34.38 TT.07 15 46.88 PK.07 13.5 42.19 TT.08 26.5 82.81 PK.08 10.5 32.81 TT.09 21.5 67.19 PK.09 5.5 17.19 TT.10 21.5 67.19 PK.10 11.5 35.94 TT.11 18 56.25 PK.11 14.0 43.75 TT.12 11 34.38 PK.12 12.0 37.50 TT.13 26 81.25 PK.13 16.5 51.56 TT.14 16 50.00 PK.14 12.5 39.06 TT.15 28.5 89.06 PK.15 12.5 39.06 TH.01 18.5 57.81 PK.16 11.5 35.94 190
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 TH.02 17 53.13 PK.17 18.5 57.81 TH.03 16.5 51.56 PK.18 11.5 35.94 TH.04 26.5 82.81 PK.19 15.5 48.44 TH.05 19 59.38 PK.20 7.0 21.88 TH.06 19.5 60.94 PK.21 10.0 31.25 TH.07 16.5 51.56 TH.08 18.5 57.81 TH.09 17 53.13 TH.10 17.5 54.69 TH.11 14 43.75 TH.12 10 31.25 Trung bình 15.6 điểm, đạt 48.6% Nhận xét: Điểm trung bình của 48 PXN là 15,6 điểm và đạt được trung bình 48,6% số điểm trong đó thấp nhất là 5,5 điểm đạt 17,19% và cao nhất là 28,5 điểm đạt 89,6%. Bảng 3.2. Số phòng xét nghiệm, tỷ lệ % đạt được các tiêu chí của từng tuyến. Tuyến Tỉnh Tuyến Huyện Tuyến Phòng khám Tỷ lệ số Tỷ lệ số Số Số PXN PXN Tỷ lệ số PXN PXN Số PXN Tiêu chí đạt đạt PXN đạt đạt đạt đạt được được được được (%) được được (%) (%) 1. PXN có đủ diện tích/không gian theo quy định và được phân chia thành các khu vực 15 100 11 91.67 7 33.33 chức năng riêng biệt 2. Sổ tay an toàn cập nhật có sẵn tại PXN và 11 73.33 6 50.00 1 4.76 dễ dàng tiếp cận được 3. Sổ tay an toàn đầy đủ các nội dung 2 13.33 0 0.00 0 0 4. PXN có khu vực sinh hoạt cho nhân viên 14 93.33 7 58.33 8 38.10 5. Có khu vực lấy mẫu bệnh phẩm riêng 6 40 1 8.33 0 0 6. PXN có kiểm soát việc tiếp cận tới khu 13 86.67 7 58.33 8 38.10 vực thực hiện xét nghiệm 7. PXN có được trang bị phù hợp cho việc 1 6.67 2 16.67 0 0 thực hiện xét nghiệm 8. PXN có trang bị bảo hộ lao động phù hợp 15 100 12 100 20 95.24 và dễ dàng tiếp cận 9. Các thiết bị an toàn được trang bị đầy đủ 1 6.67 0 0 0 0 và kiểm tra chức năng định kỳ 10. Quá trình khử nhiễm PXN được thực 7 46.67 4 33.33 4 19.05 hiện thường xuyên và ghi chép lại 191
  5. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ 27 - HỘI HÓA SINH Y HỌC HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH PHÍA BẮC 11. PXN có đủ không gian riêng để lưu trữ 4 26.67 2 16.67 1 4.76 các vật liệu 12. Điều kiện của khu vực lưu trữ được 8 53.33 5 41.67 4 19.05 kiểm soát và đảm bảo tránh nhiễm chéo 13. Mẫu bệnh phẩm được lưu trữ tách biệt với sinh phẩm, hóa chất và các sản phẩm 5 33.33 7 58.33 5 23.81 huyết học 14. Các vật liệu nguy hiểm phải được lưu trữ, bảo quản, sử dụng bảo đảm an toàn theo 6 40 6 50 6 28.57 quy định 15. Khu vực làm việc sạch sẽ và được duy trì thường xuyên, có các bảng cảnh báo phù 15 100 11 91.67 12 57.14 hợp 16. Dây điện, phích cắm, ổ cắm được bố trí 12 80 12 100 12 57.14 hợp lý và thuận tiện 17. Có nguồn điện dự phòng bảo đảm cung cấp điện cho các TTB có thể ảnh hướng đến 11 73.33 10 83.33 17 80.95 kết quả xét nghiệm 18. Các TTB được đặt tại vị trí phù hợp 14 93.33 9 75.00 17 80.95 19. Chất thải nhiễm khuẩn và không nhiễm 15 100 10 83.33 14 66.67 khuẩn được tách riêng 20. Chất thải nhiễm khuẩn được xử lý theo 11 73.33 11 91.67 17 80.95 đúng quy định như hấp, đốt 21. Các hóa chất nguy hiểm/vật liệu nguy 7 46.67 9 75 14 66.67 hiểm được hủy bỏ /xử lí theo đúng quy định 22. Xử lý “vật sắc nhọn” và sử dụng hộp 11 73.33 11 91.67 19 90.48 chứa “vật sắc nhọn” một cách hợp lý 23. Chương trình an toàn của PXN bao gồm 7 46.67 2 16.67 0 0 an toàn phòng cháy chữa cháy. 24. PXN có kế hoạch và thực hiện kiểm tra 7 46.67 2 16.67 0 0 an toàn định kỳ 25. Việc kiểm tra an toàn được người đã 5 33.33 2 16.67 0 0 được tập huấn về ATSH thực hiện 26. Các vấn đề phát hiện trong quá trình kiểm tra an toàn được lưu hồ sơ và báo cáo 3 20.00 2 16.67 0 0 với người có trách nhiệm để xem xét 27. PXN phân công nhân viên an toàn để giám sát thực hiện chương trình an toàn 7 46.67 7 58.33 2 9.52 trong PXN 192
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Nhận xét: Tuyến tỉnh có 4 tiêu chí 100% lượng các PXN thực hiện được dưới 50% các PXN thực hiện tốt là 12.1, 12.8, 12.15, trong đó có 2 tiêu chí 12.3, 12.9, 100 % các 12.19. Tuyến huyện có 2 tiêu chí 100% các PXN đều chưa thực hiện được. Tuyến phòng PXN thực hiện được là 12.8, 12.16. Toàn khám có 18/27 tiêu chí số lượng các PXN tỉnh có 12/27 tiêu chí số lượng PXN thực thực hiện được dưới 50%, trong đó có 8 tiêu hiện được
  7. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ 27 - HỘI HÓA SINH Y HỌC HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH PHÍA BẮC 100% PXN tuyến tỉnh, tuyến huyện 93.33% PXN tuyến tỉnh, 81.67% PXN 95,24% PXN có trang bị bảo hộ lao động tuyến huyện, 100% PXN tuyến phòng khám phù hợp và dễ dàng tiếp cận. chưa có được trang bị phù hợp cho việc thực 100% PXN tuyến tỉnh, 91,67% PXN hiện xét nghiệm. tuyến huyện, 57,14% tuyến phòng khám có 93.33% PXN tuyến tỉnh, 100% PXN khu vực làm việc sạch sẽ và được duy trì tuyến huyện, 100% PXN tuyến phòng khám, thường xuyên, có các bảng cảnh báo phù các thiết bị an toàn chưa được trang bị đầy hợp. đủ và kiểm tra chức năng định kỳ. 100% PXN tuyến tỉnh, 83,33% PXN 53.33% PXN tuyến tỉnh, 83,33% PXN tuyến huyện,66,67 % tuyến phòng khám có tuyến huyện, 100% PXN tuyến phòng khám chất thải nhiễm khuẩn và không nhiễm khuẩn chương trình an toàn của PXN bao gồm an được tách riêng. toàn phòng cháy chữa cháy, chưa có kế 73.33% PXN tuyến tỉnh đã có sổ tay an hoạch và thực hiện kiểm tra an toàn định kỳ, toàn cập nhật có sẵn tại PXN và dễ dàng tiếp 66,67% PXN tuyến tỉnh, 83,33% PXN cận được. tuyến huyện, 100% PXN tuyến phòng 93.33% PXN tuyến tỉnh, 58,33% PXN khám,việc kiểm tra an toàn chưa được người tuyến huyện đã có có khu vực sinh hoạt cho đã được tập huấn về ATSH thực hiện. nhân viên. 80% PXN tuyến tỉnh, 83,33% PXN tuyến 86,67% PXN tuyến tỉnh, 58,33% PXN huyện, 100% PXN tuyến phòng khám các tuyến huyện có kiểm soát việc tiếp cận tới vấn đề phát hiện trong quá trình kiểm tra an khu vực thực hiện xét nghiệm toàn chưa được lưu hồ sơ và báo cáo với Bên cạnh đó công tác quản lý cơ sở vật người có trách nhiệm để xem xét. chất và an toàn PXN của các cơ sở y tế tỉnh Toàn tỉnh có 12/27 tiêu chí số lượng Hải Dương trước can thiệp đã bộc lộ nhiều PXN thực hiện được
  8. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 bị đầy đủ và kiểm tra chức năng định kỳ, Kết quả nghiên cứu cho chúng ta thấy rõ chương trình an toàn của PXN chưa bao gồm ràng rằng, quản lý cơ sở vật chất và an toàn an toàn phòng cháy chữa cháy, chưa có kế của PXN là một hoạt động cần được thực hoạch và thực hiện kiểm tra an toàn định kỳ, hiện một cách thường xuyên và liên tục. các vấn đề phát hiện trong quá trình kiểm tra Điều này không chỉ bao gồm việc kiểm tra và an toàn chưa được lưu hồ sơ và báo cáo với giám sát định kỳ mà còn đòi hỏi sự can thiệp, người có trách nhiệm để xem xét. Dựa vào hướng dẫn, đào tạo, và tư vấn hỗ trợ kịp thời những hạn chế đó lập chương trình hỗ trợ từ các chuyên gia. Các chuyên gia có thể can thiệp cho từng PXN. cung cấp những hướng dẫn chi tiết và đào tạo Các nội dung chi tiết trong quá trình nhân viên của phòng xét nghiệm để nâng cao nghiên cứu đã chỉ ra ưu điểm và điểm yếu trình độ chuyên môn và kỹ năng quản lý. của các phòng xét nghiệm thuộc cơ sở y tế Ngoài ra, việc nhận được sự tư vấn và hỗ trợ của Tỉnh Hải Dương đó chính là vai trò lãnh từ các chuyên gia giúp phòng xét nghiệm cập đạo chỉ đạo chưa kiên quyết thực hiện các nhật những công nghệ tiên tiến nhất và quy định. Sự thiếu kiểm tra giám sát, chưa phương pháp mới nhất. Đây là một yếu tố rất thấy hết tầm quan trọng của công tác quản lý cần thiết để đảm bảo rằng các phòng xét cơ sở vật chất và an toàn PXN. nghiệm không chỉ hoạt động hiệu quả mà 4.2. Kết quả của các giải pháp can còn có thể đáp ứng được các tiêu chuẩn và thiệp quản lý cơ sở vật chất và an toàn yêu cầu ngày càng cao trong lĩnh vực khoa phòng xét nghiệm tỉnh Hải Dương học và y tế. Cuối cùng, tuân thủ các quy Sau can thiệp bằng nhiều giải pháp trực trình, quy định của Bộ tiêu chí 2429-BYT là tiếp vào các phòng xét nghiệm thuộc các cơ điều kiện tiên quyết để duy trì chất lượng và sở y tế của Tỉnh Hải Dương, nhóm nghiên an toàn trong hoạt động xét nghiệm. Tất cả cứu đã đạt những kết quả tiến bộ. những yếu tố này, khi được thực hiện một Tại bảng 3.2 cho thấy hiệu quả của các cách đồng bộ và hiệu quả, sẽ là những công tiêu chí sau can thiệp tăng rõ rệt. Điểm số đạt cụ đắc lực giúp đảm bảo chất lượng phòng được của toàn tỉnh tăng từ 48.67% lên xét nghiệm, góp phần nâng cao uy tín và sự 67.06% chỉ số hiệu quả đạt 37.79%. Trong tin cậy và phát triển bền vững trong tương lai đó tuyến Phòng khám có chỉ số hiệu quả cao của các cơ sở y tế. nhất 46.17% tăng từ 35.04% lên 51.23%, tiếp là tuyến Huyện với CSHQ 42.04% tăng từ V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 54.82% lên 77.86% và tuyến Tỉnh có CSHQ Thực trạng công tác quản lý quá trình cơ là 28.28% tăng từ 62.81% lên 80.58%. Các sở vật chất và an toàn PXN của các PXN mức cải thiện này đều có ý nghĩa thống kê thuộc cơ sở y tế của tỉnh Hải Dương đã đạt (p
  9. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ 27 - HỘI HÓA SINH Y HỌC HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH PHÍA BẮC chiếm 48,6%, thấp nhất là 5,5 điểm và cao PXN cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Hải Dương nhất là 28,5 điểm. 4 tiêu chí 100% các PXN đã được cải thiện rõ rệt cho thấy hiệu quả của tuyến tỉnh đều thực hiện tốt, Toàn tỉnh có các giải pháp can thiệp mà nhóm nghiên cứu 12/27 tiêu chí số lượng PXN thực hiện được tổ chức triển khai rất đáng ghi nhận. Cần
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
28=>1