intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số dấu ấn ung thư ở đối tượng có nguy cơ ung thư phổi

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số dấu ấn ung thư ở đối tượng có nguy cơ ung thư phổi. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, cắt ngang mô tả có phân tích trên 245 bệnh nhân có nguy cơ ung thư phế quản đến khám và điều trị tại bệnh viện Phổi trung ương từ tháng 10/2016 và kết thúc vào thời điểm 12/2018.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số dấu ấn ung thư ở đối tượng có nguy cơ ung thư phổi

  1. vietnam medical journal n01&2 - december - 2019 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ DẤU ẤN UNG THƯ Ở ĐỐI TƯỢNG CÓ NGUY CƠ UNG THƯ PHỔI Hoàng Thị Bích Việt1, Đinh Ngọc Sỹ1, Đinh Công Pho2, Vũ Ngọc Hoàn2 TÓM TẮT most common lesions in the right lung, mainly in the upper lobe and more in the center. Cancer markers 5 Mục tiêu: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm including CEA, Cyfra and SCC in the non-lung cancer sàng và một số dấu ấn ung thư ở đối tượng có nguy group were lower than the lung cancer group with cơ ung thư phổi. Đối tượng và phương pháp: statistically significant differences. Nghiên cứu tiến cứu, cắt ngang mô tả có phân tích Keywords: Clinical characteristic, cancer marker, trên 245 bệnh nhân có nguy cơ ung thư phế quản đến lung cancer, high-risk patients khám và điều trị tại bệnh viện Phổi trung ương từ tháng 10/2016 và kết thúc vào thời điểm 12/2018. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Kết quả và kết luận: Nhóm tuổi từ 40-49 chiếm tỷ 44,8%. Triệu chứng toàn thân thường gặp là gầy sút Ung thư phổi là loại ung thư phổ biến nhất cân (63,2%), mệt mỏi (77,9%), và chán ăn (68,4%). trên toàn cầu [1],[2]. Hiệp hội phòng chống ung Triệu chứng thực thể hay gặp là ho khạc đờm thư quốc tế chia ung thư phổi thành ung thư (91,9%) và tức ngực (84,6%). Các xét nghiệm thường phổi tế bào nhỏ (smallcell lung cancer - SCLC) qui cho thấy số lượng hồng cầu trong nhóm không chiếm 15 - 20% và ung thư phổi không tế bào ung thư phổi cao hơn trong nhóm ung thư phổi với sự nhỏ (non smallcell lung cancer - NSCLS) chiếm khác biệt có ý nghĩa thống kê. Số lượng tiểu cầu của nhóm không ung thư phổi thấp hơn có ý nghĩa thống khoảng 80-85% [3]. Theo WHO (2000), bệnh kê so với nhóm ung thư phổi. Trên cắt lớp vi tính cho ung thư phổi tăng lên một cách nhanh chóng và kết quả tổn thương hay gặp ở phổi phải, chủ yếu ở là nguyên nhân gây tử vong nhiều nhất trong số thùy trên và nhiều hơn ở trung tâm. Các marker ung các tình trạng ung thư [4] với 886.000 nam và thư CEA, Cypravà SCC ở nhóm không ung thư phổi 330.000 trên toàn cầu. Tại Việt Nam, ước tính thấp hơn nhóm ung thư phổi với sự khác biệt có ý hàng năm có khoảng 6.950 bệnh nhân ung thư nghĩa thống kê. Từ khóa: Lâm sàng, cận lâm sàng, dấu ấn ung phổi mới mắc. Do mức độ ác tính cao, tính xâm thư, ung thư phổi, nguy cơ cao. lấnvà di căn sớm, kết hợp với việc phát hiện muộn nên chỉ có 10-15% bệnh nhân được chẩn SUMMARY đoán ở giai đoạn có thể phẫu thuật [5]. Chẩn CHARACTERISTICS OF CLINICAL, đoán sớm và hiệu quả trong ung thư phổi luôn là SUBCLINICAL AND CANCER MAEKER IN thách thức với các thầy thuốc. Ở các đối tượng PATIENTS A THINGH RISK OF LUNG CANCER có nguy cơ mắc ung thư phổi cao, việc định Objectives: We conducted this study aimed to evaluate characteristics of clinical, subclinical and hướng chẩn đoán ung thư nhằm xác định các cancer marker inpatientsathighriskof lung cancer. biện pháp chẩn đoán xác định là cần thiết. Do Subjects and methods: The studywas a vậychúng tôi thực hiện nghiên cứu với mục tiêu: prospective, cross-sectional, non-randomizedtrial, Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và conductedon 245 patients at the National Lung một số dấu ấn ung thư ở đối tượng có nguy cơ Institute in the periodfromOctober2016 to December ung thư phổi. 2018. Results and conclusion: The age from 40-49 accounts for 44.8%. Common functional symptoms II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU are weight loss (63.2%), fatigue (77.9%), and anorexia (68.4%). Common physical symptoms are 2.1. Đối tượng, địađiểm và thời gian coughing and sputum (91.9%) and chest tightness nghiên cứu. Nghiên cứu được tiến hành trên (84.6%). Routine tests show that the number of red 245 bệnh nhân có nguy cơ ung thư phế quản blood cells in the non-lung cancer group is higher than đến khám và điều trị tại bệnh viện Phổi trung in the lung cancer group with statistically significant ương. Thời gian nghiên cứu từ tháng 10/2016 và differences. The platelet count of the non-lung cancer group was significantly lower than that of the lung kết thúc vào thời điểm 12/2018. cancer group. Computed tomography revealed the 2.2. Phương pháp nghiên cứu. Áp dụng thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang có phân tích 1Bệnh viện Phổi Trung ương với kỹ thuật chọn mẫu thuận tiện. 2Học viện Quân y *Tiêu chuẩn lựa chọn: Những người bệnh Chịu trách nhiệm chính: Hoàng Thị Bích Việt có nguy cơ cao mắc ung thư phế quản (những Email: hoang_bichviet@yahoo.com người hút thuốc lá ≥ 10 bao năm). Có dấu hiệu Ngày nhận bài: 19/10/2019 lâm sàng khiến người bệnh đi khám (ho khan Ngày phản biện khoa học: 11/11/2019 kéo dài, sút cân, khạc đờm hoặc khái huyết nhẹ, Ngày duyệt bài: 22/11/2019 16
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 485 - THÁNG 12 - SỐ 1&2 - 2019 khó thở...) hoặc có kết quả các xét nghiệm như ánh sáng huỳnh quang), và kết quả giải phẫu bệnh kết quả X-quang phổi chuẩn có tổn thương hoặc để xác định chẩn đoán. không có tổn thương nhu mô phổi. *Xử lý và phân tích số liệu: Theo phương *Tiêu chuẩn loại trừ: Những trường hợp pháp thống kê Y học trên phần mềm STATA không đồng ý tham gia nghiên cứu, những trường 14.0. Sử dụng các test thống kê phù hợp và hợp chống chỉ định với kỹ thuật chẩn đoán. chính xác. *Chỉ tiêu nghiên cứu:Thông tin được thu *Đạo đức trong nghiên cứu: Nghiên cứu thập theo mẫu bệnh án nghiên cứu bao gồm nhóm tuân thủ theo tuyên ngôn Helsinky của hiệp hội Y yếu tố tiền sử, nhóm đặc điểm nhân trắc, triệu tế Thế giới về vấn đề đạo đức trong nghiên cứu y chứng toàn thân, cơ năng và thực thể, nhóm cận sinh học. Đề cương nghiên cứu đã được thông lâm sàng (xét nghiệm thường qui, chẩn đoán hình qua Hội đồng khoa học của Viện Phổi Trung ương ảnh và các dấu ấn ung thư : CEA, Cypra21.1, pro- và Hội đồng khoa học của Họcviện Quân y. GRP, SCC), nội soi phế quản (bằng ánh sáng trắng III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 1. Đặc điểm nhóm nghiên cứu: Bảng 1. Phân bố bệnh nhân theo lý do vào viện và nhóm nghiên cứu Nhóm không Nhóm Ung thư phổi Lý do vào viện Ung thư phổi (n=109) (n=136) p-values n % n % Ho ra máu 7 6,4 17 12,5 0,11 Ho Khạc đờm 24 22,0 28 20,6 0,78 Ho kéo dài 9 8,3 32 23,5 0,002 Khó thở 65 59,6 15 11,0 0,001 Nói khàn 0 0,0 2 1,5 0,2 Đau ngực 4 3,7 42 30,9 0,001 Bảng 1 cho thấy: các triệu chứng ho kéo dài, khó thở, đau ngự cở nhóm ung thư phổi cao hơn có ý nghĩa thống kê với p 10 bao – năm và có biểu hiện lâm sàng, tỷ lệ gặp ung thư phổi là cao hơn 136/245 (55,51%). Số bao – năm giữa 2 nhóm là tương đương, tuổi bắt đầu hút thuốc trong nhóm K phổi cao hơn nhưng thời gian bỏ thuốc ngắn hơn. Các yếu tố khác như tiếp xúc hóa chất, gia đình có người bị ung thư… là tương đương giữa hai nhóm. Điều này không phù hợp với các nghiên cứu trước đây, do trong nghiên cứu này chúng tôi chủ động chọn những đối tượng có yếu tố nguy cơ là hút thuốc lá > 10 bao – năm. Vì vậy ảnh hưởng của các yếu tố như tiếp xúc hóa chất, tiền sử gia đình, bệnh kết hợp sẽlà không rõ ràng. Bảng 3. Phân bố bệnh nhân theo đặc điểm nhân trắc và nhóm nghiên cứu Nhóm không Nhóm p- Đặc điểm Ung thư phổi (n=109) Ung thư phổi (n=136) values Tuổi 64,1 ± 10,4 61,4 ± 7,9 0,028 Chiềucao 1,6 ± 0,04 1,6 ± 0,05 0,61f Cânnặng 53,6 ± 7,0 53,6 ± 8,5 0,62f BMI 20,2 ± 2,0 20,1 ± 2,8 0,73d Thời gian mắc bệnh (tháng) 25,4 ± 32,0 56,7 ± 63,6 0,000f d.T-studentunequaltest f. Mann-Withney U test 17
  3. vietnam medical journal n01&2 - december - 2019 Tuổi trung bình của nhóm không mắc ung thư phổi cao hơn có ý nghĩa so với nhóm mắc ung thư phổivới p 5% là 48,9%. Kết quả này tương tựvới nghiên cứu của Tạ Bá Các triệu chứng cơ năng thường gặp ho khạc Thắng và Nguyễn Văn Chương, hội chứng phế đờm, tức ngực, ho khan, đau ngực, khó thở và quản 22,3%, hội chứng trung thất 17%. Bảng5: Đặc điểm cận lâm sàng của bệnh nhân nghiên cứu. Nhóm không Ung thư phổi Nhóm ungthư phổi Công thức máu p-values (n=109) (n=136) Hồng cầu 4,5 ± 0,5 4,3 ± 0,6 0,025f Huyết sắc tố 13,3 ± 1,5 12,9 ± 1,8 0,4f Bạchcầu 10,6 ± 5,5 10,3 ± 4,3 0,52f Tiểucầu 285,8 ± 104,4 330,8 ± 135,6 0,004f Protein 69,3 ± 5,8 70,8 ± 6,0 0,04c Albumin 37,7 ± 4,4 37,2 ± 4,4 0,49f CRP 35,1 ± 50,6 23,6 ± 36,9 0,21f PCT 0,6 ± 2,5 0,2 ± 0,3 0,07f f.MannWithney U test 18
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 485 - THÁNG 12 - SỐ 1&2 - 2019 Số lượng hồng cầu, tiểucầu, protein giữa hai nhóm là khác biệt có ý nghĩa thốngkêvới p 0,05 giữa 2 nhóm. Trong nhóm ung thư phổi: hình thái tổn thương hay gặp là tràn dịch màng phổi và dày khoảng kẽ (cùng với tỷ lệ 20,6%), trong khi đó ở không ung thư phổi là dày khoảng kẽ (54,1%) và giãn phế quản (32,1%). Bảng 8. Đặc điểm một số marker ung thư của bệnh nhân nghiên cứu. Các marker Nhóm không Nhóm p-values ung thư phổi Ung thư phổi (n=109) Ung thư phổi (n=136) CEA 4,5 ± 4,9 54,6 ± 172,2 0,000c Cyfra 21-1 3,7 ± 7,9 11,5 ± 18,4 0,000f GRP 52,2 ± 24,9 232,1 ± 1064,7 0,43f SCC 1,4 ± 1,6 3,3 ± 6,7 0,000f f.MannWithney U test 19,9% và 15,4%. Trong nhóm ung thư phổi, các marker ung Nghiên cứu của Phan Lê Thắng (2017) (nồng thư CEA, Cyfra 21-1, SCC cógiátrị cao hơn trong độ CEA trung bìnhlà 12,38  23,68 ng/mL, chỉ có không ung thư phổi. Sự khác biệt có ý nghĩa 29,6% bệnh nhân có tăng CEA) Nghiên cứu của thống kê với p < 0,05. Lượng GRP giữa 2 nhóm Mumbarkarvà CS (2006) trên 283 bệnh nhân có khác biệt. Tỷ lệ bệnh nhân có tăng các trong đó có 222 bệnh nhân ung thư phổi, nồng marker ung thư trong nhóm ung thư phổi cao độ CEA trung bình là 78,5  8,5 ng/mL, nhỏ nhất hơn nhiều so với nhóm không ung thư phổi. là 0,6 ng/mL và lớn nhất là 588 ng/mL[14]. Nồng Trong nhóm ung thư phổi, phần lớn bệnh nhân độ Cyfra trung bình là 11,5 ± 18,4 ng/mL (tỷ lệ có tăng CEA (66,9%), Cyfra (64,7%). Bệnh nhân bệnh nhân có tăng Cyfralà 64,7%). Sự tăng Cyfra có tăng GRP, SCC chiếm tỷ lệ thấp lần lượt là được tìm thấy trong ung thư phổi, thường là ung 19
  5. vietnam medical journal n01&2 - december - 2019 thư phổi không tế bào nhỏ và đặc biệt là ung thư Triệu chứng thực thể hay gặp là ho khạc đờm tế bào vảy. Tăng Cyfracũng liên quan đến giai (91,9%) và tức ngực (84,6%). Các xét nghiệm đoạn bệnh và kích thước khối u. Nghiên cứu của thường qui cho thấy số lượng hồng cầu trong Phan Lê Thắng (2017) có nồng độ Cyfra trung bình nhóm không ung thư phổi cao hơn trong nhóm là 5,31  4,10 ng/mL và có 69,1% bệnh nhân có ung thư phổi với sự khác biệtcó ý nghĩa thống tăng nồng độ Cyfra. Tỷ lệ này cao hơn so với kê. Số lượng tiểu cầu của nhóm không ung thư nghiên cứu của Okamura và CS (2013): có 43% phổi thấp hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm bệnh nhân có tăng Cyfra với ngưỡng chẩn đoán ung thư phổi. Trên cắt lớp vi tính cho kết quả 3,5 ng/mL tương đương với nghiên cứu của Jiang tổn thương hay gặp ở phổi phải, chủ yếu ở thùy và CS (2018): 68% bệnh nhân có tăng Cyfra với trên vàn hiều hơn ở trung tâm. Các marker ung ngưỡng chẩn đoán 3,26ng/mL. Nồng độ GRP thư CEA, Cefpravà SCC ở nhóm không ung thư trung bình là 232,1 ± 1064,7 ng/L (tỷ lệ bệnh phổi thấp hơn nhóm ung thư phổi với sự khác nhân có tăng GRP là 19,9%). Tỷ lệ tăng GRP biệt có ý nghĩa thống kê. trong nhóm K phổi là tương đối thấp, có thể do tỷ lệ thấp bệnh nhân ung thư phổi typ tế bào TÀI LIỆU THAM KHẢO nhỏ trong số đối tượng nghiên cứu (14,7%). 1. Parkin, D.M., et al., At least one in seven cases of cancer is caused by smoking. Global estimates Nồng độ SCC trung bình trong nhóm K phổilà for 1985. International Journal of Cancer, 1994. 3,3 ± 6,7ng/Ml và tỷ lệ bệnh nhân có tăng 59(4): p. 494-504. marker này trong nhóm K phổi là 15,4%. Tỷ lệ 2. Parkin, D.M., et al., Global cancer statistics, này tương tự với nghiên cứu của Phan Lê Thắng 2002. CA Cancer J Clin, 2005. 55(2): p. 74-108. 3. Lee, J.G., et al., Changes in the Demographics (2017) ở những bệnh nhân ung thư phổi không and Prognoses of Patients with Resected Non- tế bào nhỏ là 12,3%. Marker này tăng chủ yếu Small Cell Lung Cancer: A 20-Year Experience at a trong ung thư tế bào vảy, có thể do trong đối Single Institution in Korea. J Korean Med Sci, 2012. tượng nghiên cứu ít có bệnh nhân ung thư typ tế 27(12): p. 1486-1490. bào vảy (11,8%). Tỉ lệ tăng marker SCC trong 4. Siegel, R., et al., Cancer statistics, 2011. CA: A Cancer Journal for Clinicians, 2011. 61(4): p. 212-236. nhóm K phổi thấp hơn so với nghiên cứu của 5. Valanis, B.G., Epidemiology of lung cancer: A Zhaovà CS (2015): tỷ lệ bệnh nhân ung thư phổi worldwide epidemic. Seminars in Oncology nói chung có tăng SCC là 51,9%, trong đó tăng Nursing, 1996. 12(4): p. 251-259. ở 62/104 (59,6%) bệnh nhân ung thư phổi 6. Wu, C.-F., et al., Recurrence Risk Factors Analysis không tế bào nhỏ và 8/31 (25,8%) bệnh nhân for Stage I Non-small Cell Lung Cancer. Medicine, 2015. 94(32): p. e1337-e1337. ung thư phổi không tế bào nhỏ. 7. Kiểm, N.K., Nghiên cứu nạo vét hạch theo bản đồ trong phẫu thuật điều trị ung thư phổi không tế bào IV. KẾT LUẬN nhỏ giai đoạn I, II, IIA. 2016, Đại học Y Hà Nội. Nhóm tuổi từ 40-49 chiếm tỷ 44,8%. Triệu 8. Khiêm, V.H., Đánh giá kết quả điều trị ung thư phổi chứng toàn thân thường gặp là gầy sút cân không tế bào nhỏ bằng phác đồ hóa - xạ trị với kỹ (63,2%), mệt mỏi (77,9%), và chán ăn (68,4%). thuật PET/CT mô phỏng. 2017, Đại học Y Hà Nội. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM BỆNH TIM MẠCH ĐỒNG MẮC Ở BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA PHÚ THỌ Hoàng Hà1, Trịnh Xuân Đàn1, Nguyễn Thị Thu Thủy2 TÓM TẮT BPTNMT điều trị tại bệnh viện đa khoa Phú Thọ từ tháng 1/8/2018 đến 1/8/2019. Kết quả: bệnh nhân 6 Mục tiêu: mô tả một số đặc điểm bệnh tim mạch BPTNMT có bệnh tim mạch đồng mắc chiếm 63,78%. đồng mắc và mối liên quan với phân nhóm bệnh phổi Có mối liên quan giữa bệnh tim mạch đồng mắc với tắc nghẽn mạn tính. Phương pháp: nghiên cứu mô nhóm BPTNMT và kết quả điều trị kém, với p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2