Kết quả điều trị u buồng trứng xoắn ở trẻ em
lượt xem 5
download
Bài viết Kết quả điều trị u buồng trứng xoắn ở trẻ em trình bày việc xác định tỉ lệ bảo tồn mô buồng trứng và đánh giá các yếu tố tiên lượng bảo tồn buồng trứng trong u buồng trứng xoắn ở trẻ em.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kết quả điều trị u buồng trứng xoắn ở trẻ em
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT MỞ RỘNG BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 LẦN THỨ 30 NĂM 2023 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ U BUỒNG TRỨNG XOẮN Ở TRẺ EM Hồ Trần Bản1,2, Nguyễn Thị Tường Lam1, Nguyễn Ngọc Thanh Trúc1, Vũ Trường Nhân1 TÓM TẮT 7 Objectives: To determine the rate of ovarian Mục tiêu: Xác định tỉ lệ bảo tồn mô buồng preservation and to analyse the prognostic factors trứng và đánh giá các yếu tố tiên lượng bảo tồn of ovarian preservation in torsion ovarian tumors buồng trứng trong u buồng trứng xoắn ở trẻ em. in children. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả hàng loạt Methods: Descriptive study. ca. Results: From 01/2018 to 12/2022, 127 Kết quả: từ tháng 01/2018 đến tháng cases of torsion ovarian tumor were enrolled. The 12/2022 thu thập được 127 trường hợp u buồng rate of ovarian preservation in torsion ovarian trứng xoắn để đưa vào nghiên cứu. Tỉ lệ bảo tồn tumor in children was 78,7%; and the rate of buồng trứng trong u buồng trứng xoắn ở trẻ em là oophorectomy was 21,3%. Statistically 78,7% và tỉ lệ cắt buồng trứng là 21,3%. Các yếu significant prognostic factors for ovarian tố tiên lượng bảo tồn buồng trứng có ý nghĩa preservation include: age, biomarkers, and color thống kê gồm: tuổi, các chất đánh dấu sinh học, of ovarian tissue. màu sắc mô buồng trứng. Conclusions: The rate of ovarian Kết luận: Tỉ lệ bảo tồn mô buồng trứng preservation in torsion ovarian tumor is trong u buồng trứng xoắn ngày càng tăng. Lưu ý increasing gradually. Pay attention to the cases of đến các trường hợp trẻ gái có triệu chứng đau girls with abdominal pain to help avoid bụng giúp tránh bỏ sót. misdiagnosis. Từ khóa: u buồng trứng xoắn, tháo xoắn, cắt Keywords: torsion ovarian tumor, release of buồng trứng, yếu tố tiên lượng. torsion, oophorectomy, prognostic factors. SUMMARY I. ĐẶT VẤN ĐỀ RESULTS OF TORSION OVARIAN U buồng trứng là bệnh lý có phân bố mô TUMOR TREATMENT IN CHILDREN bệnh học lành tính, ác tính khác nhau giữa trẻ em và người trưởng thành. Đây là bệnh lý có thể gặp ở mọi lứa tuổi, nhưng hiếm gặp ở 1 Bệnh viện Nhi Đồng 2 trẻ em, diễn tiến lại âm thầm, nên thường chỉ 2 Bộ môn Ngoại-Nhi Đại học Dược TP. HCM phát hiện khi đã có biến chứng. Chịu trách nhiệm chính: Hồ Trần Bản Trong đó, biến chứng xoắn u buồng trứng SĐT: 0989037074 dù chỉ chiếm 25,5%[1] trong tổng số biến Email: hotranban@ump.edu.vn chứng nhưng là một tình trạng cấp cứu với Ngày nhận bài: 23/8/2023 Ngày phản biện khoa học: 25/8/2023 biểu hiện lâm sàng và cận lâm sàng không Ngày duyệt bài: 29/8/2023 đặc hiệu, gây nhiều khó khăn về mặt chẩn 50
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 530 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 đoán và chỉ định phẫu thuật cấp cứu, làm xấu II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU tiên lượng, thu hẹp lựa chọn điều trị cho Thiết kế nghiên cứu bệnh nhân. Hai kết cục của phẫu thuật khẩn Nghiên cứu mô tả hàng loạt ca được thực điều trị u buồng trứng xoắn gồm tháo xoắn - hiện tại Bệnh viện Nhi đồng 2 sau khi được bảo tồn buồng trứng hoặc cắt buồng trứng sự chấp thuận của hội đồng đạo đức nghiên xoắn nếu mô đã hoại tử. Trước đây, lựa chọn cứu của bệnh viện (829/QĐ-BVNĐ2). cắt bỏ buồng trứng thường xuyên được ủng Cỡ mẫu hộ nên tỉ lệ cắt buồng trứng khá cao. Tỉ lệ cắt Lấy mẫu toàn bộ buồng trứng trong báo cáo của Sola [2] năm Đối tượng nghiên cứu 1998 là 87%, của Bridgette [4] năm 2009 là Tất cả bệnh nhi 1 tháng - 15 tuổi được 58%. Hiện nay, tỉ lệ bảo tồn buồng trứng chẩn đoán u buồng trứng xoắn tại Bệnh viện nhìn chung có xu hướng tăng lên [2, 3, 4] Nhi Đồng 2 trong khoảng thời gian từ nhưng vẫn chưa có sự đồng đều giữa các 01/2018 đến 12/2022. trung tâm, bởi lẽ còn nhiều sự khác biệt trong Chẩn đoán u buồng trứng bằng giải phẫu tiêu chuẩn chẩn đoán, chỉ định phẫu thuật, bệnh, chẩn đoán u buồng trứng xoắn bằng thời gian khảo sát, trung tâm được khảo sát phẫu thuật. và phụ thuộc một phần vào đánh giá chủ Loại những trường hợp hồ sơ không đầy quan của phẫu thuật viên. đủ thông tin nghiên cứu. Vì những lý do trên, thế giới nói chung Phân tích và xử lý số liệu và Việt Nam nói riêng cũng đã chú ý đến Thu thập số liệu bằng bảng soạn sẵn và việc nghiên cứu về u buồng trứng xoắn, kiểm tra tính phù hợp ngay bởi người nghiên những kết quả thu được không những giúp cứu. Số liệu được nhập, xử lý và phân tích chẩn đoán sớm mà còn tăng tỉ lệ bảo tồn mô bằng phần mềm thống kê JASP. Tất cả các buồng trứng. Tuy nhiên, số lượng nghiên cứu phép kiểm đều hai đuôi và giá trị p < 0,05 về điều trị u buồng trứng xoắn tại Việt Nam được coi là có ý nghĩa thống kê. chưa nhiều và chưa có nghiên cứu nào thực hiện trên đối tượng trẻ em, nên nhóm chúng III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU tôi thực hiện nghiên cứu với các mục tiêu: Trong thời gian từ 01/2018 đến 12/2022, 1. Xác định tỉ lệ bảo tồn mô buồng tại Bệnh viện Nhi Đồng 2, chúng tôi thu thập trứng trong u buồng trứng xoắn ở trẻ em. được tất cả 127 trường hợp u buồng trứng 2. Xác định tỉ lệ cắt buồng trứng và xoắn đáp ứng tiêu chuẩn chọn mẫu. phần phụ trong u buồng trứng xoắn ở trẻ em. Có 78,7% trường hợp (100 ca) được tháo 3. Khảo sát các yếu tố tiên lượng bảo xoắn và bảo tồn buồng trứng; 21,3% trường tồn mô buồng trứng trong u buồng trứng hợp (27 ca) được cắt buồng trứng. xoắn ở trẻ em. 51
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT MỞ RỘNG BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 LẦN THỨ 30 NĂM 2023 Biến số Cắt buồng trứng Bảo tồn p Tuổi: < 8 tuổi 9 (36%) 16 (64%) 0,04 ≥ 8 tuổi 18 (17,7%) 84 (82,4%) Thời gian đau: < 48 giờ 11 (22,5%) 38 (77,5%) 0,751 ≥ 48 giờ 13 (20%) 52 (80%) Mức độ đau: Nhẹ - trung bình 13 (18,3%) 58 (81,7%) 0,750 Dữ dội 4 (21%) 15 (79%) Rối loạn tiêu hóa: Có 11 (21,6%) 40 (78,4%) 0,944 Không 16 (21,1%) 60 (78,9%) Số lượng bạch cầu: ≤ 10k/µL 6 (15,8%) 32 (84,2%) 0,362 > 10k/µL 20 (23,0%) 67 (77,0%) Marker ung thư: Âm tính 21 (18,4%) 93 (81,6%) 0,03 Dương tính 6 (38,9%) 7 (61,1%) Số vòng xoắn: ≤ 2 vòng 15 (16,3%) 77 (83,7%) 0,077 > 2 vòng 8 (35%) 15 (65%) Màu sắc mô: Hồng đến đỏ sậm 52 (96,3%) 2 (3,7%) < 0,001 Tím đến xanh đen 41 (64,1%) 23 (35,9%) IV. BÀN LUẬN xoắn. Việc tháo xoắn các mạch máu có huyết Tỉ lệ bảo tồn buồng trứng khối được cho là sẽ làm tăng nguy cơ thuyên Tỉ lệ bảo tồn buồng trứng cao hơn so với tắc mạch, tuy nhiên không có trường hợp các báo cáo trước đây như của báo cáo của thuyên tắc mạch sau tháo xoắn được báo cáo Sola[2] năm 1998 là 13%, của Bridgette [4] trong y văn [4] nên giả thuyết này hiện không năm 2009 là 42%, của Nguyễn Châu Trí [5] có bằng chứng. Tỉ lệ xoắn buồng trứng với u năm 2018 là 66,57% và của Lipsett [3] năm ác tính rất thấp (nhỏ hơn 0,5%) [4] và các 2020 là 77,5%. Tăng dần tỉ lệ bảo tồn và sang thương ác tính thường hiện diện rõ khi giảm dần tỉ lệ cắt buồng trứng theo thời gian tiến hành phẫu thuật nên việc lo lắng bỏ sót cho thấy sự thay đổi trong khuynh hướng khối u ác tính là chưa thuyết phục. Các điều trị u buồng trứng xoắn ở trẻ em. nghiên cứu theo dõi dài hạn sau điều trị bảo Hiện tại, điều trị bằng phương pháp tháo tồn u buồng trứng xoắn đã chứng minh khả xoắn được ưu tiên thực hiện, không như năng hoạt động lại trong tương lai của buồng trước đây, lựa chọn cắt bỏ buồng trứng trứng dù tại thời điểm phẫu thuật có biểu thường xuyên được ủng hộ vì các giả thuyết hiện thiếu máu cục bộ nghiêm trọng [6, 7]. như: thuyên tắc huyết khối, bỏ sót các khối u Việc lặp lại siêu âm bụng nên được thực ác tính gây xoắn buồng trứng và khả năng hiện sau 6 tuần kể từ khi tháo xoắn vì tình buồng trứng không hoạt động sau khi tháo trạng phù nề và biến dạng thường hết sau 6 52
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 530 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 tuần, khi đó có thể dễ dàng hơn cho việc phát và cộng sự [8] cho kết luận tương đồng với hiện các bất thường tiềm ẩn cũng như tiến chúng tôi, đối tượng của họ có độ tuổi trung hành phẫu thuật lần hai (second look). Cùng bình 8 tuổi, lựa chọn đánh giá thời gian đau ở với sự phát triển của nội soi ổ bụng và phẫu mốc 24 giờ thu được kết quả là khác biệt thuật second look tỉ lệ điều trị bảo tồn buồng không ý nghĩa (p = 0,615). trứng đang tăng dần trong thực hành lâm Về mặt cận lâm sàng, các chất đánh dấu sàng. sinh học ung thư có liên quan tới quyết định Các yếu tố liên quan đến tỉ lệ bảo tồn phương pháp điều trị u buồng trứng xoắn (p buồng trứng = 0,03). Xét nghiệm chất đánh dấu sinh học Trong nghiên cứu của chúng tôi, độ tuổi ung thư chưa đủ để chẩn đoán u buồng trứng trung bình lúc mổ là 10,1 tuổi. Tỉ lệ bảo tồn lành hay ác, tuy nhiên, chất đánh dấu sinh được mô buồng trứng ở nhóm ≥ 8 tuổi cao học ung thư tăng cao thể hiện nguy cơ ác hơn nhóm < 8 tuổi có ý nghĩa thống kê (p = tính, những trường hợp thường này được cân 0,04). Kết quả này tương đồng với nghiên nhắc cắt buồng trứng và phần phụ. cứu của tác giả Claudio Spinelli và cộng sự Về các đặc điểm ghi nhận trong phẫu [8] . Nhiều khả năng do khi tiếp cận với bé gái thuật, tác giả Nguyễn Châu Trí [5] ghi nhận nhỏ dưới độ tuổi chưa dậy thì (< 8 tuổi) chẩn khả năng bảo tồn buồng trứng cao khi số đoán u buồng trứng xoắn nói riêng và bệnh vòng xoắn nhỏ hơn 3, nhưng nghiên cứu của phụ khoa nói chung ít được nghĩ tới [8]. Đồng chúng tôi không cho thấy sự liên quan có ý thời, trẻ nhỏ có thể diễn đạt triệu chứng nghĩa thống kê giữa số vòng xoắn và khả không rõ ràng, từ đó dẫn tới chẩn đoán chậm năng bảo tồn buồng trứng (p > 0,05). Ngược trễ và khả năng phải cắt buồng trứng và phần lại, màu sắc mô buồng trứng lúc phẫu thuật phụ tăng lên. có liên quan mạnh đến khả năng bảo tồn Về mặt lâm sàng, thời gian đau, mức độ buồng trứng trong u buồng trứng xoắn (p < đau hay có triệu chứng rối loạn tiêu hóa 0,001). Khi màu sắc mô buồng trứng là hồng (nôn, buồn nôn) không ảnh hưởng đến nguy đến đỏ sậm thì tỉ lệ bảo tồn buồng trứng cơ cắt phần phụ ở trẻ u buồng trứng xoắn. 96,3%, còn khối u có màu tím đến xanh đen Trong khi đó, nghiên cứu của Nguyễn Châu thì tỉ lệ bảo tồn thấp hơn, khoảng 64,1%. Kết Trí [5] và cộng sự ghi nhận mối liên hệ có ý quả này tương đồng với các tác giả Nguyễn nghĩa thống kê giữa thời gian đau và nguy cơ Châu Trí [5] và Philippe Galinier [7]. cắt buồng trứng. Có thể do độ tuổi trung bình bệnh nhân của nghiên cứu này gồm cả người V. KẾT LUẬN trưởng thành, còn nghiên cứu của chúng tôi Tỉ lệ điều trị bảo tồn buồng trứng là thực hiện trên đối tượng bệnh nhi nên độ tin 78,7%; và tỉ lệ cắt buồng trứng là 21,3% cậy của thông tin về triệu chứng cơ năng trong u buồng trứng xoắn ở trẻ em. Về khảo chưa cao. Nghiên cứu của Claudio Spinelli sát các yếu tố liên quan khả năng bảo tồn 53
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT MỞ RỘNG BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 LẦN THỨ 30 NĂM 2023 buồng trứng, chúng tôi ghi nhận 3 yếu tố có 2000-2006. Pediatrics. 2010;125(3):532-538. ý nghĩa thống kê: tuổi, chất đánh dấu sinh doi:10.1542/peds.2009-1360. học ung thư, màu sắc mô buồng trứng. 5. Nguyễn Châu Trí, Nguyễn Hồng Hoa. Tỷ lệ bảo tồn u buồng trứng trong phẫu thuật u TÀI LIỆU THAM KHẢO buồng trứng xoắn và các yếu tố liên quan tại 1. Nguyễn Thanh Trúc, Lê Tấn Sơn, Trương bệnh viện Từ Dũ. Tạp chí Y Học Thành Phố Đình Khải. Đặc điểm u buồng trứng ở trẻ Hồ Chí Minh. 2019;23(2):192-197. em. Y Học TP Hồ Chí Minh. 6. Kives S, Gascon S, Dubuc É, Van Eyk N. 2009;13(6):125-129. No. 341-Diagnosis and Management of 2. Sola R, Wormer BA, Walters AL, Adnexal Torsion in Children, Adolescents, Heniford BT, Schulman AM. National and Adults. J Obstet Gynaecol Can. Trends in the Surgical Treatment of Ovarian 2017;39(2):82-90. Torsion in Children: An Analysis of 2041 doi:10.1016/j.jogc.2016.10.001. Pediatric Patients Utilizing the Nationwide 7. Galinier P, Carfagna L, Delsol M, et al. Inpatient Sample. Am Surg. 2015;81(9):844- Ovarian torsion. Management and ovarian 848. doi:10.1177/000313481508100914. prognosis: a report of 45 cases. J Pediatr 3. Lipsett SC, Haines L, Monuteaux MC, Surg. 2009;44(9):1759-1765. Hayes K, Michelson KA. Variation in doi:10.1016/j.jpedsurg.2008.11.058. oophorectomy rates for children with ovarian 8. Spinelli C, Tröbs RB, Nissen M, et al. torsion across U.S. children’s hospitals. J Ovarian torsion in the pediatric population: Pediatr. 2021;231:269-272.e1. predictive factors for ovarian-sparing doi:10.1016/j.jpeds.2020.12.019. surgery-an international retrospective 4. Guthrie BD, Adler MD, Powell EC. multicenter study and a systematic review. Incidence and trends of pediatric ovarian Arch Gynecol Obstet. Published online June torsion hospitalizations in the United States, 25, 2022. doi:10.1007/s00404-022-06522-3. 54
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
ĐIỀU TRỊ U BUỒNG TRỨNG TRONG THAI KỲ
16 p | 103 | 10
-
Kết quả điều trị phẫu thuật khối u buồng trứng ở phụ nữ có thai tại Bệnh viện Phụ sản Thái Bình từ năm 2015 đến 2019
6 p | 10 | 6
-
Kết quả điều trị bệnh nhân u nang buồng trứng lành tính bằng phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện Sản Nhi Hà Nam trong thời gian từ năm 2020 – 2021
6 p | 7 | 4
-
Đánh giá kết quả điều trị sớm khối u buồng trứng xoắn tại Bệnh viện Quân y 103
5 p | 5 | 3
-
Kết quả điều trị bệnh nhân chửa ngoài tử cung bằng phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện Sản - Nhi Hà Nam trong thời gian từ năm 2020-2021
6 p | 10 | 3
-
Nghiên cứu kết quả điều trị u nang buồng trứng bằng phẫu thuật nội soi vào năm 2001 và năm 2010
4 p | 44 | 3
-
Kết quả điều trị dị tật bẩm sinh âm đạo trẻ em
5 p | 24 | 2
-
Kết quả điều trị ung thư buồng trứng loại tế bào hạt tại Bệnh viện K
5 p | 5 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị ung thư biểu mô buồng trứng tái phát nhạy platinum tại Bệnh viện K
9 p | 7 | 2
-
Kết quả điều trị ung thư tế bào hạt buồng trứng tại Bệnh viện K
7 p | 16 | 2
-
Kết quả điều trị u buồng trứng ở bệnh nhân mãn kinh bằng phẫu thuật tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội
7 p | 9 | 2
-
Kết quả phẫu thuật u biểu mô buồng trứng tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội
6 p | 8 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị u lạc nội mạc tử cung buồng trứng bằng phương pháp mổ nội soi
6 p | 43 | 2
-
Kết quả điều trị progestins và đồng vận GnRH sau phẫu thuật nội soi bóc u lạc nội mạc tử cung ở buồng trứng
7 p | 58 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị u buồng trứng lành tính tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương
7 p | 5 | 1
-
Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị u đệm dây sinh dục buồng trứng tại Bệnh viện K
5 p | 18 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị u buồng trứng thực thể lành tính bằng phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
8 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn