Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả điều trị người bệnh nhồi máu não cấp mức độ nhẹ
lượt xem 3
download
Bài viết Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả điều trị người bệnh nhồi máu não cấp mức độ nhẹ tìm hiểu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị nhồi máu não cấp mức độ nhẹ tại Trung tâm Đột Quỵ bệnh viện Bạch Mai.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả điều trị người bệnh nhồi máu não cấp mức độ nhẹ
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ IX - 2022 peptide levels are elevated in patients with Scores in Patients with Acute Ischemic acute ischemic stroke, Angiology, 56(6), pp. Stroke. Intern Med, 51: 2887-2892. 723-730. 6. Wang R, Wei Y, Teng J. (2018), "Levels of 3. Teresa García-Berrocoso, Dolors Plasma N-terminal Pro-brain Natriuretic Giralt, Alejandro Bustamante (2013), “B Peptide and D‑dimer on the Prognosis of type natriuretic peptides and mortarity after Patients with Acute Cerebral Infarction", Pak strock” Neurology 2013,pp 1970-1971. J Med Sci. 2018. 34(4), pp. 855-858. 4. Shibazaki Kensaku, Kimura K, Iguchi Y, 7. Shibazaki K, Kimura K, Okada Y, Iguchi Aoki J, Sakai K, Kobayashi K. (2011). Y, Uemura J, Terasawa Y, Aoki J. (2009). Plasma brain natriuretic peptide predicts death Plasma brain natriuretic peptide as an during hospitalization in acute ischaemic independent predictor of in-hospital mortality stroke and transient ischaemic attack patients after acute ischemic stroke. Intern Med 2009, with atrial fibrillation. Eur J Neurol 2011, 18: 48(18): 1601- 165-169. 8. Montaner. J, Molina, CA, Monasterio 5. Xing yong Chen, Xu Zhan, Mingfeng Chen, (2003). Matrix metalloproteinase-9 Huixing Lei, Yingzhou Wang, De Wei and pretreatment level predicts intracranial Xiulong Jiang (2012). The Prognostic Value hemorrhagic complications after thrombolysis of Combined NT-pro-BNP Levels and NIHSS in human stroke. Circulation 2003, 107(4): 598-603. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG, KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ NGƯỜI BỆNH NHỒI MÁU NÃO CẤP MỨC ĐỘ NHẸ Lê Đức Thuận2, Mai Duy Tôn3, Đào Việt Phương1, Phùng Đình Thọ1 TÓM TẮT 19 cứu mô tả cắt ngang. Đối tượng nghiên cứu là Mục tiêu: Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng, cận những bệnh nhân được chẩn đoán xác định nhồi lâm sàng và kết quả điều trị nhồi máu não cấp máu não cấp trong vòng 24 giờ từ khi khởi phát mức độ nhẹ tại Trung tâm Đột Quỵ bệnh viện có NIHSS ≤ 4 điểm, trên 18 tuổi, điều trị tại Bạch Mai. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên trung tâm đột quỵ Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 11/2020 đến tháng 5/2022, theo dõi kết cục lâm 1 Bệnh viện Bạch Mai, sàng sau khi ra viện 03 tháng. Kết quả: Tổng số ²Bệnh viện Yên Bái, đối tượng nghiên cứu là 300 bệnh nhân, trong đó 3 Đại học Y Dược-Đại học Quốc Gia Hà Nội tỉ lệ nam/nữ = 2,3/1. Tuổi trung bình: 64,25 ± Chịu trách nhiệm chính: Lê Đức Thuận 11,49, nhóm tuổi trên 65 tuổi chiếm tỉ lệ lớn nhất Email: ducthuanhvqy@gmail.com 46%, nhóm tuổi dưới 50 tuổi chiếm tỉ lệ thấp Ngày nhận bài: 14.7.2022 nhất 9,33%. Số bệnh nhân nhập viện trước 4,5 Ngày phản biện khoa học: 20.7.2022 giờ đầu sau khởi phát chiếm 26,67%, 6 giờ - 24 Ngày duyệt bài: 1.9.2022 152
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 giờ chiếm tỉ lệ cao nhất 73,66%. Trong các yếu accounted for the highest rate of 73.66%. Among tố nguy cơ, thường gặp nhất là tăng huyết áp và the risk factors, the most common were rối loạn chuyển hóa lipid lần lượt là 57,33% và hypertension and lipid metabolism disorders, 54,33%, đái tháo đường 22% và đột quỵ não cũ respectively 57.33% and 54.33%, diabetes 22% 24,33%. Phân loại theo ¹TOAST, nguyên nhân and old cerebral stroke 24.33%. Classification bệnh mạch máu nhỏ chiếm tỉ lệ cao nhất 35.67%, according to TOAST, the cause of small vessel thuyên tắc mạch từ tim chỉ chiếm chiếm 4%. Tại disease accounted for the highest rate of 35.67%, thời điểm ra sau ra viện 03 tháng, bệnh nhân embolism from the heart only accounted for 4%. phục hồi tốt có điểm mRS 0 -1 chiếm 84%. Kết At the time of discharge after 3 months of luận: Nghiên cứu cho thấy các đặc điểm lâm discharge, patients with good recovery had mRS sàng riêng biệt ở nhóm bệnh nhân nhồi máu não score of 0 -1, accounting for 84%. Conclusion: mức độ nhẹ tại Trung tâm Đột quỵ Bệnh viện The study showed the distinct clinical Bạch Mai với tỷ lệ hồi phục cao, căn nguyên characteristics in the group of patients with mild mạch máu nhỏ chiếm phần lớn. cerebral infarction at the Stroke Center of Bach Từ khóa: Nhồi máu não cấp Mai Hospital with a high recovery rate, with small vascular etiology accounting for the SUMMARY majority. CLINICAL CHARACTERISTICS, Keywords: Acute cerebral infarction PROCOLICYLISTS, RESULTS OF TREATMENT OF PERSONS WITH I. ĐẶT VẤN ĐỀ MILD ACUTE CEREBRAL Đột quỵ não được coi là nguyên nhân gây INFARCTION tử vong đứng hàng thứ ba sau bệnh tim mạch Objective: To find out the clinical, và ung thư, đồng thời là nguyên nhân gây paraclinical and treatment results of mild acute khuyết tật hàng đầu tại các nước phát triển1,2. cerebral infarction at the Stroke Center of Bach Theo thống kê của Tổ chức Y tế thế giới, ở Mai hospital. Methods: A cross-sectional Hoa Kỳ chi phí điều trị chăm sóc người bệnh descriptive study. The study subjects were đột quỵ lên đến hơn 40 tỉ đô la một năm. patients with confirmed diagnosis of acute Đột quỵ nhồi máu não (NMN) chiếm 80% cerebral infarction within 24 hours of onset with tổng số ca đột quỵ. Trong nhồi máu não, 2/3 NIHSS score ≤ 4, over 18 years old, treated at số người bệnh có biểu hiện mức độ nhẹ stroke center Bach Mai Hospital since NIHSS ≤4 điểm3,4. November/ 2020 to May 2022, follow-up clinical Trong khi người bệnh đột quỵ có biểu outcomes after 3 months of discharge. Results: hiện nặng ngay từ đầu được hưởng lợi từ The total number of study subjects was 300 thuốc tiêu sợi huyết và can thiệp nội mạch thì patients, in which the male/female ratio = 2.3/1. đa số người bệnh bị đột quỵ NMN mức độ Mean age: 64.25 ± 11.49, the age group over 65 nhẹ lại thường bị bỏ sót hoặc không được years old accounted for the largest rate 46%, the quản lý tích cực. Tuy nhiên, có tới một phần age group under 50 years old accounted for the ba người bệnh NMN mức độ nhẹ tử vong lowest rate 9.33%. The number of patients hoặc khuyết tật khi theo dõi5. Theo số liệu hospitalized before 4.5 hours after onset nghiên cứu từ Get With the Guidelines - accounted for 26.67%, 6 hours - 24 hours Nghiên cứu đột quỵ với 29200 người bệnh 153
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ IX - 2022 đột quỵ do NMN cục bộ từ 1092 bệnh viện khởi phát đột quỵ dựa vào định nghĩa Đột trên khắp Hoa Kỳ cho thấy: trong số những quỵ não của Tổ chức y tế thế giới, có độ tuổi người bệnh đột quỵ này 28,3% không được trên 18 tuổi và có điểm NIHSS nhập viện ≤ 4 ra viện, bao gồm 10,7% cần chăm sóc tại nhà điểm trong thời gian từ tháng 11/2020 - dưỡng lão và 1,9% cần chăm sóc cuối cùng 5/2022. hoặc tử vong trong bệnh viện. Hơn nữa, Tiêu chí loại trừ: 28,5% người bệnh đột quỵ nhẹ để lại di - Người bệnh có chuyển dạng chảy máu chứng và phụ thuộc người khác khi ra viện5. - Người bệnh bệnh mắc bệnh lý nền nặng Tại Việt Nam, chưa có những thống kê hệ có tiên lượng sống không quá 3 tháng. thống về người bệnh NMN cấp mức độ nhẹ. 2.2. Phương pháp nghiên cứu Xuất phát từ thực tiễn lâm sàng đó, chúng tôi Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đặc điểm lâm cắt ngang. sàng, cận lâm sàng, kết quả điều trị người Địa điểm nghiên cứu: Trung tâm đột quỵ bệnh nhồi máu não cấp mức độ nhẹ” với hai Bệnh viện Bạch Mai. mục tiêu: Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu thuận Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, tiện. Chọn các hồ sơ bệnh án BN được chẩn hình ảnh học ở người bệnh nhồi máu não cấp đoán: Đột quỵ NMN cấp tính trong vòng 24 mức độ nhẹ. giờ kể từ khi khởi phát, tuổi trên 18 tuổi, có Nhận xét kết quả điều trị và một số yếu tố điểm NIHSS nhập viện ≤ 4 điểm điều trị tại liên quan ở người bệnh nhồi máu não cấp Trung tâm đột quỵ Bệnh viện Bạch Mai từ mức độ nhẹ. 11/2020 - 5/2022. 2.3. Xử lý số liệu II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Theo phương pháp thống kê y học, sử 2.1. Đối tượng dụng phần mềm SPSS 20.0 để phân tích số Bệnh nhân (BN) được chẩn đoán xác định liệu. NMN cấp tính trong vòng 24 giờ kể từ khi III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Thu tuyển được 300 bệnh án có đủ tiêu chuẩn tham gia vào nghiên cứu. 3.1. Đặc điểm lâm sàng Bảng 1. Đặc điểm lâm sàng Đặc điểm lâm sàng Bệnh nhân (N=300) Đặc điểm chung Tuổi trung bình 64,25 ± 11,49 Nữ giới – Không. (%) 91(30.33%) Điểm NIHSS trung vị nhập viện 3(2-4) Đặc điểm thời gian khởi phát đến khi nhập viện Trước 4,5 giờ 65 (21,67%) 4,5- trước 6 giờ 14 (4,67%) 154
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 6 – 24 giờ 221 (73,66%) Đặc điểm tiền sử Tăng huyết áp 172 (57,33%) Đái tháo đường 66 (22%) Bệnh lý tim mạch 2 (0,67%) Rối loạn lipid máu 163 (54,33%) Đột quỵ não cũ 73 (24,33%) Hút thuốc lá 43 (14,33%) Thừa cân 20 (6,67%) Nguyên nhân theo phân loại TOAST Bệnh mạch máu lớn 83 (27,67%) Bệnh mạch máu nhỏ 107 (35,67%) Căn nguyên tim mạch 12 (4%) Nguyên nhân không xác định 98 (32,67%) Nhận xét: Tuổi trung bình: 64,25 ± 11,49, nhỏ tuổi nhất 32, lớn tuổi nhất là 95 (> 65 tuổi: 46%,
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ IX - 2022 Nhận xét: Có 40,67% số BN hẹp mạch nội sọ, trong đó (20.67% BN hẹp động mạch não giữa, 20% hẹp động mạch cảnh trong, tỉ lệ hẹp động mạch não trước, não sau lần lượt là 3.33%, 4%. Hẹp động mạch thân nền 7 (2,33%). Tỉ lệ hẹp động mạch cảnh trong đoạn ngoài sọ >50% có 29 (9,67%), trong đó tắc hoàn toàn là 4 (1,34 %). 3.3. Kết quả điều trị Bảng 3. Phương pháp điều trị Phương pháp điều trị Số người bệnh Tỉ lệ Nội khoa thông thường 280 93,33 Tiêu huyết khối đường tĩnh mạch 19 3,33 Can thiệp mạch lấy huyết khối 1 0,34 Nhận xét: 93,33% BN đột quỵ NMN mức độ nhẹ được điều trị nội khoa. Số BN sử dụng phương pháp tiêu sợi huyết đường tĩnh mạch 3.33%, lấy huyết khối cơ học 0,34%. Bảng 4. Kết cục lâm sàng theo thang điểm mRS tại thời điểm 3 tháng mRS Số trường hợp Tỉ lệ % 0-1 252 84 2-3 45 15 4-5 3 1 6 0 0 Nhận xét: Tỷ lệ bệnh nhân phục hồi tốt (mRS từ 0-1): 84%; (mRS từ 2-3); Phải phụ thuộc một phần vào người chăm sóc: 15%; Số BN phải phụ thuộc hoàn toàn, phục vụ tại giường 3 (1%). Không có BN nào tử vong trong vòng 3 tháng. Bảng 5. Ảnh hưởng của một số đặc điểm chung tới kết quả điều trị Điểm mRS OR Yếu tố p (0-1) (2-6) (95%CI) Nam 176 (84,21) 33(15,89) 1,053 Giới 0,88 Nữ 76(83,52) 15(16,48) (95%CI:0.540 -2.051)
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 Nhận xét: Nam có tỷ lệ phục hồi tốt cao hơn nữ với (p = 0,88); Tuổi thấp hơn có tỷ lệ hồi phục tốt hơn (p > 0,05); Nhóm hẹp mạch lớn có tỉ lệ hồi phục sau 3 tháng kém hơn nhóm không hẹp mạch lớn (p>0.05). Bảng 6. Mức độ phục hồi theo nguyên nhân tại thời điểm 03 tháng Nguyên nhân đột quỵ mRS 0-1 điểm mRS 2 -6 điểm Tổng p Nguyên nhân mạch máu 67(80,67%) 16(19,33%) 83 lớn Nguyên nhân mạch máu 95(89,79%) 12(11,21%) 107 nhỏ Nguyên nhân huyết khối 0,159 8 (66,67%) 4 (33,33%) 12 từ tim Nguyên nhân không xác 82(83,67%) 16 (16,33%) 98 định Nguyên nhân hiếm 0(0%) 0(0%) 0 Nhận xét: Nhóm nguyên nhân mạch máu nhỏ có tỷ lệ phục hồi tốt (mRS từ 0 - 1) là 89,79%; Nhóm nguyên nhân không xác định đạt phục hồi lâm sàng tốt 83,67%; Nhóm nguyên nhân xơ vữa mạch máu lớn có 80,67% phục hồi tốt; Nhóm nguyên nhân huyết khối từ tim có tỷ lệ phục hồi tốt 66,67%; Không có sự khác biệt về điểm mRS sau 3 tháng giữa các nhóm (p = 0,159) IV. BÀN LUẬN đường chiếm 22%, đột quỵ não cũ chiếm 4.1. Đặc điểm của bệnh nhân. 24,33%. Tỉ lệ bệnh nhân có yếu tố nguy cơ Trong nghiên cứu của chúng tôi, hơn 2/3 đái tháo đường, rối loạn chuyển hoá lipid và đối tượng nghiên cứu là nam giới (69,67%), đột quỵ não cũ cao hơn so với nghiên cứu tuổi trung bình là 64,25 ± 11,49. Kết quả CHANCE (21,3% ,11,2% và 20%) tuy nhiên nghiên cứu tương đồng với nghiên cứu bệnh nhân có yếu tố nguy cơ tăng huyết áp CHANCE 6 và POINT 7, tuổi trung bình là lại thấp hơn (66,4%). 63,2 (55,0-72,9) và tỉ lệ nam giới 60,8%. Điểm NIHSS trung vị của đối tượng Nhóm BN có thời gian từ khởi phát đến nghiên cứu là 3 điểm, có xu hướng cao hơn khi nhập viện 6-24 giờ chiếm 46,2% do biểu nghiên cứu CHANCE do nghiên cứu hiện ban đầu nhẹ, tâm lý người bệnh chủ CHANCE chỉ lựa chọn bệnh nhân có NIHSS quan đến muộn và một số cơ sở y tế bỏ sót ≤3 điểm. quản lý người bệnh đột quỵ. Khi có triệu Phân loại nguyên nhân theo TOAST của chứng tiến triển mới đưa đến viện, thường đối tượng nghiên cứu, nhóm nguyên nhân quá thời gian tiêu huyết khối đường tĩnh mạch máu nhỏ chiếm tỉ lệ cao nhất 35,67%, mạch. nguyên nhân mạch máu lớn chiếm 27,67%, Tăng huyết áp và rối loạn chuyển hóa thuyên tắc mạch từ tim chiếm 4%, 32,67% lipid là yếu tố nguy cơ thường gặp nhất, lần nguyên nhân không xác định và 0% nguyên lượt là 57,33% và 54,33%, tỉ lệ đái tháo nhân hiếm. Phân loại TOAST 8 cổ điển của 157
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ IX - 2022 BN đột quỵ NMN cho kết quả nguyên nhân lớn không cần thiết rTPA khi hơn 80% BN mạch máu lớn chiếm 25%, mạch máu nhỏ có kết quả tốt với Aspirin theo PRISMS9 (và chiếm 25%, thuyên tắc mạch từ tim chiếm có thể tốt hơn với DAPT). Tuy nhiên, vẫn sẽ 20%, nguyên nhân hiếm 5% và nguyên nhân có từ 8-10% BN diễn tiến nặng (mRS 3-6) dù không xác định chiếm 25%. có rTPA hay không rTPA. Nếu chấp nhận 4.2. Đặc điểm hình ảnh học. Về hình ảnh rTPA, BN đột quỵ nhẹ phải chấp nhận tỷ lệ học vị trí hẹp mạch não nội sọ: có 59,33% CMN có triệu chứng khoảng 3,2%. BN không hẹp mạch lớn, 20,67% hẹp động Đối với BN NMN mức độ nhẹ có tắc mạch não giữa, 20% hẹp động mạch cảnh mạch lớn, chỉ định can thiệp cần cân nhắc kỹ trong và 4% hẹp động mạch thân nền. Tỉ lệ bởi nếu can thiệp thành công mRS nhiều khả hẹp động mạch thân nền ít nhất có thể bởi năng không thay đổi nhiều so với trước can những trường hợp người bệnh đột quỵ có hẹp thiệp nhưng nếu có biến chứng tiên lượng sẽ thân nền thường diễn biến nặng với NIHSS > nặng nề. Mục đích can thiệp mạch đặt ra là 4 điểm. để ngăn ngừa diễn biến xấu, vì vậy cần đánh 4.3. Kết quả điều trị. Trong nghiên cứu giá nguy cơ BN tiến triển nặng. Một số yếu của chúng tôi có 93,33% BN được điều trị tố giúp tiên lượng BN NMN mức độ nhẹ có nội khoa, 3,67% BN được điều trị tái tưới tắc mạch lớn nguy cơ tiến triển như: Thang máu trong đó 19 BN sử dụng phương pháp điểm ENDi (Early Neurological tiêu sợi huyết đường tĩnh mạch chiếm 3,33% Deterioration) : ≥ 2. Xung tưới máu não: 10 và 1 trường hợp lấy huyết khối cơ học chiếm MR Perfusion / CT Perfusion với: Tmax > 6s 0,34%. (53,73 ml), Tmax > 6s – DWI (32,77 ml), T BN đột quỵ não mức độ nhẹ được chỉ max 4-6s (55,20 ml). Một số yếu tố khác: định tiêu huyết khối khi nhập viện trong thời tiên lượng lâm sàng tốt sau 3 tháng: Tuổi < gian cửa sổ ≤ 4,5 giờ và có khiếm khuyết 75, NIHSS khởi phát 0-3, có rTPA, Glu < thần kinh quan trọng: Bán manh ≥ 2 điểm 140 mg/dl (7,8 mmol/l). Trong nghiên cứu (mục 3 NIHSS). Loạn vận ngôn nặng của chúng tôi, có 01 BN vào viện giờ thứ 6 (Aphasia ≥ 2, mục 9 NIHSS). Neglect (cảm với NIHSS 3 điểm, chụp MRI hẹp mạn tính giác hoặc thị trường) ≥ 1 (mục 11 NIHSS). động mạch cảnh trong trái. BN được điều trị Điểm vận động ≥ 2 (mục 5,6 NIHSS). Bất kỳ nội khoa tối ưu với DAPT, statin… tuy thiếu sót nào đối với cá thể hóa BN là: 1 nhiên BN diễn biến nặng lên ở giờ thứ 24, khuyết tật nghiêm trọng. Trong nghiên cứu, NIHSS tiến triển 3->10 điểm. BN ngay lập chúng tối đã tiến hành tiêu sợi huyết cho BN tức được chụp CTA: tắc Tandem trái, là nghệ sĩ vào viện vì nói khó, lái xe vào viện ASPECTS: 7 điểm, CTP: Vp: 73 ml và Vi: vì có bán manh… kết quả hồi phục sau 03 4ml, được chỉ định lấy huyết khối cơ học, tái tháng với điểm mRS 1 điểm. Đột quỵ nhẹ thông Tici 2a. Theo dõi kết quả điều trị sau khiếm khuyết thần kinh không quan trọng, 03, BN không thể tự phục vụ với điểm mRS quyết định rTPA cần cân nhắc có thể phụ 4 điểm. Có thể hẹp mạch lớn là một yếu tố thuộc vào CTA/MRA. Nếu loại trừ tắc mạch tiên lượng bệnh nhân đột quỵ não mức độ 158
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 nhẹ có nguy cơ tiến triển, tuy nhiên cần thêm 4. Reeves M, Khoury J, Alwell K, et al. các nghiên cứu khác để khẳng định. Distribution of NIHSS in the Sau 03 tháng, những BN có kết cục tốt với Cincinnati/Northern Kentucky Stroke Study. điểm mRS 0-1 chiếm tới 84%. Không có sự Stroke. 2013;44(11):3211-3213. khác biệt về kết quả điều trị giữa 2 giới và doi:10.1161/STROKEAHA.113.002881 5. Smith EE, Fonarow GC, Reeves MJ, et al. nhóm tuổi. Nhóm BN không tắc mạch lớn có Outcomes in Mild or Rapidly Improving ảnh hưởng tới kết cục tốt hơn nhóm BN tắc Stroke Not Treated With Intravenous mạch lớn nhưng không có ý nghĩa thống kê Recombinant Tissue-Type Plasminogen (p>0.05) do cỡ mẫu trong nghiên cứu chưa Activator. Stroke. 2011;42(11):3110-3115. đủ lớn nên thuật toán chưa đủ mạnh. doi:10.1161/STROKEAHA.111.613208 6. Wang Y, Pan Y, Zhao X, et al. Clopidogrel V. KẾT LUẬN With Aspirin in Acute Minor Stroke or Nghiên cứu cho thấy các đặc điểm lâm Transient Ischemic Attack (CHANCE) Trial. sàng riêng biệt ở nhóm bệnh nhân nhồi máu Circulation. 2015;132(1):40-46. não mức độ nhẹ tại Trung tâm Đột quỵ Bệnh doi:10.1161/CIRCULATIONAHA.114.01479 viện Bạch Mai với tỷ lệ hồi phục cao, căn 1. nguyên mạch máu nhỏ chiếm phần lớn 7. Tillman H, Johnston SC, Farrant M, et al. 35,67%. Risk for Major Hemorrhages in Patients Kết quả này tương đồng với một số Receiving Clopidogrel and Aspirin Compared nghiên cứu đã được công bố. Tuy nhiên vẫn With Aspirin Alone After Transient Ischemic cần tiến hành các nghiên cứu khác để khẳng Attack or Minor Ischemic Stroke. JAMA định kết quả này. Neurol. 2019;76(7):774-782. doi:10.1001/jamaneurol.2019.0932. TÀI LIỆU THAM KHẢO 8. Adams HP, Bendixen BH, Kappelle LJ, 1. Lê Đức Hinh. Chẩn đoán sớm cơn đột quỵ Biller J, Love BB, Gordon DL, Marsh EE. não. Nội san Hội Thần kinh học Việt Nam. Classification of subtype of acute ischemic 2010;6(1):3-7. stroke. Definitions for use in a multicenter 2. Lê Văn Thính và cộng sự. Nghiên cứu đặc clinical trial. TOAST. Trial of Org 10172 in điểm lâm sàng, yếu tố nguy cơ và nguyên Acute Stroke Treatment. Stroke. 1993;24:35- nhân nhồi máu não ở bệnh nhân dưới 50 tuổi. 41. Y học thực hành. 2012;(811):106-115. 9. JAMA. 2018;320(2):156-166. 3. Dhamoon MS, Moon YP, Paik MC, et al. doi:10.1001/jama.2018.8496. Long-term functional recovery after first 10. AMA Neurol. 2021;78(3):321-328. ischemic stroke:The Northern Manhattan doi:10.1001/jamaneurol.2020.4557. Study. Stroke. 2009;40(8):2805-2811. doi:10.1161/STROKEAHA.109.549576 159
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và thủ tục phẫu thuật u buồng trứng theo phân loại O-RADS tại Bệnh viện Hoàn Mỹ Cửu Long năm 2023-2024
5 p | 9 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan ở người tiền đái tháo đường tại thành phố Thái Nguyên
6 p | 10 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nguyên nhân tràn dịch màng phổi tại khoa Nội hô hấp Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2022
7 p | 7 | 3
-
Mối liên quan giữa tăng huyết áp không trũng với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát tại Bệnh viện Đại học Y Thái Bình
5 p | 7 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhi thoát vị bẹn bẩm sinh được điều trị bằng phẫu thuật nội soi khâu kín ống phúc mạc tinh kết hợp kim Endoneedle tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Nam Định
5 p | 10 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân suy tim cấp nhập viện tại Bệnh viện Chợ Rẫy
6 p | 11 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số dấu ấn ung thư ở đối tượng có nguy cơ ung thư phổi
5 p | 5 | 2
-
Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ung thư khoang miệng giai đoạn III-IVA,B và kiểm chuẩn kế hoạch xạ trị VMAT tại Bệnh viện K
4 p | 4 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị u màng não độ cao tại Bệnh viện K
5 p | 10 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến viêm phổi sơ sinh tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An
7 p | 10 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng sốt giảm bạch cầu hạt trung tính ở bệnh nhân ung thư
8 p | 6 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng sai khớp cắn loại I Angle ở bệnh nhân chỉnh hình răng mặt tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2022-2024
7 p | 5 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng thai chết lưu từ tuần 22 trở lên tại Trung tâm Sản khoa – Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
7 p | 5 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân ung thư thực quản tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
5 p | 2 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị sarcôm tử cung tại Bệnh viện K
5 p | 5 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhiễm khuẩn tiết niệu ở trẻ em và mức độ nhạy cảm kháng sinh của một số vi khuẩn gây bệnh thường gặp
6 p | 6 | 1
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nấm nông bàn chân ở tiểu thương trên địa bàn tỉnh Nghệ An (2022)
10 p | 5 | 1
-
Mối liên quan giữa chất lượng cuộc sống và đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh gút
4 p | 3 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn