intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhiễm khuẩn tiết niệu ở trẻ em và mức độ nhạy cảm kháng sinh của một số vi khuẩn gây bệnh thường gặp

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

7
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhiễm khuẩn tiết niệu (NKTN) ở trẻ em tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An, Xác định căn nguyên vi khuẩn và mức độ nhạy cảm kháng sinh của một số chủng vi khuẩn thường gặp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhiễm khuẩn tiết niệu ở trẻ em và mức độ nhạy cảm kháng sinh của một số vi khuẩn gây bệnh thường gặp

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 sắt trên một số bệnh lý thiếu máu”, Bệnh viện 4. Bộ Y tế (2015), “Hướng dẫn chẩn đoán và Bạch Mai, Luận văn thạc sỹ y học. điều trị một số bệnh thường gặp ở trẻ em”. 2. Nguyễn Văn Tú (2004), “Nghiên cứu đặc 5. Nguyễn Công Khanh (2008), “Huyết học điểm lâm sàng, xét nghiệm thiếu máu thiếu lâm sàng nhi khoa”, Nhà xuất bản Y học. sắt ở trẻ em dưới 5 tuổi tại bệnh viện TW 6. Nguyễn Gia Khánh (2003), “Thiếu máu Thái Nguyên”, Tạp chí Y dược học quân sự. thiếu sắt”. Bài giảng Nhi Khoa tập 2, Nhà 3. WHO (2008), “World wide prevalence of xuất bản Y học. anaemia” 1993 -2005, World health 7. Đinh Kim Điệp, Phạm Trung Kiên (2010), organization geneva. “Thiếu máu thiếu sắt ở bệnh nhân dưới 5 tuổi”, YHTH (708) – số 3. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG BỆNH NHIỄM KHUẨN TIẾT NIỆU Ở TRẺ EM VÀ MỨC ĐỘ NHẠY CẢM KHÁNG SINH CỦA MỘT SỐ VI KHUẨN GÂY BỆNH THƯỜNG GẶP Nguyễn Văn Nam*, Đặng Quỳnh Trang*, Lê Thị Thắm* TÓM TẮT 74 điểm lâm sàng thường gặp: Sốt (92,6%), các Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm triệu chứng tại đường tiết niệu hay gặp đó là tiểu sàng bệnh nhiễm khuẩn tiết niệu (NKTN) ở trẻ dắt (61,8%), tiểu đau/khóc khi đi tiểu (41,2%). em tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An, Xác định Cận lâm sàng nước tiểu: Bạch cầu (BC) niệu ≥ căn nguyên vi khuẩn và mức độ nhạy cảm kháng 3+ chiếm tỉ lệ 64,7%, Hồng cầu (HC) niệu (+) sinh của một số chủng vi khuẩn thường gặp. Đối chiếm 60,3%. Nitrite niệu dương tính chiếm tỉ lệ tượng: Gồm các trẻ từ trên 1 tháng đến dưới 16 58,6%. Căn nguyên vi khuẩn (VK) hầu hết là E. tuổi được chẩn đoán là NKTN tại Bệnh viện Sản coli với 96,7%. E. coli sinh ESBL chiếm Nhi Nghệ An từ 01/07/2018- 30/06/2019. 45,33%. Mức độ nhạy cảm của E. coli đối với Phương pháp: mô tả cắt ngang. Kết quả : Tỉ lệ các Kháng sinh( KS) nhóm Betalactam chỉ ở mắc bệnh theo giới: nữ cao hơn (64.7%) so với mức 37,9 - 51,9%, đối với KS Amoxicillin – A. nam (35.3%), theo tuổi: tỉ lệ mắc bệnh ở nhóm Clavulanic nhạy cảm 69%, nhạy cảm cao với dưới 2 tuổi cao nhất (chiếm 47%). Yếu tố nguy nhóm Carbapenem (>96%), Fosfomycin cơ gây ứ đọng nước tiểu chiếm tỉ lệ 25%, trong (95,6%), Amikacin (100%). E.coli đề kháng cao đó thường gặp nhất là hẹp bao quy đầu ở trẻ trai với Ampicillin (96,6%), Co-trimoxazol (82,8). (11,8%), dị dạng thận - TN chiếm 10,3%. Đặc Kết luận: NKTN thường gặp lứa tuổi nhỏ (< 2 tuổi), nữ nhiều hơn nam. VK gây bệnh hầu hết là *BV Sản Nhi Nghệ An E.coli. Mức độ đề kháng của E.coli ngày càng Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Văn Nam tăng đối với các kháng sinh thông thường. Email: namnv74@gmail.com Từ khoá: Nhiễm khuẩn tiết niệu, vi khuẩn Ngày nhận bài: 3.8.2020 gây bệnh, kháng kháng sinh Ngày phản biện khoa học: 15.8.2020 Ngày duyệt bài: 30.9.2020 467
  2. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KỶ NIỆM 60 NĂM TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN SUMMARY E.coli this is increasing to the common CLINIC AND LABORATORY antibiotics. CHARACTERISTICS OF URINARY Keywords: Urinary tract infections, TRACT INFECTION IN CHILDREN pathogenic bacteria, antibiotic resistance AND ANTIBIOTIC SENSITIVITY LEVEL OF SOME COMMON I . ĐẶT VẤN ĐỀ PATHOGENIC BACTERIA Nhiễm khuẩn tiết niệu (NKTN) là một Objectives: To describe clinical and trong những bệnh nhiễm trùng thường gặp ở subclinical characteristics of urinary tract trẻ em [1][2], chỉ đứng sau nhiễm khuẩn hô infections in children at Nghe An Obstetrics and hấp và tiêu hóa [3]. NKTN nếu được phát Pediatrics Hospital, Determining bacterial hiện sớm và điều trị đúng phác đồ hầu như etiology and antibiotic sensitivity level of some cho kết quả tốt, ít có biến chứng lâu dài. common bacteria. Subjects: Including children Triệu chứng NKTN ở trẻ em thường không from 1 month to under 16 years old who are rõ ràng, việc lấy mẫu xét nghiệm không dễ diagnosed urinary tract infection in Nghe An dàng như người lớn nên dễ bị bỏ sót và chẩn Obstetrics and Pediatrics Hospital from July 1, đoán muộn. Việc điều trị kháng sinh sớm và 2018 to June 30, 2019. Method: cross sectional hợp lí là yêu cầu cấp thiết nhằm hạn chế sẹo description. Results: The morbidity rate by sex thận và các tổn thương thận tiến triển. Để có is higher for women (64.7%) than for men (35.3%), and for age: the highest rate of hiệu quả cao trong điều trị NKTN, cần có infection among people under 2 years of age những nghiên cứu cập nhật những biến đổi (47%). Risk factors causing stagnation of urine về căn nguyên vi khuẩn, cung cấp những accounted for 25%, of which the most common thông tin kháng kháng sinh của vi khuẩn, từ was phimosis in boys (11,8%), kidney - urinal đó giúp thầy thuốc lâm sàng có cơ sở lựa deformity accounted for 10,3%. Common chọn kháng sinh thích hợp nhất là trước khi clinical features: Fever (92.6%), common có hoặc không có kết quả nuôi cấy. Vì vậy urinary symptoms are urination (61.8%), painful chúng tôi nghiên cứu đề tài này với mục / crying urination (41.2%). Laboratory result: tiêu : Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm Leucocyte in urine ≥ 3+ accounts for 64.7%, sàng bệnh nhiễm khuẩn tiết niệu ở trẻ em tại Red blood cell in urine (+) accounts for 60.3%. Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An; Xác định căn Positive urinary nitrite accounts for 58.6%. The nguyên vi khuẩn và mức độ nhạy cảm kháng bacterial etiology is mostly E. coli with 96.7%. sinh của một số chủng vi khuẩn gây bệnh ESBL-producing E. coli accounted for 45.33%. thường gặp. The sensitivity of E. coli to Antibiotics of Betalactam group is only 37.9 to 51.9%, for Amoxicillin - A. Clavulanic Antibiotic is 69% II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU sensitive, highly sensitive to Carbapenem group 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Gồm các trẻ ( > 96%), Fosfomycin (95.6%), Amikacin từ trên 1 tháng đến dưới 16 tuổi được chẩn (100%). E.coli is highly resistant to Ampicillin đoán là NKTN tại Khoa Tim mạch - Thận, (96.6%), Co-trimoxazol (82.8). Conclusion: Bệnh viện sản nhi Nghệ An từ 01/07/2018- urinary tract infection in children often happen 30/06/2019. on chirls whose ages of
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 khó, tiểu đau (ở trẻ nhỏ có thể khóc khi đi - Tiêu chuẩn loại trừ: tiểu), tiểu đục, tiểu máu, sốt, rét run, đau + Bệnh nhân đã điều trị kháng sinh ở bụng hoặc đau vùng thắt lưng, nôn, ỉa tuyến trước. chảy,… + Bệnh nhân cấy nước tiểu có trên 2 loại + Xét nghiệm nước tiểu thỏa mãn ít nhất vi khuẩn. một trong hai tiêu chuẩn sau: 2.2. Phương pháp nghiên cứu: ▪ BC niệu ≥ 2+ (xét nghiệm tổng phân Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả tích nước tiểu). cắt ngang. ▪ VK niệu dương tính ( ≥ 105 CFU/ml) Xử lí số liệu: Số liệu thu thập được xử lý (cấy nước tiểu giữa dòng). theo phần mềm thống kê SPSS 16.0. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Tỉ lệ mắc bệnh theo giới: Tỉ lệ mắc nhiễm khuẩn tiết niệu ở nữ ( 64,7%)cao hơn nam(35,3%), p< 0,05 3.2. Tỉ lệ mắc bệnh theo tuổi: Hình 1. Tỉ lệ mắc bệnh theo tuổi Nhận xét: Nhóm dưới 2 tuổi có tỉ lệ cao nhất 47%, trong đó nữ chiếm ưu thế hơn nam trong cả ba nhóm tuổi. 3.3. Các yếu tố nguy cơ Bảng 1. Các yếu tố nguy cơ n Tỉ lệ % Hẹp bao quy đầu 8 11,8% Dị dạng thận- tiết niệu 7 10,3% Bàng quang thần kinh 2 2,9% Các nguyên nhân khác 51 75% Tổng 68(N) 100% Nhận xét: Các nguy cơ gây ứ đọng nước tiểu chiếm 25% trong tổng số các nguyên nhân gây NKTN trẻ em, thường gặp dị dạng thận- tiết niệu và hẹp bao quy đầu ở trẻ trai. 3.4. Triệu chứng lâm sàng 469
  4. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KỶ NIỆM 60 NĂM TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN Bảng 2. Triệu chứng lâm sàng Triệu chứng n Tỉ lệ% Không sốt 5 7,4 0 Sốt 37,5 - < 38,5 C) 7 10,2 Sốt ≥ 38,5 0C 56 82,4 Triệu chứng sốt Sốt kèm rét run 9 13,2 Sốt kèm co giật 1 1,5 Tiểu dắt 42 61,8 Tiểu khó 26 38,2 Triệu chứng Tiểu đau/ khóc khi đi tiểu 28 41,2 đường tiết niệu Tiểu đục 24 35,3 Tiểu máu 14 20,6 Tiêu chảy 9 13,2 Các triệu chứng Nôn 6 8,8 tiêu hóa Đau bụng 3 4,4 Viêm đường hô hấp 5 7,4 Nhận xét: Sốt là triệu chứng thường gặp trong đó sốt ≥38,5 C chiếm 82,4%. Triệu chứng 0 tiết niệu thường gặp nhất là tiểu dắt (61,8%). 3.5. Triệu chứng cận lâm sàng Bảng 3. Xét nghiệm nước tiểu XN n Tỉ lệ(%)
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 Nhận xét: Tỉ lệ cấy nước tiểu dương tính chiếm 62,5%. Trong đó E.coli chiếm hầu hết với 96,7% (29/30 trường hợp). E. Coli sinh ESBL chiếm 45,71%. 3.6. Mức độ nhạy cảm kháng sinh của E. coli Bảng 4. Mức độ nhạy cảm kháng sinh của E. coli Số ca làm S I R Kháng sinh KSĐ n % n % n % Ampicillin 29 1 3,4 0 0 28 96,6 Amoxicillin+A.clavulanic 29 20 69 1 3,4 8 27,6 Piperacillin+Tazobactam 29 26 89,7 1 3,4 2 6,9 Cefuroxim 1 1 50 0 0 1 50 Cefoperazone 1 1 50 0 0 1 50 Ceftriaxone 1 1 50 0 0 1 50 Cefotaxim 29 11 37,9 0 0 18 62,1 Ceftazidim 28 12 41,4 1 3,4 15 51,7 Cefepime 27 14 51,9 0 0 14 48,1 Imipenem 29 28 96,6 0 0 1 3,4 Meropenem 29 29 100 0 0 0 0 Amikacin 29 29 100 0 0 0 0 Gentamycin 29 19 65,5 0 0 10 34,5 Ciprofloxacin 28 18 64,3 1 3,6 9 32,1 Fosfomycin 29 28 95,6 0 0 1 3,4 Nitrofurantoin 29 25 86,2 4 13,8 0 0 Co-trimoxazol 29 5 7,2 0 0 24 82,8 Tobramycin 2 0 0 0 0 2 100 Nhận xét: Mức độ nhạy cảm của E. coli đối với các KS nhóm Betalactam chỉ ở mức thấp- trung bình (37,9%- 51,9%). E.coli nhạy cảm cao với nhóm Carbapenem (>96%), Fosfomycin (95,6%), Amikacin (100%). IV. BÀN LUẬN đó, nhiều trẻ nhỏ được đóng bỉm hàng ngày 1. Đặc điểm về giới và tuổi cũng là yếu tố nguy cơ gây NKTN. Tỉ lệ nữ chiếm ưu thế hơn nam với 2. Triệu chứng lâm sàng và cận lâm 64,7%. Điều này được lí giải do ở trẻ gái sàng niệu đạo ngắn, thói quen vệ sinh không tốt Bệnh nhân sốt ≥ 38,50C chiếm đến nên dễ bị nhiễm khuẩn ngược dòng. Tuổi 82,4%. Tỉ lệ này cũng tương tự các nghiên thường gặp là nhóm dưới 2 tuổi với tỉ lệ cứu của Rieng Sothyrath 79,16% [5]. 47%. Tỉ lệ này theo tác giả Rieng Sothyrath Các triệu chứng tiết niệu hay gặp nhất là [5] là 75,05%, Nguyễn Thị Quỳnh Hương và tiểu dắt (61,8%), tiểu buốt/khóc khi tiểu cs [4] là 66,63%. Ở lứa tuổi này, khả năng (41,2%), tiểu khó (26%), tiểu đục (24%), đề kháng thấp và hệ thống miễn dịch yếu tiểu máu (14%). Triệu chứng cơ quan ngoài nên dễ mắc các bệnh nhiễm khuẩn. Bên cạnh đường tiết niệu hay gặp nhất là các triệu 471
  6. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KỶ NIỆM 60 NĂM TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN chứng đường tiêu hóa mà chủ yếu là tiêu Các kháng sinh ngoài nhóm Betalactam còn chảy và nôn với tỉ lệ 13,2% và 8,8%. nhạy cảm với E. coli như Nitrofurantoin 17 bệnh nhân có yếu tố nguy cơ gây ứ (86,2%), Ciprofloxacin (64,3%), Gentamicin đọng nước tiểu, chiếm 25%. Tỉ lệ này thấp (65,5%). hơn so với các nghiên cứu của Nguyễn Thị Co-trimoxazol là kháng sinh thường được Quỳnh Hương (38,52%)[4], Rieng Sothyrath dùng để dự phòng NKTN tái phát hoặc có dị (54,17%) [5] có lẽ vì tỉ lệ bệnh nhân có dị dạng thận tiết niệu kèm theo nhưng tỉ lệ đề dạng đường tiết niệu, bàng quang thần kinh kháng với E. coli ở mức cao( 82,8%). ở các Bệnh viện tuyến trung ương cao hơn. Mặc dù là kháng sinh uống được lựa chọn Yếu tố nguy cơ hay gặp nhất là hẹp bao quy đầu tiên để điều trị NKTN trẻ em nhưng đầu (11,7%) , dị dạng đường tiết niệu bao mức độ nhạy cảm của Amoxicillin- gồm trước và sau phẫu thuật (10,3%). Clavulanic không còn ở mức cao như mong Về xét nghiệm nước tiểu, tỉ lệ bạch cầu đợi (69%). niệu ≥ 3+ chiếm 64,7%, Tỉ lệ này theo Rieng Nghiên cứu của Nguyễn Thị Hoa tại BV Sothyrath là 54,5%[5]. Đây là xét nghiệm cơ Nhi Nghệ An năm 2012 [7] cho thấy E. coli bản bước đầu và có độ nhạy cao để chẩn nhạy cảm 100% với Co-trimoxazlo, đoán NKTN. Tỉ lệ hồng cầu niệu (+) cao Imipenem, Ciprofloxacin, 81,8 % với hơn nhiều so với các nghiên cứu trên Ceftazidim, 79,4 % với Cefotaxim. Có vẻ (60,3%). Tuy nhiên số lượng hồng cầu niệu như mức độ nhạy cảm KS của E. coli đang nhiều hay ít không phản ánh mức độ NKTN. giảm dần theo thời gian. Xét nghiệm Nitrite dương tính chỉ chiếm 58,8% trường hợp. Nhiều tác giả cho rằng V . KẾT LUẬN Nitrit niệu có độ nhạy thấp trong chẩn đoán Qua nghiên cứu 68 bệnh nhân nhiễm NKTN khuẩn tiết niệu điều trị tại khoa Tim mạch - 3. Căn nguyên vi khuẩn và sự nhạy cảm BV Sản Nhi Nghệ An, chúng tôi rút ra các kháng sinh của E. coli trên kháng sinh đồ. kết luận sau: NKTN Là 1 bệnh thường gặp ở E. coli chiếm hầu hết trong số các loại vi trẻ em, đặc biệt là nhóm trẻ dưới 2 tuổi, tỉ lệ khuẩn phân lập được ( 96,7%). E. coli tiết mắc cao ở nữ. Triệu chứng lâm sàng thường ESBL chiếm 45,71%. Số liệu này tăng hơn so gặp: sốt, rối loạn bài xuất nước tiểu (tiểu với Báo cáo của BYT và GARP VN năm đau, tiểu dắt…). 2010 tại Bệnh viện Nhi TƯ 37,6%, Bệnh viện Tác nhân thường gặp là VK E.coli. tỉ lệ Nhi Đồng 1 là 38,1% [6]. Khả năng tiết kháng các kháng sinh thông thường của ESBL của E. coli tăng lên theo thời gian như E.coli ngày càng tăng cao. Việc làm xét nghiệm nước tiểu thường quy ở các bệnh các nghiên cứu trước đây đã trình bày. nhân sốt không rõ nguyên nhân hay có các Theo bảng 3.4, mức độ nhạy cảm của E. rối loạn bài xuất nước tiểu là hết sức cần coli đối với các kháng sinh nhóm thiết. Cần cấy nước tiểu ở tất cả các BN Betalactam chỉ ở mức thấp- trung bình NKTN, điều trị theo kháng sinh đồ là cách (37,9% - 51,9%), vẫn còn nhạy cảm cao đối tốt nhất để hạn chế tình trạng kháng kháng với các nhóm Carbapenem (>96%), sinh. Fosfomycin (95,6%) và Amikacin(100%). 472
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2