intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả khảo nghiệm giống lan hoàng thảo Den 08.5.2

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

9
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giống hoa lan hoàng thảo Den 08.5.2 được chọn tạo từ tổ hợp lai Kasem gold (cây bố) Manmado (cây mẹ) vào năm 2006 với mục tiêu tạo ra các giống màu sắc mới lạ, đẹp mắt, năng suất cao và ổn định, đáp ứng được yêu cầu thị hiếu thị trường.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả khảo nghiệm giống lan hoàng thảo Den 08.5.2

  1. Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 12(73)/2016 TÀI LIỆU THAM KHẢO Bộ Nông nghiệp và PTNT, 2007. Quyết định 20/2007/ Đông Nam bộ và Tây Nguyên. Báo cáo tổng kết đề QĐ-BNN ngày 15/3/2007. Phê duyệt Chiến lược tài trọng điểm cấp Bộ 2009-2012, Viện Khoa học Kỹ quốc gia sau thu hoạch lúa, gạo, ngô, đậu tương và thuật Nông nghiệp Miền Nam. lạc đến năm 2020. Niên giám thống kê, 2014. Diện tích, năng suất, sản Bộ Nông nghiệp và PTNT, 2014. Quyết định 3367/QĐ- lượng đậu tương phân theo địa phương. Trang 273 BNN-TT ngày 31/7/2014 về việc “Phê duyệt Quy - 278. hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa Văn Phòng Chính phủ, 2012. Quyết định 939/QĐ-TTg giai đoạn 2014 - 2020”. ngày 19/7/2012 về việc Phê duyệt “Quy hoạch tổng Nguyễn Văn Chương, Bùi Chí Bửu, Nguyễn ị Lang, thể phát triển kinh tế xã hội vùng Đồng bằng sông Trần Hữu Yết, Võ Như Cầm, Nguyễn Văn Long, Cửu Long đến năm 2020”. Đinh Văn Cường, Nguyễn Văn Mạnh, Nguyễn ị Văn phòng Chính phủ, 2012. Quyết định 943/QĐ-TTg Trang, Nguyễn ị iên Phương, Khương ị ngày 20/7/2012 về việc Phê duyệt “Quy hoạch tổng Như Hương, Trần Văn Sỹ và Nguyễn Hữu Hỷ, 2014. thể phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam bộ đến Kết quả nghiên cứu chọn tạo giống đậu đỗ cho vùng năm 2020”. Breeding of HLDN 910 soybean variety for Southeast and Mekong Delta regions Nguyen Van Chuong, Vo Nhu Cam, Tran Huu Yet, Nguyen Van Manh, Pham Van Ngoc, Pham i Ngung, Nguyen i Bich Chi, Vo Van Quang Abstract Soybean variety HLDN 910 was selected from the cross combination of HL 203 ˟ OMDN 1 by pedigree method in Spring-Summer, Summer-Autumn, Autumn-Winter and Winter-Spring seasons of 2008-2016 period for Southeast and Mekong Delta regions. is variety had high yield; stability and adaptation in extensive cultivation. Variety HLDN 910 had white ower, towny pubescence, yellow pod, bright yellow seed; 33.7% protein and 19% lipid content. HLDN 910 soybean variety had growth duration from 79 to 83 days, good tolerance to rust and leaf spot; ripening simultaneous, good logging and grain shattering; the yield reached 2.14 to 2.45 tons per hectare in the Southeast and from 3.31 to 3.39 tons per hectare in the Mekong Delta and suitable for development in Autumn-Winter and Winter- Spring seasons in the Southeast; Winter-Spring and Spring-Summer seasons in Mekong Delta. Key words: Breeding, soybean, Southeast, Mekong Delta, HLDN 910 soybean variety Ngày nhận bài: 10/12/2016 Ngày phản biện: 17/12/2016 Người phản biện: TS. Nguyễn ị Chinh Ngày duyệt đăng: 23/12/2016 KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM GIỐNG LAN HOÀNG THẢO DEN 08.5.2 Tưởng ị Lý1, Đinh ị Hồng Nhung1, Phạm Xuân Tùng1 TÓM TẮT Giống hoa lan hoàng thảo Den 08.5.2 được chọn tạo từ tổ hợp lai Kasem gold (cây bố) ˟ Manmado (cây mẹ) vào năm 2006 với mục tiêu tạo ra các giống màu sắc mới lạ, đẹp mắt, năng suất cao và ổn định, đáp ứng được yêu cầu thị hiếu thị trường. Các kết quả khảo nghiệm thực hiện từ năm 2011 đến 2015 cho thấy giống Den 08.5.2 là giống rất có triển vọng do thích ứng tốt với điều kiện khí hậu tại địa phương, có màu sắc đẹp (trắng xanh), năng suất cao và ổn định, mức độ kháng sâu bệnh hại tốt hơn so với các giống địa phương nhập nội. Với điều kiện khí hậu vùng nghiên cứu, thời gian sinh trưởng và phát triển trung bình của giống là 18 tháng. Giống có chiều cao cành hoa đạt 45-50 cm, 10-12 hoa/cành, đường kính hoa từ 7,0-7,5 cm, năng suất ổn định từ 4-5 cành/c/năm. Giống Den 08.5.2 đã được trồng thử nghiệm ở Đà Lạt, Đồng Nai, ủ Đức. Kết quả cho thấy, giống đáp ứng được yêu cầu của người trồng lan và được thị trường chấp nhận tốt. Giống có khả năng đi vào sản xuất và thị trường hoa lan hoàng thảo trong tương lai. Từ khóa: Lan hoàng thảo, Den 08.5.2, khảo nghiệm I. ĐẶT VẤN ĐỀ kinh tế cao đang có xu thế phát triển mạnh trên Lan Hoàng thảo hoặc Dendrobium (Dendrobium thế giới. Tại Việt Nam, hoàng thảo được trồng sản Swartz) là một trong những loại hoa đẹp, có giá trị xuất chủ yếu ở phía Nam (các quận huyện xung 1 Trung tâm Nghiên cứu Khoai tây, Rau và Hoa - Viện Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp miền Nam 10
  2. Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 12(73)/2016 quanh ành phố Hồ Chí Minh: Quận 12, Nhà Bè, chọn, tạo giống hoa lan có giá trị cao phục vụ nội Củ Chi, Hóc Môn, ủ Đức… và các tỉnh lân cận: tiêu và xuất khẩu”, Trung tâm đã tiến hành lai tạo Bình Dương, Đồng Nai…). Hiện nay, diện tích sản và chọn lọc được một số dòng hoàng thảo có triển xuất hoa lan tại phía Nam khoảng 250 ha, trong đó, vọng. Bài báo này trình bày kết quả khảo nghiệm hoàng thảo chiếm khoảng 40% diện tích. Hàng năm giống hoàng thảo Den 08.5.2. nước ta vẫn phải nhập trên 20 triệu cành hoa lan do sản xuất chưa đáp ứng đủ nhu cầu thị trường. II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU, Cho đến nay, giống hoàng thảo sản xuất kinh doanh KHẢO NGHIỆM GIỐNG ở nước ta vẫn là các giống nhập nội. Một số giống 2.1. Vật liệu nghiên cứu hết thời hạn bảo hộ quyền tác giả thì đã lỗi thời, số khác khó có thể tham gia thị trường xuất khẩu nếu 2.1.1. Khảo nghiệm tác giả không xác định được bản quyền tác giả… Vài năm Vật liệu: Gồm 7 dòng chọn hoàng thảo được chọn trở lại đây, công tác chọn tạo giống lan hoàng thảo lọc năm 2006 và 3 giống nhập nội từ ái Lan. Giống mới trong nước bắt đầu được quan tâm thực hiện bố mẹ của các dòng chọn cũng là các giống nhập nội bởi Trung tâm Nghiên cứu Khoai tây, Rau và Hoa từ ái Lan. Cây ở độ tuổi 18 tháng tuổi, đồng đều, thuộc Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp miền chưa nhiễm sâu bệnh hại (Bảng 1). Nam (IAS). Trong khuôn khổ đề tài “Nghiên cứu Bảng 1.Tên các dòng chọn, phả hệ của các dòng chọn và giống đối chứng STT Dòng chọn Phả hệ /nguồn gốc giống Den 08.14.5 Kasem gold x Mamando 1 Den 08.14.5 Burana Charming x Burana Strip Diamond Queen 2 Den 08.14.6 Burana Charming x Burana Strip Diamond Queen 3 Den 08.14.11 Burana Charming x Burana Strip Diamond Queen 4 Den 08.14.13 Burana Charming x Burana Strip Diamond Queen 6 Den 08.15.2 Red x Kasem Gold 7 Den 08.12.2 Heliabraza x Burana White 8 Sonia Ear Sakul ái Lan 9 White Fairy ái Lan 10 Burana Pearl ái Lan 2.1.2. Khảo nghiệm cơ bản b) Khảo nghiệm cơ bản Vật liệu gồm 2 giống Den 08.5.2, Den 08.12.2 và í nghiệm được bố trí theo kiểu ngẫu nhiên đầy 2 giống đối chứng (Sonia Ear Sakul và White Fairy). đủ (CRD), 3 lần nhắc lại, mỗi lần nhắc lại 100 chậu, Cây ở độ tuổi 18 tháng tuổi, đồng đều, chưa nhiễm tại Trung tâm Nghiên cứu Khoai tây, Rau và Hoa. sâu bệnh hại. c) Khảo nghiệm sản xuất 2.1.3. Khảo nghiệm sản xuất í nghiệm được bố trí theo phương pháp tuần Vật liệu gồm 2 giống Den 08.5.2 và Sonia Ear tự không nhắc lại, mỗi giống 500 chậu, trồng với mật Sakul, cây giống ở độ tuổi 18 tháng tuổi, đồng đều, độ 20 cây/m2, tại Đà Lạt, ủ Đức, Đồng Nai. chưa nhiễm sâu bệnh hại. 2.2.2. Chỉ tiêu theo dõi 2.2. Phương pháp khảo nghiệm - Sức sinh trưởng: Đánh giá theo thang điểm (1- 2.2.1. Phương pháp và địa điểm khảo nghiệm 9): 1= sinh trưởng rất kém; 9= sinh trưởng rất khỏe. a) Khảo nghiệm tác giả - ời gian sinh trưởng (ngày); Chiều cao cây (cm); Đường kính thân (cm); Chiều cao cành hoa í nghiệm được bố trí theo phương pháp tuần (cm); Đường kính hoa (cm); Màu sắc hoa (mô tả); tự không nhắc lại, mỗi giống 50 chậu, mỗi chậu 1 cây, Số hoa trên cành (hoa); Năng suất hoa (cành/năm). trồng với mật độ 20 cây/m2, tại Trung tâm Nghiên cứu Khoai tây, Rau và Hoa. - Độ cứng cành hoa: Đánh giá theo thang điểm (1-9): 1= cành hoa yếu, không thẳng và bị rũ xuống; 9= cành hoa rất cứng, thẳng đứng. 11
  3. Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 12(73)/2016 - Tuổi thọ cành hoa (ngày). 5% bộ lá, thân, hoa bị nhiễm bệnh hại; 5 = > 5 đến - Khả năng chấp nhận của thị trường: eo thang 25 % bộ lá, thân, hoa bị nhiễm bệnh hại 7 = >25 đến điểm từ 1 - 9 điểm như sau: 1= rất xấu, không thể 50% bộ lá, thân, hoa bị nhiễm bệnh hại; 9 = > 50% chấp nhận; 3= không đẹp, không phù hợp với thị bộ lá, thân, hoa bị nhiễm bệnh hại. trường; 5= tạm được, có thể chấp nhận; 7= đẹp, phù 2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu hợp với nhu cầu thị trường, chấp nhận; 9= rất đẹp, Số liệu được thu thập và xử lý theo phương pháp rất phù hợp, chấp nhận tốt. thống kê thích hợp cho từng thí nghiệm cụ thể bằng - Mức độ nhiễm một số loại sâu bệnh hại chính: các chương trình máy tính SAS 9.1 và Excel. Bệnh thối chồi non  (do vi khuẩn Phytophthora parasitica), bệnh đốm lá  (do Cercospora  sp.), bệnh III. KẾT QUẢ CHỌN TẠO VÀ KHẢO NGHIỆM rụng lá (do vi khuẩn Erwinia carotovor), bọ trĩ (thrips). 3.1. Nguồn gốc của giống Den 08.5.2 + Đối với sâu hại: Cấp 1 -3: 1 = nhẹ, xuất hiện Giống Den 08.5.2 được chọn tạo từ tổ hợp lai rải rác; 2 = trung bình, phân bố 1/3 cây. với một số đặc điểm hình thái của các giống bố mẹ + Đối với bệnh hại: Cấp 1 -9: 1 = cây không bị của Den 08.5.2 được trình bày tại bảng 2. nhiễm bệnh hoặc nhiễm không đáng kể; 3 = từ 1 đến Bảng 2. Một số đặc điểm về hình thái chính của các giống bố mẹ Tên giống CC1 hoa (cm) ĐK2 hoa (cm) Số hoa/cành Màu sắc hoa Kasem Gold 45-50 6,5-7,0 8-10 Trắng xanh lưỡi tím Mamando 45-50 7,0-7,5 8-10 Hồng sọc trắng Ghi chú: CC1: Chiều cao; ĐK2: Đường kính 3.2. Kết quả khảo nghiệm VCU 1,5 đến 2,1 cm. Giống Den 08.12.2, D 08.14.13, Den 08.15.2 và Sonia Ear Sakul có số thân từ 4,2 - 4,3 cm, 3.2.1. Kết quả khảo nghiệm tác giả từ tháng 2/2011 đến tháng 2/2012 các giống còn lại từ 4,0 - 4,2 cm. ông thường, số thân trên cây là yếu tố quan trọng quyết định số hoa/ Kết quả khảo nghiệm (bảng 3) cho thấy, hầu hết cây của hoàng thảo vì số thân nhiều sẽ có cơ hội ra các dòng/giống đều sinh trưởng và phát triển rất nhiều hoa. Hầu hết, các dòng/giống đều có chiều dài tốt (8,0 đến 9,0 điểm). Chiều cao cây của các dòng/ cành hoa trên 40 cm. giống từ 30,8 đến 40,5 cm và đường kính thân từ Bảng 3. Các đặc điểm về sinh trưởng của các dòng/giống hoàng thảo được trồng khảo nghiệm Sức sinh Chiều cao Đường kính Chiều cao Tên dòng STT trưởng cây thân Số thân cành hoa chọn/giống (1-9) (cm) (cm) (cm) 1 Den 08.5.2 9,0 40,2 2,0 4,6 45,4 2 Den 08.12.2 8,0 35,3 2,1 4,4 44,5 3 Den 08.14.5 8,0 32,7 1,6 4,1 42,7 4 Den 08.14.6 8,0 27,0 1,8 4,0 48,0 5 Den 08.14.11 9,0 34,6 1,9 4,2 41,3 6 Den 08.14.13 9,0 30,8 2,0 4,3 39,6 7 Den 08.15.2 9,0 32,1 2,0 4,5 45,9 8 Sonia Ear Sakul 9,0 40,5 1,5 4,3 42,0 9 White Fairy 9,0 35,4 1,8 4,0 38,6 10 Burana Pearl 9,0 30,7 1,9 4,7 38,8 Đường kính hoa của các dòng/giống Den 08.5.2, Den 08.12.2 có số hoa trên cành cao nhất (11 hoa/ Den 08.12.2, Den 08.14.11 và White fairy khá lớn, cành), các dòng/giống Den 08.5.2, Den 08.14.11 và từ 7,1 đến 7,5 cm, dòng Den 08.15.2 là 6,8 cm, các Burana Pearl có số hoa trên cành là 10 hoa. Dòng dòng còn lại từ 6,0 đến 6,4 cm. Các dòng/giống có Den 08.15.2 có số hoa trên cành thấp nhất (6 hoa/ số hoa trên cành từ 6 đến 11 hoa, trong đó dòng cành), các dòng còn lại có số hoa trên cành từ 8 - 12
  4. Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 12(73)/2016 9 hoa/cành. Cành hoa của các dòng/giống đều rất sọc là hai màu rất nhẹ nhàng chưa có nhiều trên thị cứng từ 8,0 đến 9,0 điểm (Bảng 4). trường hiện nay. Năng suất trung bình của các dòng/ Màu sắc của các dòng/giống tuyển chọn tương giống từ 4 - 5 cành/cây/năm. Trong khi các dòng/ đối đa dạng và phong phú (trắng, hồng, đỏ, hoặc sự giống Den 08.14.3 và Burana pearl đạt năng suất 6 pha trộn các màu sắc trên). Dòng Den 08.5.2, Den cành/cây/năm thì dòng/giống Den 08.14.6 và White 08.12.2 và Den 08.14.6 có màu trắng xanh và hồng Fairy chỉ đạt 4 cành/cây/năm, các dòng còn lại đạt 5 cành/cây/năm (Bảng 4). Bảng 4. Các đặc điểm về hoa của các dòng/giống hoàng thảo được trồng khảo nghiệm Đường Độ cứng Năng suất Tên dòng Số hoa/cành Màu sắc STT kính hoa cành hoa (cành/năm/ chọn/giống (hoa) hoa (cm) (1-9) cây) 1 Den 08.5.2 7,2 10 8,0 Trắng xanh 5 2 Den 08.12.2 7,5 11 9,0 Hồng sọc 5 3 Den 08.14.5 6,4 8 9,0 Hồng 5 4 Den 08.14.6 6,0 7 8,0 Hồng sọc 4 5 Den 08.14.11 7,1 10 9,0 Hồng 5 6 Den 08.14.13 6,2 8 8,5 Hồng nhạt 6 7 Den 08.15.2 6,8 6 8,0 Đỏ 5 8 Sonia Ear Sakul 6,2 8 9,0 Đỏ họng trắng 5 9 White Fairy 7,1 9 8,5 Trắng xanh 4 10 Burana Pearl 6,4 10 8,5 Hồng 6 3.2.2. Kết quả khảo nghiệm cơ bản vụ 1 (từ tháng của giống Den 08.5.2 trong vụ khảo nghiệm 1 đạt 2/2012 đến tháng 2/2013) và vụ 2 (từ tháng 2/2013 (44,4 cm), cao hơn có ý nghĩa so với 3 giống còn lại đến tháng 2/2014) (36,2 đến 37,6 cm). Sau 1 năm, chiều cao cây của các Từ kết quả khảo nghiệm tác giả, các giống được giống có tăng nhưng không đáng kể. Không có sự sai bố trí khảo nghiệm cơ bản 2 vụ từ tháng 2/2012 đến khác về số thân đối với tất cả các giống trong vụ cả tháng 2/2013 và từ tháng 2/2013 đến tháng 2/2014. 2 vụ khảo nghiệm này. Vụ khảo nghiệm 1 số thân/ Hầu hết các giống đều sinh trưởng rất mạnh, đạt 8,0 cây đạt từ 4,8 đến 5,6 thân/cây và vụ 2 là 5,3 đến 6,2 đến 9,0 điểm tại cả 2 vụ khảo nghiệm. Chiều cao cây cm (Bảng 5). Bảng 5. Các đặc điểm về sinh trưởng của các giống hoàng thảo được trồng khảo nghiệm cơ bản tại Trung tâm Nghiên cứu Khoai tây, Rau và Hoa Sức sinh trưởng Chiều cao cây Đường kính thân Số thân/cây STT Tên giống (1-9) (cm) (cm) (thân) Vụ 1: áng 2/2012 - áng 2/2013 1 Den 08.12.2 8,5 37,6b 2,5ab 4, 2 Den 08.5.2 9,0 44,4a 2,8a 5,6 3 Sonia Ear Sakul 9,0 37,5b 2,2b 5,5 4 White Fairy 8,5 36,2b 2,7a 5,2 CV% - 5,2 6,0 4,2 Prob (0,05) - * * Ns Vụ 2: áng 2/ 2013 - áng 2/2014 1 Den 08.12.2 8,0 38,0b 2,6b 5,3 2 Den 08.5.2 8,5 45,5a 3,0a 6,1 3 Sonia Ear Sakul 8,5 37,8b 2,5b 6,2 4 White Fairy 8,0 38,5b 3,0a 5,8 CV% - 6,4 5,7 9,9 Prob (0,05) - * ** Ns Ghi chú: Bảng 5,6.7: Trong cùng một cột, giá trị trung bình có cùng chữ cái không khác biệt có ý nghĩa 13
  5. Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 12(73)/2016 Trong thí nghiệm khảo nghiệm này, cả 4 giống White Fairy. Số hoa/cành đối với giống lan hoàng đều cho hoa bói ở tháng thứ 18. Chiều cao cành hoa thảo là một trong các yếu tố quan trọng quyết định của các giống đạt từ 43,0 đến 46,4 cm, trong đó giống sự chấp nhận đối với thị trường của giống vì số hoa/ Sonia ear sakul có chiều cao cành hoa thấp nhất (43,0 cành nhiều đưa đến hiệu quả kinh tế cao. Đường cm), thấp hơn có ý nghĩa thống kê so với 3 giống còn kính hoa của các giống không có sự khác biệt lớn lại (45,5 đến 46,4 cm). Đến vụ thứ 2, chiều cao cành so với thí nghiệm khảo nghiệm tác giả. Giống Den hoa không thay đổi đáng kể đối với các giống. Trong 08.5.2 có màu trắng xanh và kiểu cánh tròn là 2 tính vụ khảo nghiệm 1, số hoa trên cành của các giống từ trạng được tổ hợp từ cây bố mẹ (cây mẹ Kasem gold 8,4 đến 12,2 hoa/cành. Trong đó, giống Den 08.5.2 có màu trắng xanh, môi hoa tím và cây bố Mamando có số hoa trên cành cao nhất (12,2 hoa/cành), nhưng có kiểu cánh hoa dạng tròn) (Bảng 6). không có sự khác biệt với hai giống Den 08.12.2 và Bảng 6. Các đặc điểm về hoa của các giống hoàng thảo khảo nghiệm cơ bản tại Trung tâm Nghiên cứu Khoai tây, Rau và Hoa Độ cứng Đường kính Số hoa/cành Chiều cao cành STT Tên giống cành hoa Màu sắc hoa hoa (cm) (hoa) hoa (cm) (1-9) Vụ 1: áng 2/2012 - áng 2/2013 1 Den 08.12.2 7,3ab 11,3a 45,5ab 9,0 Hồng sọc 2 Den 08.5.2 7,4a 12,2a 46,4a 8,0 Trắng xanh 3 Sonia Ear Sakul 6,3b 8,4b 43,0b 9,0 Đỏ -trắng 4 White Fairy 6,8ab 11,5a 45,8ab 9,0 Trắng xanh CV% 6,9 5,3 6,9 - - Prob (0,05) ** * ** - - Vụ 2: áng 2/ 2013 - áng 2/2014 1 Den 08.12.2 7,3ab 11,5a 45,0b 9,0 Trắng xanh 2 Den 08.5.2 7,5a 11,6a 46,5a 8,0 Hồng sọc 3 Sonia Ear Sakul 6,6b 9,2b 45,0b 9,0 Đỏ -trắng 4 White Fairy 7,2ab 11,0ab 46,4a 9,0 Trắng xanh CV% 5,8 6,3 5,0 - - Prob (0,05) * ** * - - Các giống đều có tuổi thọ cành hoa trung bình thương phẩm cao nhất là Den 08.5.2 (508,0 và 518,3 tương đương nhau, từ 21,0 đến 22,7 ngày. Năng cành/5m2/năm) nhưng không có sự sai khác so với suất thực thu của các giống đạt được khá cao và ổn giống Den 08.12.2 (450,3 và 460,3 cành/5m2/năm) định qua 2 vụ khảo nghiệm. Trong vụ khảo nghiệm và giống Sonia Ear Sakul (461,0 và 474,3 cành/5m2/ 1, giống Den 08.5.2 có năng suất thu được cao nhất năm). Khả năng chấp nhận của thị trường được (613,7 cành/5m2/năm) nhưng không có sự sai khác đánh giá theo ý kiến của một số hộ trồng và mua hoa về mặt thống kê so với giống Den 08.12.2 và giống lan hoàng thảo. Hầu hết các giống đều được đánh giá Sonia Ear Sakul (538,0 và 539,0 cành/5m2/năm) và cao về thị trường tiêu thụ (8,0 đến 9,0 điểm). Giống cao hơn một cách có ý nghĩa so với giống White Den 08.5.2 được đánh giá từ 8,0 đến 8,5 điểm, cho Fairy. Điều này cũng tương tự với vụ khảo nghiệm thấy khả năng đi vào thị trường của giống rất cao thứ 2. Qua 2 vụ khảo nghiệm, giống có năng suất (Bảng 7). 14
  6. Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 12(73)/2016 Bảng 7. Tuổi thọ cành hoa, năng suất và mức độ ưa chuộng của thị trường của các giống khảo nghiệm cơ bản tại Trung tâm Nghiên cứu Khoai tây, Rau và Hoa Tuổi thọ cành Năng suất Năng suất Mức độ STT Tên giống hoa trong bình thực thu thương phẩm ưa chuộng của (ngày) (cành/5m2/năm) (cành/5m2/năm) thị trường (1-9) Vụ 1: áng 2/2012 – áng 2/2013 1 Den 08.12.2 21,0 538,0ab 450,3ab 8,0 2 Den 08.5.2 22,2 613,7a 508,0a 8,5 3 Sonia Ear Sakul 21,7 539,0ab 461,0ab 9,0 4 White Fairy 22,0 472,7b 419,0b 8,5 CV% 6,1 6,1 8,1 - Prob (0,05) Ns ** * - Vụ 2: áng 2/ 2013 – áng 2/2014 1 Den 08.12.2 21,0 625,0a 460,3ab 8,5 2 Den 08.5.2 22,5 573,0ab 518,3a 8,5 3 Sonia Ear Sakul 22,7 578,0ab 474,3ab 9,0 4 White Fairy 22,0 483,0b 435,7b 9,0 CV% 6,4 6,9 8,8 - Prob (0,05) Ns * * - Mức độ gây hại của một số sâu, bệnh hại chính đều bị nhiễm một số loại sâu, bệnh hại chính ở mức cũng là một chỉ tiêu rất quan trọng để đánh giá giống, nhẹ đến trung bình do được phun phòng cẩn thận giống có khả năng chống chịu sâu, bệnh tốt thì sẽ tạo và theo định kỳ. Trong đó, giống Den 08.5.2 có mức điều kiện cho cây sinh trưởng, phát triển thuận lợi, độ nhiễm thấp nhất hơn giống đối chứng (Bảng 8). năng suất cao, chất lượng tốt. Cả 4 giống hoàng thảo Bảng 8. Mức độ nhiễm một số loại sâu bệnh hại chính của các giống hoàng thảo khảo nghiệm cơ bản tại Trung tâm Nghiên cứu Khoai tây, Rau và Hoa MĐN MĐN MĐN MĐN STT Tên giống bệnh đốm nâu bệnh rụng lá bệnh thối chồi bọ trĩ (1-9) (1- 9) (1-9) (1-5) Vụ 1: áng 2/2012 - áng 2/2013 1 Den 08.5.2 1 1 1 1 2 Den 08.12.2 3 3 1 1 3 Sonia Ear Sakul 3 3 1 1 4 White Fairy 5 3 1 2 Vụ 2: áng 2/ 2013 - áng 2/2014 1 Den 08.5.2 3 3 3 1 2 Den 08.12.2 3 3 3 2 3 Sonia Ear Sakul 5 3 3 1 4 White Fairy 5 5 5 2 Ghi chú: MĐN: Mức độ nhiễm 3.2.3. Kết quả khảo nghiệm sản xuất từ tháng 3 điểm khảo nghiệm, giống Den 08.5.2 có năng suất 2/2014 đến tháng 2/2015 đạt 582 đến 602 (cành hoa/5m2/năm), trong đó năng Nhìn chung 2 giống đều sinh trưởng và phát suất thương phẩm đạt từ 495 đến 523 cành hoa/5m2/ triển tốt, các chỉ tiêu về cành hoa không có sự thay năm) cao hơn giống Sonia ear sakul từ 14 đến 15%. đổi lớn so với thí nghiệm khảo nghiệm cơ bản. Số Ngoài ra, mức độ ưa chuộng của 2 giống đều được hoa trên cành của giống Den 08.5.2 đạt từ 10,4 đến đánh giá cao (8,5 đến 9,0 điểm) Tuổi thọ cành hoa 11,2 hoa và giống Sonia Ear Sakul từ 9,0 đến 10 hoa. trung bình của 2 giống tương đương nhau (20 đến Năng suất thu được của các giống cao và ổn định tại 23 ngày) (Bảng 9). 15
  7. Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 12(73)/2016 Bảng 9. Các đặc điểm về hoa của 2 giống hoàng thảo được trồng tại Đà Lạt, ủ Đức và Đồng Nai Năng suất thực Năng suất Tuổi thọ Mức độ ưa chuộng thu thương phẩm STT Tên giống cành hoa của thị trường (cành/hoa/ (cành/hoa/ (ngày) (1 - 9) 5m2/năm) 5m2/năm) Tại Đà Lạt 1 Den 08.5.2 582 495 23 9,0 2 Sonia Ear Sakul 547 465 22 9,0 Tại Đồng Nai 1 Den 08.5.2 587 515 20 8,5 2 Sonia Ear Sakul 575 488 20 9,0 Tại ủ Đức 1 Den 08.5.2 602 523 20 8,5 2 Sonia Ear Sakul 594 505 21 9,0 IV. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 4.2. Đề nghị 4.1. Kết luận Tiếp tục chuyển giao giống lan hoàng thảo Den 08.5.2 vào sản xuất để mở rộng diện tích và thương Giống Den 08.5.2 có sức sinh trưởng mạnh, khả mại giống trong tương lai. năng kháng sâu bệnh hại chính tốt, kiểu dáng và màu sắc hoa đẹp (màu trắng xanh, cánh tròn) phù hợp TÀI LIỆU THAM KHẢO với thị hiếu thị trường hiện nay; Giống Den 08.5.2 đem lại hiệu quả kinh tế cao cho người sản xuất do Bộ Nông nghiệp và PTNT, 2003. Một số văn bản pháp quy về bảo hộ giống cây trồng mới. NXB Nông nghiệp. đáp ứng được các tiêu chí về thương mại đối với lan Hà Nội, 2003. hoàng thảo cắt cành (chiều cao cành hoa đạt 45-50 Chính phủ, 2001. Nghị định của chính phủ về Bảo hộ cm, số hoa trên cành đạt 10-12 hoa, đường kính hoa giống cây trồng mới. Nghị định số 13/2001/NĐ-CP, từ 7,0-7,5 cm), năng suất cao và ổn định (trung bình ngày 20 tháng 4 năm 2001. đạt 4-5 cành/cây/năm). UPOV, 1991. Công ước quốc tế về bảo hộ giống cây Giống đã được Hội đồng Khoa học Bộ Nông trồng mới: Văn kiện năm 1991. Giơ-ne-vơ, 1991. nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận cho sản Nguyễn Công Nghiệp, 2000. Trồng hoa lan. NXB trẻ. xuất thử vùng Đông Nam bộ và Tây Nguyên. Trần Hợp, 1990. Phong lan Việt Nam, tập 1, 2. NXB Khoa học kỹ thuật Testing result of orchid Dendrobium variety Hoang thao Den 08.5.2 Tuong i Ly, Dinh i Hong Nhung, Pham Xuan Tung Abstract Dendrobium variety “Hoang ao Den 08.5.2” was selected from the cross of Kasem gold (female) ˟ Manmado (male) in 2006. VCU and DUS tests were conducted during the period of 2011 - 2015. e result showed that “Hoang ao Den 08.5.2” had beautiful ower, good adaptation to the local growing conditions and high resistance to pests and diseases compared with popularly introduced ones. Its ower was very attractive due to light white green colour and large size. Growth duration of this variety was 18 months in the studied climate condition. Hoang ao Den 08.5.2 had strong stems with the height of 45-50 cm, 10-12 owers per stem, 7.0-7.5 cm in ower diameter, and 4-5 stems per year. Hoang ao Den 08.5.2 was highly accepted by growers and consumers in Dalat, Dong Nai, u Duc and will be released soon for commercial production. Key words: Dendrobium, Den 08.5.2, testing Ngày nhận bài: 5/12/2016 Ngày phản biện: 15/12/2016 Người phản biện: GS.TS. Vũ Mạnh hải Ngày duyệt đăng: 23/12/2016 16
  8. Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 12(73)/2016 KẾT QUẢ CHỌN TẠO GIỐNG TẰM SẮN PQ1 NUÔI Ở VỤ HÈ Nguyễn Trung Kiên1, Nguyễn ị Hương1, Nguyễn Văn Dũng1 TÓM TẮT Giống tằm sắn PQ1 được tạo ra từ tổ hợp lai giữa giống tằm PT1 thu thập ở Phú ọ với giống TQ1 có nguồn gốc từ Tuyên Quang. ế hệ F1 được lai lại với giống PT1, sau đó tự phối tạo dòng thuần đến đời thứ 15 được dòng thuần ổn định các tính trạng di truyền. Giống tằm mới TQ1 có ưu điểm là sức sống cao và tỷ lệ tằm sống ở thời kỳ tằm lớn và tỷ lệ nhộng sống đạt trên 95%. Năng suất kén bình quân của một hộp trứng đạt trên 14kg, cao hơn giống đối chứng PT1 từ 15-16%. Lợi nhuận nuôi giống tằm mới PQ1 trên hec-ta sắn cao hơn so với nuôi giống tằm cũ là 39%. Từ khóa: Tằm sắn, kén, trứng, tự phối, lai, dòng tự phối I. ĐẶT VẤN ĐỀ Cũng giống như tằm dâu, giống tằm sắn có vị trí Trong các loại sợi tự nhiên do con tằm làm kén rất quan trọng chi phối chủ yếu đến năng suất và để lấy sợi tơ phục vụ may mặc do con người được nguồn thực phẩm, kén và tơ. Đã nhiều năm nay ở các nhà khoa học phân chia ra làm ba loại là sợi tơ vùng núi nuôi tằm sắn, người nông dân chỉ sử dụng do con tằm dâu (Bombyx mori), sợi tơ do con tằm giống tằm địa phương để sản xuất trứng giống theo thầu dầu lá sắn (Eri - silkworm) và do con tằm tạc phương pháp tự phối. Vì thế giống tằm này đã thoái (Tussaho silkworm) (Qin Li and Liu Yan-Qun, 1987). hóa, sức sống yếu nên hiệu quả của sản xuất rất thấp. Trong ba loại sợi tự nhiên đó thì loại tơ tằm dâu có Mặt khác khí hậu trong một năm đã phân ra hai loại sản lượng cao nhất và chất lượng tốt nhất, tiếp đến là hình hình mùa xuân, mùa thu thì mát, còn mùa hè tơ tằm sắn (Fei Wei - Qiang, Chen Qia, 2013). thì nóng bức, nhưng trong các vùng sản xuất chỉ sử Sợi tơ tằm sắn tuy không tốt bằng tơ tằm dâu dụng cơ cấu một giống tằm. nhưng có nhiều ưu điểm hơn tơ hóa học về độ đàn Xuất phát từ yêu cầu thực tế của sản xuất, nội hồi hút ẩm, cách nhiệt, cách điện, chịu đựng tác dung “Nghiên cứu chọn tạo giống tằm sắn nuôi cho dụng của axit, độ bao hợp cao nên chúng rất có ý vụ Hè ở vùng Đồng bằng Bắc bộ” đã được tiến hành nghĩa trong may mặc, trang trí, y học, quốc phòng thực hiện. (Ping Wen - Yeu, 2007). II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phát triển tằm sắn là một ngành công nghiệp dựa vào sản xuất nông nghiệp quan trọng cung cấp công 2.1. Vật liệu nghiên cứu ăn việc làm ở nhiều hình thức khác nhau. Trồng cây - Giống tằm sắn ký hiệu PT1 có nguồn gốc ở chủ, nuôi tằm, ươm tơ, kéo sợi, dệt vải đã có nhiều tác vùng Đồng Lương, Cẩm Khê, Phú ọ. động vào sự cải thiện của nền kinh tế nông thôn. Sản - Giống tằm sắn ký hiệu YB3 có nguồn gốc ở xuất tằm sắn hiện nay đang có xu hướng tăng, phát vùng Báo Đáp, Trấn Yên, Yên Bái. triển mạnh nhất ở Trung Quốc và Ấn Độ (Sarmah, - Giống tằm sắn ký hiệu TQ1 có nguồn gốc ở M. C., Ahmed, S. A. & Sarkar, B. N., 2012). vùng Hàm Yên, Tuyên Quang. Ở Việt Nam hiện nay chỉ sản xuất hai loại là tơ - Giống tằm sắn ký hiệu SL1 có nguồn gốc ở tằm dâu và tơ tằm sắn thầu dầu. Sản xuất tơ tằm thầu vùng Mường Bon, Mai Sơn, Sơn La. dầu có lợi thế hơn là không phải sản xuất thức ăn cho con tằm mà chỉ khai thác tận dụng là sắn để nuôi - Giống tằm sắn ký hiệu BL(T) có nguồn gốc ở tằm, cho nên không mất đất trồng, giảm công lao vùng Bảo Lộc, Lâm Đồng. động trong trồng trọt. Vùng nuôi tằm sắn phân bố ở 2.2. Địa điểm và thời gian thực hiện các tỉnh miền núi của cả nước, bình quân một năm - Địa điểm thực hiện: Tại Trung tâm Nghiên cứu có thể nuôi 5-6 lứa vừa cung cấp nguồn thực phẩm Dâu tằm tơ Trung ương, địa chỉ: Ngọc ụy, Gia và vải may mặc cho người dân. Nếu sản lượng kén có Lâm, Hà Nội và các tỉnh Phú ọ, Yên Bái , Sơn La. nhiều thì xuất khẩu cho một số nước như Nhật Bản, Trung Quốc (Nguyễn ị Đảm, 2013). - ời gian nghiên cứu: Trong nhiều năm qua công tác nghiên cứu khoa + Từ 2009 -2013: Nghiên cứu bồi dục , đánh giá học ở nước ta mới chỉ tập trung cho đối tượng con chọn lọc giống bố mẹ, lai tạo chọn lọc các tổ hợp lai. tằm dâu, còn tằm thầu dầu hầu như không được chú + Từ 2013-2015: Khảo nghiệm cơ bản, khảo ý, vì thế ngành sản xuất này chưa được phát triển. nghiệm sản xuấ và xây dựng mô hình giống mới PQ1. 1 Trung tâm Nghiên cứu Dâu tằm tơ Trung ương 17
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
26=>2