Kết quả chọn lọc lai tạo trâu địa phương với trâu Murrah tạo trâu lai F1
lượt xem 9
download
Nước ta hiện nay có 2,83 triệu con trâu, đàn trâu được phân bố ở các tỉnh trong cả nước, nhưng tập trung chủ yếu ở các tỉnh vùng núi phía Bắc. Từ năm 1970 – 1978, nước ta đã nhập trâu Murrah từ Trung Quốc và Ấn Độ, được nuôi tại nhiều nơi như Vĩnh Phúc, Sông Bé, Quảng Ngãi, Thái Nguyên.... trâu đực khối lượng 570kg, trâu cái 470kg. Để nâng cao tầm vóc của đàn trâu Việt Nam, chúng ta cần tiến hành một số biện pháp: chọn lọc đàn trâu địa phương, lai tại với trâu...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kết quả chọn lọc lai tạo trâu địa phương với trâu Murrah tạo trâu lai F1
- K t qu ch n l c lai t o trâu a phương v i trâu Murrah t o trâu lai F1 K T QU CH N L C LAI T O TRÂU A PHƯƠNG V I TRÂU MURRAH T O TRÂU LAI F1 Nguy n H u Trà1 , Mai Văn Sánh2, Vũ Văn Tý1, ng ình Hanh1, Nguy n c Chuyên1 1 Trung tâm N/C phát tri n chăn nuôi mi n núi; 2 B môn N/C trâu ABSTRACT A study was conducted on Murrah and local buffalo at the Mountainous Livestock Research and Development Centre and at households in Thai Nguyen province. The results revealed that Murrah buffalo raised in households grew well from 12-14 months of age. It was also shown that the conception rate of natural mating was higher than that of artificial mating using pellet semen (70.5 versus 33.52%). The F1 (Murrah bull x local cow) had a moderate ADG when raised under mountainous conditions. Accumulate weigh gain of buffalo calves from new born to 3 months of age was 46.03 and 44.29 kg for male and female, respectively. Accumulate weigh gain of buffalo calves from 7-12 months of age was 72.92 and 63.63kg, respectively. Keywords: selecting, crossing, local buffalo, Murrah buffalo TV N Nư c ta hi n nay có 2,83 tri u con trâu (TCTK - 2003), àn trâu ư c phân b các t nh trong c nư c, nhưng t p trung ch y u các t nh vùng núi phía b c. àn trâu a phương trong vài ch c năm qua không ư c qu n lý và chú tr ng n công tác gi ng. Hi n ang có chi u hư ng gi m v kh i lư ng. Trâu cái có kh i lư ng 312kg, trâu c kh i lư ng 326 kg ( i u tra t i Thái nguyên,Mai văn Sánh và cs,1995). Năm 1970-1978 chúng ta nh p trâu Murrah t Trung Qu c và n , ư c nuôi t i Vĩnh Phúc, Sông Bé, Qu ng Ngãi, Thái Nguyên, trâu c kh i lư ng 570kg, trâu cái kh i lư ng 470kg (Nguy n Văn Th c và cs (1984). nâng cao t m vóc c a àn trâu Vi t Nam chúng ta c n ti n hành m t s bi n pháp ó là: ch n l c àn trâu a phương và cho lai t o v i trâu Murrah, tăng cư ng ch dinh dư ng h p lý. M t s bi n pháp trên s góp ph n nâng cao ch t lư ng àn trâu Vi t Nam. Trong khuôn kh ư c h tr c a tài tr ng i m chúng tôi ti n hành nghiên c u ch n l c lai t o trâu a phương v i trâu Murrah, t o trâu lai F1 ( c Murrah x cái N i) nh m nâng cao t m vóc và kh năng s n xu t c a àn trâu Vi t Nam. N I DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U i tư ng nghiên c u - Nuôi trâu c Murrah hu n luy n ph i gi ng tr c ti pv i trâu cái n i - Ph i gi ng cho trâu cái n i b ng th tinh nhân t o Phương pháp nghiên c u Hu n luy n trâu c Murrah nh y tr c ti p trâu cái n i Trâu c Murrah nuôi t i Trung tâm nghiên c u và phát tri n chăn nuôi Mi n núi n 12 tháng tu i chuy n n nuôi ghép àn v i trâu cái n i trong h nông dân. Theo dõi kh năng sinh trư ng, thích nghi c a trâu Murrah. n 36 tháng tu i tăng cư ng cho trâu c ti p xúc v i trâu cái n i ng d c. Theo dõi th i i m trâu c ph i gi ng trâu cái n i. Tác gi chính: Nguy n H u Trà, T: (0280) 862 378 / 0989662584; Fax 0280) 861 166; Ngày nh n bài: ; Ngày ư c ch p nh n:
- Th tinh nhân t o cho trâu n i Ch n trâu cái n i: Trâu cái ã sinh s n 1 l a, không viêm nhi m ư ng sinh d c, có kh i lư ng > 300kg S n xu t tinh: Trâu c Murrah chăm sóc và nuôi dư ng theo quy trình c a Trung tâm nghiên c u và phát tri n chăn nuôi Mi n núi. Khai thác tinh 2 l n / tu n. S n xu t tinh ông l nh: s d ng môi trư ng pha loãng tinh d ch trâu theo công th c B ng 1. Môi trư ng pha loãng tinh d ch trâu Murrah Môi trư ng lactoza Dung d ch ư ng lactoza 11% 73,55 % Lòng tr ng gà 20,0% Glycerin 6,5% Penicillin 500UI/ml Streptomycin 50mcg/ml Tinh ông l nh s n xu t theo quy trình c a Vi n chăn nuôi ( năm 2000) ã ư c b o qu n trong nitơ l ng T ch c ph i gi ng: + Ph i tr c ti p: Cho trâu c ph i trong th i gian trâu cái ch u c. + D n tinh: Tinh ư c gi i ông trong dung d ch NaCl 0,9%. D n tinh cho trâu ng d c 2 l n cách nhau 8 - 10 gi Ki m tra thai: B ng bi n pháp ki m tra qua tr c tràng giai o n 90 ngày. Theo dõi nghé lai sinh ra: Cân kh i lư ng b ng cân ng h và cân i n t . o m t s chi u o b ng thư c dây và thư c g y. K T QU VÀ TH O LU N K t qu ghép àn và hu n luy n trâu c Murrah nh y tr c ti p trâu cái n i Theo dõi kh năng sinh trư ng phát tri n c a trâu Murrah trong nông h B ng 2. Sinh trư ng c a trâu c Murah nuôi trong nông h Tháng n (con) P (kg) CV (cm) DTC (cm) VN (cm) tu i Mean ± SE Mean ± SE Mean ± SE Mean ± SE 12 3 220,26 ± 17,12 106 ± 10,18 106 ± ,56 135 9± .80 24 3 328,64 ± 22,12 118 ± 9 ,58 122 ± 6,14 158± 10,56 36 3 440,61 ± 20,15 135 ± 8 ,34 146 ±5 ,22 200± 14,44 P: Kh i lư ng; CV: cao vây; DTC: dài thân chéo; VN: vòng ng c Nh n xét b ng 2: kh i lư ng trâu giai o n 36 tháng tu i t 440,61kg, trâu c nuôi t i trung tâm giai o n 36 tháng t 451 kg, Trâu Murrah nuôi trong h nông dân có kích thư c m t s chi u o ư c tăng trư ng các giai o n phù h p v i quy lu t, so v i àn trâu c nuôi t i trung tâm có chi u do CV, DTC, VN giai o n 36 tháng tương ng là: 132 cm, 141 cm, và 200 cm. Theo Mai Văn Sánh (1996) trâu Murrah nuôi t i Sông Bé giai o n trư ng thành có chi u o tương ng là: 135 cm, 148 cm và 205 cm. K t qu trên cho th y trâu Murrah nuôi trong nông h sinh trư ng bình thư ng. àn trâu thích nghi v i phương th c chăn th c a nông dân mi n núi. Kh năng ghép àn và ph i gi ng c a trâu c Murrah v i trâu cái n i B ng 3. Ghép àn trâu c Murrah v i trâu cái n i
- Lô Tháng tu i S trâu c S trâu nh y Tháng tu i Tl ghép àn ghép àn tr c ti p ph i gi ng (%) Ghép ôi 12 1 - - - 1 +1C 2 2 36 và 38 100 24 Nh n xét b ng 3: Trung tâm nghiên c u và PT chăn nuôi Mi n Núi ti n hành ghép àn 2 nghé c murah ghép àn tu i 24 tháng. ã có 2/ 2 nghé ph i gi ng tr c ti p trâu cái n i Trâu c Murrah ghép àn v i trâu cái n i giai o n 24 tháng tu i ã ph i gi ng tr c ti p giai o n 36 và 38 tháng (trung bình 37 tháng). Bư c u ghép àn và hu n lưy n trâu Murah và t p luy n cho k t qu t t. 1 nghé ghép àn v i trâu n i 12 tháng tu i n giai o n 35 tháng chưa ph i gi ng ti p t c t p luy n và theo dõi. M t s ch tiêu s nh h c c a tinh d ch trâu Murrah s d ng s n xu t tinh ông viên và TTNT M t s ch tiêu s nh h c c a tinh d ch trâu Murrah ư c trình bày b ng 4. B ng 4. M t s ch tiêu s nh h c c a tinh d ch trâu Murrah c gi ng n V A C R PH Kỳ hình V.A. s (lư t) (ml) (%) (t /ml) (1000) (%) C (T ) 2775 10 2,35 73,24 0,81 20,39 6,66 14,40 1,38 ±0,20 ±6,54 ±0,08 ±5,16 ±0,77 ±1,12 ±0,06 K t qu b ng 4 cho nh n xét tinh trâu Murrah nuôi t i trung tâm có ch t lư ng tinh V = 3,25ml, A = 73,24%, C = 0,80 t TT/ ml. Theo k t qu nghiên c u trâu Murrah nuôi t i trung tâm NC trâu và ng c Sông Bé cho k t qu : V= 3,0- 5,0ml; A=60-75% (Sharma, Kim Tuyên , 1990 ), V i k t qu trên cho th y trâu Murrah nuôi t i Trung tâm nghiên c u và phát tri n chăn nuôi mi n núi, có ch t lư ng tinh d ch tương ương trâu Murrah ư c nuôi t i Sông Bé. Các ch tiêu sinh h c c a tinh d ch trâu c gi ng cho phép s n xu t tinh ông viên. S n xu t tinh ông viên B ng 5. Ch t lư ng tinh ông viên ư c s n xu t t i trung tâm Ch tiêu K t qu Màu viên tinh Vàng Th tích 1 viên tinh 0,1ml T ng s tinh trùng trong m t viên tinh ≥40 tri u T l tinh trùng ti n th ng ≥30% T ng s tinh trùng ti n th ng ≥12 tri u K t qu ph i gi ng tr c ti p và th tinh nhân t o b ng tinh viên B ng 6. K t qu ph i gi ng cho trâu cái n i t i các i m a im Phươn Di n gi i Mê Sóc T Ph Yên TX Sông g pháp Linh Sơn Sơn (Thái Công T ng (Vĩnh (Hà (B c Nguyên) (Thái s Phúc) N i) Ninh) Nguyên)
- Ph i S con ư c ph i 17 17 gi ng S con có ch a 12 12 tr c T l có ch a (%) 70,50 70,50 ti p S nghé ã sinh ra 3 3 (con) S con ư c ph i 61 52 46 6 8 173 S con th thai 21 16 15 3 3 58 TTNT T l th thai (%) 34,42 30,76 32,60 50,00 37,50 33,52 S nghé ã sinh 8 8 9 4 6 35 S li u tinh ph i/ 1 2,90 3,25 3,06 2,00 2,66 2,98 l n th tinh Nh n xét b ng 6: trâu c ph i gi ng tr c ti p v i trâu cái n i có t l th thai cao, t 70,50%, k t qu này cho th y trâu c Murrah nuôi trong nông h cho kh năng ph i gi ng t t. Th tinh nhân t o cho trâu cái n i có t l th thai t 33,52%, t l ph i gi ng này còn th p (k t qu c a trung tâm NC trâu và ng c Sông Bé ph i tinh c ng r là 42,80%). Chúng tôi cho r ng t ch c d n tinh nhân t o cho trâu còn b chi ph i b i vi c xác nh th i i m ph i thích h p và trình k thu t viên ph n nào có nh hư ng n t l th thai. Theo dõi kh năng sinh trư ng c a àn nghé lai Kh i lư ng c a nghé lai B ng 7. Kh i lư ng c a nghé qua các giai o n tu i c (kg) Cái (Kg) Tháng tu i n n Mean ± SE Mean ± SE Sơ sinh 25 13 29,01 ± 0,68 27,80 ± 0,75 3 22 13 75,04 ± 2,54 72,091 ± 2,31 6 15 10 113,80 ± 2,68 114,60 ± 2,73 12 12 10 186,72 ± 4,87 178,23 ± 4,62 Kh i lư ng nghé sinh giai o n sơ sinh nghé c và cái t 27,80 - 29,01kg và n 12 tháng tu i kh i lư ng nghé t 186,72 - 178,23kg, tăng tr ng c a nghé phù h p v i quy lu t. Kh i lư ng này so v i k t qu công b c a Mai Văn Sánh (1996): Pss con c: 28,64kg; con cái là: 27,61kg. n 12 tháng c t kh i lương: 187,63kg; con cái t:173,87kg . Kh i lư ng nghé lai sơ sinh có chênh l ch v i s li u theo dõi c a tác gi t i Mi n Nam nhưng kh i lư ng sơ sinh này còn ph thu c kh i lư ng c a trâu m , n giai o n 12 tháng kh i lư ng theo dõi tương ương v i k t qu theo dõi t i Sông Bé. Tăng tr ng c a nghé lai B ng 8. Tăng tr ng tuy t i g/ ngày c a nghé lai F1 Tháng tu c Cái SS -3 th 511,44 492,11 4 th - 6 th 430,66 472,33 7 th - 12 th 405,11 353,50
- Tăng tr ng c a nghé lai F1 cho th y giai o n SS - 3 tháng tăng cao nh t và gi m d n các giai o n sau là phù h p v i quy lu t. Theo Mai Văn Sánh (1996): Nghé giai o n SS - 3 tháng tu i tăng tr ng c a nghé c là: 529,45g/ ngày, nghé cái là: 408,13g/ ngày. Tăng trư ng này có th p hơn chút ít so v i theo dõi c a tác gi Kích thư c c a nghé lai F1 B ng 9. Kích thư c m t s chi u o chính c a nghé lai F1 Tháng n CV (cm) DTC (cm) VN (cm) tu i Mean ± SE Mean ± SE Mean ± SE Nghé c SS 25 68,11 ± 0,71 59,81 ± 0,76 67,22 ± 0,80 3 22 86,10 ± 0,86 79,62 ± 0,87 96,71 ± 0,76 6 15 91,30 ± 0,96 92,30 ± 1,24 112,31 ± 0,94 12 12 104,60 ± 1,31 106,40 ± 1,20 137,30 ± 1,32 Nghé cái SS 13 66,40 ± 0,82 58,40 ± 0,74 65,80 ± 0,80 3 13 87,21 ± 0,73 78,21 ± 1,86 97,06 ± 0,96 6 10 90,17 ± 0,46 92,63 ± 1,77 113,70 ± 1,13 12 10 103,22 ± 1,09 104,62 ± 1,68 125,61 ± 1,30 K t qu b ng 9 cho th y nghé sinh ra u tăng các chi u o cao vai, dài thân chéo. Vòng ng c phát tri n chi u dài giai o n sau nhi u hơn giai o n trư c, và tăng c a các chi u o phù h p v i quy lu t. K T LU N VÀ NGH K t lu n + Trâu c Murrah tu i 12- 24 tháng chuy n nuôi trong h nông dân sinh trư ng t t, Ghép àn v i trâu n i và t p luy n cho k t qu ph igi ng tr c ti p giai o n 36- 38 tháng tu i. t l ph i gi ng có ch a t 70,5%; + Trâu Murrah nuôi Trung tâm nghiên c u và phát tri n chăn nuôi Mi n núi, iu ki n s n xu t tinh ông viên. Tinh ông viên s n xu t ra ã ư c ph i cho àn trâu cái n i k t qu th thai t 33,52%; + Nghé lái F1 sinh ra t i các huy n vùng núi phía b c có kh năng sinh trư ng t t trong i u ki n chăn nuôi nông thôn. Tăng tr ng tuy t giai o n SS- 3 tháng t 492- 511g/ ngày. giai o n 7 - 12 tháng t 353 - 405g /ngày, Kh i lư ng 12 tháng tu i t 178 - 186kg. ngh Ti p t c cho th c hi n tài và theo dõi kh năng sinh trư ng c a trâu lai F1./. TÀI LI U THAM KH O Mai Văn Sánh (1996). Kh năng sinh trư ng, sinh s n cho s a, th t c a trâu Murah nuôi t i Sông Bé và k t qu lai t o v i trâu n i. Lu n án Phó Ti n sĩ khoa h c nông nghi p. Mai Van Sanh, Nguyen uc Thac, Dao Lan Nhi and R.J. Petheram (1995). Buffalo rearing in a mountainous village of Vietnam. Exploring approaches to research in the Animal sciences in Vietnam. A workshop held in Hue, 31 Jul-3 Aug, (1995) pp: 161-166. Nguy n c Th c, Nguy n Văn V c, Mai Văn Sánh, ào Lan Nhi (1984). Kh năng phát tri n c a trâu Murah Vi t Nam. Tuy n t p công trình nghiên c u chăn nuôi trâu (1969 – 1984). NXB Nông thôn.
- Sharma, Kim Tuyên (1986). Kh năng sinh s n c a trâu c Murrah nuôi t i Sông Bé. T p chí khoa h c k thu t nông nghi p s 292./.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài: Nghiên cứu sử dụng công nghệ tế bào và kỹ thuật chỉ thị phân tử phục vụ chọn giống cây trồng
51 p | 214 | 44
-
Báo cáo: Kết quả lai tạo, chọn lọc giống hoa cúc C07.7 , C07.16 và hoa đồng tiền G05.76, G05.82
20 p | 166 | 12
-
Hoàn thiện quy trình công nghệ sản xuất giống lúa BM9855 chất lượng cao phục vụ tiêu dùng và xuất khẩu ở các tỉnh miền Bắc
73 p | 95 | 11
-
Báo cáo khoa học : GIÁ TRỊ GIỐNG ƯỚC TÍNH VỀ SỐ CON SƠ SINH SỐNG/Ổ CỦA NHÓM LỢN MÓNG CÁITH VÀ KẾT QUẢ ƯỚC TÍNH HIỆU QUẢ CHỌN LỌC VỀ TÍNH TRẠNG NÀY KHI SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH PIGBLUP
7 p | 94 | 9
-
Báo cáo: Một số kết quả nghiên cứu sắn giai đoạn 2007 - 2012
19 p | 142 | 9
-
TUYỂN CHỌN DÒNG LÚA THƠM, NĂNG SUẤT CAO PHẨM CHẤT TỐT TỪ TỔ HỢP LAI TP9 X TP5
9 p | 109 | 6
-
Báo cáo " Tách dòng và thiết kế vectơ biểu hiện gen Naga trong hệ Eukaryote"
6 p | 65 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn