intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả điều trị phác đồ Gemcitabine–Capecitabine trong ung thư biểu mô đường mật giai đoạn tiến triển di căn tại Bệnh viện K

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị phác đồ Gemcitabine-Capecitabine trên bệnh nhân ung thư biểu mô đường mật giai đoạn tiến triển di căn tại Bệnh viện K. Nghiên cứu mô tả, hồi cứu kết hợp tiến cứu, tiến hành trên 50 bệnh nhân được chẩn đoán ung thư biểu mô đường mật giai đoạn tiến triển di căn không có khả năng phẫu thuật, điều trị bước 1 với phác đồ Gemcitabine-Capecitabine trong khoảng thời gian từ tháng 1/2020 đến tháng 3/2023 tại Bệnh viện K.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả điều trị phác đồ Gemcitabine–Capecitabine trong ung thư biểu mô đường mật giai đoạn tiến triển di căn tại Bệnh viện K

  1. HỘI THẢO UNG THƯ VIỆT PHÁP LẦN THỨ 4 – KỶ NGUYÊN MỚI TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHÁC ĐỒ GEMCITABINE–CAPECITABINE TRONG UNG THƯ BIỂU MÔ ĐƯỜNG MẬT GIAI ĐOẠN TIẾN TRIỂN DI CĂN TẠI BỆNH VIỆN K Phạm Tuấn Anh1, Nguyễn Thị Phương Anh1, Nguyễn Hữu Thắng1 TÓM TẮT 33 SUMMARY Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị phác đồ EFFICACY OF GEMCITABINE- Gemcitabine-Capecitabine trên bệnh nhân ung CAPECITABINE REGIMEN IN thư biểu mô đường mật giai đoạn tiến triển di căn LOCALLY ADVANCED/METASTATIC tại Bệnh viện K. CHOLANGIOCARCINOMA AT K Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: HOSPITAL Nghiên cứu mô tả, hồi cứu kết hợp tiến cứu, tiến Aim: To evaluate the efficacy of hành trên 50 bệnh nhân được chẩn đoán ung thư Gemcitabine - Capecitabine regimen in locally biểu mô đường mật giai đoạn tiến triển di căn advanced / metastatic cholangiocarcinoma at K không có khả năng phẫu thuật, điều trị bước 1 hospital. với phác đồ Gemcitabine-Capecitabine trong Subjects and methods: This is a khoảng thời gian từ tháng 1/2020 đến tháng retrospective and prospective descriptive study 3/2023 tại Bệnh viện K. on 50 patients diagnosed with locally Kết quả: Tỷ lệ kiểm soát bệnh là 72%, trung advanced/metastatic cholangiocarcinoma and not vị thời gian sống thêm bệnh không tiến triển curative by surgery, who were treated with first- (PFS) là 7,7 tháng, trung vị thời gian sống thêm line Gemcitabine-Capecitabine at K hospital toàn bộ (OS) là 13,7 tháng. Các độc tính hay gặp from January 2020 to March 2023. nhất là thiếu máu, mệt mỏi và hội chứng da bàn Results: Disease control rate was 72%, tay bàn chân, trong đó chủ yếu là mức độ 1-2. median progression-free survival (PFS) was 7.7 Kết luận: Phác đồ Gemcitabine - months, median overall survival (OS) was 13.7 Capecitabine cho tỷ lệ kiểm soát bệnh cao, thời months. The most common toxicities are anemia, gian sống thêm PFS, OS khả quan, bệnh nhân fatigue and hand foot syndrome, mainly grade 1- dung nạp tốt. 2. Từ khóa: Gemcitabine-Capecitabine, ung Conclusion: Gemcitabine - Capecitabine thư biểu mô đường mật giai đoạn tiến triển di regimen resulted in high disease control rate, căn. promising PFS and OS, and was well tolerated by patients. Keywords: Gemcitabine - Capecitabine, locally advanced/ metastatic cholangiocarcinoma 1 Bệnh viện K Chịu trách nhiệm chính: Phạm Tuấn Anh I. ĐẶT VẤN ĐỀ Email: phamtuananh@hmu.edu.vn Ung thư đường mật (UTĐM) là bệnh lý Ngày nhận bài: 17.09.2023 ác tính của các tế bào biểu mô hệ thống Ngày phản biện khoa học: 24.09.2023 đường mật từ trong gan đến ngoài gan, Ngày duyệt bài: 28.09.2023 232
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 531 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 không bao gồm đường mật phụ (túi mật, ống − Chức năng gan thận trong giới hạn cho túi mật) và bóng Vater. Ung thư đường mật phép điều trị hóa chất. là bệnh ít gặp, chiếm khoảng 3% ung thư của − ECOG 0, 1. hệ tiêu hóa với tỉ lệ mắc là từ 1 đến 2 − Có hồ sơ lưu trữ và thông tin sau điều ca/100.000 theo thống kê của Viện Ung thư trị đầy đủ. quốc gia Mỹ 6. Nhờ những tiến bộ của y học 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ nên việc chẩn đoán ung thư đường mật đã có Bệnh nhân không đáp ứng một trong nhiều cải thiện. Tuy vậy do các triệu chứng những tiêu chuẩn lựa chọn ở trên. bệnh thường xuất hiện muộn và không đặc 2.2. Phương pháp nghiên cứu hiệu mà 80% bệnh nhân ung thư đường mật 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu được chẩn đoán ở giai đoạn không còn khả mô tả, hồi cứu kết hợp tiến cứu, từ tháng năng phẫu thuật triệt căn5. Với giai đoạn muộn, hóa chất toàn thân là phương pháp 1/2020 đến tháng 3/2023 tại Bệnh viện K. điều trị chính với mục đích là giảm nhẹ triệu 2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu: 50 bệnh nhân chứng và cải thiện thời gian sống thêm, trong 2.2.3. Cách thức tiến hành nghiên cứu đó phác đồ chứa Gemcitabine được coi là − Bước 1: Lựa chọn bệnh nhân phù hợp điều trị chuẩn. Nghiên cứu phối hợp với tiêu chuẩn lựa chọn của nghiên cứu. Gemcitabine với Capecitabine (GEMCAP) − Bước 2: Ghi nhận các thông tin về đặc trong điều trị bước đầu đối với bệnh nhân điểm lâm sàng, cận lâm sàng. ung thư đường mật giai đoạn muộn cho thấy − Bước 3: Đánh giá đáp ứng điều trị theo tỷ lệ đáp ứng (RR) và trung vị thời gian sống RECIST 1.1. thêm bệnh không tiến triển (PFS) tốt hơn so − Bước 4: Đánh giá độc tính của phác đồ với Gemcitabine đơn thuần3,4. Tuy nhiên, tại theo tiêu chuẩn đánh giá độc tính của NCI- Việt Nam, chưa có nhiều nghiên cứu về hiệu CTCAE 5.0. quả của phác đồ này. Vì vậy, chúng tôi tiến 2.2.4. Phân tích và xử lý số liệu hành nghiên cứu này với mục tiêu: Đánh giá Số liệu nghiên cứu được xử lý và phân hiệu quả và độc tính của phác đồ tích trên máy tính, sử dụng phần mềm SPSS Gemcitabine kết hợp Capecitabine trong điều trị ung thư biểu mô đường mật giai 2.0. đoạn tiến triển di căn. Các phương pháp thống kê được sử dụng bao gồm: II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU − Thống kê mô tả: trung bình, độ lệch 2.1. Đối tượng nghiên cứu chuẩn 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn − So sánh tỷ lệ: test χ² (p
  3. HỘI THẢO UNG THƯ VIỆT PHÁP LẦN THỨ 4 – KỶ NGUYÊN MỚI TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU nhất (64%), trong khi tỉ lệ UTĐM trong gan 3.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và ngoài gan tương ứng là 14% và 22%; 52% Trung bình tuổi là 53,2 tuổi (khoảng tuổi có nồng độ CA 19-9 trước điều trị tăng cao từ 37-72); 70% là nam; phần lớn (70%) vào (>500 U/ml) (Bảng 1). viện vì đau bụng; rốn gan là vị trí thường gặp Bảng 1: Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu Đặc điểm N=50 Tuổi (năm): Trung bình (khoảng) 53,2 (37-72) Giới: n (%) Nam 35 (70) Nữ 15 (30) Lí do vào viện: n (%) Đau bụng 35 (70) Gầy sút cân 8 (16) Vàng da 2 (4) Cổ chướng 2 (4) Khám định kỳ 3 (6) Vị trí: n (%) UTĐM trong gan 7 (14) UTĐM rốn gan 32 (64) UTĐM ngoài gan 11 (22) Giai đoạn: n (%) Tiến triển tại chỗ 36 (72) Di căn xa 14 (28) Nồng độ CA 19-9 trước điều trị: n (%) ≤35 14 (28) >35-500 10 (20) >500 26 (52) 3.2. Kết quả điều trị 3.2.1. Đáp ứng điều trị 72% bệnh nhân (BN) trong nghiên cứu đạt được kiểm soát bệnh, trong đó có 1 BN đáp ứng hoàn toàn (2%), 15 BN đáp ứng một phần (30%), 20 BN đạt bệnh ổn định (40%) (Bảng 2). Bảng 2: Đáp ứng điều trị (theo RECIST 1.1) Đánh giá đáp ứng n (%) Đáp ứng hoàn toàn 1 (2) Đáp ứng một phần 15 (30) Bệnh ổn định 20 (40) Bệnh tiến triển 14 (28) 234
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 531 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 3.3.2. Thay đổi nồng độ CA 19-9 sau điều trị Sau kết thúc điều trị, có 28% bệnh nhân có CA 19-9 tăng, 72% có CA 19-9 giảm. Bảng 3: Thay đổi nồng độ CA 19-9 sau điều trị n (%) Tăng 14 (28) Giảm 36 (72) 3.3.3. Thời gian sống thêm Trung vị thời gian sống thêm bệnh không tiến triển là 7,7 tháng (95% CI, 5,9-8,1) (Hình 1). Trung vị thời gian sống thêm toàn bộ là 13,7 tháng (95% CI, 11,9-14,2) (Hình 2). Hình 1. Thời gian sống thêm bệnh không tiến triển Hình 2. Thời gian sống thêm toàn bộ 235
  5. HỘI THẢO UNG THƯ VIỆT PHÁP LẦN THỨ 4 – KỶ NGUYÊN MỚI TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ 3.3.4. Độc tính của phác đồ số bệnh nhân. Không ghi nhận trường hợp hạ Độc tính lên dòng hồng cầu là hay gặp tiểu cầu độ 3-4, hạ tiểu cầu độ 1-2 gặp ở 39% nhất, chiếm 51,7%, tuy nhiên, chủ yếu là độc số chu kì. Độc tính hội chứng da bàn tay tính độ 1, độ 2, hạ huyết sắc tố (HST) độ 4 chân, mệt mỏi chủ yếu gặp độ 1,2 tương ứng chỉ gặp 0,8%. Độc tính hạ bạch cầu (BC) độ 63,7% và 72,7%, độ 3,4 ít gặp. Độc tính lên 3, độ 4 lần lượt là 5,8% và 2,5%, hạ bạch cầu gan, thận ít gặp, chủ yếu là độ 1, độ 2. Không trung tính (BCTT) độ 3-4 gặp ở 2,2%, 0.8% có độc tính độ 3, độ 4. Bảng 4: Độc tính của phác đồ 32 (8,8) 64 (17,7) 55 (15,2) Độ 1 Độ 2 Độ 3 Độ 4 n (%) n (%) n (%) n (%) Hạ bạch cầu 62 (17,1) 51 (14,1) 21 (5,8) 9 (2,5) Hạ bạch cầu trung tính 49 (13,5) 32 (8,8) 19 (5,2) 15 (4,1) Hạ huyết sắc tố 112 (30,9) 64 (17,7) 8 (2,2) 3 (0,8) Hạ tiểu cầu 86 (23,8) 55 (15,2) 0 (0) 0 (0) Mệt 178 (49,2) 85 (23,5) 0 (0) 0 (0) Nôn, buồn nôn 54 (14,9) 38 (10,5) 0 (0) 0 (0) Hội chứng da bàn tay bàn chân 137 (37,8) 94 (25,9) 10 (2,8) 0 (0) Tiêu chảy 34(9,4) 24 (6,6) 2 (0,6) 0 (0) Tăng men gan 69 (19,1) 62 (17,1) 0 (0) 0 (0) Tăng Creatinine 23 ( 6,4 ) 12 (3,3) 0 (0) 0 (0) IV. BÀN LUẬN Nam, theo nghiên cứu của Đoàn Thanh *Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ung Tùng1, tuổi trung bình mắc bệnh là 51,9 ± thư đường mật giai đoạn tiến triển tại chỗ 13,4 với tuổi thấp nhất là 25 và tuổi cao nhất hoặc di căn là 87, tỉ lệ nam là 63%. Độ tuổi trung bình trong nghiên cứu của Trong 50 trường hợp trong nghiên cứu, chúng tôi là 53,2. Tuổi cao nhất là 72, tuổi UTĐM rốn gan gặp chủ yếu chiếm 64%, thấp nhất là 37. Độ tuổi gặp nhiều nhất là độ UTĐM ngoài gan gặp ở 22% các trường hợp, tuổi >60 tuổi, chiếm 50%, độ tuổi gặp ít nhất trong khi UTĐM trong gan hiếm gặp chỉ có 7 là dưới 40 tuổi chiếm 8%. Bệnh nhân nam BN chiếm 14%. Kết quả nghiên cứu này của chiếm tỷ lệ 70%. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi tương tự với nghiên cứu của chúng tôi khá tương đồng về mặt dịch tễ với Nguyễn Thị Bích Phượng2. các nghiên cứu trong nước và quốc tế. Theo *Hiệu quả điều trị và độc tính của y văn, lứa tuổi thường gặp UTĐM là >50 phác đồ tuổi. Tỉ lệ UTĐM tăng lên theo tuổi. Tại Việt 236
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 531 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 Trong nghiên cứu của chúng tôi, có 1 tương đương kết quả nghiên cứu của chúng bệnh nhân đạt được đáp ứng hoàn toàn (2%), tôi 7. có 15 bệnh nhân đáp ứng 1 phần (30%), bệnh Dung nạp với phác đồ GEMCAP của các ổn định ở 20 bệnh nhân (40%), bệnh tiến bệnh nhân trong nghiên cứu của chúng tôi triển trên 14 bệnh nhân (28%). Tỷ lệ kiểm khá tốt. Độc tính độ 3-4 được ghi nhận rất soát bệnh của phác đồ là 72%. Kết quả này thấp. Chủ yếu là độc tính độ 1-2, thường gặp cao hơn nghiên cứu của Nguyễn Thị Bích nhất là thiếu máu mức độ nhẹ, mệt mỏi và Phượng 2 với tỷ lệ đáp ứng hoặc bệnh giữ hội chứng da bàn tay chân. Kết quả này nguyên là 32,6%. Sự khác biệt này là do tương tự với kết quả của nhiều nghiên cứu, trong nghiên cứu của Nguyễn Thị Bích thử nghiệm lâm sàng của các tác giả khác Phượng đánh giá đáp ứng chung của nhiều trên thế giới. phác đồ điều trị, không đơn thuần chỉ nghiên Nghiên cứu của chúng tôi chỉ là bước đầu cứu trên phác đồ GEMCAP. Kết quả này trong đánh giá hiệu quả phác đồ GEMCAP cũng cao hơn trong thử nghiệm đa trung tâm trong điều trị ung thư biểu mô đường mật tại Southwest Oncology Group Study S0202 Việt Nam, với cỡ mẫu nhỏ (50 bệnh nhân). trên 57 bệnh nhân UTĐM được điều trị phác Để có thể phân tích sâu hơn, và có thể đánh đồ GEMCAP cho thấy tỉ lệ đáp ứng chung là giá đầy đủ về phác đồ GEMCAP cần có thêm 25% (khoảng CI 95%: 14%-39%), 23% bệnh nghiên cứu với số lượng bệnh nhân nhiều nhân ổn định bệnh. Sự khác nhau này có thể hơn, từ đó giúp các bác sỹ lâm sàng đưa ra là do đối tượng bệnh nhân không đồng nhất7. quyết định trước khi lựa chọn phác đồ Trung vị thời gian sống thêm bệnh không GEMCAP trong điều trị bệnh nhân ung thư tiến triển (mPFS) trong nghiên cứu của biểu mô đường mật. chúng tôi là 7,7 tháng, khoảng tin cậy 95%: 5,9-8,1 tháng; trung vị thời gian sống thêm V. KẾT LUẬN toàn bộ (mOS) là 13,7 tháng, khoảng tin cậy Phác đồ Gemcitabine-Capecitabine trong 95%: 11,9-14,2 tháng. Nghiên cứu của điều trị bước 1 bệnh nhân ung thư biểu mô Emmanuel Gabriel và cộng sự trên 153 bệnh đường mật giai đoạn tiến triển tại chỗ hoặc di nhân điều trị phác đồ GEMCAP ghi nhận căn xa cho tỷ lệ kiểm soát bệnh cao (72%), PFS là 8,0 tháng [ 95% CI: 6,0–9,3] và OS là trung vị thời gian sống thêm không tiến triển 13,0 tháng (95% CI: 10,7–17,4), tương đồng và sống thêm toàn bộ khả quan (lần lượt là với kết quả nghiên cứu của chúng tôi4. Thử 7,7 tháng và 13,7 tháng); khả năng dung nạp nghiệm đa trung tâm Southwest Oncology với phác đồ tốt, các độc tính chủ yếu là độ 1- Group Study S0202 trên 57 bệnh nhân 2 và có thể quản lý được. UTĐM được điều trị phác đồ GEMCAP cho thấy thời gian sống thêm không tiến triển TÀI LIỆU THAM KHẢO trung vị là 7 tháng (95% CI: 5–8 tháng) cũng 1. Đoàn Thanh Tùng Nguyễn Văn Đề, Đỗ 237
  7. HỘI THẢO UNG THƯ VIỆT PHÁP LẦN THỨ 4 – KỶ NGUYÊN MỚI TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ Tuấn Anh, Biểu Hiện Bệnh Lý Của Bệnh Aug;8(4):728-736. doi: 10.21037/ jgo. Sán Lá Gan Lớn Fascioliasis ở Việt Nam, Y 2017.01.24. PMID: 28890824; PMCID: Học Việt Nam. 2006, Tập 325, Tr. 29-35. PMC5582046. 2. Nguyễn Thị Bích Phượng, “Đánh Giá Kết 5. Groot Koerkamp and Y. Fong (2014), Quả Điều Trị Hóa Chất Bệnh Nhân Ung Thư Outcomes in biliary malignancy, J Surg Đường Mật Không Còn Khả Năng Phẫu Oncol. 110(5), tr. 585-91. Thuật”, Luận Văn Tốt Nghiệp Bác Sỹ Nội 6. Siegel RL, Miller KD, Jemal A. Cancer Trú Chuyên Ngành Ung Thư 2015. statistics, 2016. CA Cancer J Clin. 3. A. Serrano and R. Gerson (2008), 2016;66(1):7-30. doi:10.3322/caac.21332. Chemotherapy with Gemcitabine in 7. Syma Iqbal, Cathryn Rankin, Heinz-Josef Advanced Biliary Tract Carcinoma, Rev Lenz (2011), A trial of gemcitabine and Recent Clin Trials. 3(1), Tr. 70-8. capecitabine in patients with unresectable or 4. Gabriel E, Gandhi S, Attwood K, metastatic cholangiocarcinoma: Southwest Kuvshinoff B, Hochwald S, Iyer R. Oncology Group Study S0202. Cancer Gemcitabine and capecitabine for advanced Chemother Pharmacol. 2011 December ; biliary cancer. J Gastrointest Oncol. 2017 68(6): 1595–1602. 238
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2