Kết quả điều trị người bệnh nhồi máu não cấp kèm béo phì
lượt xem 0
download
Điều trị nhồi máu não (NMN) ở bệnh nhân (BN) béo phì còn gặp nhiều khó khăn từ chẩn đoán, việc dùng thuốc, can thiệp mạch, quá trình điều trị dễ có biến chứng do cân nặng lớn, bất động lâu, tập vận động khó, phục hồi chức năng sau đột quỵ khó khăn, phức tạp và kéo dài hơn. Bài viết mô tả một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng, kết quả điều trị và một số yếu tố liên quan của người bệnh nhồi máu não cấp kèm béo phì tại Trung tâm Đột quỵ bệnh viện Bạch Mai.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kết quả điều trị người bệnh nhồi máu não cấp kèm béo phì
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ NGƯỜI BỆNH NHỒI MÁU NÃO CẤP KÈM BÉO PHÌ Mai Duy Tôn1,2,3 , Chu Xuân Khánh4 , Đào Việt Phương1,2,3 TÓM TẮT 28 SUMMARY Điều trị nhồi máu não (NMN) ở bệnh nhân TREATMENT RESULTS OF ACUTE (BN) béo phì còn gặp nhiều khó khăn từ chẩn CEREBRAL INFARCTION PATIENTS đoán, việc dùng thuốc, can thiệp mạch, quá trình WITH OBESITY điều trị dễ có biến chứng do cân nặng lớn, bất Treatment of cerebral infarction in obese động lâu, tập vận động khó, phục hồi chức năng patients still faces many difficulties from sau đột quỵ khó khăn, phức tạp và kéo dài hơn. diagnosis; medication use; vascular intervention; Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm lâm sàng và the treatment process is prone to complications cận lâm sàng, kết quả điều trị và một số yếu tố due to large weight, long-term immobilization, liên quan của người bệnh NMN cấp kèm béo phì tại Trung tâm Đột quỵ bệnh viện Bạch Mai. Đối difficult exercise; rehabilitation after stroke is tượng và phương pháp: Mô tả hồi cứu kết hợp difficult, complicated and longer. Objectives: To tiến cứu trên 136 BN NMN cấp kèm béo phì điều describe some clinical and paraclinical trị tại Trung tâm Đột quỵ bệnh viện Bạch Mai từ characteristics, treatment results and related tháng 3/2023- 3/2024. Kết quả: Độ tuổi trung factors of patients with acute cerebral infarction bình của BN (61,3±13,4), nam (63,2%), béo phì and obesity at the Stroke Center - Bach Mai độ I (81,6%), NMN do bệnh mạch máu nhỏ Hospital. Methods: etrospective description (50,7%), vào viện trong tình trạng tỉnh (80,1%). combined with a prospective study on 136 Sau 90 ngày điều trị, 70,6% BN có (mRS 0-2). patients with cerebral infarction with obesity Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị gồm: treated at the Stroke Center - Bach Mai Hospital tuổi, tỉnh trạng béo phì và điểm NIHSS. Kết from March 2023 to March 2024. Results: The luận: BN NMN cấp kèm béo phì sau 90 ngày study showed that the average age of the subjects điều trị, phần lớn có chức năng tốt. Các yếu tố was 61.3±13.4, most were male (63.2%), with ảnh hưởng đến kết quả điều trị bao gồm: tuổi, grade I obesity (81.6%). Most of the subjects had tỉnh trạng béo phì và điểm NIHSS. cerebral infarction due to small vessel disease Từ khóa: Nhồi máu não; béo phì; kết quả (50.7%) and most of the subjects were admitted điều trị. to the hospital in a conscious state (80.1%). After 90 days of treatment, most patients had good 1 Trung tâm Đột quỵ, BV Bạch Mai function (mRS 0-2), accounting for 70.6%. 2 Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội Factors affecting treatment outcomes included: 3 Đại học Y Hà Nội age, obesity status, and NIHSS score. 4 Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Hòa Bình Conclusion: Most of the patients with acute Chịu trách nhiệm chính: Mai Duy Tôn cerebral infarction with obesity after 90 days of ĐT: 0983668829 treatment had good function. Factors affecting Email: tonresident@gmail.com treatment outcomes included: age, obesity status, Ngày nhận bài: 20/7/2024 and NIHSS score. Ngày gửi phản biện: 22/7/2024 Keywords: Cerebral infarction; obesity; Ngày duyệt bài: 14/8/2024 treatment outcomes. 227
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ X I. ĐẶT VẤN ĐỀ cấp kèm béo phì tại Trung tâm Đột quỵ Đột quỵ có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi, là Bệnh viện Bạch Mai”. nguyên nhân gây tử vong đứng thứ hai và là nguyên nhân chính gây ra tình trạng khuyết II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU tật trên toàn thế giới, trong đó tỷ lệ NMN 2.1. Đối tượng nghiên cứu chiếm 80% - 85% [1]. Đột quỵ là nguyên Gồm 136 BN được chẩn đoán xác định là nhân hàng đầu gây tử vong và khuyết tật tại NMN kèm béo phì điều trị tại Trung tâm Đột Việt Nam, theo dự đoán tỷ lệ đột quỵ là quỵ bệnh viện Bạch Mai từ tháng 03/2023 161/100.000 người mỗi năm, ước tính năm đến tháng 03/2024. 2021 số BN đột quỵ mới là 157.295/ 98,32 Tiêu chuẩn lựa chọn triệu người [2]. Tiêu chuẩn chọn BN nhồi máu não: Theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO), có Lâm sàng: Đáp ứng tiêu chuẩn chẩn đoán trên 20 yếu tố nguy cơ gây đột quỵ, trong đó Nhồi máu não của WHO. có 4 nguy cơ hàng đầu gây đột quỵ là tăng Chụp CT/CTA/MRI sọ não: hình ảnh huyết áp, đái tháo đường, rối loạn lipid máu nhồi máu não/tắc mạch não. và béo phì. Hiện nay, béo phì là một vấn đề Tiêu chuẩn chọn BN Béo phì: sức khỏe cộng đồng ngày càng gia tăng trên Các BN vào viện được đo cân nặng, toàn thế giới, được coi là đại dịch trên toàn chiều cao từ lúc nhập viện, tính BMI, chọn cầu [3]. Việt Nam là một quốc gia đang phát các BN có BMI ≥ 25 kg/m2. triển, cùng với sự thay đổi lối sống, đã góp Tiêu chuẩn loại trừ phần làm gia tăng nhanh tỷ lệ béo phì. Tỷ lệ Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú, BN người trưởng thành bị thừa cân, béo phì tăng và người nhà không đồng ý tham gia nghiên từ 6,6% (2005) lên 15,6% (2015) và đang cứu, bệnh án nghiên cứu không đủ thông tin. tiếp tục tăng [4]. 2.2. Phương pháp nghiên cứu Điều trị đột quỵ ở BN béo phì còn nhiều Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngang, khó khăn từ chẩn đoán, dùng thuốc, can thiệp hồi cứu kết hợp tiến cứu mạch, dễ có biến chứng do cân nặng lớn, bất Địa điểm nghiên cứu: Trung tâm đột quỵ động lâu, tập vận động khó, phục hồi chức Bệnh viện Bạch Mai năng sau đột quỵ khó khăn, phức tạp và kéo Cỡ mẫu: Chọn mẫu thuận tiện, dài hơn. Việc kiểm soát các yếu tố nguy cơ Phương pháp thu thập dữ liệu: dựa theo gây đột quỵ ở BN béo phì là rất quan trọng. bệnh án nghiên cứu. Kết cục lâm sàng đánh Nghiên cứu để làm rõ thêm quan hệ giữa béo giá bằng điểm mRS tại thời điểm 90 ngày phì và NMN, các yếu tố liên quan cũng như sau ra viện (đánh giá trực tiếp hoặc gọi điện tiên lượng trước khả năng diễn biến của thoại cho BN và người nhà BN). bệnh, có biện pháp phù hợp nhằm giảm tỷ lệ Các biến số nghiên cứu chính: tử vong, giảm di chứng cho người bệnh là rất a) Các biến số đặc điểm chung: Giới tính, cần thiết. Chúng tôi thực hiện đề tài với mục tuổi, tiền sử bệnh, tình trạng béo phì: béo phì tiêu: “Mô tả một số đặc điểm lâm sàng và độ I (25 ≤BMI
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 b) Các biến số lâm sàng, cận lâm sàng: ý - 5 điểm: Khuyết tật nặng, cần điều thức, triệu chứng lâm sàng, điểm NIHSS, chỉ dưỡng chăm sóc thường xuyên, nằm tại số lipid máu giường. c) Các biến số về điều trị: điểm mRS sau - 6 điểm: Tử vong 90 ngày Xử lý số liệu: Tất cả số liệu bệnh án - 0 điểm: Không có triệu chứng. nghiên cứu thu thập được nhập vào máy tính - 1 điểm: Không có khuyết tật, có thể và xử lý bằng phần mềm SPSS 20. Kết quả thực hiện mọi hoạt động thường nhật, mặc dù nghiên cứu được coi là có nghĩa thống kê khi có triệu chứng nhẹ. p < 0,05. - 2 điểm: Khuyết tật nhẹ, có thể tự chăm 2.3. Đạo đức nghiên cứu sóc bản thân mà không cần hỗ trợ, nhưng Toàn bộ thông tin BN, bệnh án nghiên không thể thực hiện toàn bộ hoạt động trước cứu đều lấy từ Trung tâm Đột quỵ bệnh viện đây. Bạch Mai. Các thông tin cá nhân của người - 3 điểm: Khuyết tật mức độ trung bình, bệnh được giữ kín, chỉ nhằm mục đích cần sự giúp đỡ, nhưng vẫn có thể đi mà nghiên cứu. không cần giúp đỡ. Nghiên cứu mô tả, không ảnh hưởng đến - 4 điểm: Khuyết tật mức trung bình kết quả điều trị của BN. Được sự đồng ý của nặng. Không thể di chuyển cơ thể mà không lãnh đạo Trung tâm Đột quỵ bệnh viện Bạch có sự trợ giúp hoặc không thể đi mà không Mai, Bộ môn Hồi Sức Cấp Cứu trường Đại có sự trợ giúp. học Y Hà Nội. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 1. Đặc điểm chung của bệnh nhân (n=136) Đặc điểm chung Béo phì độ 1 (n,%) Béo phì độ 2 (n,%) Tổng số (n,%) < 40 4 (3,6) 6 (24) 10 (7,4) 40-59 37 (33,3) 8 (32) 45 (33,1) Tuổi 60-79 63 (56,8) 10 (40) 73 (53,7) ≥ 80 7 (6,3) 1 (4) 8 (5,9) X ± SD ̅ 62,3±12,4 56,6±16,4 61,3±13,4 Nam 73 (65,8) 13 (52) 86 (63,2) Giới Nữ 38 (34,2) 12 (48) 50 (36,8) Tăng huyết áp 79 (71,2) 19 (76) 98 (72,1) Đái tháo đường 43 (38,7) 7 (28) 50 (36,8) Rung nhĩ 8 (7,2) 2 (8) 10 (7,4) Tiền sử Bệnh tim mạch 9 (8,1) 3 (12) 12 (8,8) RLCH Lipid 37 (33,3) 15 (60) 52 (38,2) Đột quỵ não cũ 23 (20,7) 1 (4) 24 (17,6) Tuổi trung bình (61,3±13,4), trong đó tuổi 60-79 (53,7%), nam giới (63,2%), tiền sử tăng huyết áp (72,1%), trong đó (béo phì độ 2 có tỷ lệ tăng huyết áp (76%), béo phì độ 1 (71,2%). 229
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ X Biểu đồ 1. Phân loại BMI của bệnh nhân (n=136) Béo phì độ I (81,6%), béo phì độ II (18,4%). Bảng 2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân (n=136) Béo phì độ I Béo phì độ II Tổng số Đặc điểm (n,%) (n,%) (n,%) Bệnh mạch máu lớn 32 (28,8) 6 (24) 38 (27,9) Bệnh mạch máu nhỏ 56 (50,5) 13 (52) 69 (50,7) Nguyên Thuyên tắc mạch từ tim 12 (10,8) 5 (20) 17 (12,5) nhân Không xác định 4 (3,6) 0 (0) 4 (2,9) Nguyên nhân xác định khác 7 (6,3) 1 (4) 8 (5,9) Glasgow 3-5 điểm 0 (0) 0 (0) 0 (0) Glasgow 6-9 điểm 3 (2,7) 0 (0) 3 (2,2) Ý thức Glasgow 10-14 điểm 21 (18,9) 3 (12) 24 (17,6) Tỉnh 87 (78,4) 22 (88) 109 (80,1) Tăng huyết áp 85 (76,6) 22 (88) 107 (78,7) Rối loạn cảm giác nửa người 44 (39,6) 17 (68) 61 (44,9) Liệt nửa người 87 (78,4) 20 (80) 107 (78,7) Đau đầu 25 (22,5) 4 (16) 29 (21,3) Chóng mặt 26 (23,4) 5 (20) 31 (22,8) Co giật 2 (1,8) 0 (0) 2 (1,5) Nói khó/thất ngôn 86 (77,5) 19 (76) 105 (77,2) Liệt dây VII Trung ương 78 (70,3) 14 (56) 92 (67,6) 15 9 (8,1) 2 (8) 11 (8,1) X ± SD ̅ 6,1±5,5 6,8±4,9 6,2±5,4 Cholesterol tăng 44 (39,6) 12 (48) 56 (41,2) Chỉ số Triglycerid tăng 78 (70,3) 13 (52) 91 (66,9) Lipid máu Giảm HDL-C 40 (36) 7 (28) 47 (34,6) Tăng LDL-C 22 (19,8) 5 (20) 27 (19,9) 230
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 Nhồi máu não bệnh mạch máu nhỏ
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ X IV. BÀN LUẬN 6,2 thấp hơn một số nghiên cứu trước đây do Trên 136 BN được chẩn đoán xác định đối tượng trong nghiên cứu của chúng tôi là NMN kèm béo phì nhận thấy: tuổi trung bình BN NMN do tất cả các nguyên nhân trong (61,3±13,4), chủ yếu từ (60-79) tuổi, tương khi đó nghiên cứu trước đây tiến hành trên đồng với nghiên cứu của Kaori Miwa (tuổi đối tượng có tiên lượng xấu như NMN do tắc trung bình của nhóm béo phì độ I: 70,1 tuổi, động mạch thân nền và cao hơn nghiên cứu béo phì độ II: 64,5 tuổi [5]. Điều này cho của Kaori Miwa điểm NIHSS trung bình ở thấy NMN thường xuất hiện từ ≥ 60 tuổi và BN béo phì độ I và độ II là 3 điểm [5]. Điều độ tuổi bị đột quỵ của nhóm béo phì độ II này có thể lý giải do nghiên cứu tại bệnh thấp hơn nhóm béo phì độ I. Trong nghiên viện tuyến trung ương nên phần lớn BN nặng cứu của chúng tôi, có (63,2%) là nam giới, sẽ được chuyển từ các tuyến cơ sở lên để nữ (36,8%). Kaori Miwa: BN béo phì độ I: điều trị. 68%, béo phì độ II: 59% [5] và tương đồng Sau 90 ngày điều trị, phần lớn BN có với nghiên cứu của Mai Duy Tôn trên 2300 chức năng tốt (mRS 0-2) chiếm 70,6% (BN BN đột quỵ: nam (61,3%) số người tham gia béo phì độ I: 75,7% có kết quả điều trị tốt, [6]. Tỷ lệ tăng cholesterol là 41,2%, tăng cao hơn BN béo phì độ II: 48,0%. Kết quả triglycerid là 66,9%, cao hơn nghiên cứu của này có thể do đối tượng nghiên cứu của chúng tôi là những BN vào viện trong trạng Phạm Thùy Dung có 29,9% BN tăng thái tỉnh, được cấp cứu kịp thời. Trong cholesterol khi nhập viện và 53,8% BN tăng nghiên cứu của chúng tôi, không có sự khác triglycerid huyết thanh. Sự khác biệt này là biệt về tiến triển bệnh theo giới và tiền sử do đối tượng trong nghiên cứu của chúng tôi bệnh. BN ≥ 60 tuổi có tỷ lệ triến triển xấu là những BN có tình trạng béo phì [7]. (37,8% cao hơn BN < 60 tuổi (20,0%), Có 76% BN có tiền sử tăng huyết áp và (p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 V. KẾT LUẬN 4. Nguyễn Thị Lan Phương, Vũ Minh Hoàn, Trên 136 bệnh nhân nhồi máu não kèm Nguyễn Thị Thanh Tú (2023). Đặc điểm béo phì điều trị tại Trung tâm Đột quỵ - Bệnh lâm sàng ở người trưởng thành thừa cân, béo viện Bạch Mai từ tháng 03/2023 đến tháng phì nguyên phát độ tuổi từ 25 đến 50 tuổi. 03/2024, Kết quả điều trị sau 90 ngày nhận Tạp Chí Học Việt Nam, 526(2). 5. Miwa K., Nakai M., Yoshimura S. (2024). thấy phần lớn bệnh nhân có chức năng tốt Clinical impact of body mass index on (mRS 0-2) chiếm 70,6%. Bệnh nhân có tuổi outcomes of ischemic and hemorrhagic từ 60 tuổi trở lên, béo phì độ II, có điểm strokes. Int J Stroke. NIHSS càng cao có tỷ lệ triến triển xấu cao 6. Mai Duy Ton, Phuong Viet Dao, Thanh N hơn bệnh nhân dưới 60 tuổi, béo phì độ I và Nguyen (2023). Sex disparity in stroke điểm NIHSS thấp với (p < 0,05). outcomes in a multicenter prospective stroke registry in Vietnam. Int J Stroke, 18(9), TÀI LIỆU THAM KHẢO 1102–1111. 1. Katan M., Luft A. (2018). Global Burden of 7. Phạm Thùy Dung, Mai Duy Tôn, Đào Việt Stroke. Semin Neurol, 38(2), 208–211. Phương, Nguyễn Anh Tuấn (2023). Đặc 2. Duy Ton Mai, Xuan Co Dao, Ngoc Khue điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều Luong (2022). Current State of Stroke Care trị tái tưới máu ở bệnh nhân trẻ tuổi bị nhồi in Vietnam. Stroke Vasc Interv Neurol, 2(2), máu não cấp. Tạp Chí Học Việt Nam, e000331. 522(1). 3. Jose R Medina-Inojosa, Carl J Lavie, 8. Bùi Văn Thanh (2024). Đặc điểm lâm sàng, Francisco Lopez-Jimenez (2022). Obesity: cận lâm sàng, kết quả điều trị nhồi máu não ổ Association with cardiovascular disease. khuyết trên bệnh nhân có rối loạn chuyển hóa Mayo Clin Coll Med. tại bệnh viện quân y 354, từ tháng 10/2022- 9/2023. Tạp Chí Học Quân Sự, 369. 233
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Kết quả điều trị bệnh viêm da cơ địa mạn tính ở người lớn bằng mỡ tacrolimus 1%
6 p | 61 | 5
-
Đặc điểm lâm sàng, tính nhạy cảm kháng sinh và kết quả điều trị bệnh Whitmore trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương
6 p | 12 | 5
-
Kết quả điều trị và chi phí điều trị người bệnh nhồi máu não tối cấp tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Ninh Bình năm 2022-2023
6 p | 17 | 5
-
Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học và kết quả điều trị người bệnh nhồi máu não do tắc động mạch não giữa đoạn M2
5 p | 9 | 4
-
Kết quả điều trị ung thư nội mạc tử cung giai đoạn III tại Bệnh viện K
6 p | 15 | 4
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị người bệnh nhồi máu não cấp tuần hoàn sau
6 p | 3 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả điều trị người bệnh nhồi máu não cấp mức độ nhẹ
8 p | 15 | 3
-
Kết quả điều trị sốc nhiễm khuẩn tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương giai đoạn 2017-2022
5 p | 4 | 3
-
Đặc điểm và ảnh hưởng của giới tính đến kết quả điều trị bỏng ở người cao tuổi
6 p | 21 | 3
-
Nhận xét kết quả điều trị người bệnh có dị vật đường thở điều trị tại Trung tâm Hô hấp Bệnh viện Bạch Mai
10 p | 9 | 3
-
Đặc điểm và kết quả điều trị ung thư dạ dày ở người trẻ tuổi
4 p | 7 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị loãng xương trên bệnh nhân sau thay khớp háng do gãy xương tại khoa ngoại chấn thương - chỉnh hình, Bệnh viện Thống Nhất
4 p | 70 | 2
-
Kết quả điều trị người cao tuổi bị bỏng và các yếu tố tiên lượng tử vong
9 p | 17 | 2
-
Kết quả điều trị người bệnh Cytomegalovirus tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương
6 p | 4 | 2
-
Đặc điểm và kết quả điều trị bệnh nhân bỏng có bảo hiểm y tế tại Bệnh viện Bỏng Quốc Gia
8 p | 15 | 2
-
Ảnh hưởng của tăng glucose máu đối với diễn biến và kết quả điều trị bệnh nhân bỏng nặng
5 p | 16 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị người bệnh sốt rét tại Bệnh viện Dã chiến cấp 2 số 4 Việt Nam ở Bentiu, Nam Sudan
8 p | 3 | 1
-
So sánh cơ cấu bệnh, kết quả điều trị và một số mối liên quan tại Khoa Hồi sức Tim mạch, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 từ tháng 6 năm 2020 đến tháng 5 năm 2022
8 p | 13 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn