intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả nghiên cứu chọn tạo giống lúa nếp thơm và ngắn ngày N31

Chia sẻ: Nguyễn Văn H | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

91
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung bài viết trình bày giống lúa nếp N31 được chọn tạo bằng phương pháp lai hữu tính giữa tổ hợp lai hai giống nếp DT22 và giống nếp N87-2 (N98). Giống nếp N31 đã được khảo nghiệm tác giả, khảo nghiệm quốc gia và khảo nghiệm sản xuất năm 2013-2015. Các kết quả nghiên cứu và khảo nghiệm cho thấy giống nếp N31 có thời gian sinh trưởng ngắn ngày từ 130-135 ngày trong vụ Xuân, 110-115 ngày trong vụ Mùa. Dạng hình cây gọn, thân to khỏe, đứng, đẻ nhánh trung bình, tỷ lệ nhánh hữu hiệu cao, khả năng sinh trưởng phát triển tốt.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả nghiên cứu chọn tạo giống lúa nếp thơm và ngắn ngày N31

Hội thảo Quốc gia về Khoa học Cây trồng lần thứ hai <br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHỌN TẠO GIỐNG LÚA NẾP THƠM<br /> VÀ NGẮN NGÀY N31<br /> Nguyễn Xuân Dũng1, Lê Quốc Thanh1,<br /> Nguyễn Văn Vương2, Nguyễn Thị Sen1, Mai Thị Hương3<br /> 1. Trung tâm Chuyển giao công nghệ và Khuyến nông.<br /> 2. Cục Trồng trọt, Bộ Nông nghiệp và PTNT.<br /> 3. Viện Cây lương thực và Cây thực phẩm.<br /> TÓM TẮT<br /> Giống lúa nếp N31 được chọn tạo bằng phương pháp lai hữu tính giữa tổ hợp lai hai giống<br /> nếp DT22 và giống nếp N87-2 (N98). Giống nếp N31 đã được khảo nghiệm tác giả, khảo nghiệm<br /> quốc gia và khảo nghiệm sản xuất năm 2013-2015. Các kết quả nghiên cứu và khảo nghiệm cho thấy<br /> giống nếp N31 có thời gian sinh trưởng ngắn ngày từ 130-135 ngày trong vụ Xuân, 110-115 ngày<br /> trong vụ Mùa. Dạng hình cây gọn, thân to khỏe, đứng, đẻ nhánh trung bình, tỷ lệ nhánh hữu hiệu cao,<br /> khả năng sinh trưởng phát triển tốt. Trong điều kiện đồng ruộng, giống nếp N31 ít nhiễm bệnh đạo ôn<br /> và bạc lá, kháng tốt với rầy nâu, nhiễm nhẹ khô vằn, khả năng chống đổ tốt hơn giống nếp BM9603.<br /> Giống nếp N31 có bông to, dài (22-25cm), số hạt chắc/bông lớn (175-185 hạt). Năng suất trung bình<br /> đạt 50- 55 tạ/ha trong vụ Mùa và 60-65 tạ/ha vụ Xuân, nếu thâm canh tốt có thể đạt 70 tạ/ha, năng<br /> suất của giống lúa nếp N31 vượt so giống nếp BM9603 từ 15% trở lên, cao hơn so với nếp N97 từ<br /> 10-11%. Giống nếp N31 có tỷ lệ gạo xát cao đạt 60,1%, hàm lượng amyloza 5,23%, chất lượng gạo<br /> tốt, xôi dẻo, ngon và thơm.<br /> Với ưu điểm của giống nếp N31 là có năng suất, chất lượng tốt và thời gian sinh trưởng ngắn<br /> ngày vì vậy phù hợp cho sản xuất lúa hàng hoá tại các tỉnh phía Bắc trên chân đất gieo cấy 2 vụ lúa<br /> (Xuân muộn + Mùa sớm) + vụ Đông ở ĐBSH, và vụ Đông Xuân + Hè Thu ở các tỉnh Bắc Trung bộ.<br /> Từ khóa: lúa nếp, N31, ngắn ngày, thơm, sản xuất hàng hóa.<br /> <br /> I. ĐẶT VẤN ĐỀ:<br /> Lúa nếp được coi là giống lúa đặc sản<br /> được trồng từ lâu đời và được sử dụng với<br /> nhiều mục đích khác nhau trong đời sống dân<br /> sinh ở nước ta cũng như trên thế giới. Xã hội<br /> ngày càng phát triển, đời sống vật chất được<br /> đảm bảo, đời sống tinh thần được nâng cao, khi<br /> đó ngoài nhu cầu giải trí, du lịch... nhu cầu giải<br /> trí tâm linh như tham quan, vãng cảnh đền<br /> chùa, lễ hội diễn ra ngày càng nhiều và nhu cầu<br /> về gạo nếp và các sản phẩm làm từ gạo nếp<br /> ngày càng trở nên đa dạng và phong phú.<br /> Trong những năm gần đây, diện tích<br /> lúa nếp ngày càng được mở rộng, sản lượng lúa<br /> nếp cũng tăng đáng kể. Thực trạng cho thấy<br /> các nghiên cứu về chọn tạo giống lúa nếp ở các<br /> nước Đông Nam Á nói chung và Việt Nam nói<br /> riêng trong những năm qua chưa được quan<br /> tâm đúng mức, sự đa dạng bộ giống lúa nếp<br /> trong sản xuất cũng còn hạn chế. Hiện nay,<br /> trong sản xuất phần lớn diện tích lúa nếp đang<br /> được gieo trồng như các giống IRi352, N97,<br /> N98, ĐT52,… cho năng suất cao nhưng không<br /> thơm. Một số giống lúa nếp thơm, chất lượng<br /> <br /> tốt như BM9603, DT22, TK90, nếp Cái hoa<br /> vàng,… cho năng suất còn thấp, chống đổ kém<br /> nên còn hạn chế việc mở rộng diện tích lúa nếp<br /> trong sản xuất (Nguyễn Hữu Nghĩa, 2007). Do<br /> vậy, công tác chọn tạo giống nếp ngắn ngày,<br /> năng suất cao, thích ứng rộng, xôi dẻo, thơm là<br /> yêu cầu của sản xuất hiện nay.<br /> II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP<br /> NGHIÊN CỨU<br /> 2.1. Vật liệu nghiên cứu<br /> Giống nếp thơm N31 được chọn từ tổ<br /> hợp lai hữu tính giữa giống nếp DT22 và giống<br /> nếp N87-2 (N98) từ vụ Mùa năm 2006.<br /> Giống mẹ là giống nếp DT22: Là giống<br /> nếp có năng suất khá, chất lượng tốt, xôi mềm,<br /> dẻo và thơm.<br /> Giống bố là giống nếp N87-2 (N98): Là<br /> giống lúa nếp có TGST ngắn, năng suất cao,<br /> chống chịu sâu bệnh tốt đặc biệt bệnh bạc lá,<br /> đạo ôn.<br /> Giống đối chứng trong thí nghiệm: Các<br /> giống lúa nếp N97, BM9603, TK90 và Lang Liêu.<br /> <br /> 1<br /> <br /> VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM <br /> <br /> 2.2. Phương pháp nghiên cứu<br /> a, Phương pháp lai tạo: Lai hữu tính<br /> b, Phương pháp chọn lọc: Giống nếp thơm N31<br /> được chọn lọc theo phương pháp phả hệ.<br /> c, Phương pháp đánh giá:<br /> - Các chỉ tiêu đặc tính nông sinh học<br /> được đánh giá theo phương pháp đánh giá của<br /> IRRI (SES, INGER, 2002).<br /> - Đánh giá khả năng chống chịu sâu<br /> bệnh: lây nhiễm nhân tạo, kết hợp với đánh giá<br /> trên đồng ruộng.<br /> - Đánh giá chất lượng theo TCVN<br /> 8373:2010<br /> - Đánh giá, khảo nghiệm do 2 cơ quan<br /> thực hiện là Trung tâm khảo kiểm nghiệm<br /> giống, sản phẩm cây trồng Quốc gia và Trung<br /> Vụ mùa năm 2006<br /> thực hiện phép lai:<br /> Vụ Xuân 2007 đánh giá F1<br /> <br /> tâm Chuyển giao công nghệ và Khuyến nông<br /> thực hiện, áp dụng theo Quy chuẩn kỹ thuật<br /> quốc gia về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử<br /> dụng<br /> giống<br /> lúa<br /> (QCVN<br /> 01-55<br /> :<br /> 2011/BNNPTNT).<br /> d. Phương pháp thí nghiệm đồng ruộng: Theo<br /> phương pháp của Viện lúa quốc tế (IRRI) và<br /> phương pháp thí nghiệm đồng ruộng của Phạm<br /> Chí Thành, số liệu thí nghiệm được xử lý số<br /> liệu bằng chương trình IRRISTAT 5.0 và<br /> EXCEL .<br /> III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ KHẢO<br /> NGHIỆM GIỐNG LÚA NẾP THƠM N31<br /> 3.1. Nguồn gốc và sơ đồ chọn tạo giống N31<br /> Giống nếp thơm N31 được chọn từ tổ<br /> hợp lai hữu tính giữa giống nếp DT22 và giống<br /> nếp N87-2 (N98) từ vụ Mùa năm 2006.<br /> <br /> DT22 <br /> <br /> Vụ Mùa 2007 gieo cấy, chọn F2:<br /> <br />  N87‐2 <br /> F1<br /> F2<br /> <br /> F3 – F4<br /> Vụ Xuân, Mùa 2008 gieo cấy,<br /> đánh giá, chọn thế hệ F3, F4<br /> F5 – F6<br /> Vụ Xuân, Mùa 2009 gieo cấy,<br /> đánh giá, chọn thế hệ F5, F6<br /> 12<br /> 18<br /> 23<br /> 30<br /> 31<br /> Vụ Xuân 2010: Chọn được dòng<br /> thuần số 31 có đặc tính tốt như:<br /> thời gian sinh trưởng ngắn,<br /> N31<br /> năng suất khá, có mùi thơm<br /> và đặt tên là: N31<br /> Thí nghiệm so sánh<br /> Vụ Mùa 2010- 2012: được lọc thuần<br /> và đưa vào các thí nghiệm cơ bản<br /> Vụ Xuân 2013- 2015: tiếp tục các thí nghiệm Khảo nghiệm tác<br /> giả<br /> cơ bản, gửi khảo nghiệm VCU Quốc gia và<br /> Khảo nghiệm sản xuất tại các địa phương. Khảo nghiệm VCU<br /> <br /> 35<br /> <br /> Quốc gia<br /> <br /> 3.2. Một số đặc điểm nông sinh học của<br /> giống lúa nếp N31<br /> Kết quả đánh giá một số đặc điểm nông<br /> sinh học của giống lúa nếp N31 cho thấy giống<br /> lúa nếp N31 có sức sinh trưởng tốt ở giai đoạn<br /> mạ điểm 1-3. Khả năng chịu rét tốt. Thời gian<br /> sinh trưởng ngắn ngày hơn so với các giống bố<br /> mẹ: Vụ Xuân 130-135 ngày, vụ Mùa 110-115<br /> <br /> 2<br /> <br /> ngày. Chiều cao cây dao động 123-128 cm.<br /> Dạng cây gọn đẹp; lá đòng to (1,9 cm), đứng,<br /> cứng, xanh. Khả năng chịu rét tốt (điểm 1)(theo<br /> kết quả đánh giá trên đồng ruộng), thời gian trỗ<br /> thoát tập trung (4-5 ngày), thời gian hạt vào<br /> chắc khá nhanh: 25-28 ngày. Tỷ lệ hạt chắc<br /> cao: 80-90%<br /> <br /> Hội thảo Quốc gia về Khoa học Cây trồng lần thứ hai <br /> <br /> Bảng 1. Một số đặc điểm nông sinh học của giống lúa nếp N31<br /> TT<br /> <br /> Đặc điểm<br /> Vụ Xuân<br /> <br /> 130- 135<br /> <br /> Nếp DT22<br /> 140-145<br /> <br /> Vụ Mùa<br /> <br /> 110- 115<br /> <br /> 115-120<br /> <br /> 113-118<br /> <br /> 123- 128<br /> <br /> 110-115<br /> <br /> 105-110<br /> <br /> 3 Dài bông (cm)<br /> <br /> 23,6<br /> <br /> 4 Dài cổ bông (cm)<br /> Dài lá đòng (cm)<br /> 5<br /> Rộng lá đòng (cm)<br /> 6 Số bông/khóm<br /> <br /> 5,2<br /> 33,1<br /> 1,9<br /> 4,2<br /> <br /> 21,4<br /> 6,4<br /> <br /> 24,3<br /> 5,0<br /> <br /> 31,2<br /> 1,5<br /> 5,0<br /> <br /> 38,5<br /> 1,7<br /> 5,5<br /> <br /> 21,5- 22,5<br /> <br /> 120-125<br /> 24,0 - 25,0<br /> <br /> 180-190<br /> 23,5 - 24,0<br /> <br /> 9 Tỷ lệ D/R<br /> <br /> 1,63<br /> <br /> 1,65<br /> <br /> 2,01<br /> <br /> 10 Màu mỏ hạt<br /> <br /> Vàng<br /> <br /> Nâu nhạt<br /> <br /> Vàng<br /> <br /> 11 Màu vỏ hạt<br /> <br /> Vàng có sống nâu<br /> <br /> 1 TGST (ngày)<br /> <br /> 2 Chiều cao cây (cm)<br /> <br /> 7 Hạt chắc/bông<br /> 8 Khối lượng 1000 hạt (g)<br /> <br /> Nếp N31<br /> <br /> 175-185<br /> <br /> Nếp N87-2 (N98)<br /> 135-140<br /> <br /> 12 Màu sắc lá đòng<br /> <br /> Xanh<br /> <br /> 13 Chịu rét (điểm)<br /> <br /> 1<br /> <br /> Vàng có sống nâu<br /> đậm<br /> Xanh nhạt<br /> 3<br /> <br /> 14 Độ cứng cây (điểm)<br /> <br /> 1<br /> <br /> 3<br /> <br /> 1<br /> <br /> 15 Độ tàn lá (điểm)<br /> <br /> 5<br /> <br /> 5<br /> <br /> 5<br /> <br /> 16 Mùi thơm gạo lật<br /> <br /> Thơm<br /> <br /> Thơm<br /> <br /> Không thơm<br /> <br /> 17 Năng suất thực thu (tạ/ha)<br /> <br /> 55-65<br /> <br /> 45-50<br /> <br /> 60-70<br /> <br /> Vàng rơm<br /> Xanh<br /> 1<br /> <br /> Nguồn: Trung tâm Chuyển giao công nghệ và Khuyến nông, năm 2014<br /> <br /> Giống<br /> lúa nếp N31 có<br /> thời gian sinh<br /> trưởng<br /> ngắn<br /> ngày hơn so<br /> Nếp<br /> với giống mẹ<br /> thơm<br /> DT22<br /> (5N31<br /> 10ngày), giống bố N87-2 (3-5 ngày). Giống nếp<br /> N31 có chiều dài bông 23,6 cm, hạt xếp sít,<br /> dạng hạt bầu, vỏ hạt vàng có sống nâu. Số<br /> bông/khóm trung bình đạt 4,2 bông/ khóm; số<br /> hạt chắc trên bông cao (175-185 hạt chắc/bông);<br /> khối lượng 1000 hạt (21,5- 22,5 g). Từ bảng<br /> tổng hợp trên có thể thấy: Nếp N31 là giống có<br /> các đặc điểm nông sinh học tốt, phù hợp với<br /> mục tiêu chọn tạo giống trong giai đoạn hiện<br /> nay, các đặc tính trên giúp cho giống có khả<br /> năng thích ứng rộng với điều kiện canh tác của<br /> <br /> các tỉnh miền núi phía Bắc và Bắc Trung Bộ và<br /> ĐBSH. Giống nếp N31 có tiềm năng năng suất<br /> khá, gạo có mùi thơm, chống chịu tốt với điều<br /> kiện ngoại cảnh bất lợi hiện nay.<br /> 3.3. Mức độ nhiễm một số loại sâu bệnh hại<br /> chính của giống nếp N31<br /> Kết quả đánh giá khả năng chống chịu<br /> sâu bệnh và điều kiện bất thuận của giống lúa<br /> nếp N31 trong điều kiện đồng ruộng tại Thanh<br /> Trì- Hà Nội thể hiện trong các bảng 1, 2 cho<br /> thấy: Giống lúa nếp N31 có khả năng chịu rét,<br /> chống đổ và chống chịu một số loại sâu bệnh<br /> hại tốt hơn giống lúa nếp đối chứng BM9603,<br /> cụ thể: Giống lúa nếp N31 nhiễm nhẹ các bệnh<br /> đạo ôn, bạc lá, khô vằn (điểm 1-3) và đặc biệt<br /> là không bị nhiễm rầy nâu hoặc có cũng nhiễm<br /> ở mức rất nhẹ (điểm 0-1).<br /> <br /> 3<br /> <br /> VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM <br /> <br /> Bảng 2. Mức độ nhiễm sâu bệnh hại chính của giống lúa nếp N31<br /> Đơn vị tính: Điểm<br /> TT<br /> <br /> Các loại sâu<br /> bệnh hại<br /> <br /> Vụ Xuân 2014<br /> Vụ Mùa 2014<br /> Vụ Xuân 2015<br /> Nếp BM9603<br /> Nếp BM9603<br /> Nếp BM9603<br /> Nếp N31<br /> Nếp N31<br /> Nếp N31<br /> (đ/c)<br /> (đ/c)<br /> (đ/c)<br /> <br /> 1<br /> <br /> Đạo ôn<br /> <br /> 1-3<br /> <br /> 3-5<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1-3<br /> <br /> 0-1<br /> <br /> 3<br /> <br /> 2<br /> <br /> Khô vằn<br /> <br /> 1-3<br /> <br /> 1-3<br /> <br /> 1<br /> <br /> 3<br /> <br /> 1-3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> Bạc lá<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1-3<br /> <br /> 1-3<br /> <br /> 1-3<br /> <br /> 0-1<br /> <br /> 1-3<br /> <br /> 4<br /> <br /> Rầy nâu<br /> <br /> 0-1<br /> <br /> 1-3<br /> <br /> 1<br /> <br /> 3-5<br /> <br /> 0-1<br /> <br /> 1-3<br /> <br /> Nguồn: Trung tâm Chuyển giao công nghệ và Khuyến nông, 2014-2015.<br /> <br /> Ngoài ra, kết hợp với Viện Di truyền<br /> Nông nghiệp gửi mẫu đánh giá, chạy PCR<br /> kiểm tra gen kháng bệnh bạc lá và bệnh đạo ôn<br /> trong vụ Mùa 2014 trên giống nếp N31 cho kết<br /> quả: Giống nếp N31 (mã số 8) có chứa cả 2<br /> <br /> gen kháng bệnh bạc lá là Xa-4 (Hình 1) và gen<br /> kháng bệnh đạo ôn là Piz-5 (Hình 2); đối<br /> chứng BM9603 (mã số 20) chỉ mang một gen<br /> kháng bệnh bạc lá Xa-7.<br /> <br /> Hình 1: Ảnh điện di sản phẩm PCR với cặp mồi MP1-MP2 kiểm tra gen kháng bạc lá Xa4 (Mẫu<br /> số 8 là mẫu ADN của các giống lúa N31, mẫu số 20 là mẫu ADN của giống lúa BM9603, mẫu đối<br /> chứng IRRBB04 dương Xa4 có nguồn gốc từ IRRI (Nguồn: Bộ môn Kỹ thuật di truyền-Viện Di<br /> truyền Nông nghiệp, 2014)).<br /> <br /> Hình 2: Ảnh điện di sản phẩm PCR cặp mồi AP5659 kiểm tra gen kháng đạo ôn Piz-5 (Mẫu số 8<br /> là mẫu ADN của các giống lúa N31, mẫu số 20 là mẫu ADN của giống lúa BM9603. Mẫu đối<br /> chứng IRBLZ5-CA dương Piz-5 có nguồn gốc từ Nhật Bản (Nguồn: Bộ môn Kỹ thuật di truyềnViện Di truyền Nông nghiệp, 2014)).<br /> * Tóm lại: Giống lúa nếp N31 có khả<br /> năng chống chịu khá tốt với các loại sâu bệnh<br /> hại: ít bị nhiễm bệnh đạo ôn, bạc lá và rầy<br /> nâu...; Trong điều kiện đồng ruộng giống có<br /> khả năng chống chịu tốt với các điều kiện<br /> ngoại cảnh: chịu rét, chống đổ…<br /> 3.4. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng<br /> suất của giống lúa nếp N31 trong khảo<br /> nghiệm tác giả<br /> <br /> 4<br /> <br /> Tiến hành thực hiện thí nghiệm so sánh<br /> qua 3 vụ (năm 2014, xuân 2015) tại khu thí<br /> nghiệm của Trung tâm Chuyển giao công nghệ<br /> và khuyến nông cho thấy giống lúa nếp N31 có<br /> nhiều đặc điểm nổi bật, vượt trội về các yếu tố<br /> cấu thành năng suất và năng suất so với các<br /> giống cùng nhóm. Kết quả thu được như sau:<br /> <br /> Hội thảo Quốc gia về Khoa học Cây trồng lần thứ hai <br /> <br /> Bảng 3. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của giống lúa nếp N31 vụ Xuân 2014 tại<br /> Thanh Trì - Hà Nội.<br /> Tên giống<br /> <br /> Số bông Số hạt chắc/ Tỷ lệ hạt<br /> /khóm<br /> bông<br /> lép (%)<br /> <br /> P1.000<br /> hạt (g)<br /> <br /> NSLT<br /> (tạ/ha)<br /> <br /> NSTT<br /> (tạ/ha)<br /> <br /> NS so với đối<br /> chứng (%)<br /> <br /> Nếp N31<br /> <br /> 4,5<br /> <br /> 186,7<br /> <br /> 14,2<br /> <br /> 22,2<br /> <br /> 83,9<br /> <br /> 65,4<br /> <br /> 116,4<br /> <br /> BM9603 (Đ/c)<br /> <br /> 5,0<br /> <br /> 115,1<br /> <br /> 18,5<br /> <br /> 28,3<br /> <br /> 73,3<br /> <br /> 56,2<br /> <br /> 100,0<br /> <br /> CV (%)<br /> LSD0,05<br /> <br /> 5,2<br /> 4,6<br /> Nguồn: Trung tâm Chuyển giao công nghệ và Khuyến nông, 2014.<br /> <br /> Qua kết quả thí nghiệm so sánh 2 vụ<br /> năm 2014 nhận thấy, giống lúa nếp N31cho các<br /> yếu tố cấu thành năng suất tương đối ổn định ở<br /> cả 2 vụ và cho năng suất thực thu vượt so với<br /> giống đối chứng nếp BM9603 16,4 % ở vụ<br /> xuân và 16,6 % trong vụ mùa. Như vậy, không<br /> chỉ thể hiện các đặc điểm sinh trưởng, phát triển<br /> tốt vượt hơn so với giống đối chứng nếp<br /> BM9603 mà các yếu tố cấu thành năng suất và<br /> năng suất của giống này cũng vượt cao hơn.<br /> <br /> Đặc biệt nếp N31 có thời gian sinh trưởng ngắn,<br /> cứng cây, chống đổ khá tốt, gạo có mùi thơm.<br /> Vụ Xuân năm 2015, Trung tâm<br /> Chuyển giao Công nghệ và Khuyến nông tiếp<br /> tục tiến hành thí nghiệm so sánh. Kết quả thí<br /> nghiệm cho thấy giống lúa nếp N31 có khả<br /> năng chịu rét tốt, ít nhiễm bệnh đạo ôn và khô<br /> vằn. Giống có số hạt/bông lớn, năng suất trung<br /> bình đạt 66,7 tạ/ha cao hơn so với đối chứng<br /> nếp BM9603 (58,4 tạ/ha), vượt 14,2% so với<br /> đối chứng.<br /> <br /> Bảng 4. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của giống lúa nếp N31 vụ Mùa 2014 tại<br /> Thanh Trì - Hà Nội<br /> Tên giống<br /> Nếp N31<br /> BM9603 (Đ/c)<br /> <br /> Số bông Số hạt chắc/ Tỷ lệ hạt<br /> /khóm<br /> bông<br /> lép (%)<br /> 4,2<br /> 179,6<br /> 17,4<br /> 4,6<br /> <br /> CV (%)<br /> LSD0,05<br /> <br /> 113,2<br /> <br /> 19,6<br /> <br /> P1.000<br /> hạt (g)<br /> 21,8<br /> <br /> NSLT<br /> (tạ/ha)<br /> 73,7<br /> <br /> NSTT<br /> (tạ/ha)<br /> 58,3<br /> <br /> NS so với đối<br /> chứng (%)<br /> 116,6<br /> <br /> 28,0<br /> <br /> 65,5<br /> <br /> 50,0<br /> <br /> 100,0<br /> <br /> 5,8<br /> 4,9<br /> Nguồn: Trung tâm Chuyển giao công nghệ và Khuyến nông, 2014.<br /> <br /> Bảng 5. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của giống lúa nếp N31 vụ Xuân 2015 tại<br /> Thanh Trì - Hà Nội<br /> Tên giống<br /> Nếp N31<br /> BM9603 (Đ/c)<br /> CV (%)<br /> LSD0,05<br /> <br /> Số bông Số hạt chắc/ Tỷ lệ hạt P1.000<br /> /khóm<br /> Bông<br /> lép (%) hạt (g)<br /> 4,5<br /> 182,0<br /> 13,3<br /> 22,1<br /> 5,1<br /> <br /> 114,2<br /> <br /> 16,9<br /> <br /> NSTT<br /> (tạ/ha)<br /> 68,7<br /> <br /> NS so với đối<br /> chứng (%)<br /> 117,6<br /> <br /> 58,4<br /> 100,0<br /> 6,4<br /> 5,1<br /> Nguồn: Trung tâm Chuyển giao công nghệ và Khuyến nông, 2015.<br /> <br /> Qua 3 vụ thí nghiệm cho thấy: Giống<br /> lúa nếp N31 là giống có thời gian sinh trưởng<br /> ngắn, chiều cao cây trung bình, khả năng sinh<br /> trưởng phát triển tốt, thân lá đứng, cứng gọn,<br /> <br /> 28,3<br /> <br /> NSLT<br /> (tạ/ha)<br /> 81,4<br /> 74,2<br /> <br /> chống đổ tốt, có khả năng chịu rét và chống<br /> chịu tốt với điều kiện ngoại cảnh bất thuận và<br /> một số loại sâu bệnh hại. Giống lúa nếp N31<br /> còn có tiềm năng năng suất khá, vượt trên 15%<br /> <br /> 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1