
Kết quả điều trị phẫu thuật trượt đốt sống thắt lưng bằng cố định cốt sống và ghép xương liên thân đốt qua lỗ liên hợp ít xâm lấn
lượt xem 0
download

Bài viết trình bày mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị trượt đốt sống thắt lưng bằng phẫu thuật cố định cột sống và ghép xương liên thân đốt qua lỗ liên hợp ít xâm lấn. Đối tượng và phương pháp: Mô tả chùm ca bệnh 30 bệnh nhân được chẩn đoán trượt đốt sống thắt lưng đơn tầng, được phẫu thuật tại khoa Ngoại Thần Kinh Bệnh viện Thanh Nhàn, từ 1/ 2022 đến 3/ 2024 bằng phương pháp ít xâm lấn giải ép, ghép xương liên thân đốt qua lỗ liên hợp.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kết quả điều trị phẫu thuật trượt đốt sống thắt lưng bằng cố định cốt sống và ghép xương liên thân đốt qua lỗ liên hợp ít xâm lấn
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT TRƯỢT ĐỐT SỐNG THẮT LƯNG BẰNG CỐ ĐỊNH CỐT SỐNG VÀ GHÉP XƯƠNG LIÊN THÂN ĐỐT QUA LỖ LIÊN HỢP ÍT XÂM LẤN Trần Anh Tú1, Phạm Quang Phúc1, Nguyễn Vũ2 TÓM TẮT 26 SUMMARY Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị trượt đốt RESULTS OF TREATMENT OF sống thắt lưng bằng phẫu thuật cố định cột sống LUMBAR SPONDYLOLISTHESIS BY và ghép xương liên thân đốt qua lỗ liên hợp ít MINIMALLY INVASIVE SPINAL xâm lấn. Đối tượng và phương pháp: Mô tả FUSION AND TRANSFORAMINAL chùm ca bệnh 30 bệnh nhân được chẩn đoán LUMBAR INTERBODY FUSION trượt đốt sống thắt lưng đơn tầng, được phẫu MINIMALLY INVASIVE thuật tại khoa Ngoại Thần Kinh Bệnh viện Thanh Objective: To evaluate the results Results of Nhàn, từ 1/ 2022 đến 3/ 2024 bằng phương pháp treatment of lumbar spondylolisthesis by ít xâm lấn giải ép, ghép xương liên thân đốt qua minimally invasive spinal fusion and lỗ liên hợp. Kết quả: Thời gian phẫu thuật trung transforaminal lumbar interbody fusion bình là 136,86 phút. Lượng máu mất trung bình minimally invasive. Subjects and methods: To describe a series of 30 patients diagnosed with là 146,86 ml. Bệnh nhân đi lại được sớm sau mổ single-level lumbar spondylolisthesis, who 3,88 ngày. Tỷ lệ biến chứng thấp: tổn thương rễ underwent surgery at the Department of (3,3%) và nhiễm khuẩn nông vết mổ (6,7%). Neurosurgery, Thanh Nhan Hospital, from Thời gian nằm viện 6,84 ngày. Kết quả phẫu January 2022 to July 2024 using minimally thuật đạt tốt và rất tốt là 96,1% sau mổ 12 tháng. invasive decompression and transforaminal Kết luận: Phẫu thuật ít xâm lấn giải ép, ghép lumbar interbody fusion. Results: The average xương liên thân đốt qua lỗ liên hợp là một surgical time was 136.86 minutes. The average phương pháp an toàn và hiệu quả trong điều trị blood loss was 146.86 ml. Patients were able to TĐS thắt lưng đơn tầng. walk early after 3.88 days of surgery. The Từ khóa: trượt đốt sống thắt lưng, phẫu complication rate was low: root injury (3.3%) thuật cố định cột sống, ghép xương liên thân and superficial wound infection (6.7%). The đốt qua lỗ liên hợp hospital stay was 6.84 days. The surgical results were good and very good at 96.1% after 12 months of surgery. Conclusion: Minimally invasive surgery to decompress and 1 Bệnh viện Thanh Nhàn transforaminal lumbar interbody fusion 2 Trường Đại học Y Hà Nội minimally invasive is a safe and effective method Chịu trách nhiệm: Trần Anh Tú in the treatment of single-level lumbar ĐT: 0986389791 spondylolisthesis. Email: trananhtu1351991@gmail.com Keywords: lumbar spondylolisthesis, spinal Ngày nhận bài: 4.9.2024 fusion surgery, transforaminal lumbar interbody Ngày phản biện khoa học: 28.10.2024 fusion. Ngày duyệt bài: 1.11.2024 161
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM I. ĐẶT VẤN ĐỀ cột sống nào trước đó. Trượt đốt sống là sự dịch chuyển bất - Có đầy đủ hồ sơ bệnh án, phim ảnh ghi thường ra trước hoặc ra sau của thân đốt nhận tất cả các dữ liệu cần thu thập trong sống phía trên so với đốt sống phía dưới nó. nghiên cứu Hệ quả là làm thay đổi cấu trúc giải phẫu và Tiêu chuẩn loại trừ mất vững cột sống[3],[4]. Về điều trị, trượt - TĐS kèm các bệnh lý khác như vẹo cột đốt sống thắt lưng được phẫu thuật khi có sự sống, dị tật cột sống bất thường hai chi mất vững, chèn ép thần kinh làm suy giảm dưới... chức năng cột sống. Phẫu thuật giải ép, nắn - Bệnh nhân đang có những bệnh cấp chỉnh và làm vững lại cấu trúc cho cột sống tính nặng kèm theo. là vấn đề then chốt trong điều trị bệnh lý này. - Các bệnh nhân loãng xương nặng (T- Năm 1952, Cloward mô tả phương pháp score ≤ -2,5). ghép xương liên thân đốt lối sau (PLIF)[7]. Phương pháp nghiên cứu Năm 1982, Harms và Rolinger giới thiệu Thiết kế nghiên cứu: mô tả chùm ca phương pháp ghép xương liên thân đốt qua lỗ bệnh ngẫu nhiên không đối chứng liên hợp (TLIF)[5]. Kể từ đó, TLIF đã trở Chọn mẫu thuận tiện, tất cả bệnh nhân thành một trong những phương pháp ghép trong thời gian nghiên cứu đáp ứng đủ tiêu xương hiệu quả nhất mặc dù nó có tính xâm chuẩn lựa chọn và không có tiêu chuẩn loại lấn cao và được báo cáo là có tỷ lệ biến trừ được tham gia vào nghiên cứu tại Khoa chứng lên đến 25%[8]. Với sự ra đời của Ngoại Thần Kinh, Bệnh viện Thanh Nhàn. từ phẫu thuật cột sống ít xâm lấn (MISS), Foley tháng 1/2022 đến hết tháng 3/2024. Số liệu và Lefkowitz đã giới thiệu phương pháp ít được nhập và xử lý bằng phần mềm SPSS xâm lấn ghép xương liên thân đốt qua lỗ liên 20.0. hợp (MIS - TLIF) vào đầu những năm Nghiên cứu này không ảnh hưởng đến 2000[7]. bất kỳ quá trình chẩn đoán và điều trị của Nhằm đánh giá kết quả của phương pháp người bệnh. Người bệnh không phải chi trả phẫu thuật ít xâm lấn giải ép, ghép xương thêm chi phí nào cho nghiên cứu. Các thông liên thân đốt qua lỗ liên hợp điều trị bệnh tin cá nhân của đối tượng nghiên cứu được nhân trượt đốt sống thắt lưng tại Bệnh viện giữa bí mật. Thanh Nhàn, chúng tôi tiến hành đề tài này III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Tuổi trung bình trong nghiên cứu của Đối tượng nghiên cứu chúng tôi là 49,92 ± 12,91, nhỏ nhất là 18, Tiêu chuẩn lựa chọn lớn nhất là 74. Nhóm tuổi hay gặp nhiều nhất - BN được chẩn đoán xác định TĐS thắt là 40-59 tuổi, chiếm 63,3%. bệnh nhân nữ lưng đơn tầng, độ I, II theo phân loại gặp nhiều hơn, chiếm 76,7%, với tỷ lệ Meyerding nữ/nam là 3,3. - Phẫu thuật theo phương pháp bắt vít Thời gian mổ trung bình là 136,86 phút. qua da và ghép xương liên thân đốt lối sau ít Lượng máu mất trung bình 146,86 ml và xâm lấn tại Bệnh viện Thanh Nhàn. không có trường hợp nào cần phải truyền - Chưa trải qua phẫu thuật ở bất cứ vùng máu. 162
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Bảng 1. Tai biến trong mổ Tai biến Số lượng (n=30) Tỷ lệ (%) Rách màng cứng 0 0 Tổn thương rễ 1 3,3 Vỡ cuống 0 0 Tổng 1 3,3 Có 1 trường hợp (3,9%) bị tổn thương rễ thần kinh, do trong mổ gây chảy máu, cầm máu bằng đốt lưỡng cực gây tổn thương rễ. Bảng 2. So sánh điểm VAS trước và khi ra viện Trước mổ Khi ra viện VAS p ̅ X ± SD ̅ X ± SD VAS lưng 6,22±1,06 3,29 ± 1,68 < 0,05 VAS chân 5,90±1,40 1,98 ± 2,01 < 0,05 Kết quả sau mổ khi ra viện, triệu chứng nhất là 17 ngày. Thời gian đi lại được sau mổ đau giảm đáng kể. Điểm VAS ở lưng giảm từ trung bình là 6,84 ± 2,66 ngày. Sớm nhất là 3 6,22 xuống 3,29 điểm, VAS ở chân giảm từ ngày, chậm nhất là 14 ngày. 5,90 xuống 1,98 điểm. Sự khác biệt này có ý Biến chứng lúc ra viện có 2 trường hợp nghĩa thống kê (p
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM Nghiên cứu của Arikat A. và CS cho thấy cũng ghi nhận 1 trường hợp bị rách màng thời gian mổ trung bình 170 phút, lượng máu cứng và 1 trường hợp đặt vít sai vị trí[4]. mất 148 ml[3]. Kết quả trên cho thấy ưu Kết quả lúc ra viện điểm của phương pháp mổ ít xâm lấn với hệ Thời điểm lúc ra viện, triệu chứng đau đã thống ống nong, ít tổn thương mô mềm và ít giảm với điểm VAS lưng giảm từ 6,22 điểm mất máu. Chúng tôi sử dụng đường tách vào xuống còn 3,29 điểm, VAS chân giảm từ lớp gian cơ cạnh sống nên rất ít gây tổn 5,90 xuống còn 1,98 điểm. Sự khác biệt này thương mô mềm. Tuy nhiên, thời gian phẫu có ý nghĩa thống kê (p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 nghiên cứu của Dương Thanh Tùng là 8,5 ± hợp bằng kỹ thuật ít xâm lấn, đánh giá kết 3,28 ngày[2]. quả phẫu thuật theo MacNab, có 23 bệnh Kết quả trên cho thấy rằng phẫu thuật ít nhân (82,14%) đạt tốt, 5 bệnh nhân (17,86%) xâm lấn rút ngắn được thời gian nằm viện. đạt rất tốt sau 6 tháng phẫu thuật[6]. Kết quả Các biến chứng sớm sau mổ trên cho thấy phẫu thuật giải ép, ghép xương Đánh giá các biến chứng lúc ra viện, liên thân đốt qua lỗ liên hợp là một phương chúng tôi ghi nhận có 2 bệnh nhân (chiếm pháp có hiệu quả điều trị cao. 6,7%) bị nhiễm khuẩn nông vết mổ đáp ứng Đánh giá kết quả điều trị theo MacNab tốt với điều trị bằng kháng sinh. sau mổ 12 tháng Nhiễm khuẩn trong phẫu thuật cột sống Kết quả điều trị sau phẫu thuật theo tiêu là một biến chứng nghiêm trọng, đặc biệt là chuẩn MacNab cho thấy kết quả tốt và rất tốt các nhiễm khuẩn sâu. Phần lớn các trường đạt 96,1%, khá đạt 3,9%, không có bệnh hợp phải cần đến can thiệp phẫu thuật làm nhân nào có kết quả xấu. Một nghiên cứu sạch mô nhiễm khuẩn. Có nhiều yếu tố làm khác của Sakeb N. và CS (2013) cho kết quả tăng nguy cơ nhiễm khuẩn sau mổ được điều trị tốt và rất tốt đạt 96%[7]. Theo Torres nhiều tác giả đề cập đó là tổn thương mô J và CS (2012) cho thấy kết quả điều trị đạt mềm nhiều, thời gian mổ kéo dài, mất máu tốt và rất tốt là 84,6%[8]. và vật liệu lạ trong khoảng gian đốt[3],[6]. Kết quả nghiên cứu này cho thấy phẫu Một nghiên cứu của McGirt M.J. và CS (2011) trên 848 bệnh nhân được thực hiện thuật ít xâm lấn giải ép, ghép xương liên thân ghép xương liên thân đốt qua lỗ liên hợp đốt qua lỗ liên hợp là một phương pháp điều bằng kỹ thuật can thiệp ít xâm lấn cho thấy trị hiệu quả, ít tổn thương mô mềm, ít đau, ít biến chứng nhiễm khuẩn nông khoảng 4,5%. mất máu sau mổ, cho tỷ lệ liền xương cao và Trong số những bệnh nhân nhiếm trùng nông đem lại sự hài lòng cho người bệnh. này có đến 42,1% cần phải can thiệp phẫu thuật[5]. V. KẾT LUẬN Kết quả sau 6-12 tháng Phẫu thuật ít xâm lấn giải ép, ghép xương Đánh giá kết quả điều trị theo MacNab liên thân đốt qua lỗ liên hợp mang lại nhiều sau mổ 6 tháng ưu điểm: ít đau, ít mất máu, đi lại được sớm Kết quả điều trị sau phẫu thuật được đánh sau mổ và tỷ lệ biến chứng thấp: Thời gian giá theo tiêu chuẩn MacNab cho thấy kết quả phẫu thuật trung bình là 136,86 phút. Lượng tốt và rất tốt đạt 86,7%; khá là 13,3%; không máu mất trung bình là 146,86 ml. Bệnh nhân có bệnh nhân nào có kết quả xấu. Lê Ngọc đi lại được sớm sau mổ 3,88 ngày. Tỷ lệ biến Quang cho thấy kết quả tốt và khá đạt chứng thấp: tổn thương rễ (3,3%) và nhiễm 97,63%, trung bình là 2,37%[1]. Nghiên cứu khuẩn nông vết mổ (6,7%). Thời gian nằm của Mohamed M.M.M. và CS trên 28 bệnh viện 6,84 ngày. Kết quả phẫu thuật đạt tốt và nhân ghép xương liên thân đốt qua lỗ liên rất tốt là 96,1% sau mổ 12 tháng. 165
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM TÀI LIỆU THAM KHẢO minimally invasive versus open 1. Quang, L. N. (2013). Nghiên cứu kết quả posterior/transforaminal lumbar interbody phẫu thuật bắt vít chân cung tối thiểu có sử fusion: analysis of hospital billing and dụng ống banh CASPAR điều trị trượt đốt discharge data from 5170 patients. J sống thắt lưng một tầng. Học viện Quân y Neurosurg Spine, 14(6), 771-778. 2. Tùng, D. T. (2020). Nghiên cứu điều trị 6. Mohi Eldin MM, Eissa EM, & HM, E. trượt đốt sống đoạn thắt lưng cùng một tầng (2016). Safety and Efficacy of Mini Open bằng phẫu thuật vít cuống cung qua da và Transforaminal Lumbar Interbody Fusion. ghép xương liên thân đốt. Học viện Quân y Korean J Spine, 13(4), 190-195. 3. Arikat A, Zairi F, & R, A. (2011). 7. Sakeb N, & K, A. (2013). Comparison of Minimally invasive transforaminal lumbar the early results of transforaminal lumbar interbody fusion: Clinical outcome with a 2- interbody fusion and posterior lumbar year follow-up. Pan Arab J Neurosurg, 15, 5- interbody fusion in symptomatic lumbar 8 instability. Indian J Orthop, 47(3), 255-263. 4. Choi W-S, Kim J-S, & Ryu K-S, e. a. 8. Torres J, James AR, & Alimi M, e. a. (2016). Minimally Invasive Transforaminal (2012). Screw placement accuracy for Lumbar Interbody Fusion at L5-S1 through a minimally invasive transforaminal lumbar Unilateral Approach: Technical Feasibility interbody fusion surgery: a study on 3-d and Outcomes. BioMed Res Int, 2518394. neuronavigation-guided surgery. Glob Spine 5. McGirt MJ, Parker SL, & Lerner J, e. a. J, 2(3), 143-152. (2011). Comparative analysis of perioperative surgical site infection after 166

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp điện toán và kết quả điều trị phẫu thuật nhồi máu ruột do tắc mạch mạc treo - PGS.TS. Nguyễn Tấn Cường
138 p |
179 |
25
-
Bài giảng Bước đầu đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gãy liên mấu chuyển xương đùi bằng nẹp DHS tại Bệnh viện Đa khoa Lâm Đồng
43 p |
38 |
3
-
Đánh giá kết quả điều trị vi phẫu thuật u màng tủy
6 p |
5 |
2
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật cắt amiđan bằng dao điện lưỡng cực
5 p |
10 |
2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị phẫu thuật các loại nang, rò bẩm sinh vùng tai mũi họng ở trẻ em
7 p |
11 |
2
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật viêm tấy, áp xe rò luân nhĩ tại Bệnh viện Trung ương Huế và Bệnh viện trường Đại học Y Dược Huế
6 p |
5 |
2
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật cắt amiđan và nạo V.A. đồng thời ở trẻ em
6 p |
10 |
2
-
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học và đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật ở bệnh nhân gãy xương gót
8 p |
8 |
2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình thái nhĩ lượng đồ và kết quả điều trị phẫu thuật nạo V.A.
9 p |
6 |
2
-
Các yếu tố liên quan đến kết quả điều trị phẫu thuật gãy xương gò mácung tiếp bằng nẹp vít nhỏ
6 p |
9 |
2
-
Bài giảng Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gãy Monteggia mới ở trẻ em bằng nắn kín chỏm quay và xuyên đinh xương trụ - BS. Nguyễn Đức Trí
21 p |
33 |
2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, X quang và đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật răng khôn hàm dưới lệch, ngầm tại Bệnh Viện Đa khoa Khu vực Hóc Môn năm 2023-2024
8 p |
8 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học và kết quả điều trị phẫu thuật rò hậu môn phức tạp
8 p |
5 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp chùm tia hình nón và đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật cắt chóp nạo nang có trám ngược bằng Biodentine và fibrin giàu tiểu cẩu ở vùng răng trước hàm trên tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt thành phố Hồ Chí Minh năm 2023-2024
8 p |
9 |
1
-
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, X quang và kết quả điều trị phẫu thuật bệnh lý viêm quanh chóp mạn
8 p |
7 |
1
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật ung thư dạ dày kết hợp hóa - xạ trị sau mổ tại Bệnh viện Trung ương Huế
6 p |
6 |
1
-
U sau phúc mạc: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị phẫu thuật
5 p |
4 |
1
-
Kết quả điều trị phẫu thuật của các bệnh nhân thai ngoài tử cung điều trị tại Bệnh viện Phụ sản Nam Định năm 2023
4 p |
2 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
