Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị lao phổi mới ở người cao tuổi tại Hải Phòng 2021-2023
lượt xem 2
download
Bài viết nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị lao phổi mới ở người cao tuổi tại Hải Phòng năm 2021-2023. Đối tượng: Gồm 100 bệnh nhân cao tuổi được chẩn đoán lao phổi mới có xác nhận vi khuẩn học, được điều trị phác đồ 2RHZE/4RHE tại Bệnh viện phổi Hải Phòng và điều trị ngoại trú tại tổ chống lao tất cả các quận, huyện của thành phố Hải Phòng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị lao phổi mới ở người cao tuổi tại Hải Phòng 2021-2023
- CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG NĂM 2024 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ LAO PHỔI MỚI Ở NGƯỜI CAO TUỔI TẠI HẢI PHÒNG 2021-2023 Trương Thành Kiên1, Đào Thanh Nhuần2, Nguyễn Thị Thủy2, Phạm Thị Vân2, Hà Minh Tâm1, Mai Thị Thúy Hồng3 TÓM TẮT 48 là soi trực tiếp. Tỷ lệ điều trị khỏi và hoàn thành Mục tiêu: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, điều trị chiếm tỷ lệ 90%, Có 2% chuyển nơi cận lâm sàng và kết quả điều trị lao phổi mới ở khác. Có 8% bỏ trị. người cao tuổi tại Hải Phòng năm 2021-2023. Từ khóa: Lao phổi người cao tuổi, kết quả Đối tượng: Gồm 100 bệnh nhân cao tuổi được điều trị. chẩn đoán lao phổi mới có xác nhận vi khuẩn học, được điều trị phác đồ 2RHZE/4RHE tại SUMMARY Bệnh viện phổi Hải Phòng và điều trị ngoại trú CLINICAL AND SUBCLINICAL tại tổ chống lao tất cả các quận, huyện của thành CHARACTERISTICS AND TREATMENT phố Hải Phòng. Phương pháp: Mô tả hồi cứu OUTCOME OF NEWLY DIAGNOSED với mẫu thuận tiện. Kết quả và kết luận: Nhóm PULMONARY TUBERCULOSIS IN tuổi từ 60-69 hay gặp nhất (67%). Tỷ lệ nam / nữ ELDERLY PATIENTS IN HAI PHONG = 2,7. 45% bệnh nhân có suy dinh dưỡng. Tăng FROM 2021 TO 2023 huyết áp là bệnh kèm theo hay gặp chiếm 39%. Objectives: This study aims to describe the Triệu chứng lâm sàng hay gặp: mệt mỏi, ăn kém clinical and paraclinical characteristics, as well (86%), Ho khạc đờm 84%, Đau tức ngực 83%. as treatment outcome, of newly diagnosed Ran ẩm, ran nổ ở phổi chiếm 96%. Ho ra máu ít pulmonary tuberculosis (PTB) in elderly in Hai gặp (5%). XQ phổi: Tổn thương nửa trên cao Phong 2021-2023. Subjects: This study includes hơn nửa dưới của phổi. Tổn thương thâm nhiễm 100 elderly patients who was newly diagnosed hay gặp nhất (100%). Có 33% bệnh nhân lao with pulmonary tuberculosis (PTB) with phổi có bội nhiễm kèm theo. Đa số bệnh nhân lao bacteriological confirmation. These patients were phổi không có thiếu máu. Thiếu máu nhẹ chiếm treated with the 2RHZE/4RHE regimen at Hai 47%. Chức năng gan, thận đa số trong giới hạn Phong Lung Hospital and Medical Centers across bình thường. Gene Xpert dương tính tỷ lệ cao the districts of Hai Phong city. Method: The nhất 93%, cấy MGIT (+) 71,4%, tỷ lệ thấp nhất study employed a retrospective descriptive approach using a convenient sample. Results and conclusions: The age group between 60 and 1 Trường Đại học Y Dược Hải Phòng 69 years old was the most common (67%). The 2 Bệnh viện Phổi Hải Phòng; male-to-female ratio was 2.7. 45% of patients 3 Trung tâm Y tế quận Lê Chân, Hải Phòng were found to have malnutrition. Hypertension Chịu trách nhiệm chính: Trương Thành Kiên was a common comorbidity, affecting 39%. Email: ttkien@hpmu.edu.vn Common clinical symptoms: fatigue, poor Ngày nhận bài: 28/2/2024 appetite (86%), chronic cough and sputums Ngày phản biện khoa học: 15/4/2024 production (84%), and chest pain 83%. Moist Ngày duyệt bài: 10/5/2024 348
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 rales and crackles in the lungs were observed in cứu về lao phổi ở người cao tuổi là rất cần 96%. Hemoptysis was uncommon (5%). Chest x- thiết. Vì vậy chúng tôi thực hiện đề tài này ray revealed that lesions in the upper half of the với mục tiêu: lung were more prevalent than those in the lower - Mô tả các đặc điểm lâm sàng, cận lâm half. Infiltrative lesions were the most common sàng lao phổi mới ở người cao tuổi điều trị (100%). 33% of PTB patients had co-infections. tại Bệnh viện Phổi và các quận, huyện tại Most PTB patients did not exhibit anemia. Mild Hải Phòng từ 2021 – 2023. anemia accounts for 47% of cases. Liver and - Đánh giá kết quả điều trị lao phổi mới kidney function tests mostly fell within normal theo phác đồ 2RHZE/4RHE ở những bệnh limits. Ninety percent of elderly PTB patients nhân nghiên cứu nói trên. either completed treatment successfully or were cured, while 2% relocated, and 8% discontinued II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU treatment. 2.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian Keywords: Pulmonary Tuberculosis, Elderly, nghiên cứu treatment outcome. 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu Toàn bộ bệnh nhân là người cao tuổi I. ĐẶT VẤN ĐỀ được chẩn đoán xác định lao phổi mới, được Bệnh lao tại Việt Nam và trên thế giới duyệt điều trị phác đồ 2RHZE/4RHE tại hiện nay còn đang diễn biến rất phức tạp. Bệnh viện Phổi và các tổ chống lao tại các Việt Nam là quốc gia thứ 11 trong số 30 quận huyện tại Hải Phòng từ tháng 1/2021 quốc gia có gánh nặng bệnh lao cao nhất đến tháng 4/2023. toàn cầu [1]. Trong đó lao phổi cần được 2.1.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu quan tâm và điều trị sớm để tránh biến chứng - Địa điểm: Tại BV Phổi và tổ chống lao của bệnh và giảm nguồn lây. Nhất là ở người tất cả các quận huyện tại Hải Phòng. cao tuổi, do họ dễ bị nhiễm trùng mới và tái - Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 1/2023 hoạt động của lao tiềm ẩn. Tỉ lệ lao phổi ở – đến 10/2023. người cao tuổi khá cao khoảng 25 – 30% [1]. 2.1.3. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân Tuy nhiên, lao phổi ở người cao tuổi thường Tiêu chuẩn chẩn đoán lao phổi theo đi kèm theo những bệnh khác của tuổi già CTCLQG [2]: làm cho việc chẩn đoán và điều trị sớm gặp * Chẩn đoán xác định lao phổi khi có nhiều khó khăn làm tăng nguy cơ thất bại bằng chứng vi khuẩn lao phát hiện bằng các trong điều trị (23%) và tử vong (19%) [1]. xét nghiệm soi trực tiếp, Xpert, cấy MGIT, Đây chính là nguồn lây nguy hiểm trong cấy cổ điển trong bệnh phẩm như đờm hoặc cộng đồng. Phác đồ điều trị lao phổi mới dịch phế quản, có triệu chứng lâm sàng và có đang được áp dụng tại Việt Nam là tổn thương trên Xquang phổi nghi lao. 2RHZE/4RHE. Và cũng chưa có đánh giá ❖ Tiêu chuẩn lao phổi mới: Bệnh nhân kết quả điều trị lao bằng phác đồ này ở Hải chưa điều trị lao bao giờ hoặc tiền sử dùng Phòng. Để góp phần thanh toán bệnh lao tại thuốc lao nhưng thời gian dưới 1 tháng [2] . Hải Phòng nói riêng và cả nước nói chung ❖ Tiêu chuẩn người cao tuổi theo đồng thời nâng cao chất lượng chẩn đoán và WHO [1]: Bệnh nhân có độ tuổi ≥ 60 tuổi. điều trị sớm cho người cao tuổi, việc nghiên 349
- CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG NĂM 2024 ❖ Được điều trị lao theo phác đồ 2 2.3. Nội dung nghiên cứu RHZE/4 RHE theo hướng dẫn của 2.3.1. Nghiên cứu về tuổi, giới, địa dư, CTCLQG. bệnh kèm theo, lý do vào viện và các triệu ❖ Tiêu chuẩn loại trừ: Loại trừ những chứng lâm sàng như: ho kéo dài, ho ra máu, bệnh nhân lao phổi tái phát hoặc có tiền sử tức ngực, khó thở, ăn kém, gầy sút cân, sốt điều trị lao trên 1 tháng. Người có HIV. Loại về chiều, tiếng ran ẩm, ran nổ, ran rít, ran trừ người có ung thư, nấm phổi kèm theo. Hồ ngáy ở phổi. sơ không đầy đủ thông tin 2.3.2. Nghiên cứu cận lâm sàng: Các ❖ Đánh giá kết quả điều trị [2]: Bệnh tổn thương trên XQ phổi, vị trí tổn thương, nhân ban đầu có soi đờm trực tiếp AFB (+), mức độ tổn thương, soi đờm trực tiếp tìm sau 6 tháng điều trị, soi đờm AFB âm tính AFB, Xpert, cấy MGIT, cấy cổ điển, công được đánh giá là khỏi bệnh. Bệnh nhân lao thức máu, chức năng gan, thận. phổi ban đầu soi đờm AFB âm tính, điều trị 2.3.3. Đánh giá kết quả điều trị: Khỏi, sau 6 tháng làm lại AFB âm tính được đánh thất bại, tử vong, mất dấu, kết quả XQ, men giá là hoàn thành điều trị. Tử vong là tử vong gan và các triệu chứng lâm sàng sau điều trị. trong quá trình điều trị lao do bất kể nguyên 2.4. Phương pháp thu thập và xử lý số nhân nào. Thất lại khi soi đờm AFB (+) ở liệu tháng thứ 5. Không đánh giá được là khi Số liệu nghiên cứu được thu thập vào bệnh nhân bỏ điều trị trong quá trình điều trị. mẫu bệnh án thống nhất qua hồ sơ lưu trữ. Mất dấu là bệnh nhân không về lĩnh thuốc tại Số liệu đánh giá kết quả điều trị thu thập cơ sở y tế quận huyện. thông qua các tổ chống lao và liên hệ trực 2.2. Phương pháp nghiên cứu tiếp bệnh nhân qua điện thoại. - Phương pháp nghiên cứu mô tả hồi cứu Số liệu nghiên cứu được xử lý bằng phần - Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu mềm SPSS 22.0. Tính tỷ lệ %, so sánh hai tỷ không xác suất với mẫu thuận tiện. lệ bằng χ2, tính và so sánh hai trị số trung - Cỡ mẫu: 100 bệnh nhân lao phổi mới bình bằng T-test, sự khác biệt có ý nghĩa khi cao tuổi đủ tiêu chuẩn lựa chọn được đưa p < 0,05. vào nghiên cứu. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Phân bố theo tuổi, giới, địa dư, BMI của bệnh nhân nghiên cứu Bảng 3.1. Tỷ lệ bệnh theo nhóm tuổi và giới của bệnh nhân lao phổi mới cao tuổi Giới Tổng Nam Nữ p Tuổi Số lượng Tỉ lệ % Số lượng Tỉ lệ % Số lượng Tỉ lệ % 60-69 67 67,0 49 49,0 18 18,0 70-79 26 26,0 18 18,0 8 8,0 > 0,05 ≥ 80 7 7,0 6 6,0 1 1,0 Tổng 100 100 73 73,0 27 27,0 Nhận xét: Nhóm tuổi từ 60 – 69 tuổi chiếm tỷ lệ cao hơn (67%) so với nhóm người độ tuổi trên 70-79 tuổi chiếm 26%, trên 80 tuổi chiếm 7%. Nam giới mắc bệnh lao nhiều hơn nữ giới, Tỷ lệ nam/ nữ = 2,7 Lần lượt là 73% và 27%. 350
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 Bảng 3.2. BMI và địa dư của bệnh nhân lao phổi mới cao tuổi (n = 100) BMI Số lượng Tỷ lệ % Suy dinh dưỡng nặng (< 16 kg/m2) 7 7,0 Suy dinh dưỡng vừa (16-16.9 kg/m2) 14 14,0 Suy sinh dưỡng nhẹ (17-18.4 kg/m2) 24 24,0 Bình thường (18.5 - 24.9 kg/m2) 55 55,0 Thừa cân (25 - 29.9 kg/m2) 0 0,0 Địa dư Số lượng Tỷ lệ (%) Thành thị 46 46,0 Nông thôn 54 54,0 Tổng 100 100,0 Nhận xét: Tỷ lệ bệnh nhân có BMI bình nhất là tăng huyết áp, chiếm 39,0%. Đái tháo thường chiếm tỷ lệ cao nhất (55%). Tỉ lệ suy đường (14,0%),Viêm dạ dày (7,0%), COPD dinh dưỡng từ nhẹ đến nặng chiếm 45%. (6%) và bệnh lý khác (xơ gan, bệnh lý van Bệnh nhân chủ yếu ở nông thôn. tim) chiếm 3%. * Tiền sử bệnh khác kèm theo của 3.2. Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân bệnh nhân lao phổi mới cao tuổi lao phổi mới cao tuổi Ở bệnh nhân lao phổi mới cao tuổi, có 52% bệnh nhân có bệnh kết hợp hay gặp Bảng 3.3. Triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân lao phổi mới cao tuổi Đối tượng nghiên cứu (n=100) Triệu chứng lâm sàng Số lượng Tỉ lệ % Sốt về chiều 34 34,0 Mệt mỏi, chán ăn 86 86,0 Gầy sút cân 50 50,0 Ho khạc đờm 83 83,0 Ho ra máu 5 5,0 Đau tức ngực 84 84,0 Khó thở 32 32,0 Ran ẩm, ran nổ 96 96,0 Ran rít, ran ngáy 3 3,0 HC 3 giảm 11 11,0 Nhận xét: Các triệu chứng hay gặp như: mệt mỏi, ăn kém chiếm 86%, ho khạc đờm 83%, tức ngực 84%, Ran ẩm, ran nổ gặp 96%. Sốt nhẹ về chiều chiếm 34%. Ho ra máu ít gặp hơn 5%. Hội chứng 3 giảm kèm theo, chiếm 11%. 351
- CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG NĂM 2024 3.3. Đặc điểm cận lâm sàng của bệnh nhân lao phổi mới cao tuổi Bảng 3.4. Kết quả XQ phổi thẳng của bệnh nhân lao phổi mới cao tuổi (n=100) Hình ảnh Số lượng Tỷ lệ (%) Nốt 39 39,0 Thâm nhiễm 100 100,0 Tổn thương lao phổi Hang 37 37,0 Xơ 54 54,0 Tràn dịch màng phổi 11 11,0 Nhận xét: Các dạng tổn thương Xquang 5%; từ 55-75% chiếm 51%, trên 70% chiếm cơ bản trên phổi của bệnh nhân là: thâm 44%. Số lượng lympho dưới 20% là 61%; từ nhiễm chiếm 100%; nốt 39%; xơ 54% và 20-40% là 31%; trên 40% chiếm 8%. hang chiếm 37%. Chủ yếu là tổn thương Đa số bệnh nhân lao không thiếu máu phối hợp (71%). Phổi phải tỷ lệ tổn thương (52%), số bệnh nhân cao tuổi thiếu máu mức nửa trên là 70%, nửa dưới là 30%. Phổi trái độ nhẹ chiếm tỷ lệ cao ( 47%). tỷ lệ tổn thương nửa trên là 50%, nửa dưới là * Sinh hóa máu: Đa số bệnh nhân lao 30%. phổi mới cao tuổi có men gan (AST, ALT) Kết quả xét nghiệm công thức máu, đều trong giới hạn bình thường, lần lượt là sinh hóa máu 83% và 92%. Chỉ có 3% bệnh nhân tăng men * Công thức máu: Bệnh nhân có số lượng AST trên 2 lần. Chỉ số creatinin ở bệnh nhân bạch cầu bình thường chiếm 66%, số lượng lao phổi đa số trong giới hạn bình thường tăng trên 10 G/L chiếm 33%, chỉ có 1% bệnh chiếm 93%. nhân có số lượng bạch cầu giảm dưới 4 G/L. Kết quả phát hiện vi khuẩn lao Số lượng đa nhân trung tính dưới 55% chiếm Bảng 3.5. Kết quả xét nghiệm lao bằng các phương pháp vi sinh của bệnh nhân nghiên cứu Xét nghiệm Cấy cổ điển Gene Xpert Cấy MGIT Soi trực tiếp AFB (n=36) (n=100) (n=14) (n=70) Kết quả n % n % n % n % Dương 22 61,1 93 93,0 10 71,4 7 10,0 Âm 14 38,9 7 7,0 4 28,6 63 90 Nhận xét: Trong tổng số bệnh nhân 61,1%, Gene Xpert là 93,0%, cấy MGIT nghiên cứu: Có 100% bệnh nhân được xét 71,4%, AFB là 10%. nghiệm gene xpert, 14% bệnh nhân được cấy 3.4. Kết quả điều trị lao phổi mới ở MGIT, 36% bệnh nhân được cấy cổ điển, người cao tuổi bằng phác đồ 2RHZE/ 70% bệnh nhân được soi trực tiếp. Tỷ lệ xét 4RHE nghiệm đờm dương tính của cấy cổ điển là 3.4.1. Kết quả điều trị sau 6 tháng điều trị bằng phác đồ 2RHZE/4RHE 352
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 Bảng 3.6. Kết quả điều trị lao phổi mới ở người cao tuổi bằng phác đồ 2 RHZE/4RHE Khỏi và hoàn thành Không theo dõi được Tổng số (n = 100) Chuyển nơi khác điều trị (bỏ trị) n 90 8 2 Tỷ lệ % 90,0 8,0 2,0 Nhận xét: Tỷ lệ hoàn thành điều trị và 3.4.2. Kết quả lâm sàng, cận lâm sàng khỏi chiếm tỷ lệ cao 90%, Có 8% bỏ trị sau 6 tháng điều trị phác đồ 2RHZE/4RHE. không theo dõi được, 2% chuyển đi nơi * Kết quả lâm sàng: Trong số bệnh nhân khác. khỏi và hoàn thành điều trị, 100% không còn triệu chứng lâm sàng. Bảng 3.7. Kết quả xét nghiệm men gan Xét nghiệm men gan Trước điều trị Sau 6 tháng p AST (U/l) 33,5 ± 18,1 30,0 ± 4,3 p > 0.05 ALT (U/l) 23,7 ± 10,3 26,7 ± 4,6 p > 0.05 Nhận xét: Không có sự khác biệt chức trên 70-79 tuổi chỉ chiếm 26% và ≥ 80 tuổi năng gan sau 6 tháng điều trị lao. chiếm 7%. Nam mắc bệnh lao nhiều hơn nữ * Thay đổi hình ảnh tổn thương trên X giới, với tỷ lệ 73% và 27%. quang phổi sau 6 tháng điều trị. Theo số liệu thống kê của WHO 2022, tỷ Tổn thương XQ sau 6 tháng điều trị lệ mắc lao của nam/ nữ ở vùng Tây Thái 97,3% tiến triển tốt, 2,7% tiến triển khá. Các Bình Dương là 2,0 lần [1]. Nguyễn Thị tổn thương còn lại sau 6 tháng chủ yếu là tổn Trang, Nguyễn Đức Thọ (2021) lao phổi thương xơ và hang, nốt vôi hóa. Tổn thương AFB (+) ở người cao tuổi tập trung nhiều ở thâm nhiễm bay 100%. nhóm tuổi 60-70 chiếm 57,55%. [3] 3.4.3. Tác dụng không mong muốn: Đa Tỷ lệ mắc lao ở nam giới cao hơn phụ số bệnh nhân không có tác dụng không mong nữ, có thể giải thích do ảnh hưởng của văn muốn chiếm 92%. Có một số ít bệnh nhân dị hóa, xã hội và các yếu tố sinh học, người ứng nhẹ ngoài da không phải thay đổi phác nam giới thường tham gia các hoạt động xã đồ chiếm 3%, đau khớp chiếm 3%, rối loạn hội nhiều hơn nữ giới, vì vậy nguy cơ tiếp tiêu hóa 2%. Các triệu chứng này đã hết sau xúc với nguồn lây lao trong cộng đồng cũng khi được điều trị bằng các thuốc điều trị triệu cao hơn [1]. chứng. Tỷ lệ bệnh nhân mắc lao có BMI bình thường chiếm tỷ lệ cao nhất (55%). Tuy IV. BÀN LUẬN nhiên tỉ lệ người cao tuổi suy dinh dưỡng 4.1. Phân bố theo tuổi, giới, địa dư, nhẹ đến nặng có tỷ lệ khá cao chiếm 45%. BMI của bệnh nhân lao phổi mới cao tuổi Không có ai thừa cân. Tỷ lệ bệnh nhân lao Theo nghiên cứu của chúng tôi, Bảng 3.1 phổi ở nông thôn (54%) cao hơn ở thành thị Nhóm người cao tuổi từ 60 – 69 tuổi hay gặp (46%). Kết quả này cũng tương tự với kết hơn chiếm 67% so với nhóm người độ tuổi quả nghiên cứu của Nguyễn Thị Trang, 353
- CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG NĂM 2024 Nguyễn Đức Thọ (2021) có 59,5% bệnh Ran ẩm, ran nổ khi nghe phổi thể hiện nhân sống ở nông thôn. [3] bệnh nhân có tổn thương ở phổi. Tuy nhiên Tiền sử bệnh kết hợp hay gặp nhất là các tổn thương viêm không do lao cũng xuất tăng huyết áp, chiếm 39,0%. Các bệnh khác hiện triệu chứng ran phế nang khi nghe phổi. ít gặp hơn như: Đái tháo đường Tỷ lệ ran rít, ran ngáy chiếm tỷ lệ thấp 3% đa (14,0%),Viêm dạ dày (7,0%), hen phế quản / phần gặp ở các bệnh nhân mắc kèm bệnh lý COPD (6%). Theo WHO tỷ lệ tăng huyết áp mạn tính ở phổi như hen phế quản hay ở bệnh nhân lao phổi cao tuổi cao hơn đáng COPD. Trần Quang Phục (2016) triệu chứng kể so với các nhóm bệnh khác. Bên cạnh đó ran ẩm ở phổi chiếm tỷ lệ cao 80%, tỷ lệ ran bệnh đái tháo đường cũng là một yếu tố thúc rít, ran ngáy [4]. đấy cho bệnh lao tiến triển do cơ thể bị suy 4.3. Đặc điểm cận lâm sàng của bệnh giảm miễn dịch làm cho sức đề kháng giảm nhân lao phổi mới cao tuổi sút, đây là điều kiện thuận lợi cho vi khuẩn * Đặc điểm tổn thương trên XQ: Theo lao phát triển [1]. kết quả nghiên cứu bảng 3.4 Các dạng tổn 4.2. Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân thương Xquang cơ bản trên phổi của bệnh lao phổi mới cao tuổi nhân là: thâm nhiễm chiếm 100%; nốt 39%; Qua bảng 3.2 cho thấy các triệu chứng xơ 54% và hang chiếm 37%. Chủ yếu là tổn lâm sàng ở người cao tuổi hay gặp như: mệt thương phối hợp (71%). Tổn thương phổi mỏi, ăn kém chiếm 86%, ho khạc đờm 83%, phải hay gặp hơn phổi trái. Tổn thương phổi tức ngực 84%, Ran ẩm, ran nổ gặp 96%. Các do lao thường gặp ở đỉnh phổi 2 bên là do triệu chứng ít gặp hơn là: Sốt nhẹ về chiều nửa trên phổi phân áp oxy cao hơn nửa dưới chiếm 34%. Ho ra máu 5%. Hội chứng 3 phổi. Bên cạnh đó áp lực mao mạch phổi ở giảm kèm theo, chiếm 11%. Có thể giải thích nửa trên cũng cao hơn làm cho lưu lượng tỷ lệ ho máu thấp do đối tượng nghiên cứu dòng máu ở các mao mạch này chảy chậm của chúng tôi là nhóm người cao tuổi, mà hơn nửa dưới. Hai điều kiện này làm cho vi triệu chứng ho máu đặc hiệu cao cho lao ở khuẩn lao dễ dừng lại và gây bệnh tại vị trí người trẻ tuổi. Một nghiên cứu của JH. Lee nửa trên của phổi [1]. Nguyễn Thị Trang, và cs tại Hàn Quốc 2005 trên 326 bệnh nhân Nguyễn Đức Thọ (2021) Tổn thương xquang cao tuổi thấy triệu chứng suy nhược, chán ăn chủ yếu là dạng thâm nhiễm (94,0%), nốt thường gặp hơn ở người cao tuổi. Ho ra máu (87,0%); hang (74,0%) [3]. và sốt thường gặp hơn ở nhóm tuổi ≤ 65, * Xét nghiệm máu: Đa số bệnh nhân lao trong khi suy nhược, khó thở, chán ăn phổi cao tuổi không có thiếu máu (52%). thường gặp hơn ở người cao tuổi [5]. Thiếu máu nhẹ chiếm tỷ lệ tương đối cao Nguyễn Thị Trang, Nguyễn Đức Thọ (2021) 47%. Có thể do tuổi cao nên tình trạng thiếu Ho có đờm chiếm tỉ lệ cao (97,5%) [3]. Trần máu cũng tăng cao. Có 33% bệnh nhân tăng Quang Phục (2016) triệu chứng ran ẩm ở bạch cầu trên 10 G/L chiếm 33%. phổi chiếm tỷ lệ cao 80% [4]. Sinh hóa máu: Đa số bệnh nhân lao phổi mới cao tuổi có men gan (AST, ALT) trong 354
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 giới hạn bình thường, lần lượt là 83% và chúng tôi có thể có bệnh nhân tử vong trong 92%. Có 3% bệnh nhân tăng men AST trên 2 quá trình điều trị lao nằm trong số bỏ trị. Có lần. Chức năng thận của bệnh nhân nghiên thể giải thích do gia đình không thông báo và cứu đa số trong giới hạn bình thường (93%). bỏ lĩnh thuốc điều trị lao nên được ghi nhận * Kết quả xét nghiệm phát hiện vi khuẩn là bỏ trị. lao: Qua nghiên cứu 100 BN lao phổi mới Theo nghiên cứu của Nguyễn Lộc 2019 chúng tôi thấy (Bảng 3.5): Tỷ lệ phát hiện vi tại Tân Phú, Đồng Nai cho thấy tỷ lệ điều trị khuẩn lao bằng xét nghiệm Gen Xpert chiếm khỏi là 76,7%, có 17,4% không theo dõi tỷ lệ cao nhất (93%), cấy MGIT 71,4 %, cấy được, tử vong 4,6%, thất bại 1,1% [6] cổ điển là 61,1% và thấp nhất là AFB (10%). Theo SM Alavi và cs 2014, tần suất đạt Nguyễn Đức Thọ (2021), tỷ lệ cấy cổ điển được kết quả điều trị thuận lợi ở người cao BK (+) là 62,8%. Tỷ lệ gene Xpert (+) tuổi thấp hơn đáng kể so với ở bệnh nhân trẻ 77,9% [3]. Tỷ lệ soi đờm AFB dương tính tuổi (64% so với 77%, P = 0,003) [7]. Theo thấp có thể giải thích do người cao tuổi nên Oshi nghiên cứu lao phổi mới ở người cao sức ho yếu, không đẩy được đờm ra bên tuổi tại Nigeria 2014, tỷ lệ điều trị lao thành ngoài kèm theo tổn thương chủ yếu là thâm công là 68,9% [8]. nhiễm, ít hang lao nên lượng vi khuẩn được đẩy ra ngoài ít. V. KẾT LUẬN 4.4. Kết quả điều trị lao phổi mới ở người * Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng cao tuổi bằng phác đồ 2 RHZE/4RHE bệnh nhân lao phổi mới cao tuổi Tỷ lệ hoàn thành điều trị và khỏi chiếm - Nhóm tuổi từ 60-69 tuổi chiếm tỷ lệ cao tỷ lệ cao 90%, Có 8% không theo dõi được nhất (67%) do bỏ trị. 2% chuyển đi nơi khác. Trong số - Nam giới mắc bệnh lao nhiều hơn nữ bệnh nhân khỏi và hoàn thành điều trị, 100% giới, với tỷ lệ nam / nữ = 2,7. không còn triệu chứng lâm sàng. Không có - Bệnh nhân ở nông thôn cao hơn thành sự khác biệt đáng kể chức năng gan sau khi thị, chiếm 54%. điều trị phác đồ 6 tháng. Tổn thương XQ sau - Tình trạng suy dinh dưỡng từ độ 1 đến 6 tháng điều trị 97,3% tiến triển tốt, 2,7% độ 3 chiếm tỷ lệ cao (45%) tiến triển khá. Các tổn thương còn lại sau 6 - Tăng huyết áp là bệnh kèm theo hay tháng chủ yếu là tổn thương xơ và hang, nốt gặp chiếm 39% vôi hóa. Tổn thương thâm nhiễm bay 100%. - Triệu chứng lâm sàng hay gặp là: mệt Đa số bệnh nhân không có tác dụng không mỏi, ăn uống kém (86%), ho khạc đờm 84%, mong muốn chiếm 92%. Có một số ít bệnh đau tức ngực 83%. Ran ẩm, ran nổ ở phổi nhân dị ứng nhẹ ngoài da không phải thay chiếm 96%. Ho máu ít gặp (5%). đổi phác đồ chiếm 3%, đau khớp chiếm 3%, - Tỷ lệ tổn thương thâm nhiễm hay gặp rối loạn tiêu hóa 2%. Trong nghiên cứu của nhất (100%). chúng tôi không phát hiện trường hợp nào tử - Có 33% bệnh nhân lao phổi có bội vong trong quá trình điều trị lao nhưng theo nhiễm kèm theo. Đa số bệnh nhân lao phổi 355
- CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG NĂM 2024 không có thiếu máu. Thiếu máu nhẹ chiếm lao phổi AFB (+) ở người cao tuổi tại Bệnh 47% viện Phổi Hải Phòng trong 2 năm 2018- - Chức năng gan, thận của bệnh nhân 2019", Tạp chí Y học Việt Nam - tập 503 - nghiên cứu đa số trong giới hạn bình thường. Tháng 6 - Số đặc biệt - 2021. - Tỷ lệ phát hiện vi khuẩn Gene Xpert 4. Trương Thành Kiên, Trần Quang Phục (2016), "Đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng lao dương tính là cao nhất 93%, cấy MGIT (+) phổi mới và kết quả phát hiện vi khuẩn lao 71,4%, thấp nhất là soi trực tiếp. bằng các xét nghiệm vi sinh tại Hải Phòng * Kết quả điều trị lao phổi mới ở người năm 2016", Luận văn thạc sỹ học ,Đại học Y cao tuổi bằng phác đồ 2RHZE/ 4RHE Dược Hải Phòng. Tỷ lệ hoàn thành điều trị và khỏi chiếm 5. Lee, J. H., et al. (2005), "Diagnostic and tỷ lệ 90%, Có 8% không theo dõi được do bỏ therapeutic problems of pulmonary trị, 2% chuyển đi nơi khác. 100% số bệnh tuberculosis in elderly patients", J Korean nhân khỏi và hoàn thành điều trị không còn Med Sci. 20(5), pp. 784-9. triệu chứng lâm sàng. 97,3% tổn thương phổi 6. Nguyễn Lộc (2019), “Nghiên cứu tình hình tiến triển tốt. và đánh giá kết quả điều trị lao phổi AFB (+) mới tại trung tâm y tế Tân Phú, Đồng Nai VI. LỜI CẢM ƠN năm 2018 - 2019”, Luận văn chuyên khoa Một phần kinh phí thực hiện nghiên cứu cấp II, ĐH Y Dược Cần Thơ năm 2019. này được tài trợ bởi Trường Đại học Y Dược 7. Alavi et al (2014), “Clinical and Hải Phòng, mã số đề tài HPMU.ĐT.23.98 Radiographic Manifestations and Treatment Outcome of Pulmonary Tuberculosis in the Elderly in Khuzestan, Southwest Iran”. TÀI LIỆU THAM KHẢO Tanaffos. 2014;13(4):14-9. PMID: 1. WHO (2022), "Global Tuberculosis Report 25852757. 2022". 8. Oshi DC et al (2014), “Profile and treatment 2. Bộ Y Tế (2020), "Hướng dẫn chẩn đoán, outcomes of tuberculosis in the elderly in điều trị và dự phòng bệnh lao", quyết định số southeastern Nigeria, 2011-2012”. PLoS 1314/QĐ-BYT ngày 24/3/2020. One. 2014 Nov 4;9(11):e111910 3. Nguyễn Thị Trang, Nguyễn Đức Thọ (2021), "Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng 356
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nguyên nhân tràn dịch màng phổi tại khoa Nội hô hấp Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2022
7 p | 7 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị nhiễm trùng tiểu ở bệnh nhi từ 2 tháng đến 16 tuổi
6 p | 7 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và thủ tục phẫu thuật u buồng trứng theo phân loại O-RADS tại Bệnh viện Hoàn Mỹ Cửu Long năm 2023-2024
5 p | 9 | 3
-
Mối liên quan giữa tăng huyết áp không trũng với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát tại Bệnh viện Đại học Y Thái Bình
5 p | 7 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhi thoát vị bẹn bẩm sinh được điều trị bằng phẫu thuật nội soi khâu kín ống phúc mạc tinh kết hợp kim Endoneedle tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Nam Định
5 p | 10 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân suy tim cấp nhập viện tại Bệnh viện Chợ Rẫy
6 p | 11 | 2
-
Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ung thư khoang miệng giai đoạn III-IVA,B và kiểm chuẩn kế hoạch xạ trị VMAT tại Bệnh viện K
4 p | 4 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị u màng não độ cao tại Bệnh viện K
5 p | 10 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến viêm phổi sơ sinh tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An
7 p | 10 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng sốt giảm bạch cầu hạt trung tính ở bệnh nhân ung thư
8 p | 6 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị sởi tại khoa Bệnh nhiệt đới Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An năm 2018-2019
7 p | 13 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhiễm khuẩn tiết niệu ở trẻ em và mức độ nhạy cảm kháng sinh của một số vi khuẩn gây bệnh thường gặp
6 p | 6 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị sarcôm tử cung tại Bệnh viện K
5 p | 5 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân ung thư thực quản tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
5 p | 2 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng thai chết lưu từ tuần 22 trở lên tại Trung tâm Sản khoa – Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
7 p | 5 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng sai khớp cắn loại I Angle ở bệnh nhân chỉnh hình răng mặt tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2022-2024
7 p | 5 | 1
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nấm nông bàn chân ở tiểu thương trên địa bàn tỉnh Nghệ An (2022)
10 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn