TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Số 26, 2005<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC<br />
THEO PHƯƠNG THỨC TỪ XA CỦA ĐẠI HỌC HUẾ<br />
<br />
Nguyễn Đức Hưng<br />
Đại học Huế<br />
1. ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Ở các nước phát triển cũng như ở nước ta giáo dục đại học đóng vai trò rất <br />
quan trọng trong việc cung cấp nguồn nhân lực cho sự phát triển kinh tế xã hội. <br />
Trong những năm qua, đồng thời với hệ đào tạo chính qui, hệ đào tạo đại học không <br />
chính qui cũng có bước phát triển nhanh chóng, trong đó đào tạo đại học theo phương <br />
thức từ xa là loại hình đào tạo mới đang thu hút sự quan tâm của toàn xã hội. Trung <br />
tâm đào tạo Từ xa Đại học Huế (TTĐTTX Đại học Huế) từ ngày thành lập (1995) <br />
đến nay không ngừng phát triển, tăng về qui mô, cơ cấu ngành nghề đào tạo và ngày <br />
càng hoàn thiện hơn quá trình tổ chức, quản lý nhằm từng bước nâng cao chất lượng <br />
đào tạo. Để có cơ sở khoa học và thực tiễn vững chắc cho việc phát triển giáo dục <br />
đại học theo phương thức từ xa trong giai đoạn tới, chúng tôi đang tiến hành đề tài <br />
nghiên cứu khoa học cấp Bộ, mã số B 2002 ĐHH 01 TĐ trong 2 năm 2002<br />
2003. Dưới đây là một số kết quả điều tra, nghiên cứu trong năm 2002.<br />
2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
2.1. Đối tượng nghiên cứu: Là các học viên (HV) đang học theo chương <br />
trình đào tạo đại học theo phương thức từ xa của TTĐTTX Đại học Huế, các cán bộ <br />
giảng dạy (CBGD) của Đại học Huế và ngoài Đại học Huế đang tham gia giảng dạy <br />
các lớp của TTĐTTX Đại học Huế và các cán bộ quản lý (CBQL) thuộc các chi <br />
nhánh, các Sở Giáo dục và Đào tạo hiện đang tham gia quản lý và sử dụng HV theo <br />
học đại học của TTĐTTX Đại học Huế.<br />
2.2. Nội dung nghiên cứu: Các nội dung nghiên cứu tập trung vào 3 nhóm <br />
vấn đề:<br />
Những vấn đề chung về giáo dục đại học theo phương thức từ xa.<br />
Tổ chức, quản lý đào tạo, kiểm tra, thi và công nhận tốt nghiệp loại hình đào <br />
tạo từ xa.<br />
<br />
<br />
19<br />
Chất lượng của giáo dục đại học theo phương thức từ xa của TTĐTTX Đại <br />
học Huế và những định hướng ưu tiên trong đầu tư phát triển.<br />
2.3. Phương pháp nghiên cứu: Các chỉ tiêu nghiên cứu được thực hiện theo <br />
phương pháp sử dụng "Phiếu hỏi" và phỏng vấn trực tiếp các đối tượng điều tra. Số <br />
liệu được xử lý theo phần mềm chuyên dùng theo các nhóm chỉ tiêu và thực hiện <br />
phân tích so sánh các kết quả nhận được.<br />
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN<br />
3.1. Kết quả xây dựng bộ phiếu hỏi:<br />
Sau khi đánh giá sơ bộ thực trạng giáo dục đại học theo phương thức từ xa <br />
của TTĐTTX Đại học Huế. Nhóm nghiên cứu đã xây dựng các "Bộ phiếu hỏi" riêng <br />
cho 3 đối tượng: HV, CBGD và CBQL.<br />
Bộ phiếu hỏi được tham khảo ý kiến rộng rãi của các nhà giáo, nhà quản lý <br />
giáo dục và hoàn thiện trước khi đưa vào sử dụng để lấy ý kiến cho nghiên cứu này. <br />
Qua xử lý số liệu đợt 1 cho thấy các nội dung đưa ra và cấu trúc các phiếu hỏi là <br />
tương đối phù hợp, dễ sử dụng cho người trả lời, đảm bảo được tính chính xác, <br />
khách quan của các số liệu nhận được. Sau đợt 1, Bộ phiếu hỏi sẽ tiếp tục được <br />
hoàn thiện để sử dụng thu thập số liệu các đợt tiếp theo và hoàn chỉnh Bộ phiếu hỏi <br />
xem nó là công cụ sử dụng trong điều tra, đánh giá định kỳ kết quả giáo dục đại <br />
học theo phương thức từ xa của Đại học Huế.<br />
3.2. Kết quả điều tra:<br />
Xử lý số liệu của 789 phiếu điều tra đợt 1 tại các điểm An Giang, Tiền <br />
Giang, Sóc Trăng, Quảng Ngãi, Ninh Thuận, Bình Định. Bao gồm:<br />
Học viên: 749 HV, thuộc các năm 1, 2, 3 chiếm 79,5%, các năm 4,5,6 chiếm <br />
20,5%; trong đó có 91,7% học viên là cán bộ công chức hiện đang làm việc trong biên <br />
chế nhà nước, chỉ 6,8% học sinh tốt nghiệp phổ thông hiện đang học đại học theo <br />
phương thức từ xa.<br />
Cán bộ giảng dạy: 18 CBGD, trong đó ngoài Đại học Huế là 5,6%, trong <br />
Đại học Huế là 94,4%; trình độ chuyên môn: giảng viên chính chiếm 72,2%, giảng <br />
viên 27,8% .<br />
Cán bộ quản lý: 22 CBQL, trong đó 86,4% đang công tác tại các chi nhánh, <br />
các Sở Giáo dục, 13,6% đang công tác tại TTĐTTX Đại học Huế. <br />
3.2.1. Hiểu biết về giáo dục đại học theo phương thức từ xa:<br />
Trả lời câu hỏi về những hiểu biết cơ bản của giáo dục đại học theo phương <br />
thức từ xa, kết quả nhận được trình bày trên bảng 1.<br />
Nhận thức về phương thức giáo dục từ xa của các đối tượng được hỏi phản <br />
ánh đúng thực trạng giáo dục đại học từ xa mà Việt Nam đang thực hiện. Tuy vậy, <br />
20<br />
theo quan niệm của các nước có nền giáo dục đại học từ xa phát triển; với sự hỗ trợ <br />
của công nghệ thông tin, của bưu chính viễn thông thì được nhấn mạnh ở phương <br />
thức: sự tách biệt về thời gian, không gian giữa thầy và trò. Có thể xem đây là nét <br />
khác biệt cơ bản giữa giáo dục từ xa của nước ta và giáo dục từ xa các nước có nền <br />
giáo dục phát triển.<br />
Đối với học viên khi trả lời câu hỏi: Anh (Chị) biết được giáo dục đại học <br />
theo phương thức từ xa này từ đâu? Câu trả lời tập trung (56,7%) là từ các cơ quan <br />
quản lý nhà nước về giáo dục (Sở Giáo dục, chi nhánh), tiếp đó mới đến các cơ sở <br />
đào tạo (Trường đại học, Trung tâm đào tạo Từ xa): 27,6%; 17,8% câu trả lời biết từ <br />
bạn bè, đồng nghiệp; chỉ có 10,9% biết nhờ các phương tiện thông tin đại chúng. <br />
Qua đây, cho thấy cần phải tổ chức tốt hơn công tác giáo dục, phổ biến, tuyên <br />
truyền về phương thức đào tạo từ xa rộng rãi hơn, thường xuyên hơn nữa trên các <br />
phương tiện thông tin đại chúng.<br />
Khó khăn gặp phải trong quá trình thực hiện giáo dục đại học theo phương <br />
thức từ xa, câu trả lời được thể hiện trên bảng 2.<br />
Từ kết quả bảng 2 cho thấy cần phải tập trung xây dựng đội ngũ cố vấn học <br />
tập và hướng dẫn phương pháp tự học, tự nghiên cứu cho HV; dành thời gian nhiều <br />
hơn để CBGD đầu tư đổi mới phương pháp giảng dạy và cần có các văn bản pháp <br />
qui (của nhà nước, các Sở, Trung tâm) tạo hành lang pháp lý cho đào tạo từ xa phát <br />
triển.<br />
Về lợi ích của giáo dục đại học theo phương thức từ xa, kết quả thu được <br />
trình bày trên bảng 3. Các số liệu trên bảng 3 cho thấy có sự nhất trí cao ở cả 3 đối <br />
tuợng được hỏi (HV, CBGD, CBQL) là các nội dung: Tạo cơ hội cho người học <br />
được học suốt đời; cập nhật kiến thức, đáp ứng yêu cầu công việc; ít tốn kinh phí <br />
và thời gian tập trung của học viên và tạo điều kiện cho con em vùng sâu, vùng xa có <br />
cơ hội được học tập. Các nội dung chuẩn hóa kiến thức và bằng cấp cho cán bộ <br />
được HV và CBQL đánh giá là quan trọng và rất quan trọng (58,4 59,1%), nhưng <br />
theo CBGD thì chỉ có 33,4% số ý kiến trả lời cho là quan trọng và rất quan trọng; <br />
Ngược lại, ở nội dung kinh tế trong đào tạo (giảm chi phí cho Nhà nước) thì <br />
CBQL,CBGD có đánh giá cao hơn là học viên theo học (77,8 81,8% so với 47,2%).<br />
Hỏi về trình độ đầu vào cho giáo dục đại học theo phương thức từ xa và <br />
phương thức tuyển sinh cho hệ đào tạo này, các ý kiến đều cho rằng nên tuyển ở cả <br />
3 đối tượng như hiện nay là: Học sinh tốt nghiệp phổ thông, người đã tốt nghiệp Cao <br />
đẳng, Trung học chuyên nghiệp và người tốt nghiệp đại học. Tuy vậy, câu trả lời <br />
của học viên cho thấy có 55,8% nên tuyển đầu vào là người đã tốt nghiệp Cao đẳng <br />
<br />
<br />
21<br />
hoặc Trung học CN. Điều này là phù hợp vì đối tượng này cần hoàn thiện kiến thức <br />
để có bằng đại học và là đối tượng chính của giáo dục theo phương thức từ xa.<br />
Về phương thức tuyển sinh: Các ý kiến đều nhất trí xét tuyển đầu vào qua <br />
hồ sơ 44,4, 59,1 và 68,1% tương ứng với câu trả lời của CBGD,CBQL và HV. Tuy <br />
vậy, số đông ý kiến của CBGD muốn thực hiện tuyển sinh đầu vào theo phương <br />
thức xét tuyển theo hồ sơ kết hợp kiểm tra kiến thức tối thiểu (61,1%).<br />
3.2.2. Chương trình, giáo trình, học liệu:<br />
Về chương trình đào tạo hiện đang sử dụng có sự nhất trí cao giữa CBGD <br />
và CBQL với câu trả lời là phù hợp (61,1 63,6%); đối với HV có 43,1% cho là phù <br />
hợp và 36,3% cho rằng chương trình là quá nặng, nhiều kiến thức mới. Số ý kiến <br />
cho rằng chương trình đào tạo đang sử dụng là quá nhẹ, nhiều kiến thức cũ chỉ có 3,5 <br />
11,2% (bảng 5).<br />
Đối với đào tạo từ xa thì giáo trình, bài giảng, phương tiện nghe nhìn... (gọi <br />
chung là học liệu) là rất quan trọng. Kết quả trên bảng 6 cho thấy việc cung cấp đầy <br />
đủ và kịp thời được HV đánh giá cao (54,9%), đối với CBGD cho rằng học liệu cung <br />
cấp đủ nhưng chưa kịp thời (72,2%), CBQL cho rằng đủ và kịp thời là 40,9% và đủ <br />
nhưng chưa kịp thời là 45,5%. Ý kiến cho rằng học liệu cung cấp không đầy đủ là <br />
tương đối thống nhất ở cả 3 đối tượng được hỏi và ở mức độ thấp (4,5 13,5%).<br />
Về nội dung các học liệu: 77,2% học viên trả lời là đáp ứng được yêu cầu <br />
môn học, trong khi câu trả lời của CBGD là 44,3%. Phần chưa đáp ứng được trong <br />
nội dung học liệu mà HV yêu cầu là tính thực tiễn (có tới 59% ý kiến được hỏi).<br />
Về hình thức giáo trình, tài liệu: đa số ý kiến đều thống nhất là học liệu <br />
ngắn gọn, súc tích, in ấn đẹp (55,5 58,3%). Hình thức học liệu chấp nhận được là <br />
24,7 33,3% ý kiến đồng ý. Hình thức học liệu chưa tốt chiếm tỷ lệ ý kiến không <br />
nhiều (5,5 16,7%).<br />
3.2.3. Tổ chức đào tạo, thi kết thúc học phần và thi tốt nghiệp: <br />
Về thời gian cần có giáo viên hướng dẫn học tập trong một học phần <br />
(bảng 7), câu trả lời không giống nhau ở các đối tượng được hỏi. Với CBGD thống <br />
nhất cao (61,1%) với tỷ lệ 30% số giờ hướng dẫn học tập so với giờ kế hoạch. <br />
Trong khi HV yêu cầu ở mức 40 50% so với giờ kế hoạch, còn với CBQL ý kiến <br />
tập trung chỉ ở mức 20 30%.<br />
Số đợt tập trung/ năm thống nhất cao ở 1 2 đợt/ năm, mỗi đợt 2 3 tuần và <br />
học, thi không quá 8 đơn vị học trình/ năm. Số bài kiểm tra thường xuyên 1 2 bài/ <br />
học phần. Thi kết thúc học phần có tới 66,7% CBGD và 40,9% CBQL trả lời là nên <br />
thi 100% số học phần trong chương trình được thiết kế (không kể có hay không có <br />
hướng dẫn ôn tập), và thi tập trung ngay sau khi kết thúc việc hướng dẫn ôn tập.<br />
<br />
22<br />
Về thi tốt nghiệp cuối khóa và làm luận văn tốt nghiệp các ý kiến đều thống <br />
nhất như qui định hiện hành.<br />
3.2.4. Chất lượng giáo dục đại học theo phương thức từ xa: <br />
Xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố trong quá trình đào tạo đến chất <br />
lượng đào tạo, kết quả trình bày trên bảng 8.<br />
Số liệu trên bảng 8 cho thấy cả 7 vấn đề liên quan đến quá trình tổ chức, <br />
quản lý đào tạo từ xa đều có sự thống nhất cao giữa các ý kiến của HV, CBGD, <br />
CBQL coi đó là những yếu tố quan trọng và rất quan trọng ảnh hưởng đến chất <br />
lượng đào tạo. Ý kiến trả lời thấp nhất là 61,3%, cao nhất là 96,4%.<br />
Trong từng yếu tố có những sai khác trong đánh giá. Về trình độ đầu vào và ý <br />
thức học tập của HV; vai trò của người thầy; chương trình và nội dung bài giảng, <br />
giáo trình học liệu; cơ sở vật chất đều có trên 75% ý kiến HV, CBGD, CBQL cho đó <br />
là quan trọng và rất quan trọng. Về công tác tổ chức, quản lý đào tạo và vai trò của <br />
các chi nhánh được các CBQL đánh giá cao (96,4%), nhưng theo ý kiến của CBGD, <br />
HV thì chỉ ở mức độ trung bình (65,8 66,7%).<br />
Với phương thức tổ chức, quản lý quá trình đào tạo của TTĐTTX Đại học <br />
Huế như hiện nay, chất lượng các sản phẩm đào tạo ra (sinh viên tốt nghiệp) khi <br />
được hỏi, các ý kiến trả lời tương đối thống nhất ở cả 3 đối tượng HV, CBGD, <br />
CBQL. Đó là chất lượng đào tạo chấp nhận được; đáp ứng yêu cầu hiện tại và có <br />
hướng phát triển tốt (HV: 95,5%, CBGD: 83,3%, CBQL: 68,2%). Chất lượng đào tạo <br />
còn thấp so với yêu cầu có 4,5% , 22,2% và 13,6% tương ứng với câu trả lời của HV, <br />
CBGD, CBQL (bảng 9).<br />
Về hệ thống quản lý và cơ chế phối hợp giữa TTĐTTXa Đại học Huế với <br />
các Sở, các chi nhánh câu trả lời cho rằng chấp nhận được và phù hợp, hiệu quả <br />
chiếm tỷ lệ cao (HV: 92,6%, CBGD: 94,5%, CBQL:86,4%). Đây là những kết quả <br />
đáng mừng cần được duy trì, hoàn thiện và phát triển tốt hơn.<br />
Đối với HV khi trả lời câu hỏi: Những mong muốn trước khi ghi danh theo <br />
học đại học Từ xa và sau khi học (bảng10) cho thấy kết quả sau khi học đã đáp ứng <br />
được 2/3 mong muốn của HV và đây cũng chính là mục tiêu đào tạo cần phấn đấu <br />
để nâng cao hơn trong giai đoạn tới.<br />
Để có chất lượng đào tạo từ xa tốt hơn và định hướng đầu tư phát triển <br />
trong tương lai, câu trả lời khi được hỏi thể hiện trên bảng 11.<br />
Đầu tư cho học liệu, cơ sở vật chất trực tiếp cho dạy và học cần được ưu <br />
tiên số 1, tiếp đó đầu tư cho CBGD (cải thiện điều kiện dạy, phụ cấp giờ giảng...) <br />
và mức ưu tiên 3 là đầu tư cải tiến cơ chế quản lý, hệ thống tổ chức... Các ý kiến <br />
khá tập trung và có sự nhất trí cao về định hướng ưu tiên nói trên.<br />
<br />
23<br />
+ Ngoài các kết quả trên, các ý kiến khác nêu ra rất đáng quan tâm là qui trình <br />
tổ chức học ở nhà (tự học, tự nghiên cứu), qui trình đánh giá qua bài làm thường <br />
xuyên và thi học phần, phương pháp tự học của HV...<br />
+ Với CBGD từ xa cần lựa chọn theo đúng chuyên môn và do Trưởng các bộ <br />
môn, Khoa chuyên môn chọn cử.<br />
+ Quan tâm đến cải tiến nội dung chương trình, giáo trình, phương pháp <br />
giảng dạy...<br />
<br />
<br />
4. KẾT LUẬN<br />
Các kết quả bước đầu thu được cho phép rút ra các kết luận:<br />
* Ở nước ta, giáo dục đại học theo phương thức từ xa là loại hình đào tạo <br />
mới nhưng những ưu thế và lợi ích của nó đang thu hút sự quan tâm của toàn xã hội.<br />
* Tổ chức tuyển sinh đào tạo đại học từ xa nên áp dụng phương thức xét <br />
tuyển và tiến đến xét tuyển kết hợp kiểm tra kiến thức đầu vào.<br />
* Tổ chức đào tạo: Mỗi học phần số giờ cần có giảng viên hướng dẫn học <br />
tập từ 30 40% so với giờ kế hoạch, mỗi năm tập trung 1 2 đợt, mỗi đợt 2 3 tuần, <br />
thi không quá 8 học phần/năm và thi tập trung ngay sau khi ôn tập. <br />
* Chương trình đào tạo, nội dung, hình thức của học liệu, việc cung cấp học <br />
liệu cho HV của TTĐTTX Đại học Huế hiện tại là tương đối phù hợp, và chấp nhận <br />
được. Hệ thống tổ chức, cơ chế quản lý của TTĐTTX Đại học Huế là thích hợp và <br />
chất lượng đào tạo được xã hội thừa nhận.<br />
Kết quả trên đây mới là bước đầu, để đánh giá chính xác và đầy đủ hơn giáo <br />
dục đại học theo phương thức từ xa của Đại học Huế, trong thời gian tới nghiên cứu <br />
sẽ được mở rộng ở tất cả các chi nhánh với số mẫu lớn hơn; số liệu sẽ được phân <br />
tích theo ngành nghề đào tạo, vùng miền... và đưa ra các giải pháp khắc phục những <br />
hạn chế nhằm ổn định và từng bước nâng cao chất lượng đào tạo đại học theo <br />
phương thức từ xa của Đại học Huế.<br />
Bảng 1: Hiểu biết về giáo dục đại học theo phương thức từ xa<br />
<br />
Các nội dung HV CBGD CBQL<br />
(%) (%) (%)<br />
Tách biệt giữa thầy và trò về không gian, thời 6,9 22,2 <br />
gian 17,5 27,8 9,1<br />
Học qua học liệu (giáo trình, băng hình...) 33,6 33,3 18,2<br />
Học viên tự học có hướng dẫn của giáo viên 47,3 50,0 77,3<br />
Bao gồm cả 3 hình thức trên<br />
<br />
24<br />
Bảng 2: Những khó khăn trong giáo dục đại học theo phương thức từ xa<br />
<br />
Các nội dung Rất khó Khó khăn<br />
khăn (%)<br />
(%)<br />
Đối với Thiếu phương pháp học tập thích hợp 13,8 47,1<br />
HV Thiếu tài liệu, phương tiện học tập 12,7 40,4<br />
Thiếu người kềm cặp, không biết hỏi ai 37,8 33,9<br />
Thiếu thời gian học 28,0 39,7<br />
Kinh tế khó khăn 20,6 36,6<br />
<br />
<br />
Đối với HV nhận thức chậm, trình độ thấp 50,0 38,9<br />
CBGD HV thiếu cố gắng trong học tập 16,7 72,2<br />
Thời gian dành cho hướng dẫn ôn tập quá ít 38,9 50,0<br />
Đi lại, di chuyển xa vất vả 11,1 66,7<br />
Không đủ tài liệu, phương tiện giảng dạy 5,6 72,2<br />
Không đủ điều kiện đổi mới phương pháp 16,7 61,1<br />
Đối với Không đủ thời gian cho công việc 4,5 81,9<br />
CBQL Thiếu các văn bản pháp quy để giải quyết công 13,6 70,2<br />
việc 9,1 54,6<br />
Thiếu phương tiện điều kiện làm việc 68,2<br />
Chức năng nhiệm vụ phân công không rõ ràng 54,5<br />
Không có hiểu biết nhiều về công việc 36,4<br />
Không được lãnh đạo cơ quan ủng hộ<br />
<br />
Bảng 3: Lợi ích của giáo dục từ xa (quan trọng và rất quan trọng)<br />
<br />
Các nội dung HV CBGD CBQL<br />
(%) (%) (%)<br />
a) Tạo cơ hội cho người học được học suốt đời 63,7 61,1 90,9<br />
b) Tạo chuẩn hóa kiến thức và bằng cấp cho CB 58,4 33,4 59,1<br />
c) Cập nhật kiến thức đáp ứng yêu cầu công việc 68,3 66,7 77,3<br />
d)Tạo điều kiện cho con em vùng sâu, vùng xa được học 55,0 77,8 63,6<br />
e) Ít tốn kinh phí và thời gian tập trung cho người học 57,8 66,7 80,2<br />
g) Kinh tế trong đào tạo (giảm chi phí cho Nhà nước) 47,2 77,8 81,8<br />
h) Giải quyết được mâu thuẫn giữa quy mô và chất lượng 39,1 44,5 54,6<br />
hệ ĐT chính quy<br />
<br />
<br />
25<br />
Bảng 4: Trình độ đầu vào và phương thức tuyển sinh giáo dục từ xa<br />
<br />
HV CBGD CBQL<br />
Các nội dung<br />
(%) (%) (%)<br />
1. Trình độ đầu vào<br />
a) Tốt nghiệp phổ thông trung học, bổ túc trung học 13,9 16,7 13,6<br />
b) Tốt nghiệp cao đẳng, trung học chuyên nghiệp 55,8 16,7 9,1<br />
c) Tốt nghiệp đại học 2,1 5,6 4,5<br />
d) Tất cả các trình độ nêu trên 33,4 66,7 68,2<br />
2. Phương thưc tuyển sinh<br />
a) Xét tuyển theo hồ sơ đăng ký 68,1 34,4 59,1<br />
b) Xét tuyển kết hợp kiểm tra kiến thức tối thiểu 22,4 61,1 31,8<br />
c) Thi tuyển đầu vào 7,5 0,0 4,5<br />
Bảng 5: Chương trình đào tạo hiện đang sử dụng<br />
<br />
HV CBGD CBQL<br />
Các nội dung<br />
(%) (%) (%)<br />
a) Phù hợp 43,1 61,1 63,6<br />
b) Chưa thật phù hợp (quá nặng, nhiều kiến thức mới) 36,3 11,1 4,5<br />
c) Quá nhẹ, nhiều kiến thức cũ lạc hậu, không sát thực 3,5 11,2 4,5<br />
tế hiện nay <br />
Bảng 6: Tình hình cung cấp học liệu cho giảng dạy, học tập<br />
<br />
HV CBGD CBQL<br />
Các nội dung<br />
(%) (%) (%)<br />
1. Cung cấp học liệu <br />
a) Cung cấp đủ và kịp thời 54,9 22,2 40,9<br />
b) Cung cấp đủ, nhưng chưa kịp thời 21,4 72,2 45,5<br />
c) Cung cấp không đầy đủ 13,5 5,6 4,5<br />
2. Nội dung học liệu<br />
a) Đáp ứng được yêu cầu môn học ( 50%) 77,2 44,3<br />
b) Chưa đáp ứng: 8,5 5,6<br />
Trong đó : Về tính cơ bản 31,0 5,6<br />
Về tính hiện đại 11,0 11,1<br />
Về tính thực tiễn 59,0 11,1<br />
Về cả 3 nội dung trên 14,0 11,1<br />
3. Hình thức học liệu<br />
a) Ngắn gọn, súc tích, in ấn đẹp, tốt ( 50%) 58,3 55,5<br />
26<br />
b) Tạm được 24,7 33,3<br />
c) Quá dài, in ấn kém, chưa tốt ( 50%) 5,5 16,7<br />
<br />
Bảng 7: Tổ chức đào tạo, đánh giá kết quả<br />
<br />
Các nội dung HV CBGD CBQL<br />
(%) (%) (%)<br />
1. Số học phần cần có CBGD hướng dẫn học tập<br />
a) 100% các học phần (HP) trong chương trình đào tạo 52,1 11,1 27,3<br />
b) Chỉ các học phần chính:<br />
>60% số HP / tổng số 1,0 0 22,6<br />
50% số HP / tổng số 0,9 11,1 22,7<br />
40% số HP / tổng số 28,5 11,1 9,1<br />
30% số HP / tổng số 6,9 61,1 9,1<br />
2. Thời gian cần hướng dẫn học tập cho 1 học <br />
phần 11,3 5,6 27,3<br />
a) 20% số giờ kế hoạch của học phần 15,1 61,1 27,3<br />
b) 30% số giờ kế hoạch của học phần 18,7 11,1 18,2<br />
c) 40% số giờ kế hoạch của học phần 36,6 11,1 18,2<br />
d) 50% số giờ kế hoạch của học phần <br />
3. Số đợt tập trung cho một năm 62,1 55,6 40,9<br />
a) 1 đợt/năm 28,7 44,4 45,5<br />
b) 2 đợt/năm 4,9 0 4,5<br />
c) 3 đợt/năm<br />
4. Thời gian tập trung cho một đợt<br />
a) 1 tuần 3,5 5,6 13,6<br />
b) 2 tuần 54,1 77,8 45,5<br />
c) 3 tuần 33,8 27,8 31,8<br />
5. Số HP tổ chức học(thi) trong một năm<br />
a) 35 HP 32,7 38,9 9,1<br />
b) 68 HP 43,8 11,1 63,6<br />
c) 912 HP 6,4 22,2 13,6<br />
6. Bài kiểm tra thường xuyên để tính kết quả học <br />
tập 45,1 61,1 36,4<br />
a) 1 bài/ 1 học phần 47,3 38,9 45,5<br />
b) 2 bài/ 1 học phần 3,3 11,1 0<br />
c) 3 bài/ 1 học phần <br />
<br />
27<br />
7. Thi kết thúc HP 10,9 66,7 40,9<br />
a) Thi tất cả các HP trong chương trình (có và không <br />
hướng dẫn) 38,6 33,3 9,1<br />
b) Chỉ thi các HP có hướng dẫn 8,5 5,6 27,3<br />
c) Thi tập trung theo đợt (trước khi hướng dẫn HP 35,9 33,3 22,7<br />
mới) <br />
d) Thi tập trung theo đợt (ngay sau khi hướng dẫn, ôn 14,4 5,6 4,5<br />
tập) <br />
e) Thi tập trung 1 đợt/năm (cho tất cả các HP học trong <br />
năm đó) 68,4 88,9 77,3<br />
8. Thi tốt nghiệp cuối khóa 0,7 11,1 0<br />
a) Như hiện nay 5,3 5,6 0<br />
b) Tăng môn thi<br />
c) Giảm môn thi 30,3 38,9 50,0<br />
9. Luận văn tốt nghiệp 21,5 11,1 13,6<br />
a) Chỉ dành cho HV có kết quả học tập khá trở lên<br />
b) Tùy theo từng ngành do cơ sở đào tạo quy định<br />
Bảng 8: Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng<br />
(quan trọng và rất quan trọng)<br />
HV CBGD CBQL<br />
Các nội dung<br />
(%) (%) (%)<br />
<br />
a) Vai trò người thầy trong hướng dẫn, ôn tập 90,3 83,3 90,9<br />
b) Khung chương trình và nội dung bài giảng 75,1 83,3 91,0<br />
c) Giáo trình, tài liệu, học liệu, cơ sở vật chất 77,6 83,3 90,9<br />
d) Công tác tổ chức, quản lý của cơ sở đào tạo 65,8 66,7 96,4<br />
e) Vai trò của các chi nhánh, các địa phương có đặt lớp 61,3 72,2 90,9<br />
g) Trình độ đầu vào và ý thức học tập của học viên 76,9 94,4 81,8<br />
h) Trách nhiệm và nhiệt tình của các trợ lý giáo vụ 73,3 72,2 90,9<br />
TTĐTTX<br />
<br />
Bảng 9: Chất lượng đào tạo, hệ thống tổ chức quản lý <br />
<br />
HV CBGD CBQL<br />
Các nội dung<br />
(%) (%) (%)<br />
<br />
1. Chất lượng đào tạo<br />
a) Đáp ứng yêu cầu hiện tại và có hướng phát triển tốt 47,4 38,9 40,9<br />
<br />
28<br />
b) Chấp nhận được 48,2 44,4 27,3<br />
c) Còn thấp so với yêu cầu 4,5 22,2 13,6<br />
2. Hệ thống quản lý tổ chức<br />
<br />
a) Phù hợp, hiệu quả 51,7 55,6 36,4<br />
b) Chấp nhận được 40,9 39,9 50,0<br />
c) Phải cải tiến tổ chức lại 3,6 5,6 9,1<br />
<br />
Bảng 10: Mục tiêu của học viên trước và sau khi học đại học từ xa<br />
<br />
Trước khi Sau khi học %<br />
Các nội dung<br />
học (%) (%) đạt được<br />
Có bằng đại học 51,5 38,1 73,9<br />
Kiến thức được nâng lên 65,0 39,1 60,0<br />
Tiến bộ trong phương pháp giảng dạy và <br />
nghiên cứu khoa học 43,3 29,5 68,1<br />
Giữ được vị thế trong cơ quan 15,1 12,3 81,4<br />
Được đề bạt, được thăng tiến 6,3 3,1 49,2<br />
Đáp ứng tốt hơn yêu cầu công tác được 47,8 29,8 62,3<br />
giao<br />
<br />
<br />
<br />
Bảng 11: Định hướng ưu tiên đầu tư cho giáo dục đại học theo phương thức từ xa<br />
<br />
Cao nhất Cao Trung bình<br />
Các nội dung<br />
HV CBGD CBQL HV CBGD CBQL HV CBGD CBQL<br />
Đầu tư cho <br />
học liệu, 59,2 72,2 77,3 22,4 22,2 13,6 2,0 <br />
CSVC<br />
Đầu tư cho <br />
CBGD 35,1 44,4 13,6 27,8 54,5 2,5 5,6 13,6<br />
(lương, phụ <br />
cấ p giờ <br />
giảng...) 10,7 22,2 22,7 27,8 36,4 14,2 16,7 22,7<br />
Thay đổi cơ <br />
chế quản lý, <br />
tổ chức<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO <br />
<br />
29<br />
1. Bộ Giáo dục và đào tạo. Đề án tổng thể về giáo dục từ xa ở Việt Nam đến <br />
năm 2010.<br />
2. Quy chế tạm thời về xét tuyển, thi, kiểm tra và cấp chứng chỉ, văn bằng tốt <br />
nghiệp giáo dục từ xa, kèm theo Quyết định 1860/ GDĐT, ngày 25/5/1995 của <br />
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.<br />
3. Quy chế chính thức về xét tuyển, thi kiểm tra và cấp chứng chỉ, văn bằng tốt <br />
nghiệp giáo dục từ xa, kèm theo Quyết định số 40/2003/QĐ BGD & ĐT, ngày <br />
08/ 8/ 2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.<br />
4. Đại học Huế. Trung tâm Đào tạo Từ xa, Tài liệu Hội nghị tổng kết 2 năm <br />
2001 2002, Đà Lạt 30/11 01/12/2002.<br />
5. Đại học Huế. Trung tâm Đào tạo Từ xa, Tài liệu Hội nghị bàn các giải pháp <br />
nâng cao chất lượng đào tạo từ xa, Huế 3/2004.<br />
<br />
RESULTS OF THE STUDY OF HIGHER EDUCATION CONFERRED <br />
BY HUE UNIVERSITY DISTANCE TRAINING CENTER<br />
Nguyen Duc Hung<br />
Hue University<br />
<br />
SUMMARY<br />
With the data gathered from the questionnaires used to interview the learners, the <br />
managing staff and the instructors, the study has made some initials findings related to the <br />
various aspects of the distance training services provided by Hue University Distance Training <br />
Center<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
30<br />