intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả nghiên cứu thay thế máy tuyển nổi cũ bằng máy tuyển nổi cơ giới-khí nén tự tràn tại nhà máy tuyển đồng Sin Quyền, Lào Cai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

24
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu trình bày sau khi thay thế các chỉ tiêu công nghệ của nhà máy đều vượt so với thiết kế: Tinh quặng đồng có hàm lượng tăng từ 25%Cu lên trên 25,52%Cu và thực thu tăng từ 92,02% lên trên 94%; lượng tinh quặng đồng tăng lên khoảng 1000tấn/năm; hàm lượng đồng trong đuôi thải giảm từ 0,08%Cu xuống khoảng 0,06%Cu; tinh quặng sắt có hàm lượng tăng từ 64,5%Fe lên trên 65%Fe và thực thu tinh quặng sắt tăng từ 25,2% lên 28%; lượng tinh quặng sắt tăng lên khoảng 6500tấn/năm…

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả nghiên cứu thay thế máy tuyển nổi cũ bằng máy tuyển nổi cơ giới-khí nén tự tràn tại nhà máy tuyển đồng Sin Quyền, Lào Cai

  1. THÔNG TIN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỎ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THAY THẾ MÁY TUYỂN NỔI CŨ BẰNG MÁY TUYỂN NỔI CƠ GIỚI - KHÍ NÉN TỰ TRÀN TẠI NHÀ MÁY TUYỂN ĐỒNG SIN QUYỀN, LÀO CAI Lý Xuân Tuyên, Trần Thuận Đức, Đỗ Văn Quang, Tạ Quốc Hùng Chi nhánh Mỏ - Tuyển đồng Sin Quyền, Lào Cai, Tổng Công ty Khoáng sản Phạm Văn Luận Trường Đại học Mỏ - Địa chất Biên tập: ThS. Hoàng Minh Hùng Tóm tắt: Sau khi thay thế các chỉ tiêu công nghệ của nhà máy đều vượt so với thiết kế: Tinh quặng đồng có hàm lượng tăng từ 25%Cu lên trên 25,52%Cu và thực thu tăng từ 92,02% lên trên 94%; lượng tinh quặng đồng tăng lên khoảng 1000tấn/năm; hàm lượng đồng trong đuôi thải giảm từ 0,08%Cu xuống khoảng 0,06%Cu; tinh quặng sắt có hàm lượng tăng từ 64,5%Fe lên trên 65%Fe và thực thu tinh quặng sắt tăng từ 25,2% lên 28%; lượng tinh quặng sắt tăng lên khoảng 6500tấn/năm… 1. Giới thiệu máy tuyển nổi cơ giới – khí đáy máy và sản phẩm ngăn máy được tháo qua nén kiểu tự tràn hộp tháo tải đặt thấp dưới mức sàn, hộp tháo Máy tuyển nổi tự tràn được thiết kế trên cơ tải có lắp van để điều chỉnh chiều cao mức bùn sở những ưu điểm của máy tuyển nổi dạng bể trong ngăn máy. Ảnh cấu tạo của máy như hình có bánh khuấy đặt sâu, là loại máy tuyển tối ưu 1. Thiết bị này hiện đang được áp dụng tại nhà cho các khâu tuyển chính, tuyển tinh và tuyển máy tuyển quặng đa kim Núi Pháo và nhiều nhà vét. Thiết kế độc đáo tạo ra dòng khuấy trộn bùn máy tuyển quặng trên thế giới. theo hướng bán kính có động năng lớn nhằm Ưu điểm chính của máy: Tạo ra sự tiếp xúc tạo ra hai dòng bùn tuần hoàn: dòng thứ nhất tối đa giữa hạt khoáng và bóng khí trong ngăn tuần hoàn rất mạnh ở phía dưới bánh khuấy; máy; đảm bảo bùn quặng ở trạng thái lơ lửng dòng thứ hai tuần hoàn lên phần phía trên của trong quá trình hoạt động và dễ dàng trở lại trạng máy. Các van khuếch tán đặt thẳng đứng nhằm thái này sau khi tắt máy; bóng khí được phân tạo ra các dòng chảy xuyên tâm kiểu mẫu nhằm tán đều trong toàn bộ thể tích của ngăn máy; loại bỏ hoàn toàn sự quay vòng của bùn khoáng trong ngăn máy tuyển nổi. Mỗi ngăn máy tuyển nổi tự tràn được cung cấp hai máng bọt đặt nằm ngang bên trong máy nhằm tăng hiệu quả thu hồi và giảm khoảng cách vận chuyển sản phẩm bọt. Cả hai máng bọt được tháo ra một phía của ngăn máy để đơn giản hóa việc vận chuyển sản phẩm bọt. Các tấm nén ép bọt có tác dụng làm giảm thời gian tuyển nổi nhằm tăng hiệu quả thu hồi khi tuyển hạt thô và ở khâu tuyển tinh. [Metso Minerals]. Ngăn máy hình trụ cóthể tích từ 5 – 200m3, 1. dòng bùn mẫu hướng bán kính với động năng lớn mức cấp bùn thấp gần với cửa thoát để giảm di chuyển đến thành máy; 2 .dòng chảy thứ nhất trở thiểu sự tuần hoàn của bùn. Ngăn máy gồm lại phía dưới bánh khuấy; 3. dòng bùn thứ 2 tuần nhiều môđun để dễ dàng cho việc xây dựng, vận hoàn lên phía trên của máy chuyển và lắp đặt. Bùn quặng được cấp xuống Hình 1. Ảnh cấu tạo của máy tuyển nổi tự tràn KHCNM SỐ 1/2019 * TUYỂN, CHẾ BIẾN THAN- KHOÁNG SẢN 33
  2. THÔNG TIN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỎ vùng khuấy trộn thấp hơn đảm bảo bùn quặng thực tế nhà máy tuyển ở trạng thái lơ lửng tạo điều kiện thuận lợi cho Do máy tuyển nổi tự tràn (cell) tự tính toán và quá trình va chạm giữa hạt khoáng và bóng khí; thiết kế đồng thời đảm bảo cho nhà máy được vùng bùn quặng phía trên yên tĩnh nhằm giảm liên tục và không ảnh hưởng đến hiệu quả sản hiện tượng hạt khoáng bị rơi khỏibóng khí; bề xuất kinh doanh nên không chọn phương án mặt ngăn máy rất yên tĩnh làm giảm tối thiểu sự thay đồng loạt mà chọn phương án thay thế các rửa trôi của các hạt và ngăn máy hình trụ với máy tuyển nổi kiểu cũ bằng máy tuyển nổi cell mức cấp bùn thấp gần với cửa thoát để giảm theo từng giai đoạn. Phương án này cho phép thiểu sự tuần hoàn của bùn. đưa ra các giải pháp khắc phục những tồn tại 2. Tính toán lựa chọn số ngăn máy tuyển của giai đoạn trước để áp dụng cho giai đoạn 2.1. Xác định tổng thể tích của ngăn máy sau đồng thời không xảy ra các biến động lớn tuyển về chế độ công nghệ và hiệu quả kinh doanh Tổng thể tích của ngăn máy được tính theo của nhà máy. công thức sau: Sau mỗi giai đoạn lắp đặt các chế độ công Q * Tr * S nghệ tuyển thường xuyên được kiểm soát và Vf = (1) điều chỉnh kịp thời để tìm ra chế độ công nghệ 60 * Ca tuyển hợp lý cho máy tuyển mới lắp đặt. Đúc kết Trong đó: - Vf là tổng thể tích ngăn máy cần kinh nghiệm để đưa ra giải pháp hợp lý cho giai thiết, m3; đoạn thay thế tiếp theo. - Q là lưu lượng bùn cấp liệu; Để kiểm soát hiệu quả làm việc của máy - Tr là thời gian tuyển nổi được xác định bằng Bảng 1. Lưu lượng bùn cho phép của máy RCS thực tế hoặc trong phòng thí nghiệm; Lưu Số - S là hệ số phụ thuốc vào cách xác định thời Lưu Thể lượng ngăn gian tuyển nổi. Nếu thời gian tuyển nổi được Loại lượng tích, tối máy chỉ định, được xác định bằng thí nghiệm công máy tối đa, m3 thiểu, tối đa/ nghiệp hoặc bán công nghiệp thid S = 1. Nếu m /h 3 m3/h bậc thời gian tuyển nổi được xác định trong phòng RCS5 5 200 70 4 thí nghiệm thì S = 1,6 – 2,6. RCS10 10 400 115 4 - Ca là hệ số tính đến thể tích của khí trong RCS15 15 600 225 4 bùn quặng, Ca = 0,85. RCS20 20 800 230 3 2.2. Lựa chọn số ngăn máy tuyển cho một RCS30 30 1220 380 3 dãy RCS40 40 1600 400 3 Sau khi tính được tổng thể tích ngăn máy cần RCS50 50 2000 600 3 thiết, dựa vào bảng 1 và 2 để lựa chọn loại ngăn RCS70 70 2800 900 2 máy rồi tính ra số ngăn máy trong một dãy. Nồng RCS100 100 4000 1020 2 độ bùn khi tuyển tinh bằng khoảng 60% so với RCS130 130 5200 1660 2 khi tuyển chính và thời gian khi tuyển tinh bằng RCS160 160 6400 1710 1 khoảng 65% khi tuyển chính. Để đảm bảo bùn RCS 200 200 8000 2560 1 tự chảy dọc theo dãy thì cứ sau một số ngăn Bảng 2. Một vài thông số công nghệ của máy nhất định phải hạ bậc các ngăn tiếp theo giữa RCS khi tuyển chính hai bậc đặt một hộp trung gian (số ngăn trên Thời Nồng độ bậc như bảng 1). Đầu và cuối mỗi ngăn máy gian bùn trong Số ngăn cần có hộp cấp liệu và hộp tháo tải. Thứ tự sắp Khoáng vật cấp liệu, tuyển máy/dãy xếp tiêu biểu trong một dãy là: Hộp cấp liệu – 4 nổi, % phút ngăn máy – hộp trung gian – 3 ngăn máy – hộp Copper 32-42 13-16 8-12 tháo tải. [2] Feldspar 25-35 8-10 6-8 3. Phương án thay thế và hiệu quả làm việc của nhà máy tuyển nổi sau cải tạo Lead 25-35 6-8 68 3.1. Phương án thay thế máy tuyển nổi tại Molybdenum 35-45 14-20 10-14 34 KHCNM SỐ 1/2019 * TUYỂN, CHẾ BIẾN THAN- KHOÁNG SẢN
  3. THÔNG TIN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỎ tuyển nổi mới lắp thì các sản phẩm đầu ra ở nhanh. Cần nghiên cứu để thay thế tiếp các thiết từng ngăn máy tuyển liên tục được lấy mẫu. bị truyền thống tại các công đoạn khác. Mẫu được lấy theo phương pháp cắt ngang 3.2.2. Giai đoạn 2: Thay thế Cell cho khâu dòng bằng máy cắt mẫu tần suất 15 phút/lần tuyển nổi tập hợp Cu – S (mẫu đơn), gộp các mẫu đơn/ca được mẫu ca, Lắp đặt thêm 08 máy tuyển Cell thay thế cho gộp 03 mẫu ca/ngày. Các mẫu ca, ngày được hệ máy tuyển tập hợp Cu–S và 01 máy cho khâu đưa phân tích hóa và thành phần độ hạt. tuyển tinh tách Cu – S. Theo kết quả tính toán 3.2. Đánh giá hiệu quả làm việc của sơ đồ khâu tuyển nổi tập hợp Cu – S cần số máy là: công nghệ tuyển sau từng giai đoạn cải tạo khâu tuyển chính cần 04 máy thể tích 20m3 (Cell 3.2.1. Giai đoạn 1: Thay thế Cell cho khâu 5, 6, 7, 8) và khâu tuyển vét cần 04 máy thể tích tuyển thô nhanh và tinh nhanh 20m3 (Cell 9, 10, 11, 12). Khâu tuyển tinh tách Gia công lắp đặt 01 máy tuyển Cell thay thế Cu – S cần 01 máy thể tích 20m3 (Cell 4). Kết cho máy tuyển tinh nhanh truyền thống và 02 quả tuyển tại thực tế nhà máy cho ở bảng 4. máy tuyển Cell thay thế cho tuyển thô nhanh. Sau khi lắp đặt thiết bị Cell cho giai đoạn 2 có Theo kết quả tính toán: khâu tuyển thô nhanh nhận xét sau: cần 02 máy thể tích 50m3 (Cell 1,2); khâu tuyển - Thực thu và hàm lượng đồng trong quặng tinh nhanh cần 01 máy thể tích 16m3 (Cell 3). tinh đã tăng hơn so với giai đoạn trước, hàm Kết quả tuyển sau cải tạo cho ở bảng 3. lượng Cu tăng từ 25% đến 25,12% và thực thu Bảng 3. Các chỉ tiêu công nghệ tuyển khi thay thế tăng từ 92,78% đến 93,81%; cải tạo máy tuyển cho khâu tuyển thô nhanh và tinh - Thực thu toàn phần đạt cao hơn so với thiết nhanh kế và thực tế sản xuất trước đây, đã tiệm cận Chỉ tiêu đến giá trị yêu cầu (94%); Tên sản phẩm - Hàm lượng đuôi thải đã giảm xuống đáng (%) Quặng nguyên khai vào tuyển (% Cu) 1,00 kể, tuy nhiên hàm lượng đồng trong đuôi thải Bọt Tuyển chính nhanh Cell 1, 2 (% Cu) 15,8 vẫn cao và hàm lượng lưu huỳnh lẫn vào tinh Đuôi Tuyển chính nhanh Cell 1, 2 (%Cu) 0,14 quặng sắt vẫn còn lớn. Dó đó cần thiết phải lắp Bọt Tuyển tinh nhanh Cell 3 (%Cu) 26,84 đặt thiết bị cell cho khâu tuyển tách Cu – S và Bọt Tuyển tinh 2 (% Cu) 20,01 tách lưu huỳnh. Đuôi thải Cu chung (%Cu) 0,075 Bảng 4. Các chỉ tiêu công nghệ tuyển khi thay thế Tinh quặng thành phẩm (%Cu) 25,0 cải tạo máy tuyển cho khâu tuyển nổi tập hợp Cu – S Thực thu Tuyển chính nhanh, (%) 86,77 và khâu tuyển tinh tách Cu - S Thực thu toàn phần (%) 92,78 Chỉ tiêu Tên sản phẩm (%) Nhận xét : Quặng Nk vào tuyển (% Cu) 0.95 - Sau khi cải tạo thực thu công đoạn tuyển Bọt Tuyển chính nhanh Cell1,2 (% Cu) 17,0 thô nhanh Cell 1,2 cao hơn nhiều so với khi sử Đuôi Tuyển chính nhanh Cell 1,2 (% Cu) 0,12 dụng thiết bị truyền thống (tăng từ 80,4% lên Bọt Tuyển tinh nhanh Cell 3 (%Cu) 27,2 86,77%); Bọt Tuyển tinh 2 Cell 4 (%) 21,02 - Thực thu toàn phần đã cao hơn so với thời Bọt tuyển chính tập hợp Cu-S Cell gian sản xuất trước khi lắp đặt Cell tuyển, từ 2,25 5,6,7,8 (%Cu) 92,25% lên 92,78%. Tuy nhiên chưa đạt được Bọt tuyển vét tập hợp Cu-S Cell 0,3 so với thiết kế là 93% và mục tiêu chung là 94%. 9,10,11,12 (%Cu) Nguyên nhân chủ yếu là do sử dụng hai thiết Đuôi thải Cu chung (%) 0,061 bị không đồng nhất trong cùng một dây chuyền Tinh quặng thành phẩm (%) 25,12 nên hàm lượng đuôi thải chưa khống chế được; Thực thu Tuyển chính nhanh 87,99 - Trên cơ sở đó có thể khằng định thiết bị Thực thu toàn phần (%) 93,81 Cell tuyển hoàn toàn phù hợp với đối tượng quặng đang tuyển và cho hiệu quả cao hơn thiết 3.2.3. Giai đoạn 3: Thay thế Cell cho khâu bị tuyển truyền thống tại công đoạn tuyển thô tuyển tách Cu – S và tách S KHCNM SỐ 1/2019 * TUYỂN, CHẾ BIẾN THAN- KHOÁNG SẢN 35
  4. THÔNG TIN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỎ Lắp đặt thêm 02 máy tuyển Cell thay thế cho − Tuy nhiên một vài chỉ tiêu công nghệ của khâu tuyển tách Cu – S, 01 máy cho khâu tuyển sơ đồ tuyển vẫn chưa ổn định, điều này có thể vét tách Cu – S và 03 máy cho khâu tuyển tách là do một số thiết bị hoạt động chưa đồng bộ với S. Sau giai đoạn này tất cả các khâu tuyển nổi hệ thống máy tuyển và các chế độ công nghệ trong nhà máy đều được thay thế bằng máy tuyển chưa điều chỉnh về giá trị tối ưu. Do đó tuyển Cell, hoàn thiện sơ đồ tuyển nổi của nhà cần nghiên cứu cải tạo chế độ công nghệ tuyển máy bằng thiết bị tuyển Cell. Theo kết quả tính ở giai đoạn tiếp theo. toán: khâu tuyển tách Cu - S cần 02 máy thể 3.2.4. Giai đoạn 4: Hoàn thiện sơ đồ công tích 20m3 (Cell 13, 14), khâu tuyển vét tách Cu nghệ tuyển nổi bằng thiết bị Cell – S cần 01 máy thể tích 20m3 (Cell 15) và khâu Tập trung chỉnh định dây truyền công nghệ tuyển tách lưu huỳnh cần 03 máy thể tích 20m3 tuyển mới đảm bảo hàm lượng tinh quặng Cu ≥ (Cell 16, 17, 18). Kết quả tuyển tại thực tế nhà 25%Cu và thực thu tinh quặng đồng ≥ 94%. Sơ máy cho ở bảng 5. đồ công nghệ của nhà máy sau khi hoàn thiện Sau khi hoàn thiện giai đoạn 3, có một số cho ở hình 2, kết quả tuyển sau khi hoàn thiện nhận xét sau: chế độ công nghệ tuyển cho ở bảng 6. - Thực thu và hàm lượng đồng trong quặng Sau khi hoàn thiện sơ đồ công nghệ và thiết tinh đã tăng hơn so với giai đoạn trước, hàm bị toàn bộ dây chuyền tuyển nổi thì kết quả thu lượng Cu tăng từ 25,12% đến 25,43% và thực được rất khả quan: thu tăng từ 93,81% đến 94,1%; − Hàm lượng nguyên khai đầu vào thấp hơn - Thực thu toàn phần đạt cao hơn so với thiết Bảng 6. Các chỉ tiêu công nghệ tuyển khi hoàn kế và giá trị mong muốn trước khi lắp đặt Cell; thiện chế độ công nghệ tuyển với thiết bị Cell - Hàm lượng đồng trong đuôi thải đã giảm Chỉ tiêu đáng kể chỉ còn 0,055%Cu. Tên sản phẩm (%) Bảng 5. Các chỉ tiêu công nghệ tuyển khi thay thế Quặng Nk vào tuyển, (% Cu) 0,98 cải tạo máy tuyển toàn bộ máy tuyển nổi tại nhà máy Bọt Tuyển chính nhanh Cell 1,2, (% Cu) 16,89 Chỉ tiêu Đuôi Tuyển chính nhanh Cell 1,2, (% Tên sản phẩm 0,12 (%) Cu) Quặng Nk vào tuyển, (% Cu) 0,96 Bọt Tuyển tinh nhanh Cell 3, (%Cu) 27,52 Bọt Tuyển tinh 2 Cell 4 (% Cu) 22,36 Bọt Tuyển chính nhanh Cell 1,2, (% Cu) 16,89 Bọt tuyển chính tập hợp Cu-S Cell 2,22 Đuôi Tuyển chính nhanh Cell 1,2, (% 5,6,7,8, (%Cu) 0,12 Cu) Bọt tuyển vét tập hợp Cu-S Cell Bọt Tuyển tinh nhanh Cell 3, (%Cu) 27,32 0,21 9,10,11,12, (%Cu) Bọt Tuyển tinh 2 Cell 4 (% Cu) 22,06 Bọt tuyển chính tách Cu – S Cell 7,8 Bọt tuyển chính tập hợp Cu-S Cell 13,14, (%Cu) 2,34 5,6,7,8, (%Cu) Bọt tuyển vét tách Cu – S Cell 15, 1,2 Bọt tuyển vét tập hợp Cu-S Cell (%Cu) 0,23 Đuôi thải tuyển tách Cu-S, (%Cu) 0,15 9,10,11,12, (%Cu) Bọt tuyển chính tách Cu – S Cell Đuôi thải tuyển TH Cu-S, (%Cu) 0,05 7,6 13,14, (%Cu) Đuôi thải Cu chung (%) 0,058 Bọt tuyển vét tách Cu – S Cell 15, Tinh quặng thành phẩm (%) 25,52 1,1 (%Cu) Thực thu Tuyển chính nhanh, (%) 88,38 Đuôi thải tuyển tách Cu-S, (%Cu) 0,155 Thực thu toàn phần (%) 94,30 Đuôi thải tuyển TH Cu-S, (%Cu) 0,055 Hàm lượng S trong tinh quặng sắt (%) 0,85 Đuôi thải Cu chung (%) 0,058 Hàm lượng tinh quặng sắt sau tuyển Tinh quặng thành phẩm (%) 25,43 65,11 tách S (%) Thực thu Tuyển chính nhanh, (%) 88,35 Thực thu toàn phần khâu tuyển sắt 28,20 Thực thu toàn phần (%) 94,10 (%) 36 KHCNM SỐ 1/2019 * TUYỂN, CHẾ BIẾN THAN- KHOÁNG SẢN
  5. THÔNG TIN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỎ thiết kế nhưng thực thu cao hơn thiết kế; − Thực thu đạt cao : 94,3% vượt chỉ tiêu đề ra; − Đối với khâu tuyển sắt : Hàm lượng S trong tinh quặng sắt đạt mức < 1,0% và ổn định liên tục đáp ứng tốt yêu cầu đã đề ra. Kể cả khi hàm lượng S trong tinh quặng sắt trước khi vào tuyển tách S >15%. Hàm lượng tinh quặng sắt sau khi tuyển tách S tăng lên từ 64,5% lên trên 65%. Thực thu toàn phần tăng trên 3% ( từ 25,2% lên 28,20%) so với trước đây sử dụng thiết bị truyền thống cho khâu tuyển tách S. 3.3. Đánh giá hiệu quả làm việc của nhà máy sau cải tạo Kết quả so sánh hiệu quả tuyển của nhà máy Hình 2. Sơ đồ công nghệ Nhà máy tuyển nổi đồng theo sơ đồ mới so với sơ đồ cũ cho ở bảng 9. Sin Quyền Lào Cai (sau khi lắp CELL tuyển) Từ kết kết quả ở bảng 9 nhận thấy: Bảng 9. So sánh các chỉ tiêu KTKT quá trình tuyển nổi đồng trên thiết bị tuyển truyền thống và tuyển trên thiết bị CELL Dây chuyền Dây chuyền So sánh TT Chỉ tiêu ĐVT máy tuyển cũ máy tuyển Cell (%) 1 2 3 4 5 6=5/4 I Quặng NK vào tuyển T/năm 1.380.000 1.380.000 100,00 - Hàm lượng đồng %Cu 0,95 0,95 100,00 - Hàm lượng sắt %Fe 11,22 11,22 100,00 II Sản phẩm sau tuyển   1 Tinh quặng đồng T/năm 48.000 49.034 102,15 - Hàm lượng đồng %Cu 25,00 ≥ 25,00 - Thực thu tuyển đồng % 92,02 94,00 102,15 2 Tinh quặng sắt T/năm 60.000 66.669 111,11 - Hàm lượng sắt %Fe 65,00 ≥ 65,00 - Thực thu tuyển sắt % 25,20 28,00 111,11 3 Đuôi thải   1.272.000 1.264.297 99,39 - Hàm lượng đồng %Cu 0,08 0,06 75,00 - Hàm lượng sắt %Fe 7,97 7,65 95,98 III Tiêu hao vật tư chủ yếu   1 Thuốc tuyển   - AP2 kg 27.600 19.320   Tiêu hao kg/TNK 0,02 0,014 70,00 - Butyl xan tát kg 151.800 121.440   Tiêu hao kg/TNK 0,11 0,088 80,00 - BK201 kg 103.500 62.100   Tiêu hao kg/TNK 0,08 0,045 60,00 - BF kg 13.800 - -   Tiêu hao kg/TNK 0,01 - - - Vôi kg 2.277.000 1.821.600   Tiêu hao kg/TNK 1,65 1,32 80,00 2 Bi nghiền kg 2.139.000 1.932.000   Tiêu hao kg/TNK 1,55 1,40 90,32 3 Điện năng kWh 34.500.000 33.120.000   Tiêu hao kWh/TNK 25,00 24,00 96,00 KHCNM SỐ 1/2019 * TUYỂN, CHẾ BIẾN THAN- KHOÁNG SẢN 37
  6. THÔNG TIN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỎ − Khi sử dụng máy tuyển Cell thay thế cho thiết kế: các thiết bị tuyển nổi truyền thống đem lại hiệu Tinh quặng đồng có hàm lượng tăng từ quả và độ ổn định cao hơn nhiều. Đồng thời tiết 25%Cu lên trên 25,52%Cu và thực thu tăng từ kiệm tối đa tài nguyên; 92,02% lên trên 94%. Lượng tinh quặng đồng − Từ kết quả tính toán và kết quả thực nghiệm tăng lên khoảng 1000 tấn/năm; cho thấy khi thay thế các thiết bị tuyển nổi truyền - Tinh quặng sắt có hàm lượng tăng từ thống bằng Cell tuyển thì thực thu đồng tăng lên 64,5%Fe lên trên 65%Fe, thực thu tinh quặng gần 2%; thực thu sắt tăng xấp xỉ 3%; sắt tăng từ 25,2% lên 28% và hàm lượng lưu − Tinh quặng sắt có hàm lượng trên 65%Fe huỳnh trong tinh quặng sắt giảm từ trên 1,5%S và thực thu tăng thừ 25,2% lên 28%; xuống còn dưới 1%S. Lượng tinh quặng sắt − Các chỉ tiêu công nghệ khác khi tuyển nổi tăng lên khoảng 6500tấn/năm; bằng sơ đồ mới đều rất tốt. Chi phí điện năng, - Hàm lượng đồng trong đuôi thải giảm từ chi phí vật tư giảm; 0,08%Cu xuống 0,06%Cu và hàm lượng sắt − Công tác vận hành thuận tiện hơn do máy trong đuôi thải giảm từ 7,97%Fe xuống 7,65%Fe. cell dễ điều chỉnh hơn, giảm sức lao động. - Tiêu hao vật tư, điện năng, nhân công, giá 2. Kết luận thành tuyển giảm so với năm 2016. Sau quá trình thay thế máy tuyển nổi kiểu Tiếp tục nghiên cứu cải tạo các thông số cũ bằng máy tuyển nổi cơ giới khí nén tự tràn cấu tạo của máy tuyển Cell và chế độ công tại nhà máy tuyển quặng đồng Sin Quyền, nhận nghệ tuyển cho phù hợp và ổn định với thực tế thấy: nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh Máy tuyển nổi cơ giới - khí nén tự tràn ưu nhà máy.Xây dựng bộ thiết kế máy Cell chuẩn điểm hơn so với máy kiểu cũ là: Đảm bảo bùn phù hợp với từng đối tượng quặng cụ thể để áp quặng luôn ở trạng thái lơ lửng, bóng khí được dụng cho Tổng Công ty./. phân tán đều trong bùn quặng và tạo ra sự tiếp Tài liệu tham khảo: xúc tối đa giữa hạt khoáng và bóng khí; Vùng 1. Trương Cao Suyền, Nguyễn Thị Quỳnh bọt yên tĩnh giảm tối đa hiện tượng hạt khoáng Anh, Thiết kế xưởng tuyển khoáng và an toàn, bị rơi trở lại bùn quặng; năng suất tuyển cao NXB Giao thông Vận tải, 2003. hơn và chi phí năng lượng thấp hơn; Điều chỉnh 2. Email:tranducvimico@gmail.com và vận hành dễ hơn. 3. Metso Minerals Brochure Flotation Sau khi thay thế thiết bị tuyển nổi truyền Machines RCS 300 – English thống tại nhà máy bằng máy tuyển Cell thì các 4. Metso Minerals, Basics in Minerals chỉ tiêu công nghệ của nhà máy đều vượt so với Processing_HANDBOOK Research results on the replacement of the old mechanical flotation machines by new mechanical-pneumatic flotation machines at Sin Quyen copper seperation plant, Lao Cai province Ly Xuan Tuyen, Tran Thuan Đuc, Đo Van Quang, Ta Quoc Hung Sin Quyen Mining and Processing Branch Pham Van Luan Ha noi University of Mining and Geology Summary: The paper refers to the research results on the replacement of the old mechanical flotation machines by new mechanical-pneumatic flotation machines at Sin Quyen copper seperation plant, Lao Cai province, in order to increase the copper content, recover the natural resources from the tailings and increase the productivity at the plant. 38 KHCNM SỐ 1/2019 * TUYỂN, CHẾ BIẾN THAN- KHOÁNG SẢN
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2