Kết quả nghiên cứu khoa học cấp cơ sở: Kiến thức, thái độ về vàng da sơ sinh của bà mẹ có con đang điều trị tại khoa sơ sinh Bệnh viện Sản – Nhi tỉnh Hà Nam năm 2020
lượt xem 16
download
Đề tài nghiên cứu với mục tiêu khảo sát kiến thức, thái độ của bà mẹ có con đang điều trị tại Khoa Sơ sinh Bệnh Viện Sản – Nhi Hà Nam năm 2020; tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến kiến thức và thái độ của bà mẹ về vàng da sơ sinh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kết quả nghiên cứu khoa học cấp cơ sở: Kiến thức, thái độ về vàng da sơ sinh của bà mẹ có con đang điều trị tại khoa sơ sinh Bệnh viện Sản – Nhi tỉnh Hà Nam năm 2020
- SỞ Y TẾ TỈNH HÀ NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI CẤP CƠ SỞ KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ VỀ VÀNG DA SƠ SINH CỦA BÀ MẸ CÓ CON ĐANG ĐIỀU TRỊ TẠI KHOA SƠ SINH BỆNH VIỆN SẢN – NHI TỈNH HÀ NAM NĂM 2020 Chủ nhiệm đề tài: Hoàng Quang Hải Chu Văn Giang Mã số đề tài: CS/CY/20/14
- Năm 2020 SỞ Y TẾ TỈNH HÀ NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI CẤP CƠ SỞ KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ VỀ VÀNG DA SƠ SINH CỦA BÀ MẸ CÓ CON ĐANG ĐIỀU TRỊ TẠI KHOA SƠ SINH BỆNH VIỆN SẢN – NHI TỈNH HÀ NAM NĂM 2020 Chủ nhiệm đề tài: Hoàng Quang Hải; Chu Văn Giang Cơ quan chủ trì đề tài: Trường Cao đẳng Y tế Hà Nam Cơ quan quản lý đề tài: Trường Cao đẳng Y tế Hà Nam Danh sách nghiên cứu viên: Nguyễn Hữu Thăng Thư ký: Trần Thị Thu Thủy Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 03 năm 2020 tháng 10 năm 2020 Mã số đề tài: CS/CY/20/14
- Tổng kinh phí thực hiện đề tài: 9.600.000 đồng Trong đó: kinh phí SNKH: 9.600.000 đồng Nguồn khác: 0 đồng Năm 2020 BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI CẤP CƠ SỞ 1. Tên đề tài: Kiến thức, thái độ về vàng da sơ sinh của bà mẹ có con đang điều trị tại khoa Sơ sinh Bệnh viện Sản – Nhi Hà Nam năm 2020. 2. Chủ nhiệm đề tài: Hoàng Quang Hải, Chu Văn Giang 3. Cơ quan chủ trì đề tài: Trường Cao đẳng Y tế Hà Nam 4. Cơ quan quản lý đề tài: Trường Cao đẳng Y tế Hà Nam 5. Danh sách nghiên cứu viên: Nguyễn Hữu Thăng 6. Thư ký đề tài: Trần Thị Thu Thủy 7. Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 3 năm 2020 đến tháng 9 năm 2020 CÁC CHỮ VIẾT TẮT TT Phần viết tắt Phần viết đầy đủ 1 NVYT Nhân viên y tế
- 2 SS Sơ sinh 3 VD Vàng da 4 Hb Hemoglobin 5 Bl Bilirubin 6 VDSS Vàng da sơ sinh MỤC LỤC Trang ĐẶT VẤN ĐỀ…………………………………………………………. 01 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU……………………………... 03 1. Đại cương về trẻ sơ sinh……..…………………………….............. 03 2. Tổng quan về vàng da sơ sinh……………………………...….…. 03 2.1. Đại cương về vàng da……………………………...………..…… 03 2.2. Chuyển hóa của bilirubin trong cơ thể………………………… 04 2.2.1. Sơ đồ tóm tắt chuyển hóa bilirubin trong cơ thể…………..…… 04 2.2.2. Chuyển hóa bilirubin trong bào thai……………………………. 05 2.2.3. Chuyển hóa bilirubin sau khi sinh……………………………..... 05 2.2.4. Những yếu tố ảnh hưởng tới chuyển hóa bilirubin……………….. 05 2.2. Hội chứng vàng da tăng bilirubin tự do………………………… 06 2.1.1. Nguyên nhân……………………………...………..……………. 06 2.2.2. Hậu quả của tăng bilirubin tự do………………………………... 12 2.2.3. Điều trị hội chứng vàng da tăng bilirubin gián tiếp………….… 13 2.2.4. Một số điều trị hỗ trợ khác……………………………................. 16 2.2.5. Tư vấn cho bà mẹ………………………………………………... 16 2.3. Hội chứng vàng da tăng bilirubin kết hợp……………………… 16 2.3.1. Đặc điểm……………………………...………..………..………. 16 2.3.2. Nguyên nhân……………………………...………..……………. 17 2.4. Đặc điểm của vàng da sinh lý………………………………..…... 18 2.5. Vàng da bệnh lý……………………………...………..…………. 18 2.5.1. Định nghĩa……………………………...………..……………… 18 2.5.2. Cách xác định vàng da đúng………………………………...…... 18 2.5.3. Mức độ vàng da…………………………….................................. 18 3. Một sô nghiên cứu về vàng da sơ sinh đã được công bố………… 20 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 21 2.1. Đối tượng nghiên cứu…………………………………………...... 21
- 2.1.2. Tiêu chuẩn lựa chon đối tượng nghiên cứu…………………...… 21 2.1.3. Tiêu chuẩn loại trừ……………………………............................. 21 2.142. Địa điểm và thời gian nghiên cứu………………………….…... 21 2.2. Phương pháp nghiên cứu………………………………………... 21 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu……………………………............................ 21 2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu……………………………….…... 21 2.2.3. Biến số nghiên cứu……………………………............................. 22 2.2.4. Phương pháp xử lý số liệu…………………………….................. 22 2.2.5. Đạo đức trong nghiên cứu……………………………................. 22 CHƯƠNG 3: KẾT QỦA NGHIÊN CỨU…………………………… 23 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu……………………….. 23 3.2. Kiến thức của bà mẹ về vàng da sơ sinh………………………...… 25 3.3. Thái độ của bà mẹ về vàng da sơ sinh…………………………… 28 3.4. Một số yếu tố liên quan tới kiến thức của bà mẹ về VDSS……….. 29 3.5. Một số yếu tố liên quan tới thái độ của bà mẹ về VDSS………….. 31 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN……………………………......................... 33 4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu……………………..… 33 4.2. Kiến thức, thái độ của bà mẹ về VDSS……………………………. 33 4.3. Một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ của bà mẹ về VDSS 35 KẾT LUẬN ……………………………...……………………………. 37 KIẾN NGHỊ……………………………...……………………………. 38 TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………......................... 39 PHỤ LỤC……………………………...…………………………..…... 42 DANH MỤC BẢNG Đặc điểm sinh Bảng 3.1 25 đẻ ....................................................................... Kiến thức của bà mẹ về vàng da sơ sinh Bảng 3.2 26 …………………….. Bảng 3.3 Thái độ của bà mẹ về vàng da sơ sinh 28 ………………………. Bảng 3.4 Mối liên quan giữa nhóm tuổi với kiến thức của bà mẹ về 29 vàng da sơ sinh.………..………..………..………..…………. Bảng 3.5 Mối liên quan giữa nghề nghiệp với kiến thức của bà mẹ 30
- về vàng da sơ sinh………..………..………..………..……….. … Bảng 3.6 Mối liên quan giữa trình độ học vấn với kiến thức của bà nẹ về VDSS………..………..………..………..……….. 30 …………… Bảng 3.7 Mối liên quan giữa nhóm tuổi với thái độ của bà mẹ về 31 vàng da sơ sinh Bảng 3.8 Mối liên quan giữa nghề nghiệp với thái độ của bà mẹ về 31 vàng da sơ sinh………..………..………..………..…………. Bảng 3.9 Mối liên quan giữa trình độ học vấn với thái độ của bà mẹ về vàng da sơ sinh………..………..………..………..……….. 32 … Bảng 3.10 Mối liên quan giữa kiến thức với thái độ của bà mẹ về vàng da sơ sinh………..………..………..………..……….. 32 ……….. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Phân loại đối tượng nghiên cứu theo nhóm tuổi ……….. Biểu đồ 3.1 23 ….. Biểu đồ 3.2 Phân loại đối tượng nghiên cứu theo nghề nghiệp …….. 24
- ….. Biểu đồ 3.3 Phân loại đối tượng nghiên cứu theo trình độ học vấn ….. 24 … Biểu đồ 3.4 Tỷ lệ bà mẹ có kiến thức đúng về về vàng da sơ 25 sinh……… Biểu đồ 3.5 Tỷ lệ bà mẹ có thái độ đúng về vàng da sơ sinh………... 28 ….. TÓM TẮT CÁC KẾT QUẢ NỔI BẬT CỦA ĐỀ TÀI Mục tiêu: (1) Khảo sát kiến thức, thái độ của bà mẹ có con đang điều trị tại Khoa Sơ sinh Bệnh Viện Sản – Nhi Hà Nam năm 2020. (2) Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến kiến thức và thái độ của bà mẹ về vàng da sơ sinh. Phương pháp: Phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang. Đối tượng là 50 bà mẹ có con đang điều trị tại Khoa Sơ Sinh Bệnh viên Sản – Nhi Hà Nam. Thu thập số liệu theo mẫu bệnh án nghiên cứu và phát phiếu điều tra. Các dữ liệu được phân tích và xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0 với mức ý nghĩa thống kê khi p
- Nhóm các bà mẹ
- Đánh giá việc thực hiện đề tài đối chiếu với đề cương nghiên cứu đã được phê duyệt a. Tiến độ: Đúng tiến độ x Rút ngắn thời gian nghiên cứu Tổng số thời gian rút ngắn … tháng Kéo dài thời gian nghiên cứu Tổng số tháng kéo dài … tháng Lý do phải kéo dài … b. Thực hiện các mục tiêu nghiên cứu đề ra: Thực hiện đầy đủ các mục tiêu đề ra x Thực hiện được các mục tiêu đề ra nhưng không hoàn chỉnh Chỉ thực hiện được một số mục tiêu đề ra Những mục tiêu không thực hiện được (ghi rõ) c. Các sản phẩm tạo ra so với dự kiến trong bản đề cương: Tạo ra đầy đủ các sản phẩm đã dự kiến trong đề cương x Chất lượng sản phẩm đạt yêu cầu như đã ghi trong đề cương Tạo ra đầy đủ các sản phẩm nhưng chất lượng có sản phẩm chưa đạt
- Tạo ra đầy đủ các sản phẩm nhưng tất cả các sản phẩm đều chưa đạt chất lượng. Tạo ra được một số sản phẩm đạt chất lượng Những sản phẩm chưa thực hiện được (ghi rõ) d. Đánh giá việc sử dụng kinh phí: Tổng kinh phí thực hiện đề tài: 9.600.000 triệu đồng. Trong đó Kinh phí sự nghiệp khoa học: 9.600.000 triệu đồng. Kinh phí từ nguồn khác: …………………..triệu đồng. Trang thiết bị đã được đầu tư từ nguồn kinh phí của đề tài (chỉ ghi những trang thiết bị có giá trị trên 1000 USD). Stt Tên trang thiết bị Kỹ thuật sử Sản phẩm tạo Kinh phí dụng ra Toàn bộ kinh phí đã được thanh quyết toán ………….. Chưa thanh quyết toán xong ………………………….. Kinh phí tồn đọng………….triệu đồng. Lý do (ghi rõ) ………………………… Các ý kiến đề xuất: Chủ yếu tập trung vào đề xuất về quản lý
- a. Đề xuất về tài chính (nếu có). Cần ghi rõ những ý kiến đề xuất cụ thể như kinh phí cấp phát chậm hoặc yêu cầu về thanh quyết toán chứng từ… b. Đề xuất về quản lý khoa học công nghệ (nếu có). Cần ghi rõ những ý kiến đề xuất cụ thể như: quyết định phê duyệt chậm, cơ chế quản lý cồng kềnh, nhiều văn bản giấy tờ v.v… c. Đề xuất liên quan đến đề tài (nếu có). Cần ghi rõ ý kiến đề xuất liên quan đến việc triển khai ứng dụng hoặc phát triển tiếp các nghiên cứu và cần giải thích rõ lý do vì sao lại đề xuất như vậy.
- ĐẶT VẤN ĐỀ Vàng da sơ sinh (hay hoàng đảm) là tình trạng nồng độ bilirubin (sắc tố mật) trong máu tăng quá cao, do đó thấm vào da và các tổ chức liên kết gây hiện tượng vàng da và niêm mạc. Vàng da là dấu hiệu thường gặp ở trẻ sơ sinh và là vàng da sinh lý trong phần lớn trường hợp. Tuy nhiên, khi nồng độ bilirubin trong máu tăng quá cao vượt quá ngưỡng não của trẻ gây bệnh lý não do bilirubin. Đây là một bệnh lý gây di trứng thần kinh trầm trọng cho trẻ và là gánh nặng cho gia đình và xã hội. [Error: Reference source not found4] Bệnh lý não do bilirubin là hoàn toàn có thể dự phòng được khi bà mẹ phát hiện sớm vàng da và đưa con đến khám và điều trị sớm. Ngày nay vấn đề xử lý tăng bilirubin máu đã được hoàn thiện: nếu trẻ được nhập viện kịp thời thì lựa chọn đầu tiên luôn là ánh sáng liệu pháp do ít tốn kém, không xâm lấn, ít tác dụng phụ. Nếu để muộn có thể phải thay máu và sẽ rất phức tạp và tốn kém.[Error: Reference source not found5] Ở các nước phát triển, vấn đề vàng da sơ sinh hiện nay tập trung vào việc chủ động tầm soát trẻ có nguy cơ tăng bilirubin nặng trước khi xuất viện, theo dõi tái khám theo lịch và điều trị dự phòng kịp thời bằng chiếu đèn, nhờ đó tỉ lệ vàng da nặng đã giảm đến mức tối thiểu. Trong khi đó tại Bệnh viện Sản – Nhi Hà Nam việc tầm soát vàng da cũng mới bước đầu được triển khai từ năm 2019. Do vậy sự hiểu biết của bà mẹ về vàng da để phát hiện sớm vẫn là rất quan trọng.[Error: Reference source not found4],[Error: Reference source not found5] 12
- Đã có một số để tài nghiên cứu khoa học cũng như các chuyên đề về bệnh vàng da sơ sinh nhưng chưa có chuyên đề hay nghiên cứu nào được tiến hành trên địa bàn Tỉnh Hà Nam. Chính vì vậy chúng tôi tiến hành làm đề tài: “Kiến thức, thái độ về vàng da sơ sinh của bà mẹ có con đang điều trị tại khoa Sơ sinh Bệnh viện Sản – Nhi Hà Nam năm 2020”. Với 2 mục tiêu sau: 1. Khảo sát kiến thức, thái độ của bà mẹ có con đang điều trị tại Khoa Sơ sinh Bệnh Viện Sản – Nhi Hà Nam năm 2020. 2. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến kiến thức và thái độ của bà mẹ về vàng da sơ sinh. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1. Đại cương trẻ sơ sinh [Error: Reference source not found] Thời kỳ sơ sinh: từ khi đẻ đến hết 28 ngày sau đẻ. Giai đoạn chu sinh: từ 22 tuần thai đến hết 7 ngày sau đẻ. Tuổi thai được tính từ ngày đầu của kỳ kinh cuối cùng của người mẹ. Trẻ sơ sinh đủ tháng là trẻ được sinh trong khoảng từ 37 đến 42 tuần (278 ± 15 ngày). 13
- Trẻ đẻ non là trẻ ra đời trước giới hạn bình thường trong tử cung, có tuổi thai dưới 37 tuần và có khả năng sống được. Trẻ có khả năng sống được là trẻ được sinh ra sống từ 22 tuần tuổi hoặc cân nặng ít nhất là 500 gam (WHO). Thai già tháng là trẻ được sinh ra sau 42 tuần (>294 ngày). Tuổi sau sinh: tính từ ngày trẻ được sinh ra về sau. Tuổi chỉnh lại (age corrigé) của trẻ đẻ non; tuổi tính phải trừ đi thời gian trẻ ra đời sớm. Tuổi trẻ đủ tháng tính trung bình là 40 tuần. 2. Tổng quan về vàng da sơ sinh [Error: Reference source not found],[2] 2.1. Đại cương vàng da Vàng da là một hội chứng thường gặp ở trẻ sơ sinh do nhiều nguyên nhân khác nhau gây ra. Vàng da là do lượng bilirubin tăng lên trong máu (trên 120 µmol/l ở trẻ sơ sinh), trên lâm sàng da có màu vàng. Bilirubin được tạo ra do sự thoái hóa của hemoglobin trong cơ thể. Bilirubin tự do (còn gọi là bilirubin gián tiếp) không tan trong nước, gây nhiễm độc thần kinh. Bilirubin kết hợp (còn gọi là bilirubin trực tiếp), tan trong nước, đào thải ra ngoài qua đường thận (nước tiểu), đường mật (phân). Vàng da tăng bilirubin tự do gặp ở 1/3 số trẻ sơ sinh đủ tháng, 2/3 số trẻ sơ sinh đẻ non. 14
- 2.2. Chuyển hóa của bilirubin trong cơ thể [Error: Reference source not found], [5],[6] 2.2.1. Sơ đồ tóm tắt chuyển hóa bilirubin trong cơ thể 2.2.2. Chuyển hóa bilirubin trong bào thai Sự thanh lọc Bl trong huyết tương thai nhi do mẹ đảm nhiệm. Bilirubin tự do của thai nhi qua rau thai gắn với albumin của mẹ, đến gan 15
- mẹ và được chuyển thành bilirubin kết hợp và được thải ra ngoài. Chỉ có một phần rất nhỏ bilirubin được biến đổi tại gan thai nhi và được chuyển xuống ruột, có trong phân su. 2.2.3. Chuyển hóa bilirubin sau khi sinh Ngay sau khi sinh, trẻ phải tự đảm nhận chuyển hóa bilirubin mặc dù chức năng gan hoạt động chưa tốt, lượng protein thấp, enzyme gluconyl transferase ít về số lượng và hoạt tính yếu. Trong khi đó, hiện tượng tan máu tăng ở trẻ sơ sinh do đời sống hồng cầu ở trẻ sơ sinh ngắn (30 ngày). 2.2.4. Những yếu tố ảnh hưởng tới chuyển hóa bilirubin Albumin máu giảm: trẻ đẻ non, trẻ suy dinh dưỡng bào thai ảnh hưởng tới khả năng gắn của bilirubin với abumin huyết thanh, làm tăng bilirubin tự do trong máu, thấm vào tổ chức mỡ dưới da, các phủ tạng chứa nhiều lipid, nhất là não. Tình trạng thiếu oxy nặng (ngạt), rối loạn toan kiềm làm tổn thương tế bào gan, ảnh hưởng tới khả năng tổng hợp enzyme glucuronyl transferase, gây ức chế chuyển hóa bilirubin tự do thành biluirubin kết hợp. Một số thuốc có ái lực với abumin huyết thanh hoặc với Bl làm giảm khả năng gắn của hai chất này với nhau như heparin, cafein, làm tăng Bl tự do trong máu. 16
- 2.2. Hội chứng vàng da tăng bilirubin tự do [Error: Reference source not found], [5] 2.2.1. Nguyên nhân 2.2.1.1. Do sản xuất quá nhiều a. Tiêu huyết tiên phát Là những bệnh bẩm sinh, nguyên nhân do rối loạn cấu tạo hồng cầu làm cho đời sống hồng cầu giảm. Tuy nhiên những bệnh này không có biểu hiện rõ rệt trong giai đoạn sơ sinh. Bất thường về cấu tạo màng hồng cầu: bệnh minkowsky Chaffard, di truyền trội, nhiễm sắc thể thường, vàng da nặng, sớm, Thiếu máu, lách to, có tiến sử gia đình. Hồng cầu nhỏ hình cầu, sức bền hồng cầu giảm, có thể gặp cô đặc máu. Thiếu hụt các enzym hồng cầu: Thiếu G6PD: di truyền lặn, liên kết giới tính. Vàng da sớm với thiếu máu và tăng tế bào võng. Hay gặp ở những người vàng da, da đen hoặc miền Địa Trung Hải. Thiếu pyruvatkinase: vàng da với thiếu máu, lách to và thiếu máu nặng. Thường gặp ở người da vàng với thức ăn chủ yếu là ngô. Bất thường trong tổng hợp Hb: thalassemia, thường ít gặp trong giai đoạn sơ sinh. b. Tiêu huyết thứ phát 17
- Khối máu tụ dưới da, bướu máu dưới da đầu, hồng cầu bị phá hủy gây tăng bilirubin tự do. Trẻ dễ ngạt, đẻ non do thiếu oxy, thành mạch và hồng cầu dễ vỡ, giảm tổng hợp enzyme glucuronyl transferase tại gan. Dùng vitamin K tổng hợp, liều cao kéo dài gây vàng da tăng bilirubin tự do, nhất là ở trẻ đẻ non. Dùng một số loại thuốc như naphtalein, thiazide gây vàng da ở trẻ sơ sinh, đặc biệt ở trẻ đẻ non. c. Bất đồng nhóm máu mẹ con Là hiện tượng tiêu huyết do miễn dịch đồng loại, đặc thù ở lứa tuổi sơ sinh và là nguyên nhân chính gây vàng da tăng bilirubin tự do trầm trọng, có khả năng đe dọa tính mạng trẻ. Bất đồng nhóm máu mẹ con gây tan huyết chủ yếu bất đồng nhóm máu ABO và Rhesua (Rh). * Bất đồng nhóm máu hệ ABO Cơ chế: bất đồng nhóm máu hệ ABO xảy ra khi mẹ có kháng thể antiA, anti B chống lại kháng nguyên A, B của hồng cầu con. Bình thường các kháng thể tự nhiên anti A, anti B trong huyết thanh người là những IgM nên không qua được rau thai. Nếu một lý do nào đó làm tổn thương màng đệm của bánh rau, làm hồng cầu con sang tuần hoàn mẹ, cơ thể mẹ sẽ sản xuất ra các kháng thể A hoạc B là các TgG qua được rau thai, vào tuần hoàn của con gây vỡ hồng cầu. 18
- Lâm sàng: Bất đồng nhóm máu hệ ABO có thể xảy ra từ con thứ nhất. Vàng da sáng màu xuất hiện từ ngày thứ 2 sau đẻ, tăng nhanh từ mặt xuống đến thân và các chi. Thiếu máu không rõ rệt trên lâm sàng Nếu huyết tán nhiều, vàng da tăng nhanh mà không được điều trị kịp thời sẽ có các triệu chứng bất thường về thần kinh như tăng trương lực cơ, tứ chi duỗi cứng, xoắn vặn. Xét nghiệm: Công thức máu bình thường, Hb giảm nhẹ Bilirubin toàn phần và tự do tăng cao Nhóm máu: Nhóm máu mẹ Nhóm máu con O A, B, AB A B, AB B A, AB Hiệu giá kháng thể kháng hồng cầu trong huyết thanh con tăng cao có thể tới 1/640 hoặc hơn nữa (bình thường là 1/64). Xét nghiệm này khẳng định chẩn đoán bất đồng nhóm máu. Test Coombs trực tiếp âm tính hoặc dương tính nhẹ. Chẩn đoán: 19
- Tất cả trẻ sơ sinh đều được theo dõi màu sắc của da ngay từ sau khi sinh. Khi thấy vàng da xuất hiện sớm và tăng nhanh phải đưa trẻ tới cơ sở y tế. Trước một trẻ vàng da kiểu tăng bilirubin tự do (vàng sáng), vàng đậm cần phửi xét nghiệm nhóm máu mẹcon, bilirubin toàn phần và gián tiếp. Nếu có bất đồng nên làm hiệu giá kháng thể. Trong khi chờ đợi kết quả phải cho điều trị bằng liệu pháp ánh sáng. Diễn biến: Nếu được điều trị sớm, bilirubin sẽ giảm nhanh, bilirubin tự do sẽ thành bilirubin kết hợp, rồi dần trở về bình thường khồng để lại hậu quả gì. Nhưng nếu phát hiện muộn, bilirubin tự do ngấm vào tế bào não thì điều trị không mang lại kết quả gì vì trẻ sẽ tử vong và để lại di chứng bại não. * Bất đồng nhóm máu Rh Cơ chế: Tan máu xảy ra khi mẹ có hồng cầu Rh() và có con có hồng cầu Rh(+). Số người có hồng cầu Rh() ở Việt Nam rất ít. Khi bánh rau bị tổn thương, hồng cầu con Rh (+) có kháng nguyên D qua rau thai vào tuần hoàn máu mẹ. Mẹ sẽ sản xuất ra kháng thể kháng D là TgG qua rau thai trở lại tuần hoàn máu con gây tan huyết. Mức độ sản xuất khàng thể phụ thuộc vào số lượng hồng cầu con vào tuần hoàn mẹ. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Quy định hình thức trình bày đề cương chi tiết đề tài nghiên cứu khoa học và báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học
10 p | 5311 | 985
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học - Chương 8: Báo cáo kết quả nghiên cứu
31 p | 358 | 112
-
Báo cáo Đề tài nghiên cứu khoa học: Nghiên cứu phân tích và đánh giá các dữ liệu môi trường sử dụng phương pháp phân tích thống kê
22 p | 370 | 51
-
Tiểu luận:THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ở ĐHQG-HCM
22 p | 275 | 48
-
Phương pháp nghiên cứu khoa học - Võ Thị Quý, PhD, CME
61 p | 200 | 38
-
Báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học: Thùng rác thân thiện
26 p | 349 | 37
-
Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ: Ứng dụng kỹ thuật và thiết bị thắt trĩ của Barron điều trị trĩ nội độ 1, 2 và độ 3 (nhỏ) ở các tuyến điều trị
42 p | 222 | 34
-
Báo cáo kết quả thực hiện chuyên đề nghiên cứu khoa học: Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh công tác quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa của UBND các huyện, thành phố
55 p | 188 | 24
-
Kết quả nghiên cứu khoa học: Biến đổi khí hậu và sản xuất nông nghiệp vùng Tây Nguyên
13 p | 134 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Mối quan hệ giữa năng lực, kết quả nghiên cứu khoa học của giảng viên và thương hiệu trường đại học trường hợp khảo sát tại thành phố Hồ Chí Minh
242 p | 68 | 18
-
Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu khoa học đề tài cấp cơ sở: Nghiên cứu cải tiến phương pháp đánh giá kết quả thực hiện các đề tài khoa học của Tổng cục Thống kê
47 p | 151 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả nghiên cứu khoa học của giảng viên các trường đại học khối kinh tế ở Việt Nam
200 p | 30 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính ngân hàng: Thương mại hóa kết quả đề tài nghiên cứu khoa học ở các trường Đại học công lập Việt Nam
207 p | 43 | 7
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Quản tị kinh doanh: Mối quan hệ giữa năng lực, kết quả nghiên cứu khoa học của giảng viên và thương hiệu trường đại học trường hợp khảo sát tại thành phố Hồ Chí Minh
27 p | 47 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý khoa học và công nghệ: Xây dựng mối liên kết giữa nghiên cứu khoa học với đào tạo và sản xuất theo hướng tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
186 p | 17 | 5
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Giải pháp đảm bảo các kết quả nghiên cứu khoa học của giảng viên Trường Đại học Lao động – Xã hội được ứng dụng vào thực tiễn
19 p | 67 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý khoa học và công nghệ: Hình thành liên kết giữa nghiên cứu khoa học - đào tạo - sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả khai thác các phòng thí nghiệm tại viện ứng dụng công nghệ - Bộ Khoa học và Công nghệ
92 p | 21 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn