intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả nghiên cứu tạo chế phẩm sinh học phòng chống rệp sáp hại cà phê

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Kết quả nghiên cứu tạo chế phẩm sinh học phòng chống rệp sáp hại cà phê trình bày việc thu thập, phân lập và tuyển chọn chủng nấm ký sinh trên rệp sáp; Nghiên cứu công nghệ sản xuất chế phẩm; Khảo nghiệm hiệu lực của chế phẩm nấm trên rệp sáp hại cà phê.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả nghiên cứu tạo chế phẩm sinh học phòng chống rệp sáp hại cà phê

  1. T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam Aliette 80WP cho hiệu lực cao nhất năm 2000 . Buôn Ma Thuột, (74,86%) ở 10 ngày sau phun thuốc đợt 3, thuốc Champion 77WP cho hiệu quả thấp Viện Bảo vệ Thực vật (1997), Phương nhất (55,67). pháp nghiên cứu bảo vệ thực vật tập 1, Phương pháp điều tra cơ bản dịch hại TÀI LIỆU THAM KHẢO nông nghiệp và thiên địch của chúng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn NXB Nông nghiệp Hà Nội, tr. 5 (1999), Đầu tư dự án phát triển giống ca cao (giai đoạn 1999 2000). Số 5685 QĐ/BNN Trần Kim Loang, Vũ Văn Tố, Hà Thị Mão (2001), “Điều tra xác định thành phần sâu bệnh hại cây ca cao tại tỉnh Đăk Lăk”. Kết quả nghiên cứu khoa học Người phản biện: PGS. TS. Nguyễn Văn Viết KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TẠO CHẾ PHẨM SINH HỌC PHÒNG CHỐNG RỆP SÁP HẠI CÀ PHÊ Phạm Văn Nhạ, Nguyễn Văn Hoa, Đồng Thị Thanh, Trần Thị Tuyết, Phạm Duy Trọng, Đặng Thanh Thúy, Nguyễn Thị Dung SUMMARY Results of research on mass bio-product for controlling coffee scale insect Since 2009 up to date, we collected and isolated mycopathogens from coffee scale insect with total 23 strains including 7 strains were Metarhizium anisopliae, 12 strains were Beauveria bassiana; 1 strain was Cephalosporium lanoso-niveum; 1 strain was Cordyceps nutans; 1 strain was Toxicocladosporium sp.; and 1 strain was Paecilomyces cicadae. The results showed that diameter destroy on chitine-T, chitine-C, lipide, glucose ans cellulose of 6 highest strains were MR4, MR7, MR8, BR5, BR11, and BR13 that were 6 strains promise for mass product to utilize control scale insect on coffee. In condition 350C all strains did not grow, in 30 0C some strains grow well such as BR2, BR4, BR7, BR10, BR11, BR13, BR15, and BR16. The best solid medium for mass product was rice. Mortality of scale insect in laboratory highest in September with product of strain BR5 was 77.78%, and strain MR4 was 74.45%. In the field, mortality of scale insect with product BR5 was 72.09%, and MR4 was 70.35%. Keywords: Metarhizium anisopliae, Beauveria bassiana, scale insect, mycopathogens Lai. Các diện tích cà phê bị hại nặng đã giảm I. §ÆT VÊN §Ò năng suất cà phê nghiêm trọng. Rệp sáp hại kết quả nghiên cứu của Viện Khoa tất cả các bộ phận của cây gồm cả phần trên học Nông lâm nghiệp Tây Nguyên mặt đất và dưới mặt đất, khi các vườn nhiễm dịch hại quan trọng cho cà phê tại Tây rệp sáp nặng sẽ làm giảm năng suất nghiêm Nguyên từ 1998 đến nay là do tập đoàn rệp trọng và đôi khi mất trắng, các vườn bị sáp. Các địa phương bị rệp sáp hại nặng bao nhiễm rệp này còn gây ảnh hưởng cho cây gồm Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng và Gia cà phê ở các năm tiếp theo. Đi cùng với rệp sáp luôn luôn tồn tại các nấm bệnh cộng sinh
  2. T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam như nấm muội đen sử dụng chất thải của rệp + Ảnh hưởng của môi trường nuôi cấy và tạo nên lớp muội đen làm giảm khả năng đến tốc độ sinh trưởng, khả năng h nh thành quang hợp của cây. Các loại thuốc trừ sâu bào tử và lượng enzyme ngoại bào được sản hóa học có hiệu lực phòng trừ rệp sáp không cao bởi trong quá tr nh sinh trưởng chúng Đánh giá hiệu lực của các chủng vi tạo ra một lớp sáp che phủ bên ngoài làm sinh vật phòng chống rệp sáp hạ cho khi phun thuốc rất khó tiếp xúc và tiêu tiến hành các đánh giá trong phòng, nhà diệt được rệp sáp. lưới và ngoài đồng ruộng theo 10 TCN (216 Việc sử dụng các chế phẩm sinh học 2003): Quy phạm khảo nghiệm hiệu lực phòng trừ dịch hại nói chung và phòng trừ của phân bón hoặc chế phẩm vi sinh đối với rệp sáp hại cà phê nói riêng cùng với đặc cây trồng. thù của vườn cà phê là cây trồng lâu năm, Các thí nghiệm đánh giá hiệu quả của có tán lá xum xuê đây là điều kiện thích các tác nhân vi sinh trong hạn chế dịch hại hợp để nấm ký sinh côn trùng tồn tại và trong phòng, nhà lưới và đồng ruộng theo phát tán. Với quy luật sống của rệp sáp thể thức hoàn toàn ngẫu nhiên, với 3 lần thường tồn tại thành quần tụ, đây chính là nhắc lại cho thử nghiệm theo từng loại chế môi trường thích nghi cho nấm bệnh lây phẩm. nhiễm trên quần tụ rệp sáp. III. KÕT QU¶ NGHI£N CøU Vµ TH¶O LUËN II. VËT LIÖU Vµ PH¦¥NG PH¸P NGHI£N CøU 1. Thu thập, phân lập và tuyển chọn 1. Vật liệu nghiên cứu chủng nấm ký sinh trên rệp sáp Rệp sáp hại cà phê tại Tây Nguyên. Điều tra thu thập nguồn rệp sáp bị miền Trung và Tây Bắc. nấm ký sinh tại 3 vùng sinh thái tập trung trồng nhiều cà phê bao gồm các huyện và 2. Phương pháp nghiên cứu TP. Buôn Ma Thuột Đắk Lắk, huyện Phương pháp điều tra khảo sát thực Nghĩa Đàn và thị xã Thái Hòa Nghệ An, địa: Điều tra các tác nhân sinh học có ích huyện Thuận Châu và TP. Sơn La Sơn La. ngoài tự nhiên theo phương pháp điều tra Kết quả thu thập được vớ ố ượ ẫ ấ cơ bản tại 3 vùng sinh thái khác nhau: Tây ú ự ọ á ẫu điể Nguyên, miền Trung và Tây Bắc. Mẫu vật nh để đem về ò í ệ ế à thu thập được bảo quản riêng mỗi mẫu ậ ế ả ự ọn tổng số 513 mẫ trong 1 ống nghiệm trong tủ lạnh thường trong đó Đắk Lắk 360 mẫu, Nghệ An 46 cho tới khi tiến hành phân lập. Phân lập các mẫu và Sơn La 107 mẫu. Tiến hành tuyển nguồn bệnh ký sinh trên rệp sáp trên môi chọn các mẫu điển h nh để phân lập và trường Sabauraud, Czapek và N1. giám định loài bằng phương pháp h nh thái ám đị à ằng h nh thái học và học kết hợp với phân tích DNA. Kết quả ệ phân lập và giám định đến năm 2010 đã thu thập được 23 chủ ấ ồm 7 chủng nấm Phương pháp nghiên cứu các yếu tố trong đó 4 chủng từ ảnh hưởng tới quá tr nh nuôi cấy nấm côn Đắk Lắk và 1 chủng từ Sơn L ủ ừ ệ à ủ ừ à ội. 12 chủng + Ảnh hưởng của nhiệt độ tới quá tr nh trong đó 4 chủng từ sinh trưởng và phát triển của các chủng Đắk Lắk, 4 chủng từ Nghệ An, 2 chủng từ nấm.
  3. T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam Sơn La, 1 chủ ừ à ộ à ủ ừ ngưỡ ệt độ à ắ ủ ừ à á ủ ấ Đắk Lắk và ủ à à ừ Đắk Lắk ủ ữ ủ ó ả năng phá ể ố ở sp. và 1 chủng ngưỡ ệt độ ệt độ ổn đị từ Đắk Lắk. Với ày đêm là ấ ở ngưỡ thành phần các chủng đã thu thập rất phong à ấ ả á ủ ấ phú sẽ là nguồn vật liệu phục vụ cho các thí á ển, sau đó để ở ệt độ ò í nghiệm đánh giá độc lực và lựa chọn để sản ệ ấ ạ ế ụ á xuất chế phẩm. ển. Qua đây cho thấ ở ngưỡ à Để tuyển chọn chủng nấm có hoạt lực ử ấ ồ ạ ở ạ á ủ ỉ sinh học cao, bằng thí nghiệm khả năng 2.2. Thí nghiệm lựa chọn môi trường phân giải enzyme ngoại bào của các chủng lên men xốp nấm với các cơ chất khác nhau, nấm được nuôi cấy trên môi trường dịch thể N1 sau 7 Để ác định môi trườ ả ấ ế ngày nuôi cấy. Kế ả í ệ ẩ ối ưu, vừ í ợ ự á ấ ên cơ chấ ủ ể ủ ấ ừ ậ ụng đượ ế ả à ó đườ í ò ả ẻ ề ế à ố ộ ã í ả ớ ất đạt tương ứ à à á ứ á ế ả à 10,16mm; cơ chấ thấy trên môi trường bã ía chủng BR5 đạt ủng MR4, MR8 cho đườ í /gr chế phẩm, chủng MR4 đạt ủ ũng đồ ờ ả ẩm đem đườ í ò ả ác cơ chấ à á ế à ử à à à ớ ất. Đây là đồ ộ ặ ó khăn v á ể à ữ ủ ềm năng cho cá í ệ ã í ấ ú ẽ ẫ ụn tăm mí ế á ủ ấ á ấ à à ắ ặ à ủ á á à ử õ ệ ủ à ó ế ả ớ à à ắ ò ủ ố ả ấ ấ ả á cơ chấ ác nhau. Đặ ẩ à ỉ í ợ ứ ụ ả ệt BR5 có đường kính vòng phân giải ẩm thô để ừ ị ạ ống trong đấ á enzyme đạt 15,33 mm trên cơ chất kitin ể ố ấ ệ á ế à ử à 16mm trên cơ chất kitin ứ ụng phun trên đồ ộ à ạ T đạ à trên cơ chấ 3. Khảo nghiệm hiệu lực của chế phẩm lipid đạ ới 17,67mm. Đây là ữ ủ nấm trên rệp sáp hại cà phê đặ ệ ó ềm năng cho cá í ệ ế Để đá á ệ ự ủ á ạ ế ẩm đố ớ ệ á à í ù 2. Nghiên cứu công nghệ sản xuất chế á ầ ò ừ ệ á ạ à phẩm năm 2010 đã ế ậ ộ ò í ệ ạ ờ ại Đắ ắk để ế à 2.1. Thí nghiệm khả năng phát triển á í ệm đá á á í ệ của các chủng n m ở các ngư ng nhiệt đượ ế à à á ời điể á độ ồ ù à ùa mưa, cá ế Để ự ọ á ủ í ớ ẩm đượ ừ ác cơ chấ á ác ngưỡ ệt độ á ế à ế ả á í ệm đượ á í ệ ấ ủ đị ở ày trong bảng 1:
  4. T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam Bảng 1: Đánh giá hiệu lực trừ rệp sáp tua ngắn hại cà phê ( của chế phẩm nấm Bạch cương chủng BR5 qua các tháng (Phòng thí nghiệm tại Đăk Lăk, 2010) Tháng Ngày sau phun LSD Nồng độ phun CV % TN 1NSP 3NSP 5NSP 7NSP 10NSP 14NSP 5% 5 10 gr/lít 0v 16.85p 22.4mn 33.42h 36.31fg 43.45d 5gr/lít 0v 24.99l 36.84f 42.7de 46.95b 55.56a 3.8 1.38 2,5gr/lít 0v 13.62qr 23.12m 28.23k 32.98hi 45.32c Dầu khoáng (1/14) 0v 0v 0v 3.67t 10.48s 14.61q n n h e a 6 10 gr/lít 0 2.22 37.78 47.78 71.11 72.22a 5gr/lít 0n 7.78m 31.11i 41.11g 62.22c 67.78b 5.3 2.88 2,5gr/lít 0n 2.22n 14.44l 25.56k 45.56ef 54.44d 7 10 gr/lít 0n 24.44i 45.56fg 54.44d 65.56b 72.22a n k i fg de 5gr/lít 0 18.89 24.44 44.44 52.22 61.11c 5.2 2.96 2,5gr/lít 0n 5.56m 17.78kl 41.11h 45.56fg 47.78f 9 10 gr/lít 0.00q 25. 56lmn 45. 56g 62.22d 74.44a 77.78a 5gr/lít 0.00q 21. 11n 37.78i 51.11f 64.44cd 75.55a 7.5 5.03 q pq mn ik e bcd 2,5gr/lít 0.00 4.44 24.44 38.89 58.89 68.89 11 10 gr/lít 0q 16.67l 37.33h 59.33f 67.33c 74.67a 5gr/lít 0q 8.67n 21.33k 55. 33g 64.67d 72.67b 2.9 1.73 2,5gr/lít 0q 3.33p 15.33m 34.67i 55.33g 62.67e ế ả ử ệ ệ ự ủ ế ở ồng độ ít đố ớ ệ á ả đạ ẩ ủ ệ á tua ngắn à à à á ấ ệ ực đạ ấ ỷ ệ ày đạ ệ ả à à 55,56%, trong đó ệ ả ủ ầ đạ ất trong năm, thời điể à ũ á à ời điể à à ù ớ ờ ỳ mưa nhiề à é à ố điể ủ ù ạ ẩ đợ í ệm. Trong điề ệ á độ í ấ ấp. điề ệ ờ ế ệ ự ủ ế ẩ ủng BR5 đố ớ ố á ệ ả ủ ế ẩ ủ ệ ả đạ ỷ ệ ấ à à ử ệ ỷ ệ ệ ế à ở ồng độ í à ở đạ ấ à à ở ồng độ í ồng độ í ỷ ệ ày đạ ời điể à ạ ử ệ ế ẩ ủ Đắ ắk đã ó ững cơn mưa đầ ù ệ á ề à á à ẩm độ í cao hơn nên khả năng ệ ự ủ ế ẩm đạ ấ ễ ệ ủ ệ á ế ẩ à ử ệ à ệ ự ủ ũ Trong điề ệ á ệ ế ẩ ủng MR4 đố ớ ệ á ự ủ ế ẩ ủ ệ á ề ại Đắ ắ ớ ồng độ ế tua ngắn ở ồng độ í ẩ ít nướ à ử ệ ệ à ử ệ ệ ực đã đạ à ự ỉ đạ à ày phun đạ ày đạt 72,22%. Trong điề ệ ệ ả ấ à á ệ ự ủ ế ẩ ủ
  5. T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam Bảng 2: Đánh giá hiệu lực trừ rệp sáp tua ngắn hại cà phê ( của chế phẩm nấm Lục cương chủng MR4 (Phòng thí nghiệm tại Đăk Lăk, 2010) Nồng độ Ngày sau phun LSD 5% Tháng TN CV % phun 1NSP 3NSP 5NSP 7NSP 10NSP 14NSP 6 10 gr/lít 0k 12.22h 24.44f 42.22d 61.11b 72.22a 5gr/lít 0k 5.56i 17.78g 38.89d 54.44c 62.22b 6.1 2.99 2,5gr/lít 0k 2.22k 14.44h 28.89e 41.11d 52.22 c 7 10 gr/lít 0n 5.56m 37.78h 52.22e 58.89b 67.78b 5gr/lít 0n 5.56m 34.44i 47.78f 65.56b 71.11a 5.9 3.19 2,5gr/lít 0n 2.22n 11.11l 27.78k 42.22g 55.56d ớ ế ẩ ủng MR4, trong điều ệ ự ủ ủ ệ kiện tháng 6 hiệ ả ò ừ ệ á áp tua ngắn ở ồng độ í ngắn đạ ấ à à ày phun đạ à đạ ấ ở ồng độ ử ý í ớ ồ à à ệ ả à độ í ố ệ ày tương ứ à ũng đạt tương đương vớ ủ ế ả í ệ à ũng tương đồ điề ệ á ớ í ệ ủng BR5. Trong điều kiện Bảng 3. Đánh giá hiệu lực trừ rệp sáp hại gố của 2 loại chế phẩm nấm (Phòng thí nghiệm tại Đăk Lăk năm 7/2010) Chế phẩm/Nồng Ngày sau phun LSD CV % độ phun 1NSP 3NSP 5NSP 7NSP 10NSP 14NSP 5% MR4/10 gr/lít 0p 5.56n 37.78hi 55.56de 64.44c 74.45a MR4/5gr/lít 0p 2.22p 27.78k 45.56g 57.78d 67.78b 5.5 2.88 MR4/2,5gr/lít 0p 0p 8.89m 24.44l 38.89h 52.22 f BR5/10 gr/lít 0.00k 2.22k 24.44h 45.55e 62.22b 67.77a BR5/5gr/lít 0.00k 1.11k 20.00i 41.11f 57.77c 64.44b 2.77 5.5 BR5/2,5gr/lít 0.00k 0.00k 15.55j 34.44g 52.22d 57.77c ế ả ử ệ ế ẩ ủ à à đạ ấ à MR4 đố ớ ệ á ạ ố ễ à ử ý à điề ệ á ệ ực đạ ấ à ử ệ ệ ự ủ ế ẩ à ở ồng độ á ủ ấm trên đồ ộ ít. Trong đó ớ ồng độ í ừ ế ả í ệ ò ế ệ ả ẫn đạ ớ ế ả à ành đá á ệ ự ủ á ủ ấ ấ ủ ó ệ ả tương đố trên đồ ộ g để á ụ ự ễ ớ ệ á ố ễ à ệ ự ủ ả ấ ế ả í ệ à ế ẩ ủng BR5 đố ớ ệ á ố ở ả ồng độ ít đạ ệ ả
  6. T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam ảng 4: Đánh giá hiệu lực của 2 chế phẩm nấm đối với rệp sáp xanh mềm trên đồng ruộng (Đắ ắ Ngày theo dõi sau phun Chế phẩm/Nồng độ LSD 5% CV % 1 3 5 7 10 14 MR4/10 gr/lít 1.18k 12.69j 41.23f 54.88de 57.72d 66.98b MR4/5gr/lít 1.83k 20.77i 52.48e 64.31c 73.28a 67.01b 4.90 8.2 MR4/2,5gr/lít 1.49k 11.95j 22.82i 33.23gh 37.12gh 30.43h BR5/10 gr/lít 0.97h 16.82g 31.53e 44.03d 57.99 c 72.09a BR5/5gr/lít 0.56h 17.30gf 31.14e 43.31d 60.17bc 62.86b 4.65 8.8 BR5/2,5gr/lít 1.44h 13.42g 21.82f 24.33f 35.70e 37.90e ế ả ả ấ ệ ự ủ ự ủ ế ẩ ủ ở ồng độ ế ẩ ủng MR4 đố ớ ệ á ít đố ớ ệ á ề ềm trên đồ ộng đạ ệ ả ấ ày phun đạ à đạ à à ử ệ ệ à ử ệ ả : Đánh giá hiệu lực của chế phẩm nấm Lục Cương A chủng MR4 đối với rệp sáp tua ngắn hại cà phê trên đồng ruộng (Đắ ắ Ngày theo dõi sau phun Nồng độ LSD 5% CV % 1 3 5 7 10 14 10 gr/lít 2.77j 33.78g 47.10e 53.63cd 63.36b 70.35a i f cd c ab 5gr/lít 14.1 39.39 54.37 57.01 66.43 68.83a 4.37 5.9 2,5gr/lít 3.04j 24.80h 45.46e 52.23 d 54.86cd 57.74c ế ả í ệ ả năng phân giả ủ ạ à ấ ệ ự ủ ế ẩ ủ ác cơ chấ á ấ ủ đố ớ ệ á ạ ả đạt tương đố ồ à à ử ệ ệ ực đạ ế ả ất, đây là ữ ớ ế ả ử ệ à ủ ềm năng là ậ ệ ả ấ đồ ộ ú ấ ả năng khố ế ẩm. nhiệt độ 35 ấ á ế ật độ ầ ể ệ á ạ à ể á ủ ấ đồ ộ ấ ố à à ữ ủ ó ả năng phá ể ố IV. KÕT LUËN Môi trườ ố á ể ố ấ ệ á ế à ử àứ ụ Đã thu thập được 23 chủ ấ ồ phun trên đồ ộ à ạ chủng nấm chủng ủ ệ ự ủ á ế ẩm đố ớ ệ ủ á ò í ệ đạ ấ ủ à á à 77,78% đố ớ ủ sp. và 1 chủng ệ ả ủ à 74,45% đố ớ từ Đắk Lắk. Khả ệ ố ệ ự ủ ế ẩ ủ
  7. T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam trên đồ ộng đố ớ ệ á ề Khả năng gây bệnh của nấm đạ ấ à ủng MR4 đố ớ ệ ả à Sorokin đối với rệp sáp giả sp) trên cây na. tạp chí TÀI LIỆU THAM KHẢO BVTV số 3. 2008 Tạ Kim Chỉnh và CTV, 2009. Hoàn Nguyễn Thị Thuỷ, Phạm Thị Vượng và thiện công nghệ sản xuất chế phẩm Lê Xuân Vị. Nghiên cứu một số đặc Vimetazimm95DP & Biobauve5DP từ điểm sinh học và diễn biến quần thể dệp hai chủng nấm áp (Planococcus sp) hại cà phê tại Đắc Bb1 để Lắc năm 2006. tạp chí BVTV số 1/2007 phòng trừ một số loài côn trùng đất hại cây công nghiệp. Báo cáo tổng Bheemaiah, M, M., 1992. “Coffee and hợp dự án DAĐL its management in South India”, 7 India Trần Kim Loang. Nghiên cứu một số nguyên nhân gây hiện tượng vàng lá, thối rễ trên cà phê vối (Coffea canephora pierre exfroehner) tại Đắc Lắc và khả năng phòng trừ. Luận án tiến sĩ nông nghiệp, 2002. ạ ăn Nhạ và CTV, 2011. Kết quả điều tra thu thập, phân lập và tuyển chọn một số chủng nấm ký sinh trên rệp sáp hại cà phê tại Tây Nguyên. Tạp chí Khoa học và phát triển số 1/2011. Người phản biện: PGS. TS. Nguyễn Văn Viết Võ Thị Thu Oanh, Lê Đ nh Đôn, Nguyễn Thị Chắt, Bùi Cảnh Tuyến. HIỆU QUẢ HẠN CHẾ TUYẾN TRÙNG HẠI RỄ CÀ PHÊ CỦA CHẾ PHẨM SH-1 TRONG QUÁ TR NH BẢO QUẢN Lê Văn Trịnh, Nguyễn Thu Hà, Nguyễn Thị Chúc Quỳnh, Phùng Thị Hoa, Trần Văn Huy SUMMARY Control effect of time storage of bioproduct SH-1 against coffee root nematode Nematode is considered to be one of important pests damaged in coffee. A bio-pesticide consisted of botanic products, antagonism fungus and useful micro-organism was developed. However, its efficacy in controling to coffee’s nematode was reduced during the storage. The results of evaluation have showed that with the time of storage was in 10 days, the product’s efficacy to control to nematode was about 23.1% to 53.8% after 60 days and reached to 70.7- 75.8% after 120 days of treatment. After 75 days of producing and storing, the efficacy to control to root nematode was reduced, it was only from 35.9 to 54.3% after 60 days of treatment depending on the using dosage of the product. Keywords: Bioproduct SH-1, coffee root nematode, storage time, efficacy
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2