intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả điều trị che phủ khuyết hổng phần mềm đầu ngón tay bằng vạt da V – Y tại Bệnh viện Thống Nhất

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị khuyết hổng phần mềm đầu ngón tay bằng vạt da trượt kiểu Atasoy V – Y tại Bệnh viện Thống Nhất. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả mô tả loạt ca của 32 bệnh nhân có khuyết hổng phần mềm đầu ngón tay sử dụng vạt trượt V – Y che phủ tại Bệnh viện Thống Nhất từ 01/2017 đến 01/2019.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả điều trị che phủ khuyết hổng phần mềm đầu ngón tay bằng vạt da V – Y tại Bệnh viện Thống Nhất

  1. vietnam medical journal n01 - MAY - 2020 kết quả nuôi cấy cụm CFU-F của các tác giả là bước đầu có thể khẳng định tính an toàn của rất khác nhau. Theo chúng tôi là do kỹ thuật hiệu quả của việc sử dụng máy sepax 2 cho việc nuôi cấy chưa được chuẩn hóa giữa các trung thu nhận tế bào gốc từ dịch tủy xương. tâm, sử dụng môi trường nuôi cấy khác nhau, mẫu nuôi cấy và thời gian nuôi cấy không thống V. KẾT LUẬN nhất. Điều đó cho thấy, tuy xét nghiệm nuôi cấy - Số lượng TB CD34+: Tỉ lệ tế bào CD34+ thu CFU-F được coi là một xét nghiêm tiêu chuẩn được 2.38 ± 0.92%, nồng độ tế bào CD34+ thu trong đánh giá TBG trung mô, nhưng cần có sự được 1.71 ± 0.510x106 TB/1ml. Số lượng tế bào chuẩn hóa giữa các trung tâm để có các chỉ số này giảm theo tuổi nhưng không đáng kể. tham chiếu thống nhất có thể so sánh được. - Hiệu quả mọc cụm CFU-F trên 106 tế bào là Tổng số lượng tế bào có khả năng tạo cụm 11.54 ± 9.22 cụm CFU-F (phản ánh số lượng TBG trung mô) trong - Tủy xương là nguồn hữu dụng cung cấp khối TBG có mối tương quan thuận nhưng không nguồn tế bào gốc trung mô và TBG tạo máu chặt chẽ với các yếu tố khác của khối TBG như TÀI LIỆU THAM KHẢO độ tuổi và tỷ lệ CD34(+) (r=0,0974) (biểu đồ 2). 1. Nguyễn Thanh Bình (2012). Nghiên cứu đặc Xét nghiệm nuôi cấy cụm CFU-F cần thời gian 14 tính và hiệu quả của khối tế bào gốc tự thân từ tủy ngày mới có thể cho kết quả. Mặt khác, nguy cơ xương trong điều trị một số tổn thương xương, không mọc được cụm rất dễ xảy ra do nhiều khớp. Luận án tiến sĩ y học: Trường ĐH Y Hà Nội. 2. Eric Domingos Mariano, Chary Marquez nguyên nhân mà nguyên nhiễm khuẩn và nhiễm Batista, Breno José Alencar Pires Barbosa, nấm là hay gặp nhất nhưng để lặp lại xét nghiệm Suely Kazue Nagahashi Marie, Manoel là rất khó. Vì vậy, nhờ có các mối tương quan Jacobsen Teixeira, Matthias Morgalla, này mà chúng ta có thể dự đoán được số lượng Marcos Tatagiba, Jun Li, Guilherme Lepski Current perspectives in stem cell therapy for spinal tế bào gốc trung mô có mặt trong khối TBG sẽ cord repair in humans: a review of được ghép cho bệnh nhân qua tổng số lượng tế 3. H.F.P.K. Bethea J.R., Pain and spasticity after bào có nhân hoặc tổng số lượng tế bào CD34(+) spinal cord injury. Mechanisms and treatment, trong khối TBG. Các xét nghiệm này hiện nay Spine, 26 (2001) 141-160. 4. Simmons P.J. and Torok-Storb B. "Stromal cell được thực hiện khá nhanh chóng, chính xác và precursors express the CD34 antigen and the có thể lặp lại nhiều lần khi cần thiết. receptor for soybean agglutinin", (1989), Blood, Với các số liệu thu được trong nghiên cứu, 74(Suppl 1): p. 151a KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CHE PHỦ KHUYẾT HỔNG PHẦN MỀM ĐẦU NGÓN TAY BẰNG VẠT DA V – Y TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT Võ Thành Toàn* TÓM TẮT 63 SUMMARY Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị khuyết hổng EVALUATION RESULTS OF FINGERTIP phần mềm đầu ngón tay bằng vạt da trượt kiểu Atasoy V – Y tại Bệnh viện Thống Nhất. Đối tượng AMPUTATION TREATMENT WITH ATASOY V và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả – Y FLAP AT THONG NHAT HOSPITAL mô tả loạt ca của 32 bệnh nhân có khuyết hổng phần Objective: To evaluate the treatment results of mềm đầu ngón tay sử dụng vạt trượt V – Y che phủ the fingertip amputation with Atasoy V – Y flap at tại Bệnh viện Thống Nhất từ 01/2017 đến 01/2019. Thong Nhat Hospital. Subjects and research Kết quả: Lô nghiên cứu 32 ca, tuổi trung bình 30,22 method: A prospective research study of 32 patients (15-60 tuổi), tỉ lệ nam giới (75%) cao hơn nữ giới have fingertip amputation with V – Y flap at Thong (25%). Nguyên nhân chủ yếu là do tai nạn lao động Nhat Hospital from January 2017 to January 2019. (59,4%). Kết quả 32 ca vạt sống hoàn toàn (100%). Results: All 32 patients, the average age over 30,22 Từ khóa: khuyết hổng phần mềm đầu ngón tay, (15 – 60 yo), male rate (75%) higher than female rate vạt da V – Y. (25%). The main reason is labor accident (59,4%). The results got 32 cases with fully flap recovery. Keywords: Fingertip amputation, Atasoy V–Y flap. *Bệnh viện Thống Nhất Chịu trách nhiệm chính: Võ Thành Toàn I. ĐẶT VẤN ĐỀ Email: vothanhtoan1990@yahoo.com Khuyết hổng phần mềm đầu ngón tay là chấn Ngày nhận bài: 20.2.2020 Ngày phản biện khoa học: 14.4.2020 thương thường gặp, lộ gân, xương có thể để lại Ngày duyệt bài: 22.4.2020 di chứng nghiêm trọng: nhiễm trùng, viêm 246
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 490 - THÁNG 5 - SỐ 1 - 2020 xương, hạn chế chức năng của ngón tay và ảnh - Dùng kháng sinh, thuốc chống đông máu. hưởng đến thẩm mĩ của bệnh nhân [3], [6]. Hiện - Thay băng hàng ngày, đánh giá tình trạng nay, việc tạo hình che phủ khuyết hồng phần màu sắc vạt da mềm đầu ngón tay có nhiều phương pháp, từ - Đánh giá chức năng, và cảm giác đầu ngón tay. những phương pháp đơn giản như thay băng để - Hẹn bệnh nhân tái khám hàng tuần. lành vết thương tự nhiên, ghép da dầy, tạo mỏm ❖ Đánh giá kết quả sau mổ và kết quả chung cụt ngón tay đến các vạt da tại chỗ như vạt V – điều trị. Y, vạt chéo ngón, vạt Moberg, vạt Hueston, vạt ❖ Thu thập số liệu dựa trên: da có cuống mạch thần kinh cùng ngón [4], [5]. - Tuổi, giới tính, nguyên nhân dẫn đến Vạt V – Y được Tranquilli – Leali mô tả vào năm khuyết hỗng phần mềm đầu ngón. 1935 [1], nhưng lần đầu tiên báo cáo tại Hoa Kỳ - Kết quả điều trị bằng vạt Atasoy V - Y bởi Atasoy vào những năm 1970 [2]. Đề tài nhằm mục đích đánh giá kết quả điều III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU trị khuyết hỗng phần mềm đầu ngón tay và nâng 3.1. Tuổi và giới tính: cao hơn nữa chất lượng điều trị về sau. Bảng 3.1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi (n=32) II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Tuổi 15-18 18-40 >40 Tổng 2.1. Đối tượng nghiên cứu: 32 bệnh nhân Số bệnh nhân 3 17 12 32 có khuyết hổng phần mềm đầu ngón tay do các Tỷ lệ % 9,37 53,1 37,5 100 nguyên nhân khác nhâu được điều trị bằng phẫu Ở bảng 3.1, trường hợp nghiên cứu thấp nhất thuật tạo hình che phủ bằng vạt V – Y tại khoa là 15 tuổi, cao nhất là 60 tuổi, độ tuổi trung bình Chấn thương Chỉnh hình bệnh viện Thống Nhất 35,56. Độ tuổi hay gặp nhất là từ 18-50 tuổi với từ tháng 01/2017 đến tháng 01/2019. 17 bệnh nhân chiếm 53,1%, đây là độ tuổi lao Tiêu chuẩn chọn bệnh: đông và tham gia giao thông nhiều nhất. Ghi - Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cứu. nhận 24 bệnh nhân nam chiếm 75% và 8 bệnh - Tuổi ≥ 15. nhân nữ chiếm 25%. - Bệnh nhân bị vết thương khuyết hổng phần 3.2. Nguyên nhân: Bảng 3.2. Phân bố bệnh nhân theo mềm đầu ngón tay. nguyên nhân (n=32) - Điều kiện toàn thân cho phép tiến hành Số lượng Tỷ lệ phẫu thuật. Nguyên nhân (người) (%) Tiêu chuẩn loại trừ: Tai nạn lao động 19 59,4 - Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên cứu. Tai nạn giao thông 9 28,1 - Tuổi < 15. Tai nạn sinh hoạt 3 9,4 - Bệnh nhân đến muộn, nhiễm trùng, hoại tử, Khác 1 3,1 viêm xương. Tổng cộng 32 100 2.2. Phương pháp nghiên cứu: Qua số liệu bảng 3.2 cho thấy nguyên nhân ❖ Nghiên cứu đước tiến hành theo phương do tai nạn lao động là nhiều nhất chiếm 59,4%, pháp tiến cứu, mô tả loạt ca, thu thập thông tin tiếp đến là tai nạn giao thông 28,1% điều này về đặc điểm bệnh nhân. phù hợp vì đa phần bệnh nhân trẻ, tham gia ❖ Tiến hành phẫu thuật: che phủ khuyết hoạt động lao động và giao thông nhiều, nguy hồng phần mềm bằng vạt Atasoy V – Y. cơ gặp tại nạn tổn thương đầu ngón cao. ❖ Chăm sóc, theo dõi sau phẫu thuật: 3.3. Kết quả điều trị: Bảng 3.3. Kết quả phục hồi cảm giác đầu ngón tay (n=30) Kết quả Tốt Trung bình Không phục hồi Tổng Số bệnh nhân 15 12 5 32 Tỉ lệ (%) 46,9 37,5 15,6 100 Tất cả 32 bệnh nhân nghiên cứu được đánh giá tình trạng vạt da sau mổ sống, màu sắc da hồng, trong đó phục hồi cảm giác đầu ngón tay tốt chiếm 46,9%, trung bình 37,5% và không phục hồi 15,6%. Bảng 3.4. Kết quả chung điều trị (n=32) Kết quả Rất tốt Tốt Trung bình Kém Tổng Số BN 14 18 0 0 32 Tỉ lệ % 43,75 56,25 0 0 100 247
  3. vietnam medical journal n01 - MAY - 2020 Đánh giá chung quá trình điều trị theo dõi 32 peduncolata per scorrimento.Infort Traum Lavoro trường hợp trong 2 tuần đến 1 tháng ghi nhận 1935;1:186-93. 2. Atasoy E, Ioakimidis E, Kasdan ML, Kutz JE, 43,75 đạt rất tốt, 18,8% đạt tốt, không có Kleinert HE. Reconstruction of the amputated trường hợp nào trung bình hoặc kém. finger tip with a triangular volar flap. J Bone Joint Surg Am 1970;52:921-6. V. KẾT LUẬN 3. Wittstadt RA. Treatment options for distal tip Qua nghiên cứu 32 trường hợp được phẫu amputations. In: Strickland JW, Graham TJ, thuật che phủ khuyết hổng phần mềm đầu ngón editors. The Hand. 2nd edn. Philadelphia: Lippincott Williams and Wilkins; 2005. pp. 323–38. tay bằng vạt Atasoy V- Y đều đạt kết quả tốt với 4. Mehling, I., Hessmann, M.H., Hofmann, A. et 100% vạt sống hoàn toàn, khôi phục cảm giác al. Der V-Y-Lappen zur Versorgung von đầu ngón tốt với tỉ lệ 46,9%. Từ kết quả trên, Fingerkuppendefekten. Oper Orthop Traumatol 20, việc sử dụng phương pháp tạo hình vạt V – Y xử 103–110 (2008). 5. B A prospective trial comparing Biobrane, Duoderm lý khuyết hổng phần mềm đầu ngón tay là kĩ and xeroform for skin graft donor sites. Surg thuật đơn giản, dễ thực hiện, giữ được độ dài Gynecol Obstet. 1991;173:1–5. ngón, cảm giác và chức năng cho người bệnh. 6. Võ Thành Toàn, Nguyễn Đỗ Nhân. Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị phẫu thuật che phủ TÀI LIỆU THAM KHẢO mất da đốt xa ngón tay bằng vạt da tại chỗ có 1. Tranquilli-Leali L. Ricostruzione dell’apice delle cuống. Kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa học, falangi ungueali medianti autoplastica volare 2006, 238. ĐÁNH GIÁ KÊT QUẢ SỚM PHẪU THUẬT CẮT ĐOẠN TRỰC TRÀNG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TRỰC TRÀNG Ở NGƯỜI CAO TUỔI TẠI BỆNH VIỆN K Phạm Văn Bình1, Nguyễn Tiến Hùng2 TÓM TẮT 64 SUMMARY Mục tiêu: +Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận EVALUATING THE INITIAL OUTCOME OF lâm sàng và các bệnh phối hợp của bệnh nhân ung SURGICAL TREATMENT FOR ELDERLY thư trực tràng cao tuổi; +Nhận xét kết quả sớm sau phẫu thuật cắt đoạn trực tràng ở người cao tuổi tại PATIENTS WITH RECTAL CANCER bệnh viện K. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi Purpose: Firstly, the study aim to describing the cứu. Kết quả: 43 bệnh nhân, nam chiếm 55,8%, nữ clinical, para-clinical features and simultaneous chronic 44,2%; Nhóm tuổi hay gặp nhất là từ 60 – 74 tuổi diseases of older patients with rectal cancer who chiếm 65,1%; Triệu chứng chủ yếu là đại tiện phân underwent radical treatment surgery at K hospital. nhầy máu chiếm 83,7%, đau tức hạ vị chiếm 11,6%, The second target is assessing the early outcome of rối loạn đại tiện chiếm 4,7%.; Thời gian có triệu the surgical treatment for that groupof patients. chứng trung bình là 4,67 tháng;Có 5 trường hợp có Method: retrospective-study. Result: The number of CEA >10ng/ml chiếm 11,6%; Bệnh lý phối hợp tăng patient was 43, 55.8% male and 44.2% female. The huyết áp 53,5%, COPD 7% đái tháo đường 2,3%; most prominent clinical characteristic was blood stool Thời gian phẫu thuật 167,4± 27 phút, thời gian có (83.7%). The percentage of patients had the symptom nhu động ruột sau mổ 3,67±0,8 ngày, thời gian nằm of lower abdominal pain is 11.6%. Rectal tenesmus viện sau mổ 12,4±3,9 ngày, biến chứng sau phẫu had been observed in 4.7% patients. The mean period thuật 13,9% trong đó viêm phổi 7%, rò miệng nối from first symptom to the time of hospitalized was 2,3%, tắc ruột 2,3%, nhiễm trùng vết mổ 2,3%. Kết 4.57 months. There were 5 cases with the result of luận: Phẫu thuật cắt đoạn trực tràng điều trị ung thư CEA over 10 ng/ml equal to 11.6%. Most of patients trực tràng ở người cao tuổi an toàn với tỷ lệ biến had concurrent chronic diseases: 53.5% chứng sau mổ thấp.Tỷ lệ biến chứng thấp đạt được hypotension,7% COPD, 2.3% diabetes. The average khi đánh giá và điều trị bệnh phối hợp tốt. of surgical time was 167.4± 27 minutes. The length of Từ khóa: ung thư trực tràng, bệnh nhân cao tuổi time bowel recorvering after operation was 12.4±3.9 days. The percentage of postoperation complication was 13.9% including 7% pneumonia, 2.3% 1Trung tâm phẫu thuật Rô bốt, Bệnh viện K anastomotic leak, 2.3% obstructtion bowel, 2.3% 2Đại Học Y Hà Nội surgical site infection. Conclusion: The radical Chịu trách nhiệm chính: Phạm Văn Bình surgery for elderly patients with rectal cancer is quite safety. Risk of postoperation complication would be Email: binhva@yahoo.fr low if patients had been evaluated and managed Ngày nhận bài: 19.2.2020 compleltely their concurrent diseases. Ngày phản biện khoa học: 15.4.2020 Keywords: Rectal cancer, elderly patient Ngày duyệt bài: 21.4.2020 248
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2