Kết quả nghiên cứu và sản xuất giống hoa cúc - CN01 (Chrysanthemum maximum Seiun - 3)
lượt xem 4
download
Một nghiên cứu thử nghiệm trên một số giống hoa cúc trong đó bao gồm của những người kỳ lạ và địa phương, một trong những họ là một giống mới hoa cúc tiêu chuẩn - CN01 đã được thẩm định trong của Việt Nam điều kiện cho 5 năm (2001 - 2006). Kết quả cho thấy sự tăng trưởng và phát triển của nó là khá ổn định ở miền Bắc Việt Nam, có năng suất, chất lượng hoa tốt và trồng chủ yếu trong mùa xuân - Mùa hè và mùa hè - mùa thu. CN01 có một thời gian tăng trưởng...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kết quả nghiên cứu và sản xuất giống hoa cúc - CN01 (Chrysanthemum maximum Seiun - 3)
- K T QU NGHIÊN C U VÀ S N XU T GI NG HOA CÚC - CN01 (Chrysanthemum maximum Seiun - 3) Nguy n Th Kim Lý Summary The results of C 01 - Chrysanthemum variety researching and producing A study on testing some Chrysanthemum cultivars which consist of exotic and local ones, one of them is a new standard chrysanthemum variety - CN01 which has been evaluated in Vietnam’s condition for 5 years (2001 - 2006). The results showed that its growth and development is quite stable in the North of Viet Nam, with high yield and good flower quality and planted mainly in Spring - Summer and Summer - Autumn seasons. CN01 has a duration of growth within 90 - 100 days, high plant, study and straight stem, big flower, fresh yellow color and long vase life, yield from 500.000 to 550.000 flowers per ha with average price at 300 - 400 VND per cut flower. At present, it is being interested by flower growers and consumers. Keywords: Standard chrysanthemum variety, sturdy and straight stem, vase life, flower growers. I. TV N V i m c ích nghiên c u và tuy n ch n nh ng gi ng cúc m i phù h p v i Vi t Nam cúc ư c nh p n i t lâu s n xu t và tiêu dùng. Trong 5 năm qua i và hoa cúc ngày càng tr nên thân thu c (2001 - 2006) Vi n Di truy n nông nghi p v i ngư i s n xu t và tiêu dùng. c bi t là ã ti n hành kh o sát, ánh giá và k t qu áp ng nhu c u xu t khNu hoa và v n ã tuy n ch n cho s n xu t gi ng hoa cúc chuy n i xa thì các gi ng cúc m t bông m i ch t lư ng cao CN 01, ư c H i ng có c i m như thân c ng th ng, lá xanh Khoa h c B N ông nghi p và Phát tri n bóng, hoa to x p ch t, màu s c p là nông thôn công nh n là gi ng chính th c nh ng gi ng ang ư c ngư i tr ng hoa r t (Quy t nh s 3468/Q - BN N - TT, quan tâm. Tuy nhiên m t khó khăn l n ngày 5/11/2007), sau ây là k t qu trong s n xu t hi n nay là thi u nh ng nghiên c u và s n xu t trên di n r ng gi ng cúc ch u nóng, ch u Nm cao có gi ng hoa cúc CN 01. th tr ng vào mùa hè. II. V T LI U VÀ PHƯƠN G PHÁP N GHIÊN C U 1. V t li u nghiên c u G m 6 gi ng cúc, l y CN 93 là gi ng ang ư c tr ng ph bi n các vùng tr ng hoa làm i ch ng STT Tên gi ng Tên khoa h c Ngu n g c 1 CĐ6 Chrysanthemum maximum Dark purple Hà Lan 2 CN98 Chrysanthemum maximum Lemon mum Nh t B n 3 CĐ12 Chrysanthemum maximum Dark splendid Trung Qu c 4 CĐ15 Chrysanthemum maximum Bright gold Đà L t 5 CN01 Chrysanthemum maximum Seiun - 3 Nh t B n 6 CN93 (đ/c) Chrysanthemum maximum White mum Nh t B n 2. Phương pháp nghiên c u - Các ch tiêu theo dõi ư c ánh giá - Thí nghi m ư c b trí theo kh i theo phương pháp c a Trung tâm Thương ng u nhiên nh c l i 3 l n.
- m i hoa qu c t v s n xu t hoa c t (ITC), Gi ng cúc CN 01 có c i m cao cây, năm 2001 t i Thu Sĩ. thân c ng th ng do có b lá g n, hoa to, - Thành ph n sâu b nh h i ư c i u cánh u và x p ch t, nên trong s n xu t có tra theo Quy t nh s 82/2003/Q - BNN th tr ng dày. v vi c ban hành tiêu chuNn ngành 10 TCN Hi n nay vào mùa hè CN 93 và CN 98 “Quy nh v công tác i u tra phát hi n v n là nh ng gi ng ch l c v i hai màu sinh v t h i cây tr ng”. tr ng và vàng chanh, nên vi c b sung gi ng - S li u ư c x lý th ng kê theo CN 01 có màu vàng cam vào s n xu t là r t chương trình IRRISTAT 4.0. c n thi t, không nh ng áp ng nhu c u s n xu t và tiêu dùng mà còn làm phong phú - Bi n pháp k thu t áp d ng: Theo các thêm cho các gi ng hoa mùa hè v n v n còn k thu t tr ng thông d ng trên th gi i và ít mi n B c nư c ta (N guy n Th Kim Lý, trong nư c (N guy n Xuân Linh, N guy n Th N guy n Xuân Linh, 1999). c bi t nh ng Kim Lý và cs., 2000; S.O. Mae, 2001). gi ng cúc chuNn (1 bông/cây) v i các c i m thân c ng th ng, lá xanh bóng, hoa to III. K T QU VÀ TH O LU N x p ch t, m u s c p là nh ng tiêu chuNn xu t khNu hoa (Dadlani, N .K, 2000). 1. K t qu kh o nghi m và so sánh gi ng 1.2. Các th i kỳ sinh trư ng và phát 1.1. c trưng hình thái c a các gi ng tri n c a gi ng cúc cúc nghiên c u Các th i kỳ sinh trư ng phát tri n c a Hi n nay vào mùa hè nh ng gi ng cúc gi ng có liên quan n nhi u y u t như: ang ư c tr ng các a phương như N hi t , Nm, ánh sáng, dinh dư ng và C 6, C 12 và C 15 có như c i m là thân m nh y u, r t d trong i u ki n c tác ng c a bi n pháp k thu t... Song mưa bão, do b lá thư ng xoè ngang nên c tính di truy n c a gi ng và ph n ng ph i tr ng thưa. Cánh hoa dài m m l i x p c a gi ng i v i ngo i c nh là y u t thưa, nên ngư i s n xu t cũng như ngư i quy t nh th i gian sinh trư ng (Fukuda, tiêu dùng không ưa chu ng. M.N ishio &J. Arai.K, 2004; Pongsri - taca Poom, 2005). K t qu nghiên c u này ư c trình bày b ng 1. B ng 1. T l ra r và các th i kỳ sinh trư ng, phát tri n c a các gi ng hoa cúc (V xuân hè - hè thu, năm 2002 - 2004, xã Tây T u - T Liêm - Hà i) V xuân hè V hè thu Gi ng T l ra r T tr ng đ n T tr ng đ n T l ra r T tr ng đ n T tr ng đ n c a cành ra n 90% ra hoa 90% c a cành ra n 90% ra hoa 90% giâm (%) (ngày) (ngày) giâm (%) (ngày) (ngày) CĐ6 93,8 77,7 105,3 76,4 71,8 96,6 CN98 96,6 73,6 98,3 83,3 67,4 89,8 CĐ12 95,7 74,3 101,5 80,5 70,4 93,5 CĐ15 94,6 79,6 108,2 78,7 73,2 99,4 CN01 98,3 72,4 96,7 87,8 66,8 90,3 CN93 (đ/c) 96,7 71,8 92,1 82,4 69,2 87,7 CV (%) 7,4 8,9 6,8 9,4 6,9 5,8 LSD (0,05%) 4,25 3,94 3,37 3,51 3,67 3,1 - V th i gian ra r và t l ra r : v nhìn chung cúc CN01 có th i gian ra r xuân hè do i u ki n th i ti t thu n l i nên ng n hơn so v i v hè thu là 2,7 ngày và t
- l ra r cao hơn 10,5%. N u so v i i 1.3. c i m sinh trư ng c a các ch ng, cúc CN01 cho th i gian ra r ng n gi ng cúc nghiên c u t 0,6 - 0,8 ngày và t l ra r cao hơn 1,6 - ánh giá các ch tiêu này cho th y: 5,4% và so v i các gi ng còn l i hơn t 1,3 - V chi u cao cây: c hai v xuân hè - 1,9 ngày và t 4,5 - 11,4%. và hè thu, gi ng cúc CN01 u có chi u cao - V các th i kỳ sinh trư ng và phát cây cao hơn các gi ng so sánh và cao hơn tri n cho th y: Cúc CN01 là gi ng ng n i ch ng t 4,1 - 4,3 cm. ngày, th i gian t tr ng n ra hoa v - V s lá: Các gi ng có s lá không xuân hè là 96,7 ngày dài hơn so v i i chênh l ch nhi u, nhi u nh t là gi ng C 12 ch ng là 4,6 ngày và v hè thu là 90,3 ngày (36,5 lá/cây), các gi ng còn l i u cao hơn tương ương v i i ch ng là CN93 có th i i ch ng. Riêng gi ng CN01 có s lá hơn gian sinh trư ng là 89,7 ngày, còn các i ch ng t 0,6 - 0,9 lá/cây. gi ng C 6, C 12 và C 15 di n tích tr ng - M t trong nh ng ch tiêu ánh giá còn r t ít, nhi u vùng g n như b b i th i ch t lư ng cành mang hoa là ư ng kính gian sinh trư ng dài. Còn CN01, do ch t g c thân và ư ng kính cu ng n . S chênh lư ng cây gi ng cao, sinh trư ng phát tri n l ch này càng ít thì ch t lư ng cành mang hoa càng cao và ngư c l i. cúc CN01 có t t trong mùa hè nên ã ư c ngư i s n s chênh l ch ít nh t v 2 ch tiêu này c xu t ch p nh n và có v trí tương ương v i 2 v xuân hè và hè thu là 0,16 - 0,18 cm, 2 gi ng cúc hi n ang tr ng ph bi n trong còn gi ng i ch ng là 0,21 - 0,23 cm. s n xu t là CN93 và CN98. 1.4. c i m v ch t lư ng hoa c a gi ng C 01 K t qu nghiên c u ư c trình bày b ng 2. B ng 2. c i m v ch t lư ng hoa c a gi ng cúc C 01 (V xuân hè - hè thu, năm 2002 - 2004, xã Tây T u - T Liêm - Hà i) V xuân hè V hè thu Gi ng T l n hoa Đư ng kính Đ b n hoa c t T l n hoa Đư ng kính Đ b n hoa (%) hoa (cm) (ngày) (%) hoa (cm) c t (ngày) CĐ6 91,3 9,2 8,2 94,2 9,4 8,8 CN98 97,1 10,4 9,8 98,5 10,5 12,3 CĐ12 94,7 8,7 8,5 95,3 8,8 9,1 CĐ15 90,4 8,1 7,4 92,6 8,3 7,9 CN01 97,8 10,7 10,3 99,1 10,9 13,2 CN93 (đ/c) 98,2 10,9 9,7 98,8 11,2 12,9 CV (%) 7,8 8,6 6,9 10,1 9,3 7,6 LSD (0,05%) 3,15 1,51 1,13 1,96 1,65 1,48 CN93 là gi ng cúc ã ư c công nh n là gi ng ch l c tr ng hai v xuân hè và gi ng qu c gia t năm 1996, do các c hè thu. So sánh v i các gi ng m i nh p n i, i m sinh trư ng phát tri n cũng như ch t các ch tiêu v ch t lư ng hoa c a gi ng lư ng hoa phù h p v i yêu c u s n xu t và cúc CN01 là g n như tương ương v i cúc tiêu dùng, nên hi n nay gi ng cúc này v n CN93 v : T l n hoa t 97 - 99%, ư ng
- kính hoa t 10,7 - 10,9 cm, b n hoa c t - V hè thu do i u ki n nhi t cao, t 10 - 13 ngày và b n t nhiên t 16 - mưa nhi u nên t t c các gi ng so sánh có t 20 ngày. Gi ng CN98 cũng có t l n hoa l nhi m b nh g s t và nh n u m c trung khá cao (97,1%), ư ng kính hoa l n (10,4 bình và n ng (C 6, C 15), riêng nhi m b nh cm) nhưng v n th p hơn CN01. m vòng m c trung bình là gi ng i M t ưu i m n a là chi u cao hoa c a ch ng, C 6, C 12, C 15, còn nhi m nh CN01 l n hơn i ch ng, ây cũng là m t gi ng CN01, các b nh còn l i u nhi m nh trong nh ng ch tiêu c n thi t vì chi u cao hoa ho c không nhi m. Nhìn chung so v i các càng cao thì cánh hoa càng x p g n, r t thu n gi ng nghiên c u thì cúc CN01 sinh trư ng ti n cho vi c óng gói và v n chuy n i xa. phát tri n r t t t trong i u ki n mùa hè nên có kh năng ch ng ch u cao, v i bi n pháp 1.5. Thành ph n sâu b nh h i cúc C 01 phòng tr thích h p hoàn toàn có th làm K t qu i u tra cho th y: gi m th p nh t m c nhi m sâu b nh h i năng su t và ch t lư ng hoa cao nh t. - i u ki n th i ti t v xuân hè r t thu n l i cho nhi u lo i sâu b nh phát tri n 2. K t qu s n xu t th gi ng cúc C 01 v i m c h i khác nhau, th i gian u trên di n r ng nhi t còn th p và th i ti t Nm ư t nên t l nhi m b nh m lá và r p các gi ng Theo s li u th ng kê chưa y t u m c trung bình và n ng. V i b nh phòng nông nghi p các t nh, năm 2004 m vòng, t l nhi m gi ng i ch ng là di n tích tr ng cúc CN01 ã lên t i 6,8 ha, trung bình, còn CN01 là không áng k . năm 2005 là 10,6 ha và và n năm 2007 Các b nh khác m c nh như m nâu, g là 23,2 ha. s t, nh n và hoàn toàn không b nhi m b nh ph n tr ng, vàng lá, héo ng n. B ng 3. Hi u qu kinh t c a gi ng cúc C 01 tr ng các a phương (năm 2004 - 2006) S n lư ng Giá bán trung T ng thu/ha T ng chi/ha Lãi thu n Đ a đi m (cây/ha) bình (đ ng/bông) (nghìn đ ng) (nghìn đ ng) (nghìn đ ng) Hà N i 523.800 400 209.520 59.400 150.120 H i Phòng 531.000 400 212.400 59.400 153.000 Ngh An 504.900 400 201.960 58.000 152.960 Qu ng Ninh 529.200 300 158.760 58.400 100.360 B c Giang 518.400 350 181.440 59.000 122.440 Thái Nguyên 513.000 350 179.550 58.000 121.550 Lào Cai 502.200 400 200.880 59.400 141.480
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam K t qu ánh giá t các a phương cho th y, cúc CN01 có tính n nh, sinh trư ng phát tri n t t 2 v xuân hè và hè thu, cây cao thân c ng m p th ng, b lá xanh bóng, hoa kép to, b n dài, c bi t có giá tr kinh t cao áp ng ư c yêu c u chuy n i cơ c u cây tr ng. V kh năng nhân gi ng cho th y cúc CN01 d nhân b ng phương pháp c t cành giâm, các cây u dòng (invitro) dùng làm cây m ã ư c Vi n Di truy n Nông nghi p cung c p các a phương nhân gi ng và cung c p gi ng cho s n xu t, cho cây thưong phNm cao m p, bông to, màu s c p, nên hi n nay cúc CN 01 chi m g n 80% s n xu t hoa cúc vào v xuân hè và v hè thu và có th xem ây là m t gi ng ch l c tr ng vào mùa hè mi n B c hi n nay. ánh giá v hi u qu kinh t trong 3 năm các a phương cho th y: V i giá bán trung bình t 300 - 400 ng/bông và s n lư ng th c thu t 502.200 - 531.000 cây ã cho t ng thu t 158.760.000 ng - 212.400.000 ng, sau khi tr chi phí cho lãi thu n/1ha t 100.360.000 ng - 153.000.000 ng, v i hi u qu kinh t cao l i d tr ng và d nhân gi ng, nên hi n nay cúc CN 01 ư c các a phương r t ưa chu ng và không ng ng m r ng di n tích trong s n xu t. CN 01 cùng v i CN 93, CN 98 là 3 gi ng duy nh t thích ng trong i u ki n mùa hè c a mi n B c hi n nay. IV. K T LU N VÀ N GHN 1. K t lu n - Cúc CN 01 là gi ng hoa m i ư c ưa ra t t p oàn hoa cúc nh p n i c a N h t B n. Gi ng có c tính n nh, ch u nóng, sinh trư ng và phát tri n t t, chi u cao cây t 70 - 75 cm, th i gian sinh trư ng t 90 - 95 ngày, ư ng kính hoa t 9 - 11 cm và b n hoa c t t 10 - 12 ngày. - Gi ng CN 01 có hi u qu kinh t cao so v i i ch ng (CN 93), tăng g p 1,53 - 1,98 l n c hai v xuân - hè và hè - thu, ư c ngư i s n xu t cũng như ngư i tiêu dùng r t ưa chu ng và ã ư c tr ng th t i nhi u vùng tr ng hoa, v i t ng di n tích năm 2007 là 23,2 ha, làm phong phú thêm các gi ng hoa mùa hè v n còn ít nư c ta. - Cúc CN 01 ã ư c C c Tr ng tr t, Trung tâm Kh o ki m nghi m gi ng cây tr ng, s n phN m nông nghi p và phân bón qu c gia, Trung tâm Khuy n nông - Khuy n ngư qu c gia, cùng v i các a phương i thăm và ánh giá là gi ng có tri n v ng, ã ư c ti n hành s n xu t th và nhân gi ng trên di n tích l n. ư c B N ông nghi p & PTN T công nh n là gi ng chính th c tháng 11/2007. 2. ngh M r ng di n tích tr ng cúc CN 01 khu v c mi n Trung và phía N am. Ti p t c tuy n ch n các gi ng cúc m i cho s n xu t, áp ng nhu c u tiêu dùng trong nư c và hư ng t i xu t khN u hoa trong tương lai. TÀI LI U THAM KH O 1 guy n Th Kim Lý, guy n Xuân Linh, 1999. K t qu th nghi m tr ng m t s gi ng cúc trong v xuân - hè t i Hà N i, T p chí Khoa h c - Công nghi p và Qu n lý kinh t NNCNTP, tr. 275 - 276. 5
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam 2 guy n Xuân Linh, guy n Th Kim Lý, Ph m Th Liên, oàn Duy Thanh, 2000. K thu t tr ng hoa, NXB Nông nghi p Hà N i, tr.106 - 111. 3 Dadlani, .K, 2000. “Commercial floriculture and cut flower production in Vietnam”. FAO/DAC, in Asia, Bangkok, Thailand. 4 Fukuda. M, ishio.J, Arai.K, “The effects of temperature and light on the growth of Chrysanthemum” Japan, N019. 5 Pongsri - taca poom, 2005. “Survey and study on Chrysanthemum variety collectivity in Thailand”. Journal of Agriculture Bangkok, Thailand. (P.33 - 34). gư i ph n bi n: Tr n Duy Quý 6
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo kết quả nghiên cứu thị trường sữa chua uống: Nghiên cứu thị hiếu của người tiêu dùng đối với sản phẩm sữa chua uống Yomost
77 p | 1382 | 204
-
Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu đề tài 2011: Nghiên cứu thiết kế công nghệ dệt nhuộm hoàn tất vải hai thành phần tơ tằm (sợi dọc doc filament), và coton (sợi ngang) dùng trong may mặc - Lê Hồng Tâm
68 p | 311 | 69
-
Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu dự án sản xuất thử nghiệm độc lập cấp nhà nước, mã số DAĐL 2015/12: Sản xuất thử nghiệm vải len pha polyester - KS. Phạm Hữu Chí
329 p | 250 | 56
-
Nghiên cứu khoa học " MỘT SỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TRỒNG RỪNG THÂM CANH BẠCH ĐÀN TẠI TRUNG TÂM KHOA HỌC SẢN XUẤT LÂM NGHIỆP ĐÔNG BẮC BỘ "
7 p | 132 | 31
-
Báo cáo: Kết quả nghiên các giải pháp phòng trừ rày nâu, bệnh vàng lùn và lùn xoắn lá hại lúa tại đồng bằng sông Cửu Long 2007 - 2009
6 p | 180 | 28
-
Kết quả nghiên cứu khoa học: Biến đổi khí hậu và sản xuất nông nghiệp vùng Tây Nguyên
13 p | 134 | 24
-
Nghiên cứu các giải pháp công nghệ sinh học sản xuất các chế phẩm y sinh học đặc thù để bảo vệ sức khỏe nhân dân từ nguồn tài nguyên sinh vật Việt Nam
253 p | 119 | 18
-
Kết quả nghiên cứu khoa học cấp cơ sở: Kiến thức, thái độ về vàng da sơ sinh của bà mẹ có con đang điều trị tại khoa sơ sinh Bệnh viện Sản – Nhi tỉnh Hà Nam năm 2020
68 p | 56 | 16
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học công nghệ: Kết quả nghiên cứu lúa lai viện cây lương thực và cây thực phẩm giai đoạn 2006 - 2010
7 p | 188 | 13
-
BÁO CÁO " KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CỦA TUYẾN SINH DỤC TRAI TAI TƯỢNG VẨY (Tridacna squamosa Lamarck, 1819) BẰNG PHƯƠNG PHÁP MÔ HỌC "
6 p | 151 | 12
-
BÁO CÁO " KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU HOÀN THIỆN QUY TRÌNH SẢN XUẤT HẠT LAI F1 TỔ HỢP LÚA LAI BA DÒNG NHỊ ƯU 718 "
6 p | 152 | 11
-
Báo cáo: Một số kết quả nghiên cứu sắn giai đoạn 2007 - 2012
19 p | 142 | 9
-
Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu 2010: Nghiên cứu chế tạo máy thử tính kháng thấm nước của vải dưới áp suất thuỷ tĩnh - KS. Lê Đại Hưng
48 p | 135 | 9
-
Kết quả nghiên cứu nhân giống khoai môn sọ bằng phương pháp in vitro
9 p | 130 | 9
-
Báo cáo " Một số kết quả nghiên cứu sâu, bệnh hại ngô và áp dụng quản lý cây ngô tổng hợp tại xã Chiềng Pằn, huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La "
8 p | 119 | 8
-
BÁO CÁO " KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU HOÀN THIỆN SẢN XUẤT HẠT LAI F1 TH3-4 "
6 p | 109 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học và Công nghệ: Hình thành sàn giao dịch công nghệ ảo để thúc đẩy thương mại hóa kết quả nghiên cứu ứng dụng tại Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
99 p | 15 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn