intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả nghiên cứu và chọn tạo giống lúa chịu hạn cho vùng đất khó khăn về nước

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Kết quả nghiên cứu và chọn tạo giống lúa chịu hạn cho vùng đất khó khăn về nước trình bày đặc điểm nông sinh học của các giống lúa chịu hạn; Mức độ nhiễm sâu bệnh, khả năng chịu rét và chống đổ của các giống lúa chịu hạn; Khả năng chịu hạn của các giống lúa chịu hạn; Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả nghiên cứu và chọn tạo giống lúa chịu hạn cho vùng đất khó khăn về nước

  1. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ CHỌN TẠO GIỐNG LÚA CHỊU HẠN CHO VÙNG ĐẤT KHÓ KHĂN VỀ NƯỚC Đỗ Việt Anh1, Nguyễn Anh Dũng1, Trần Văn Tứ1, Nguyễn Xuân Dũng2 ABSTRACT Results on research and breeding of drought tolerant rice varieties for water - deficit lands Vietnam is considered as one of the countries severely affected by climate change. The area of arable land and paddy rice in water - defecit lands of the country account for about 1.3 million ha. The drought - tolerant rice varieties are few in number and type, and of long growth duration, low yield (1.0 - 1.2 tons/ha) and less stable. Therefore, the selection and application of high yielding and good quality rice varieties, resistant to drought, diseases and of wide adaptability to the water difficult lands are of important and urgent tasks. CH16 and LCH37 have been bred and selected by the Field Crops Research Institute. These new drought - tolerant rice varieties will meet the target, as well as the requirements of production in the disadvantaged areas of the country. CH16 and LCH37 are of good drought tolerant ability, quick recovery from drought, short - growth duration, high - yield and stability. CH16 and LCH37 yield from 5.5 - 6.0 tons/ha in water deficit conditions and 3.5 - 4.0 tons/ha in completely rain - fed cultivation conditions with rather good quality. CH16 and LCH37 are mildly infected with blast, sheath blight and, recently infected with pests in field conditions. CH16 and LCH37 are of wide adaptability, suitable cultivated land in water deficit areas in the Northern Mountainous Provinces, the Central and the Highland. Key words: Drought tolerant rice, adaptation and yields. . ĐẶT VẤN ĐỀ ến đổi khí hậu (BĐKH) l ấn đề ừ năm 1990 trở lại đây, công tác đang được cả thế giới quan tâm. BĐKH đ ọn tạo v ển giống lúa chịu hạn và đang tác động trực tiếp đến đời sống ) đ được ế ội và môi trường. Việt Nam quan tâm và đẩy mạnh, đồng thời đ được đánh giá l ột trong những nước bị ần duy tr đảm bảo an ninh lương ảnh hưởng ọng của BĐKH. Chỉ ực ở các tỉnh ền núi phía ập kỷ qua, ước tính mỗi năm ắc. Tuy ộ giống lúa chịu hạn c ệt Nam bị thiệt hại 1% đến 1,5% GDP do ảm họa thi ời gian sinh trưởng dài, năng suất chưa cao và kém ổn định. ất phát từ ện tích canh tác lúa của Việt ực tế tr ệc ọn tạo giống lúa có khả ảng 4,36 triệu ha, trong đó có 1,3 triệu ha năng chịu hạn tốt, năng suất cao, chất là đất canh tác lúa cạn v ở v ấp ề nước. Năng suất lúa cạn, lúa nương lượng khá, chống chịu sâu bệnh v và năng suất lúa ở các v ấp bênh nước ứng rộng cho vùng khó khăn về nước ất thấp, chỉ đạt trên dưới 10 ạ/ha, bằng ệm vụ quan trọng v ấp bách v 50% năn ất b ủa cả nước. ời gian tới. ện Cây lương thực v ực phẩm ển giao Công nghệ v ến nông
  2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU đất khó khăn về nước tại Thanh Tr ội ộc, Hải Dương. 1. Vật liệu nghiên cứu Đánh giá đặc điểm sinh trưởng, độ ống lúa C22, KD18, LCIamusta ần đồng ruộng, yếu tố cấu thành năng D82 và HT1 được sử dụng l ật liệu bố ất, năng suất v ức độ nhiễm sâu bệnh ẹ để chọn tạo các giống lúa chịu hạn mới ẩn kỹ thuật Quốc gia về khảo ồn gốc từ ệm giá trị canh tác v ử dụng của ắc, đồng thời l ống lúa ống lúa (QCVN 01 ịu hạn tốt và năng suất khá. CH207 được Đánh giá tính chịu hạn đồng ruộng ử dụng l ống đối chứng. ua các đặc điểm nông sinh học v 2. Phương pháp nghiên cứu theo thang điểm SES của IRRI (2002). ỉ ti ạo lật, gạo xát, gạo nguy ống lúa CH16 được lai tạo v ọn ọc từ tổ hợp lai C22/Khang dân 18. kích thước hạt theo TCVN1643 ệt độ ồ theo TCVN 5717 ỷ lệ được lai tạo v ọn lọc từ tổ hợp lai ắng trong, độ bạc bụng theo TCVN 8372: ọn lọc cá thể đời ằng phương pháp gia hệ theo hướng 2010; Hàm lượng Prot in theo phương pháp 1:2009); Hàm lượng ịu hạn tốt, ngắn ngày và năng suất cao. ệm được thực hiện theo Giáo tr 2008; Đánh ất lượng cơm theo 10TCN 590 hương pháp thí nghiệm đồng ruộng của ạm Chí Th ệm (tập đo ố liệu năng suất được xử lý thống k ằng chương tr ọn d được gieo cấy tr KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 1. Đặc điểm nông sinh học của các giống lúa chịu hạn Bảng 1. Đặc điểm nông sinh học của các giống lúa chịu hạn Giống CH16 LCH37 Chỉ tiêu Vụ Xuân 135 - 140 135 - 138 Thời gian sinh trưởng (ngày) Vụ Mùa 105 - 110 102 - 105 Cao cây (cm) 90 - 95 110 - 115 Dạng hình cây V V Dạng lá Đứng,dày Đứng Màu sắc lá Xanh Xanh Dạng hạt Thon nhỏ Trung bình Màu vỏ trấu hạt Vàng sáng Vàng sẫm Tỷ lệ lép ở điều kiện hạn (%) 15 - 18 15 - 17 Khối lượng 1.000 hạt (g) 20 - 21 24 - 25 Độ thuần đồng ruộng (điểm) 1 1 Chịu hạn (điểm) 3 1-3 ống lúa cảm ôn, ở ụ ở ụ Xuân) ời gian sinh trưởng ngắn (10 ều cao cây trung b ạng cây gọn, lá
  3. xanh và đứng, tỷ lệ lép ở điều kiện khó ững thiệt hại đáng kể về năng suất v ản khăn về nước 15 18%, độ thuần đồng lượng lúa. V ậy, chọn tạo v ử dụng ộng cao v ả năng chịu hạn khá. Vỏ ống lúa kháng ệnh ột trong ấu hạt của CH16 có m ạng ững biện pháp ệu quả ện với ạt thon nhỏ v ối lượng ạt đạt 20 môi trường. ết quả đánh giá giống . Trong khi đó, vỏ trấu hạt của ịu hạn cho thấy, CH16 v ễm ẫm, dạng hạt trung ẹ bệnh đạo ôn, bạc lá v ằn ễm ối lượng ạt đạt 24 ừa rầy nâu ở điều kiện nhân tạo và đồng ảng 1) ộng. Mặt khác, CH16 v ả 2. Mức độ nhiễm sâu bệnh, khả năng năng chịu rét v ống đổ khá. Mức độ chịu rét và chống đổ của các giống lúa ễm sâu bệnh, khả năng chịu rét v ống chịu hạn đổ của giống lúa CH16 và LCH37 tương Đạo ôn, bạc lá v ầy nâu là đối tượng đương với giống đối chứng CH207 ở cả ệnh hại nguy hiểm, đồng thời gây n điều kiện nhân tạo và đồng ruộng (bảng 2). Bảng 2. Mức độ nhiễm sâu bệnh, khả năng chịu rét và chống đổ của giống lúa, 2012 - 2014 Đơn vị tính: điểm Chỉ tiêu Đạo ôn Rầy nâu Bạc lá Khô Nhân Ngoài Nhân Ngoài Nhân Ngoài Chịu rét Chống đổ vằn Giống tạo đồng tạo đồng tạo đồng CH16 3 1 3-5 1-3 3 1 3 3 3 LCH37 3 1 3-5 3 3 1-3 3 3 3 CH207(đ/c) 3 1 5 1 3 1 3 1 1 3. Khả năng chịu hạn của các giống lúa chịu hạn Bảng 3. Khả năng chịu hạn của các giống lúa ở điều kiện hoàn toàn nhờ nước trời tại Gia Lộc, Hải Dương, vụ Xuân 2008 - 2009 Đơn vị tính: điểm Vụ Xuân 2008 Vụ Xuân 2009 Giai đoạn Giai đoạn Giai đoạn Giai đoạn Giai đoạn Giai đoạn phân hóa phân hóa đẻ nhánh trỗ - chín đẻ nhánh trỗ - chín Giống đòng KN đòng KN chịu chịu Độ KN Độ KN KN Độ hạn Độ KN Độ KN KN Độ hạn cuốn phục cuốn phục trỗ hữu cuốn phục cuốn phục trỗ hữu lá hồi lá hồi thoát dục lá hồi lá hồi thoát dục CH16 1 3 3 3 1 1 3 3 3 3 3 1 1 3 CH207 1 3 1 3 3 1 3 1 3 1 3 3 1 3 (đ/c) 0 A tầng đất 0 - 20 22,7 27,2 34,5 30,5 25,4 36,8 cm
  4. Bảng 4. Khả năng chịu hạn của các giống lúa ở điều kiện khó khăn về nước tại Thanh Trì, Hà Nội, vụ Xuân 2010 - 2011 Vụ Xuân 2010 Vụ Xuân 2011 Giai đoạn Giai đoạn Giai đoạn Giai đoạn Giai đoạn Giai đoạn phân hóa phân hóa đẻ nhánh trỗ - chín KN đẻ nhánh trỗ - chín KN Giống đòng đòng chịu chịu Độ KN Độ KN KN Độ hạn Độ KN Độ KN KN Độ hạn cuốn phục cuốn phục trỗ hữu cuốn phục cuốn phục trỗ hữu lá hồi lá hồi thoát dục lá hồi lá hồi thoát dục LCH37 1 1 1 1 1 3 1-3 1 1 1 3 1 3 1-3 CH207 1 1 1 1 3 1 1-3 1 1 1 3 1 3 1-3 (đ/c) 0 A tầng đất 0 - 44,7 50,1 55,6 45,5 48,7 50,8 20 cm ản ứng của giống lúa đối với khô hạn năng trỗ thoát và độ hữu dục của hạt/bông được biểu hiện bởi các đặc trưng h tương đương giống CH207 ở các giai đoạn đẻ như: Độ cuốn của lá, khả năng phục hồi sau đ ỗ bông ạn, khả năng trỗ thoát, độ hữu dục của điều kiện ho ờ nước trời ại ạt/bông và năng suất. ết quả đánh giá ở ải Dương ũng như trong điều kiện khó ảng 3 v ấy, CH16, LCH37 có độ khăn về nước tại H ội (điểm 1 ốn của lá, khả năng phục hồi sau hạn, khả 4. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất Bảng 5. Năng suất LCH37 ở điều kiện khó khăn về nước tại Thanh Trì, Hà Nội, 2010 - 2011 Số hạt Tỷ lệ hạt lép Khối lượng Năng suất Số bông/m 2 chắc/bông (%) 1.000 hạt (g) (tạ/ha) Giống Vụ Vụ Vụ Vụ Vụ Vụ Vụ Vụ Vụ Vụ Xuân Mùa Xuân Mùa Xuân Mùa Xuân Mùa Xuân Mùa LCH37 255,0 252,5 133,3 128,3 16,1 16,7 24,3 24,1 57,9 54,6 CH207 (đ/c) 242,5 242,5 126,9 122,3 16,5 17,1 26,1 25,8 56,3 54,6 CV(%) 5,2 5,2 LSD.05 6,7 6,5 Trong điều kiện thiếu nước, năng suất ị tương ứng của giống đối chứng ột trong những chỉ ti ọng v ặt khác, LCH37 có tỷ lệ hạt lép đặc trưng giá ếp để đánh giá khả năng ối lượng ạt ít hơn so với giống ịu hạn của giống lúa. Lúa chịu hạn l ề năng suất, LCH37 có năng ống lúa sinh trưởng v ển tốt, đồng ất trung b đạt 57,9 tạ/ha ở vụ Xuân v ời cho năng suất cao v ổn định ở điều ạ/ha ở vụ Mùa. Tương tự, CH207 có ện khô hạn. Kết quả nghi ứu ở điều năng suất trung b đạt 56,3 tạ/ha ở vụ ện khó khăn về nước tại Thanh Tr ạ/ha ở vụ M ự sai khác ội năm 2010 ấy, LCH37 có năng suất giữa giống lúa LCH37 với ố bông/m ố hạt chắc/bông lớn hơn về ĩa ở mức tin cậy
  5. ệ số biến động năng suất của các giống ừ 3,4 ở vụ Xuân, từ 4,2 ở vụ lúa là không đáng kể, đạt 5,2% ở cả vụ ảng 6). ụM ảng Bảng 6. Năng suất của CH16 ở điều kiện hoàn Trong điều kiện canh tác ho ờ toàn nhờ nước trời tại Hải Dương, 2012 - 2014 nước trời ại Hải Dương năm 2012 Vụ Mùa (tạ/ha) Vụ Xuân (tạ/ha) ận thấy, năng suất của CH16 thay đổi từ Vụ ạ/ha ở vụ Xuân, từ 32,8 Giống 2012 2013 TB 2013 2014 TB ạ/ha ở vụ M ự sai khác năng suất giữa CH16 33,4 32,8 33,1 36,6 35,2 35,9 ống lúa CH16 với CH207 l CH207 (đ/c) 31,9 32,4 32,1 34,7 35,2 35,0 ĩa ở mức tin cậy 95%) ệ số biến CV(%) 4,2 7,2 3,4 4,1 động năng suất của các giống lúa thay đổi LSD.05 3,2 3,4 3,5 3,7 3.5. Chất lượng gạo và cơm của các giống lúa chịu hạn Bảng 7. Chất lượng gạo, cơm của các giống lúa chịu hạn TT Chỉ tiêu CH16 LCH37 CH207 (đ/c) A Chất lượng gạo: 1 Tỷ lệ gạo lật (%) 82,6 81,0 82,1 2 Tỷ lệ gạo xát (%) 72,5 71,7 68,5 3 Tỷ lệ gạo nguyên (%) 88,2 93,8 72,8 4 Dài hạt gạo (mm) 5,7 5,8 6,2 5 D/R hạt gạo 3,5 2,4 2,3 6 Nhiệt độ hóa hồ (mức) Trung bình Thấp Cao 7 Độ bạc bụng (điểm) 1 1 5 8 Protein (%) - 9,2 - 9 Amylose (%) 23,1 16,4 24,5 B Chất lượng cơm (điểm): 1 Mùi thơm 1 2 1 2 Độ mềm 3 4 2 3 Độ dính 3 4 2 4 Độ ngon 3 3 2 ết quả phân tích chất lượng gạo, cơm ). Cơm LCH37 có mùi thơm nhẹ ấy, CH16 có tỷ lệ gạo nguy (điểm 2), mềm (điểm 4), dính (điểm 4) v ạt gạo thuộc loại trung b ừa (điểm 3). CH16 v ạt thon d ệt độ ồ ất lượng gạo, cơm khá hơn so với gạo ượng ộc loại cơm của CH207 về các giá trị tương ứng ơm CH16 không có mùi thơm ảng 7) (điểm 1), hơi mềm (điểm 3), hơi dính (điểm ừa (điểm 3). IV. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ỷ lệ gạo nguy 1. Kết luận ạt gạo thuộc loại trung b ệt độ ồ ở mức thấp, hàm lượng điều kiện canh tác ho ấp ờ nước trời, ống lúa chịu hạn
  6. ả năng phục hồi sau hạn nhanh, TÀI LIỆU THAM KHẢO ắn ngày, năng suất đạt 33,1 ạ/ha Đỗ Việt Anh (2013, 2014). ứu ụ, ỷ lệ gạo nguy ọn tạo giống lúa chịu hạn cho vùng đất hàm lượng ộc loại trung b ạn nhờ nước trời v Cơm CH16 không có mùi thơm, hơi mềm điều kiện khó khăn. ết quả thực ừa. ễm sâu bệnh v ện đề tài NCKH năm 2013 ả năng thích ứng rộng. ễn Anh Dũng (2013, 2014). ết quả ống lúa chịu hạn khá, khả ứu v ọn tạo giống lúa chịu hạn. năng phục hồi sau hạn nhanh, ngắn ng ết quả NCKH năm 2013 năng suất đạt ạ/ha ụ ở điều ũ Tuy ễn Tấn Hinh, ện khó khăn ề nước, ỷ lệ gạo nguyên đạt Trương Văn Kính (1995). ọn tạo giống hàm lượng g khó khăn ấp (16, ). Cơm ệp ội. LCH37 có mùi thơm nhẹ, mềm v ần Văn Tứ v ết quả nghi ừa. ễm sâu bệnh v ả năng ứu v ọn tạo giống lúa chịu hạn. ứng rộng. ết quả NCKH năm 2014. ến đổi khí hậu v ảnh 2. Đề nghị hưởng tới Việt Nam, ống lúa CH16 và LCH37 có năng ất cao v ả năng thích ứng rộng. V ận b ậy, có thể gieo cấy CH16 v ở Người phản ện: PGS. ễn Văn Viết vùng đất khó khăn về nước tại các tỉnh ản biện: 29/5/2015 ền núi phía Bắc, miền Trung ệt đăng: 25/6/2015 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHỌN GIỐNG KHOAI TÂY KHÁNG BỆNH MỐC SƯƠNG BẰNG CHỈ THỊ PHÂN TỬ Trịnh Văn Mỵ 1, Ngô Thị Huệ1, Đỗ Thị Bích Nga1, Nguyễn Thị Nhung1, Nguyễn Thị Thu Hương1, Lê Hùng Lĩnh2, Lê Thị Thu Hiền3, Nguyễn Thị Hằng1, Quách Ngọc Truyền1 ABSTRACT Result of molecular marker application on potato breeding for resistance to late blight disease The experiments of molecular marker application on potato breeding for resistance to late blight disease (Phytophthora infestans), were performed from 2012 to 2015. F1 progenies obtained from 11 crosses between 20 parental lines including the imported lines that are resistant to late blight disease. These F1 progenies were selfed to produce 18.727 TPS, from these clones, 45 lines were further selected for their superior in agronomic performance and yield. ện Cây lương thực v ực phẩm ện Di truyền Nông nghiệp ện Bảo vệ thực vật
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2