Kết quả một số hoạt động can thiệp giảm triệu chứng trầm cảm sau sinh ở bà mẹ sinh non
lượt xem 2
download
Bài viết trình bày đánh giá kết quả một số hoạt động can thiệp giảm triệu triệu chứng trầm cảm sau sinh ở bà mẹ sinh non tại Bệnh viện Phụ Sản Trung ương và Bệnh viện Phụ Sản Hà Nội từ tháng 11/2021 đến tháng 09/2023.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kết quả một số hoạt động can thiệp giảm triệu chứng trầm cảm sau sinh ở bà mẹ sinh non
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 535 - th¸ng 2 - sè 1 - 2024 phân tử của hiện tượng tăng biểu lộ thụ thể ức subset precedes NK cell dysfunction in prostate chế và giảm hoạt tính chế tiết của tế bào NK trên cancer. PLoS ONE., 2013.8(11):e78049. 4. Barkin J., Rodriguez-Suarez R., Betito K. bệnh nhân UTTTL. Association between natural killer cell activity and prostate cancer: a pilot study. Can J Urol., IV. KẾT LUẬN 2017.24(2): p. 8708-8713. Hoạt tính NK giảm ở đối tượng bệnh nhân có 5. Kleiveland CR. Peripheral Blood Mononuclear chẩn đoán UTTTL với 80% số ca có hoạt tính tế Cells. In: Verhoeckx K, Cotter P, López-Expósito I, bào NK dưới 500 pg/mL và 70% có hoạt tính tế et al., editors. The Impact of Food Bioactives on Health: in vitro and ex vivo models [Internet]. bào NK dưới 200 pg/mL. Có mối tương quan Cham (CH): Springer; 2015. Chapter 15. nghịch giữa thụ thể NKG2A với hoạt tính NK máu 6. Lauren M., et al. Analyses of 123 Peripheral ngoại vi bệnh nhân UTTTL. Human Immune Cell Subsets: Defining Differences with Age and between Healthy Donors V. KIẾN NGHỊ and Cancer Patients not Detected in Analysis of Cần triển khai các nghiên cứu đánh giá mối Standard Immune Cell Types. Journal of Circulating Biomarkers., 2016.10(5). quan hệ giữa hoạt tính – kiểu hình và khả năng 7. Y.C. Lu., M.C. Kuo., J.H. Hong., et al. Lower giết tế bào đích của tế bào NK ở bệnh nhân ung postoperative natural killer cell activity is thư tuyến tiền liệt để làm rõ thêm giá trị của các associated with positive surgical margins after yếu tố hoạt hóa và kiểu hình tế bào NK trong radical prostatectomy. J Formos Med Assoc., 2020.119(11):1673-1683. phòng thí nghiệm cũng như trên thực tế lâm sàng. 8. Shen Y., Lu C., Tian W., et al. Possible TÀI LIỆU THAM KHẢO association of decreased NKG2D expression levels and suppression of the activity of natural killer 1. Arundhati Mandal., Chandra Viswanathan. cells in patients with colorectal cancer. Int J “Natural killer cells: In health and disease”, Oncol. 2012.40(4):1285-90. Hematol Oncol Stem Cell Ther., 2014. 8(2) 9. Diefenbach A., Jensen ER., Jamieson AM., et Second Quarter 2015. al. Rae1 and H60 ligands of the NKG2D receptor 2. Pasero C., Gravis G., Guerin M., et al. Inherent stimulate tumor immunity. Nature., and tumor-driven immune tolerance in the prostate 2001.13;413(6852):165-71. microenvironment impairs natural killer cell 10. Wang X., Xiong H., Ning Z. Implications of antitumor activity. Cancer Res., 2016.76:2153–65. NKG2A in immunity and immune-mediated 3. Koo KC., Shim DH., Yang CM., et al. diseases. Front Immunol., 2022.10;13:960852. Reduction of the CD16(-) CD56bright NK cell KẾT QUẢ MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG CAN THIỆP GIẢM TRIỆU CHỨNG TRẦM CẢM SAU SINH Ở BÀ MẸ SINH NON Nông Minh Hoàng1, Phạm Phương Lan1, Vũ Văn Du1 TÓM TẮT giảm từ 15,6 ± 2,9 điểm trước can thiệp xuống 7,2 ± 3,8 sau can thiệp (p
- vietnam medical journal n01 - february - 2024 OF PREMATURE BIRTH nhiên, sử dụng thuốc trong can thiệp trầm cảm Objective: To evaluate the effectiveness of sau sinh thường khiến bà mẹ có những lo lắng selected interventions aimed at reducing postpartum do những biến chứng, ảnh hưởng đến sức khỏe depression symptoms in preterm mothers at the con có thể gặp phải do sử dụng thuốc chống Central Obstetrics Hospital and Hanoi Obstetrics Hospital from February 2023 to June 2023. Research trầm cảm. Do đó, biện pháp can thiệp tâm lý và method: an interventional study involving 89 mothers can thiệp tâm lý kết hợp với các phương pháp with EPDS scores ≥ 13; two intervention programs khác vẫn là lựa chọn được các bà mẹ ưa chuộng were implemented including psychological counseling hơn [1]. Tuy nhiên, tại Việt Nam chưa có nhiều combined with the use of the "Postpartum Support" các nghiên cứu công bố đánh giá hiệu quả của mobile application and standard psychological counseling. The EPDS (Edinburgh Postnatal các biện pháp can thiệp tâm lý trên nhóm đối Depression Scale) and clinical depression symptoms tượng này. Do đó, nhằm đánh giá hiệu quả của assessment before and after intervention were used to các biện pháp can thiệp ở bà mẹ trầm cảm sau evaluate intervention effectiveness. Results: EPDS sinh non, chúng tôi tiến hành nghiên cứu: “Kết scores decreased from 15.6 ± 2.9 points before quả một số hoạt động can thiệp giảm triệu intervention to 7.2 ± 3.8 points after intervention (p
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 535 - th¸ng 2 - sè 1 - 2024 Từ đó ta tính được cỡ mẫu lý thuyết tối thiểu thiệp tâm lý gồm 04 lần và sử dụng ứng dụng di cho mỗi nhóm n1=n2= 37 bà mẹ. Trên thực tế động thông minh “Hỗ trợ sau sinh”. Bà mẹ có chúng tôi có 89 bà mẹ tham gia can thiệp gồm thể lựa chọn một trong 2 phương án, nhận tư 43 bà mẹ tham gia tư vấn tâm lý và sử dụng ứng vấn tâm lý hoặc vừa nhận tư vấn tâm lý và sử dụng di động thông minh “Hỗ trợ sau sinh” dụng ứng dụng di động thông minh “Hỗ trợ sau (nhóm 1) và 46 bà mẹ chỉ tham gia tư vấn tâm sinh”. Các bà mẹ vẫn tiếp tục được theo dõi đến lý (nhóm 2). 12 tuần và đánh giá triệu chứng trầm cảm sau Phương pháp chọn mẫu: nghiên cứu tiến can thiệp. hành đánh giá trầm cảm trên toàn bộ 466 bà mẹ 2.9 Phân tích và xử lý số liệu. Số liệu sau sinh sinh non tại hai bệnh viện Phụ sản Trung khi thu thập được kiểm tra, làm sạch, mã hóa và ương và Phụ sản Hà Nội từ tháng 4/2022 đến nhập bằng Kobotoolbox, sau đó xử lý thống kê tháng 9/2023 ở thời điểm 4 tuần và 6 tuần sau bằng Stata 12. Đặc điểm nhân khẩu của quần sinh. Sau đánh giá, tổng số 89 bà mẹ đủ điều thể nghiên cứu được mô tả thông qua tần suất, kiện tham gia nghiên cứu can thiệp. tỷ lệ %. Đánh giá hiệu quả chương trình can 2.5. Biến số và chỉ số trong nghiên cứu. thiệp: 1) So sánh sự khác biệt về điểm thang đo - Tỷ lệ tham gia một số chương trình can EPDS trước và sau can thiệp: hai nhóm ghép cặp thiệp giảm triệu chứng trầm cảm sau sinh. phân bố không chuẩn sử dụng Sign test ghép - Nhóm biến số về đặc điểm kết quả chương cặp 2) So sánh sự khác biệt về tỷ lệ gặp phải trình can thiệp: nhóm biến số thực trạng trầm cảm triệu chứng lâm sàng của trầm cảm trước và sau theo thang đo EPDS và nhóm biến số về đặc điểm can thiệp sử dụng kiểm định McNemar. triệu chứng trầm cảm trước và sau can thiệp. 2.10 Đạo đức trong nghiên cứu. Nghiên 2.6. Kỹ thuật, công cụ và quy trình thu cứu được Hội đồng đánh giá Đề cương phê thập số liệu. Nghiên cứu sử dụng thang đo duyệt (theo Quyết định số 1596/QĐ-VSDTTƯ EPDS (Edinburgh Postnatal Depression Scale) ngày 05 tháng 11 năm 2018 của Viện trưởng đánh giá trầm cảm phụ nữ sau sinh trước và sau Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương) và Hội đồng can thiệp. Thang đo EPDS gồm 10 câu hỏi, tìm đạo đức và nghiên cứu Y sinh học của Bệnh viện hiểu về cảm nhận của bà mẹ trong vòng 7 ngày Phụ sản Trung ương cho phép thực hiện tại Bệnh vừa qua bao gồm tâm trạng phiền muộn, cảm viện Phụ sản Trung ương. Đối tượng hoàn toàn giác bị tội, lo âu và ý tưởng tự sát. Tổng điểm tự nguyện tham gia nghiên cứu. của bộ câu hỏi từ 0 đến 30 điểm. Bà mẹ đánh giá trầm cảm khi có tổng điểm của của thang đo III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU EPDS ≥ 10. Triệu chứng trầm cảm đánh giá trước và sau can thiệp bao gồm nhóm triệu chứng đặc trưng, triệu chứng phổ biến và triệu chứng cơ thể theo ICD-10. 2.7 Chương trình can thiệp: mô hình can thiệp tư vấn tâm lý sử dụng trong nghiên cứu được xây dựng dựa trên liệu pháp nhận thực hành vi đã được sử dụng trong nhiều nghiên cứu can thiệp tâm lý trên bà mẹ trầm cảm sau sinh [1,4,5]. Ứng dụng di động thông minh “Hỗ trợ Biểu đồ 1. Tỷ lệ tham gia một số hoạt động sau sinh” trong nghiên cứu được thực hiện bởi can thiệp trầm cảm sau sinh ở bà mẹ sinh các chuyên gia về sản phụ khoa và tâm lý cung non (n=89) cấp các bài trình bày hướng dẫn về chăm sóc bà Nghiên cứu tiến hành can thiệp trên 89 bà mẹ; mẹ, trẻ sau sinh; cung cấp kiến thức và hướng trong đó 48,3% (43/89) bà mẹ tham gia can thiệp xử trí khi phát hiện các dấu hiệu trầm cảm. tư vấn tâm lý và sử dụng Ứng dụng di động thông 2.8 Quy trình can thiệp: Sau 2 lần đánh minh; 51,7% (46/89) bà mẹ chỉ tham gia can thiệp giá tình trạng trầm cảm tại tuần thứ 4 và tuần tư vấn tâm lý. thứ 6 sau sinh, các bà mẹ có điểm EPDS ≥ 13 Bảng 1. Điểm EPDS trước và sau can nếu đồng ý can thiệp sẽ được chuyên viên thiệp lần 1 (n=89) chuyên ngành tâm lý tư vấn trực tiếp sau buổi Trước can Sau can Nhóm can thiệp p tái khám của con hoặc hẹn lịch tư vấn với các bà thiệp thiệp mẹ đang chăm con tại bệnh viện. Trong buổi tư Nhóm tư vấn tâm 15,2 ± 2,5 7,1 ± 3,7 0,000* vấn bệnh nhân sẽ được tư vấn về kế hoạch can lý & ứng dụng di 15 (13-17) 8 (4-9) 379
- vietnam medical journal n01 - february - 2024 động thông minh Nhóm tư vấn tâm 16,0 ± 3,3 7,3 ± 4,0 0,000* lý 15 (13-17) 7,5 (4-9) Chung 15,6 ± 2,9 7,2 ± 3,8 0,000* p tính theo Sign test ghép cặp * Sau can thiệp điểm số EPDS giảm từ 15,6 ± 2,9 điểm xuống 7,2 ± 3,8, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 535 - th¸ng 2 - sè 1 - 2024 Trạng thái trầm cảm nặng hơn vào buổi sáng 18 (20,2) 6 (6,7) 0,011 66,8 Chậm chạp tâm thần vận động hoặc kích động 16 (18,0) 6 (6,7) 0,018 62,8 cơ thể sững sờ Giảm cảm giác ngon miệng 69 (77,5) 33 (37,1) 0,000 52,1 *p tính theo McNemar test Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin vào Tất cả triệu chứng cơ thể của trầm cảm có tỷ sàng lọc và can thiệp trầm cảm cũng được nhiều lệ gặp phải giảm sau can thiệp, sự khác biệt có ý nước sử dụng với các hình thức khác nhau. nghĩa thống kê (p
- vietnam medical journal n01 - february - 2024 giảm rõ rệt [5]. Một nghiên cứu khác tại Việt âu, trầm cảm sau sinh của bà mẹ. Đặc biệt Nam cũng đánh giá hiệu quả của can thiệp tâm thông qua ứng dụng, chồng của các sản phụ lý, tuy nhiên trên đối tượng trẻ vị thành niên. Kết cũng đã có sự quan tâm, nhận biết phần nào quả cho thấy điểm số về mức độ trầm cảm, lo âu đến tình trạng sức khỏe tinh thần của vợ mình. của đối tượng thông qua các thang đo có giảm đáng kể. Điểm thang đo Beck là 9/36; điểm V. KẾT LUẬN thang đo lo âu Zung là 30/80 sau can thiệp về Nghiên cứu can thiệp trên 89 bà mẹ được tâm lý[9]. Các nghiên cứu hiện này tại ở Việt đánh giá có dấu hiệu trầm cảm sau sinh (điểm Nam cũng cho thấy hiệu quả của điều trị ở bà EPDS ≥ 13 điểm) với hai hình thức can thiệp mẹ trầm cảm sau sinh, tuy nhiên hầu hết các gồm tư vấn tâm lý và sử dụng ứng dụng di động nghiên cứu sử dụng can thiệp là thuốc. Nghiên thông minh “Hỗ trợ sau sinh” và tư vấn tâm lý cứu Nguyễn Thị Thanh Huyền trên 35 bệnh nhân đơn thuần. Kết quả nghiên cứu cho thấy các biện rối loạn tâm thần sau sinh tại Viện sức khỏe tâm pháp can thiệp trầm cảm sau sinh có hiệu quả thần Quốc gia bệnh viện Tâm thần Trung ương làm giảm các triệu chứng lâm sàng của trầm cảm. được điều trị bằng các thuốc điều trị tâm thần TÀI LIỆU THAM KHẢO gồm nhóm TCAs và SSRI kết quả cho thấy hầu 1. Morrell CJ, Slade P, Warner R, Paley G, Dixon hết các triệu chứng trầm cảm khỏi hoặc thuyên S, Walters SJ, et al. Clinical effectiveness of giảm sau khi điều trị thuốc. Cụ thể với nhóm health visitor training in psychologically informed triệu chứng đặc trưng gồm khí sắc giảm (buồn approaches for depression in postnatal women: pragmatic cluster randomised trial in primary chán) có 28,5% khỏi; 71,4% giảm; triệu chứng care. The BMJ 2009;338. mất quan tâm thích thú có 34,4% khỏi và 65,6% https://doi.org/10.1136/bmj.a3045. thuyên giảm; giảm năng lượng, mệt mỏi, giảm 2. Phạm Ngọc Thanh. Trầm cảm ở bà mẹ có con hoạt động có 42,9% khỏi và 57,1% giảm. Triệu sinh non đang nằm viện tại khoa sơ sinh - bệnh viện chứng phổ biến gồm giảm tập trung chú ý khỏi Nhi Đồng I. Tạp Chí Nghiên Cứu Học 2011;15:70–5. 3. Adewuya AO, Ola BO, Aloba OO, Mapayi BM, 44,8% và giảm có 51,2%; triệu chứng giảm tính Okeniyi JAO. Impact of postnatal depression on tự trọng, tự tin có 41,9% khỏi và 50,1% giảm; infants’ growth in Nigeria. J Affect Disord triệu chứng ý tưởng tự ti, bị tội, không xứng 2008;108:191–3. đáng có 24,2% khỏi và 75,7% giảm; nhìn vào https://doi.org/10.1016/j.jad.2007.09.013. 4. Nanzer N, Sancho Rossignol A, Righetti- tương lai ảm đạm bi quan có 34,5% khỏi và Veltema M, Knauer D, Manzano J, Palacio 65,5% giảm; rối loạn giấc ngủ có 94,3% khỏi và Espasa F. Effects of a brief psychoanalytic 5,7% giảm và ăn ít ngon miệng có 100% khỏi intervention for perinatal depression. Arch [10]. Hiệu quả giảm các triệu chứng lâm sàng Womens Ment Health 2012;15:259–68. của trầm cảm trong nghiên cứu của chúng tôi https://doi.org/10.1007/s00737-012-0285-z. 5. Lê Thị Hồng Diên. Đánh giá và can thiệp trường thấp hơn so với nghiên cứu của Nguyễn Thị hợp trầm cảm sau sinh. Luận văn thạc sỹ Tâm lý Thanh Huyền có thể được lý giải do các bằng học. Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân chứng đã chỉ ra điều trị bằng thuốc vẫn là lựa văn - Đại học Quốc gia Hà Nội, 2018. chọn quan trọng đối với những bà mẹ trầm cảm 6. Holden JM, Sagovsky R, Cox JL. Counselling in a general practice setting: controlled study of sau sinh nặng với những hiệu quả vượt trội trong health visitor intervention in treatment of giảm các triệu chứng trầm cảm so với các postnatal depression. BMJ 1989;298:223–6. phương pháp điều trị tâm lý và kết hợp khác 7. Cullinan R. Health visitor intervention in postnatal [1,10]. Mặc dù, hiệu quả điều trị trong nghiên depression. Health Visit 1991;64:412–4. cứu của chúng tôi thấp hơn so với nghiên cứu sử 8. Branquinho M, Canavarro MC, Fonseca A. A Blended Cognitive–Behavioral Intervention for the dụng thuốc, tuy nhiên nghiên cứu nhấn mạnh về Treatment of Postpartum Depression: A Case ưu điểm của phương pháp điều trị tâm lý khi dễ Study. Clin Case Stud 2022;21:438–56. dàng tiếp cận với bà mẹ và hạn chế những lo https://doi.org/10.1177/15346501221082616. lắng về biến chứng, ảnh hưởng đến con có thể 9. Martinez-Torteya C, Rosenblum KL, Katsonga-Phiri T, Lindsay H, Muzik M. gặp phải do sử dụng thuốc chống trầm cảm ở bà Postpartum Depression and Resilience Predict mẹ sau sinh. Có thể nói, một khía cạnh quan Parenting Sense of Competence in Women with trọng của can thiệp tâm lý cho người có trầm Childhood Maltreatment History. Arch Womens cảm là nhà tâm lý sử dụng biện pháp giáo dục Ment Health 2018;21:777–84. https://doi.org/ tâm lý để giúp cho người bệnh của mình nâng 10.1007/s00737-018-0865-7. 10. Nguyễn Thị Thanh Huyền. Nghiên cứu đặc cao hiểu biết các rối nhiễu tâm lý của mình và điểm lâm sàng rối loạn trầm cảm sau sinh. Luận các sự kiện cuộc đời, những trải nghiệm sự thích văn tốt nghiệp chuyên khoa cấp II. Trường Đại nghi với hoàn cảnh sống đã góp phần gây ra lo học Y Hà Nội, 2014. 382
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Phân tích một số kết quả sau 5 năm thực hiện tự chủ tài chính tại Bệnh viện hữu nghị Việt Đức (2007 – 2011)
7 p | 113 | 17
-
Bài giảng Sinh lý học - Bài 19: Một số chức năng cấp cao của hệ thần kinh
15 p | 99 | 12
-
Chia sẻ kinh nghiệm triển khai hoạt động dược lâm sàn tại Bệnh viện Bạch Mai - Nguyễn Thị Hồng Thúy
30 p | 142 | 8
-
Phân tích kết quả và một số yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cung ứng, sử dụng thuốc tại Công ty Cổ phần Bệnh viện Đa khoa Hoàn Mỹ Đà Nẵng giai đoạn 2018-2020
9 p | 14 | 4
-
Tổng hợp và thử hoạt tính của một số dẫn chất benzothiazol-2-thiol hướng ức chế con đường quorum sensing
4 p | 13 | 4
-
Bài giảng Một số kết quả ban đầu của hoạt động dược lâm sàng tại Bệnh viện Thống Nhất TPHCM - TS. Bùi Thị Hương Quỳnh
71 p | 21 | 4
-
Tình hình và kết quả hoạt động khối sức khỏe năm 2020, phương hướng phát triển năm 2021
6 p | 8 | 3
-
Khảo sát một số yếu tố liên quan đến cai thở máy thất bại theo phương thức hỗ trợ hiệu chỉnh theo tín hiệu thần kinh tại khoa Hồi sức tích cực Bệnh viện Bạch Mai
4 p | 21 | 3
-
Kết quả can thiệp hoạt động trị liệu ở người bệnh đột quỵ não tại Bệnh viện Đa khoa Trung tâm An Giang năm 2019
4 p | 32 | 3
-
Thực trạng kết quả học lực và các yếu tố liên quan đến học lực năm học 2017 - 2018 của sinh viên chính quy ngành Dược học Trường Đại học Duy Tân
10 p | 84 | 3
-
Nghiên cứu kết quả học tập và một số yếu tố liên quan ở năm thứ nhất và năm thứ hai của sinh viên ngành y đa khoa khóa học 2012-2018 trường Đại học y dược Huế
10 p | 77 | 3
-
Đánh giá kết quả điều trị bằng tiêu sợi huyết ở bệnh nhân kẹt van tim nhân tạo
6 p | 10 | 2
-
Đánh giá mức độ hoạt động bệnh ở bệnh nhân lupus ban đỏ hệ thống trong thời kỳ mang thai
9 p | 47 | 2
-
Khảo sát tình hình bệnh nhân và kết quả một số hoạt động chuyên môn tại đơn vị Cấp cứu và Hồi sức tích cực tim mạch, Viện Tim mạch Việt Nam, Bệnh viện Bạch Mai năm 2021
7 p | 11 | 2
-
Kết quả chăm sóc, điều trị trẻ dưới 2 tuổi mắc viêm tiểu phế quản cấp và một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện Nhi Trung ương năm 2020-2021
6 p | 7 | 2
-
Sàng lọc ung thư cổ tử cung tại 3 huyện Thới Lai, Phong Điền và Cờ Đỏ của tỉnh Cần Thơ và một số hoạt động can thiệp
6 p | 3 | 1
-
Kết quả thực hiện hợp đồng sử dụng thuốc trúng thầu tại các bệnh viện thuộc Sở y tế Tp Hồ Chí Minh
5 p | 1 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn