intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả nghiên cứu về giáo dục đại học theo phương thức từ xa của đại học Huế

Chia sẻ: Kinh Kha | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:12

51
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong những năm qua, đồng thời với hệ đào tạo chính qui, hệ đào tạo đại học không chính qui cũng có bước phát triển nhanh chóng, trong đó đào tạo đại học theo phương thức từ xa là loại hình đào tạo mới đang thu hút sự quan tâm của toàn xã hội. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả nghiên cứu về giáo dục đại học theo phương thức từ xa của đại học Huế

TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Số 26, 2005<br /> <br /> <br /> <br /> <br />  KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC<br /> THEO PHƯƠNG THỨC TỪ XA CỦA ĐẠI HỌC HUẾ<br /> <br /> Nguyễn Đức Hưng<br /> Đại học Huế<br /> 1. ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Ở  các nước phát triển cũng như   ở  nước ta giáo dục đại học đóng vai trò rất  <br /> quan trọng trong việc cung cấp nguồn nhân lực cho sự  phát triển kinh tế  ­ xã hội.  <br /> Trong những năm qua, đồng thời với hệ đào tạo chính qui, hệ đào tạo đại học không <br /> chính qui cũng có bước phát triển nhanh chóng, trong đó đào tạo đại học theo phương <br /> thức từ  xa là loại hình đào tạo mới đang thu hút sự quan tâm của toàn xã hội. Trung  <br /> tâm đào tạo Từ  xa Đại học Huế  (TTĐTTX Đại học Huế) từ  ngày thành lập (1995) <br /> đến nay không ngừng phát triển, tăng về qui mô, cơ cấu ngành nghề đào tạo và ngày  <br /> càng hoàn thiện hơn quá trình tổ chức, quản lý nhằm từng bước nâng cao chất lượng  <br /> đào tạo. Để có cơ  sở khoa học và thực tiễn vững chắc cho việc phát triển giáo dục  <br /> đại học theo phương thức từ xa trong giai đoạn tới, chúng tôi đang tiến hành đề  tài <br /> nghiên cứu khoa học cấp Bộ, mã số  B 2002 ­ ĐHH ­ 01 ­ TĐ trong 2 năm 2002­<br /> 2003. Dưới đây là một số kết quả điều tra, nghiên cứu trong năm 2002.<br /> 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> 2.1.  Đối tượng nghiên cứu:  Là các học viên (HV) đang   học theo chương  <br /> trình đào tạo đại học theo phương thức từ xa của TTĐTTX Đại học Huế, các cán bộ <br /> giảng dạy (CBGD) của Đại học Huế và ngoài Đại học Huế đang tham gia giảng dạy  <br /> các lớp của TTĐTTX Đại học Huế  và các cán bộ  quản lý (CBQL) thuộc các chi <br /> nhánh, các Sở Giáo dục và Đào tạo hiện đang tham gia quản lý và sử dụng HV theo  <br /> học đại học của TTĐTTX Đại học Huế.<br /> 2.2. Nội dung nghiên cứu:  Các nội dung nghiên cứu tập trung vào  3  nhóm <br /> vấn đề:<br /> ­ Những vấn đề chung về giáo dục đại học theo phương thức từ xa.<br /> ­ Tổ chức, quản lý đào tạo, kiểm tra, thi và công nhận tốt nghiệp loại hình đào  <br /> tạo từ xa.<br /> <br /> <br /> 19<br /> ­ Chất lượng của giáo dục đại học theo phương thức từ xa của TTĐTTX Đại  <br /> học Huế và những định hướng ưu tiên trong đầu tư phát triển.<br /> 2.3. Phương pháp nghiên cứu: Các chỉ tiêu nghiên cứu được thực hiện theo <br /> phương pháp sử dụng "Phiếu hỏi" và phỏng vấn trực tiếp các đối tượng điều tra. Số <br /> liệu được xử  lý theo phần mềm chuyên dùng theo các nhóm chỉ  tiêu và thực hiện  <br /> phân tích so sánh các kết quả nhận được.<br /> 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN<br /> 3.1.  Kết quả xây dựng bộ phiếu hỏi:<br /> Sau khi đánh giá sơ  bộ  thực trạng giáo dục đại học theo phương thức từ  xa  <br /> của TTĐTTX Đại học Huế. Nhóm nghiên cứu đã xây dựng các "Bộ phiếu hỏi" riêng <br /> cho 3 đối tượng: HV, CBGD và CBQL.<br /> Bộ  phiếu hỏi được tham khảo ý kiến rộng rãi của các nhà giáo, nhà quản lý <br /> giáo dục và hoàn thiện trước khi đưa vào sử dụng để lấy ý kiến cho nghiên cứu này.  <br /> Qua xử  lý số  liệu đợt 1 cho thấy các nội dung đưa ra và cấu trúc các phiếu hỏi là <br /> tương đối phù hợp, dễ  sử  dụng cho người trả  lời, đảm bảo được tính chính xác,  <br /> khách quan của các số  liệu nhận được. Sau đợt 1, Bộ  phiếu hỏi sẽ   tiếp tục được  <br /> hoàn thiện để sử dụng thu thập số liệu các đợt tiếp theo và hoàn chỉnh Bộ phiếu hỏi  <br /> ­ xem nó là công cụ  sử  dụng trong điều tra, đánh giá định kỳ  kết quả  giáo dục đại  <br /> học theo phương thức từ xa của Đại học Huế.<br />   3.2. Kết quả điều tra:<br /> Xử  lý số  liệu của 789 phiếu điều tra đợt 1 tại các điểm An Giang, Tiền  <br /> Giang, Sóc Trăng, Quảng Ngãi, Ninh Thuận, Bình Định. Bao gồm:<br /> ­ Học viên: 749 HV, thuộc các năm 1, 2, 3 chiếm 79,5%, các năm 4,5,6 chiếm  <br /> 20,5%; trong đó có 91,7% học viên là cán bộ công chức hiện đang làm việc trong biên <br /> chế  nhà nước, chỉ  6,8% học sinh tốt nghiệp phổ  thông hiện đang học đại học theo  <br /> phương thức từ xa.<br /> ­ Cán bộ giảng dạy: 18 CBGD, trong đó ngoài Đại học Huế  là 5,6%, trong  <br /> Đại học Huế  là 94,4%; trình độ  chuyên môn: giảng viên chính chiếm 72,2%, giảng <br /> viên 27,8% .<br /> ­ Cán bộ quản lý: 22 CBQL, trong đó 86,4% đang công tác tại các chi nhánh, <br /> các Sở Giáo dục, 13,6% đang công tác tại TTĐTTX Đại học Huế. <br /> 3.2.1. Hiểu biết về giáo dục đại học theo phương thức từ xa:<br /> Trả lời câu hỏi về những hiểu biết cơ bản của giáo dục đại học theo phương  <br /> thức từ xa, kết quả nhận được trình bày trên bảng 1.<br /> Nhận thức về phương thức giáo dục từ xa của các đối tượng được hỏi phản  <br /> ánh  đúng thực trạng giáo dục đại học từ xa mà Việt Nam đang thực hiện. Tuy vậy, <br /> 20<br /> theo quan niệm của các nước có nền giáo dục đại học từ xa phát triển; với sự hỗ trợ <br /> của công nghệ  thông tin, của bưu chính viễn thông thì được nhấn mạnh  ở  phương <br /> thức: sự  tách biệt về  thời gian, không gian giữa thầy và trò. Có thể  xem đây là nét  <br /> khác biệt cơ bản giữa giáo dục từ xa của nước ta và giáo dục từ xa các nước có nền <br /> giáo dục phát triển.<br /> ­ Đối với học viên khi trả lời câu hỏi: Anh (Chị) biết được giáo dục đại học  <br /> theo phương thức từ xa này từ  đâu? Câu trả  lời tập trung (56,7%) là từ  các cơ  quan <br /> quản lý nhà nước về giáo dục (Sở Giáo dục, chi nhánh), tiếp đó mới đến các cơ  sở <br /> đào tạo (Trường đại học, Trung tâm đào tạo Từ xa): 27,6%; 17,8% câu trả lời biết từ <br /> bạn bè, đồng nghiệp; chỉ  có 10,9% biết nhờ  các phương tiện thông tin đại chúng.  <br /> Qua đây, cho thấy cần phải tổ  chức tốt hơn công tác giáo dục, phổ  biến, tuyên  <br /> truyền về  phương thức đào tạo từ  xa rộng rãi hơn, thường xuyên hơn nữa trên các <br /> phương tiện thông tin đại chúng.<br /> ­ Khó khăn gặp phải trong quá trình thực hiện giáo dục đại học theo phương  <br /> thức từ xa, câu trả lời được thể hiện trên bảng 2.<br /> Từ kết quả bảng 2 cho thấy cần phải tập trung xây dựng đội ngũ  cố vấn học  <br /> tập và hướng dẫn phương pháp tự học, tự nghiên cứu cho HV; dành thời gian nhiều <br /> hơn để  CBGD đầu tư  đổi mới phương pháp giảng dạy và cần có các văn bản pháp <br /> qui (của nhà nước, các Sở, Trung tâm) tạo hành lang pháp lý cho đào tạo từ  xa phát  <br /> triển.<br /> ­ Về lợi ích của giáo dục đại học theo phương thức từ xa, kết quả thu được  <br /> trình bày trên bảng 3. Các số liệu trên bảng 3 cho thấy có sự nhất trí cao ở cả  3 đối  <br /> tuợng được hỏi (HV, CBGD, CBQL) là các nội dung: Tạo cơ  hội cho người học <br /> được học  suốt đời; cập nhật kiến thức, đáp ứng yêu cầu công việc; ít tốn kinh phí  <br /> và thời gian tập trung của học viên và tạo điều kiện cho con em vùng sâu, vùng xa có  <br /> cơ  hội được học tập. Các nội dung chuẩn hóa kiến thức và bằng cấp cho cán bộ <br /> được HV và CBQL đánh giá là quan trọng và rất quan trọng (58,4  ­ 59,1%), nhưng  <br /> theo CBGD thì chỉ  có 33,4% số  ý kiến trả  lời cho là quan trọng và rất quan trọng;  <br /> Ngược   lại,   ở   nội   dung   kinh   tế   trong   đào   tạo   (giảm   chi   phí   cho   Nhà   nước)   thì <br /> CBQL,CBGD có đánh giá cao hơn là học viên theo học (77,8 ­ 81,8% so với 47,2%).<br /> ­ Hỏi về  trình độ  đầu vào cho giáo dục đại học theo phương thức từ  xa và  <br /> phương thức tuyển sinh cho hệ đào tạo này, các ý kiến đều cho rằng nên tuyển ở cả <br /> 3 đối tượng như hiện nay là: Học sinh tốt nghiệp phổ thông, người đã tốt nghiệp Cao <br /> đẳng, Trung học chuyên nghiệp và người tốt nghiệp đại học. Tuy vậy, câu trả  lời <br /> của học viên cho thấy có 55,8% nên tuyển đầu vào là người đã tốt nghiệp Cao đẳng <br /> <br /> <br /> 21<br /> hoặc Trung học CN. Điều này là phù hợp vì đối tượng này cần hoàn thiện kiến thức  <br /> để có bằng đại học và là đối tượng chính của giáo dục theo phương thức từ xa.<br /> Về  phương thức tuyển sinh: Các ý kiến  đều nhất trí xét tuyển đầu vào qua <br /> hồ  sơ 44,4, 59,1 và 68,1% tương  ứng với câu trả  lời của CBGD,CBQL và HV. Tuy  <br /> vậy, số  đông ý kiến của CBGD muốn thực hiện tuyển sinh đầu vào theo phương  <br /> thức xét tuyển theo hồ sơ kết hợp kiểm tra kiến thức tối thiểu (61,1%).<br /> 3.2.2. Chương trình, giáo trình, học liệu:<br /> ­ Về  chương trình đào tạo hiện đang sử  dụng có sự  nhất trí cao giữa CBGD  <br /> và CBQL với câu trả lời là phù hợp (61,1 ­ 63,6%); đối với HV có 43,1% cho là phù <br /> hợp và 36,3% cho rằng chương trình là quá nặng, nhiều kiến thức mới. Số  ý kiến <br /> cho rằng chương trình đào tạo đang sử dụng là quá nhẹ, nhiều kiến thức cũ chỉ có 3,5 <br /> ­ 11,2% (bảng 5).<br /> ­ Đối với đào tạo từ xa thì giáo trình, bài giảng, phương tiện nghe nhìn... (gọi  <br /> chung là học liệu) là rất quan trọng. Kết quả trên bảng 6 cho thấy việc cung cấp đầy <br /> đủ và kịp thời được HV đánh giá cao (54,9%), đối với CBGD cho rằng học liệu cung <br /> cấp đủ nhưng chưa kịp thời (72,2%), CBQL cho rằng đủ  và kịp thời là 40,9% và đủ <br /> nhưng chưa kịp thời là 45,5%. Ý kiến cho rằng học liệu cung cấp không đầy đủ  là  <br /> tương đối thống nhất ở cả 3 đối tượng được hỏi và ở mức độ thấp (4,5 ­ 13,5%).<br /> ­ Về nội dung các học liệu: 77,2% học viên trả  lời là đáp ứng được yêu cầu  <br /> môn học, trong khi câu trả  lời của CBGD là 44,3%. Phần chưa đáp  ứng được trong <br /> nội dung học liệu mà HV yêu cầu là tính thực tiễn (có tới 59% ý kiến được hỏi).<br /> ­ Về  hình thức giáo trình, tài liệu: đa số  ý kiến đều thống nhất là học liệu  <br /> ngắn gọn, súc tích, in ấn đẹp (55,5 ­ 58,3%). Hình thức học liệu chấp nhận được là  <br /> 24,7 ­ 33,3% ý kiến đồng ý. Hình thức học liệu chưa tốt chiếm tỷ  lệ  ý kiến không  <br /> nhiều (5,5 ­ 16,7%).<br /> 3.2.3. Tổ chức đào tạo, thi kết thúc học phần và thi tốt nghiệp: <br />   ­ Về  thời gian cần có giáo viên hướng dẫn học tập trong một học phần  <br /> (bảng 7),  câu trả lời không giống nhau ở các đối tượng được hỏi. Với CBGD thống <br /> nhất cao (61,1%) với tỷ  lệ  30% số  giờ  hướng dẫn học tập so với giờ  kế  hoạch.  <br /> Trong khi HV yêu cầu  ở mức 40 ­ 50% so với giờ kế hoạch, còn với CBQL ý kiến  <br /> tập trung chỉ ở mức 20 ­ 30%.<br /> ­ Số đợt tập trung/ năm thống nhất cao ở 1 ­ 2 đợt/ năm, mỗi đợt 2 ­ 3 tuần và  <br /> học, thi không quá 8 đơn vị  học trình/ năm. Số  bài kiểm tra thường xuyên 1 ­ 2 bài/  <br /> học phần. Thi kết thúc học phần có tới 66,7% CBGD và 40,9% CBQL trả  lời là nên  <br /> thi 100% số  học phần trong chương trình được thiết kế  (không kể  có hay không có <br /> hướng dẫn ôn tập), và thi tập trung ngay sau khi kết thúc việc hướng dẫn ôn tập.<br /> <br /> 22<br /> ­ Về thi tốt nghiệp cuối khóa và làm luận văn tốt nghiệp các ý kiến đều thống  <br /> nhất như qui định hiện hành.<br /> 3.2.4. Chất lượng giáo dục đại học theo phương thức từ xa: <br /> ­ Xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố trong quá trình đào tạo đến chất  <br /> lượng đào tạo, kết quả trình bày trên bảng 8.<br /> Số  liệu trên bảng 8 cho thấy cả  7 vấn đề  liên quan đến quá trình tổ  chức,  <br /> quản lý đào tạo từ  xa đều có sự  thống nhất cao giữa các ý kiến của HV, CBGD,  <br /> CBQL coi đó là những yếu tố  quan trọng và rất quan trọng  ảnh hưởng đến chất  <br /> lượng đào tạo. Ý kiến trả lời thấp nhất là 61,3%, cao nhất là 96,4%.<br /> Trong từng yếu tố có những sai khác trong đánh giá. Về trình độ đầu vào và ý  <br /> thức học tập của HV; vai trò của người thầy; chương trình và nội dung bài giảng,  <br /> giáo trình học liệu; cơ sở vật chất đều có trên 75% ý kiến HV, CBGD, CBQL cho đó <br /> là quan trọng và rất quan trọng. Về công tác tổ chức, quản lý đào tạo và vai trò của  <br /> các chi nhánh được các CBQL đánh giá cao (96,4%), nhưng  theo ý kiến của CBGD,  <br /> HV thì chỉ ở mức độ trung bình (65,8 ­ 66,7%).<br /> ­ Với phương thức tổ chức, quản lý quá trình đào tạo của TTĐTTX Đại học  <br /> Huế  như  hiện nay, chất lượng các sản phẩm đào tạo ra (sinh viên tốt nghiệp) khi <br /> được hỏi, các ý kiến trả  lời tương đối thống nhất  ở  cả  3 đối tượng HV, CBGD,  <br /> CBQL. Đó là chất lượng đào tạo chấp nhận được; đáp  ứng yêu cầu hiện tại và có  <br /> hướng phát triển tốt (HV: 95,5%, CBGD: 83,3%, CBQL: 68,2%). Chất lượng đào tạo  <br /> còn thấp so với yêu cầu có 4,5% , 22,2% và 13,6% tương ứng với câu trả lời của HV,  <br /> CBGD, CBQL (bảng 9).<br /> ­ Về hệ thống quản lý và cơ chế phối hợp giữa TTĐTTXa Đại học Huế  với <br /> các Sở, các chi nhánh câu trả  lời cho rằng chấp nhận được và phù hợp, hiệu quả <br /> chiếm tỷ  lệ  cao (HV: 92,6%, CBGD: 94,5%, CBQL:86,4%). Đây là những kết quả <br /> đáng mừng cần được duy trì, hoàn thiện và phát triển tốt hơn.<br /> ­ Đối với HV khi trả lời câu hỏi: Những mong muốn trước khi ghi danh theo  <br /> học đại học Từ xa và sau khi học (bảng10) cho thấy kết quả sau khi học đã đáp ứng  <br /> được 2/3 mong muốn của HV và đây cũng chính là mục tiêu đào tạo cần phấn đấu <br /> để nâng cao hơn trong giai đoạn tới.<br /> ­ Để  có chất lượng đào tạo từ  xa tốt hơn và định hướng đầu tư  phát triển  <br /> trong tương lai, câu trả lời khi được hỏi thể hiện trên bảng 11.<br /> Đầu tư  cho học liệu, cơ  sở  vật chất trực tiếp cho dạy và học cần được ưu  <br /> tiên số 1, tiếp đó đầu tư  cho CBGD (cải thiện điều kiện dạy, phụ cấp giờ giảng...)  <br /> và mức  ưu tiên 3 là đầu tư  cải tiến cơ  chế quản lý, hệ  thống tổ  chức... Các ý kiến  <br /> khá tập trung và có sự nhất trí cao về định hướng ưu tiên nói trên.<br /> <br /> 23<br /> + Ngoài các kết quả trên, các ý kiến khác nêu ra rất đáng quan tâm là qui trình <br /> tổ  chức học  ở  nhà (tự  học, tự  nghiên cứu), qui trình đánh giá qua bài làm thường  <br /> xuyên và thi học phần, phương pháp tự  học của HV...<br /> + Với CBGD từ xa cần lựa chọn theo đúng chuyên môn và do Trưởng các bộ <br /> môn, Khoa chuyên môn chọn cử.<br /> +  Quan tâm đến cải tiến nội dung chương trình,   giáo trình, phương pháp  <br /> giảng dạy...<br /> <br /> <br /> 4. KẾT LUẬN<br /> Các kết quả bước đầu thu được cho phép rút ra các kết luận:<br /> *  Ở  nước ta, giáo dục đại học theo phương thức từ  xa là loại hình đào tạo  <br /> mới nhưng những ưu thế và lợi ích của nó đang  thu hút  sự quan tâm của toàn xã hội.<br /> * Tổ  chức tuyển sinh đào tạo đại học từ  xa nên áp dụng phương thức xét <br /> tuyển và  tiến đến xét tuyển kết hợp kiểm tra kiến thức đầu vào.<br /> * Tổ  chức đào tạo: Mỗi học phần số  giờ cần có giảng viên hướng dẫn học  <br /> tập từ 30 ­ 40% so với giờ kế hoạch, mỗi năm tập trung 1 ­ 2 đợt, mỗi đợt 2 ­ 3 tuần,  <br /> thi không quá 8 học phần/năm và thi tập trung ngay sau khi ôn tập. <br /> * Chương trình đào tạo, nội dung, hình thức của học liệu, việc cung cấp học  <br /> liệu cho HV của TTĐTTX Đại học Huế hiện tại là tương đối phù hợp, và chấp nhận  <br /> được. Hệ thống tổ chức, cơ chế quản lý của TTĐTTX Đại học Huế là thích hợp và  <br /> chất lượng đào tạo được xã hội thừa nhận.<br /> Kết quả trên đây mới là bước đầu, để đánh giá chính xác và đầy đủ hơn giáo  <br /> dục đại học theo phương thức từ xa của Đại học Huế, trong thời gian tới nghiên cứu  <br /> sẽ được mở rộng ở tất cả các chi nhánh với số mẫu lớn hơn; số liệu sẽ được phân <br /> tích theo ngành nghề đào tạo, vùng miền... và đưa ra các giải pháp khắc phục những  <br /> hạn chế  nhằm  ổn định và từng bước nâng cao chất lượng đào tạo đại học theo  <br /> phương thức từ xa của Đại học Huế.<br /> Bảng 1: Hiểu biết về giáo dục đại học theo phương thức từ xa<br /> <br /> Các nội dung HV CBGD CBQL<br /> (%) (%) (%)<br /> ­ Tách biệt giữa thầy và trò về không gian, thời  6,9 22,2 ­<br /> gian  17,5 27,8 9,1<br /> ­ Học qua học liệu (giáo trình, băng hình...) 33,6 33,3 18,2<br /> ­ Học viên tự học có hướng dẫn của giáo viên 47,3 50,0 77,3<br /> ­ Bao gồm cả 3 hình thức trên<br /> <br /> 24<br /> Bảng 2: Những khó khăn trong giáo dục đại học theo phương thức từ xa<br /> <br /> Các nội dung Rất khó  Khó khăn<br /> khăn (%)<br /> (%)<br /> Đối với  ­ Thiếu phương pháp học tập thích hợp 13,8 47,1<br /> HV  ­ Thiếu tài liệu, phương tiện học tập 12,7 40,4<br /> ­ Thiếu người kềm cặp, không biết hỏi ai 37,8 33,9<br /> ­ Thiếu thời gian học 28,0 39,7<br /> ­ Kinh tế khó khăn 20,6 36,6<br /> <br /> <br /> Đối với  ­ HV nhận thức chậm, trình độ thấp 50,0 38,9<br /> CBGD ­ HV thiếu cố gắng trong học tập 16,7 72,2<br /> ­ Thời gian dành cho hướng dẫn ôn tập quá ít 38,9 50,0<br /> ­ Đi lại, di chuyển xa vất vả 11,1 66,7<br /> ­ Không đủ tài liệu, phương tiện giảng dạy 5,6 72,2<br /> ­ Không đủ điều kiện đổi mới phương pháp 16,7 61,1<br /> Đối với ­ Không đủ thời gian cho công việc 4,5 81,9<br /> CBQL ­ Thiếu các văn bản pháp quy để giải quyết công  13,6 70,2<br /> việc 9,1 54,6<br /> ­ Thiếu phương tiện điều kiện làm việc ­ 68,2<br /> ­ Chức năng nhiệm vụ phân công không rõ ràng ­ 54,5<br /> ­ Không có hiểu biết nhiều về công việc ­ 36,4<br /> ­ Không được lãnh đạo cơ quan ủng hộ<br /> <br /> Bảng 3: Lợi ích của giáo dục từ xa (quan trọng và rất quan trọng)<br /> <br /> Các nội dung HV CBGD CBQL<br /> (%) (%) (%)<br /> a) Tạo cơ hội cho người học được học suốt đời  63,7 61,1 90,9<br /> b) Tạo chuẩn hóa kiến thức và bằng cấp cho CB  58,4 33,4 59,1<br /> c) Cập nhật kiến thức đáp ứng yêu cầu công việc 68,3 66,7 77,3<br /> d)Tạo điều kiện cho con em vùng sâu, vùng xa được học   55,0 77,8 63,6<br /> e) Ít tốn kinh phí và thời gian tập trung cho người học  57,8 66,7 80,2<br /> g) Kinh tế trong đào tạo (giảm chi phí cho Nhà nước)  47,2 77,8 81,8<br /> h) Giải quyết được mâu thuẫn giữa quy mô và chất lượng   39,1 44,5 54,6<br /> hệ ĐT chính quy<br /> <br /> <br /> 25<br /> Bảng 4: Trình độ đầu vào và phương thức tuyển sinh giáo dục từ xa<br /> <br /> HV CBGD CBQL<br /> Các nội dung<br /> (%) (%) (%)<br /> 1. Trình độ đầu vào<br /> a) Tốt nghiệp phổ thông trung học, bổ túc trung học  13,9 16,7 13,6<br /> b) Tốt nghiệp  cao đẳng, trung học chuyên nghiệp  55,8 16,7 9,1<br /> c) Tốt nghiệp đại học 2,1 5,6 4,5<br /> d) Tất cả các trình độ nêu trên  33,4 66,7 68,2<br /> 2. Phương thưc tuyển sinh<br /> a) Xét tuyển theo hồ sơ đăng ký    68,1 34,4 59,1<br /> b) Xét tuyển kết hợp kiểm tra kiến thức tối thiểu  22,4 61,1 31,8<br /> c) Thi tuyển đầu vào     7,5 0,0 4,5<br /> Bảng 5: Chương trình đào tạo hiện đang sử dụng<br /> <br /> HV CBGD CBQL<br /> Các nội dung<br /> (%) (%) (%)<br /> a) Phù hợp         43,1 61,1 63,6<br /> b) Chưa thật phù hợp (quá nặng, nhiều kiến thức mới)  36,3 11,1 4,5<br /> c) Quá nhẹ, nhiều kiến thức cũ lạc hậu, không sát thực  3,5 11,2 4,5<br /> tế hiện nay   <br /> Bảng 6: Tình hình cung cấp học liệu cho giảng dạy, học tập<br /> <br /> HV CBGD CBQL<br /> Các nội dung<br /> (%) (%) (%)<br /> 1. Cung cấp học liệu     <br /> a) Cung cấp đủ và kịp thời   54,9 22,2 40,9<br /> b) Cung cấp đủ, nhưng chưa kịp thời  21,4 72,2 45,5<br /> c) Cung cấp không đầy đủ   13,5 5,6 4,5<br /> 2. Nội dung học liệu<br /> a) Đáp ứng được yêu cầu môn học  ( 50%)  77,2 44,3<br /> b) Chưa đáp ứng:   8,5 5,6<br />             Trong đó : ­ Về tính cơ bản   31,0 5,6<br />     ­ Về tính hiện đại 11,0 11,1<br />                               ­ Về tính thực tiễn   59,0 11,1<br />     ­ Về cả 3 nội dung trên 14,0 11,1<br /> 3. Hình thức học liệu<br /> a) Ngắn gọn, súc tích, in ấn đẹp, tốt ( 50%) 58,3 55,5<br /> 26<br /> b) Tạm được  24,7 33,3<br /> c) Quá dài, in ấn kém, chưa tốt ( 50%) 5,5 16,7<br /> <br /> Bảng 7: Tổ chức đào tạo, đánh giá kết quả<br /> <br /> Các nội dung HV CBGD CBQL<br /> (%) (%) (%)<br /> 1. Số học phần cần có CBGD hướng dẫn học tập<br /> a) 100% các học phần (HP) trong chương trình đào tạo  52,1 11,1 27,3<br /> b) Chỉ các học phần chính:<br />                             ­ >60% số HP / tổng số  1,0 0 22,6<br />                             ­ 50% số HP / tổng số 0,9 11,1 22,7<br />                             ­ 40% số HP / tổng số 28,5 11,1 9,1<br />                             ­ 30% số HP / tổng số  6,9 61,1 9,1<br /> 2. Thời gian cần hướng dẫn học tập cho 1 học <br /> phần 11,3 5,6 27,3<br /> a) 20% số giờ kế hoạch của học phần 15,1 61,1 27,3<br /> b) 30% số giờ kế hoạch của học phần 18,7 11,1 18,2<br /> c) 40% số giờ kế hoạch của học phần 36,6 11,1 18,2<br /> d) 50% số giờ kế hoạch của học phần  <br /> 3. Số đợt tập trung cho một năm 62,1 55,6 40,9<br /> a) 1 đợt/năm 28,7 44,4 45,5<br /> b) 2 đợt/năm 4,9 0 4,5<br /> c) 3 đợt/năm<br /> 4. Thời gian tập trung cho một đợt<br /> a) 1 tuần 3,5 5,6 13,6<br /> b) 2 tuần 54,1 77,8 45,5<br /> c) 3 tuần 33,8 27,8 31,8<br /> 5. Số HP tổ chức học(thi) trong một năm<br /> a) 3­5 HP  32,7 38,9 9,1<br /> b) 6­8 HP  43,8 11,1 63,6<br /> c) 9­12 HP  6,4 22,2 13,6<br /> 6. Bài kiểm tra thường xuyên để tính kết quả học <br /> tập 45,1 61,1 36,4<br /> a) 1 bài/ 1 học phần 47,3 38,9 45,5<br /> b) 2 bài/ 1 học phần 3,3 11,1 0<br /> c) 3 bài/ 1 học phần  <br /> <br /> 27<br /> 7. Thi kết thúc HP 10,9 66,7 40,9<br /> a) Thi tất cả  các HP trong chương trình (có và không <br /> hướng dẫn) 38,6 33,3 9,1<br /> b) Chỉ thi các HP có hướng dẫn  8,5 5,6 27,3<br /> c)  Thi   tập trung  theo  đợt  (trước  khi   hướng  dẫn  HP   35,9 33,3 22,7<br /> mới) <br /> d) Thi tập trung theo đợt (ngay sau khi hướng dẫn, ôn  14,4 5,6 4,5<br /> tập) <br /> e) Thi tập trung 1 đợt/năm (cho tất cả các HP học trong <br /> năm đó) 68,4 88,9 77,3<br /> 8. Thi tốt nghiệp cuối khóa 0,7 11,1 0<br /> a) Như hiện nay 5,3 5,6 0<br /> b) Tăng môn thi<br /> c) Giảm môn thi 30,3 38,9 50,0<br /> 9. Luận văn tốt nghiệp 21,5 11,1 13,6<br /> a) Chỉ dành cho HV có kết quả học tập khá trở lên<br /> b) Tùy theo từng ngành do cơ sở đào tạo quy định<br /> Bảng 8: Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng<br /> (quan trọng và rất quan trọng)<br /> HV CBGD CBQL<br /> Các nội dung<br /> (%) (%) (%)<br /> <br /> a) Vai trò người thầy trong hướng dẫn, ôn tập 90,3 83,3 90,9<br /> b) Khung chương trình và nội dung bài giảng   75,1 83,3 91,0<br /> c) Giáo trình, tài liệu, học liệu, cơ sở vật chất   77,6 83,3 90,9<br /> d) Công tác tổ chức, quản lý của cơ sở đào tạo  65,8 66,7 96,4<br /> e) Vai trò của các chi nhánh, các địa phương có đặt lớp 61,3 72,2 90,9<br /> g) Trình độ đầu vào và ý thức học tập của học viên  76,9 94,4 81,8<br /> h) Trách nhiệm và nhiệt tình của các trợ lý giáo vụ  73,3 72,2 90,9<br /> TTĐTTX<br /> <br /> Bảng 9: Chất lượng đào tạo, hệ thống tổ chức quản lý <br /> <br /> HV CBGD CBQL<br /> Các nội dung<br /> (%) (%) (%)<br /> <br /> 1. Chất lượng đào tạo<br /> a) Đáp ứng yêu cầu hiện tại và có hướng phát triển tốt  47,4 38,9 40,9<br /> <br /> 28<br /> b) Chấp nhận được 48,2 44,4 27,3<br /> c) Còn thấp so với yêu cầu   4,5 22,2 13,6<br /> 2. Hệ thống quản lý tổ chức<br /> <br /> a) Phù hợp, hiệu quả 51,7 55,6 36,4<br /> b) Chấp nhận được 40,9 39,9 50,0<br /> c) Phải cải tiến tổ chức lại 3,6 5,6 9,1<br /> <br /> Bảng 10: Mục tiêu của học viên trước và sau khi học đại học từ xa<br /> <br /> Trước khi  Sau khi học %<br /> Các nội dung<br /> học (%) (%)  đạt được<br /> ­ Có bằng đại học 51,5 38,1 73,9<br /> ­ Kiến thức được nâng lên 65,0 39,1 60,0<br /> ­ Tiến bộ trong phương pháp giảng dạy và <br /> nghiên cứu khoa học 43,3 29,5 68,1<br /> ­ Giữ được vị thế trong cơ quan 15,1 12,3 81,4<br /> ­ Được đề bạt, được thăng tiến 6,3 3,1 49,2<br /> ­ Đáp ứng tốt hơn yêu cầu công tác được  47,8 29,8 62,3<br /> giao<br /> <br /> <br /> <br /> Bảng 11: Định hướng ưu tiên đầu tư cho giáo dục đại học theo phương thức từ xa<br /> <br /> Cao nhất Cao Trung bình<br /> Các nội dung<br /> HV CBGD CBQL HV CBGD CBQL HV CBGD CBQL<br /> ­  Đầu   tư   cho <br /> học   liệu,  59,2 72,2 77,3 22,4 22,2 13,6 2,0 ­ ­<br /> CSVC<br /> ­   Đầu   tư   cho <br /> CBGD  35,1 44,4 13,6 ­ 27,8 54,5 2,5 5,6 13,6<br /> (lương,   phụ <br /> cấ p   giờ <br /> giảng...) 10,7 22,2 22,7 ­ 27,8 36,4 14,2 16,7 22,7<br /> ­ Thay đổi cơ <br /> chế   quản   lý, <br /> tổ chức<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO <br /> <br /> 29<br /> 1. Bộ  Giáo dục và đào tạo. Đề  án tổng thể  về  giáo dục từ  xa  ở  Việt Nam đến  <br /> năm 2010.<br /> 2. Quy chế  tạm thời về  xét tuyển, thi, kiểm tra và cấp chứng chỉ, văn bằng tốt  <br /> nghiệp giáo dục từ xa, kèm theo Quyết định 1860/ GDĐT, ngày 25/5/1995 của  <br /> Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.<br /> 3. Quy chế  chính thức về xét tuyển, thi kiểm tra và cấp chứng chỉ, văn bằng tốt  <br /> nghiệp giáo dục từ xa, kèm theo Quyết định số 40/2003/QĐ ­ BGD & ĐT, ngày  <br /> 08/ 8/ 2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.<br /> 4. Đại học Huế. Trung tâm Đào tạo Từ  xa,   Tài liệu Hội nghị  tổng kết 2 năm  <br /> 2001­ 2002, Đà Lạt 30/11 ­ 01/12/2002.<br /> 5. Đại học Huế. Trung tâm Đào tạo Từ xa,  Tài liệu Hội nghị bàn các giải pháp  <br /> nâng cao chất lượng đào tạo từ xa, Huế 3/2004.<br /> <br />  RESULTS OF THE STUDY OF HIGHER EDUCATION CONFERRED <br /> BY HUE UNIVERSITY DISTANCE TRAINING CENTER<br />             Nguyen Duc Hung<br />               Hue University<br /> <br /> SUMMARY<br /> With  the  data  gathered  from   the  questionnaires   used  to  interview  the   learners,   the  <br /> managing staff and the instructors, the study has made some initials findings related to the  <br /> various aspects of the distance training services provided by Hue University Distance Training  <br /> Center<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 30<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2