intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả phẫu thuật chấn thương cột sống ngực, thắt lưng bằng bắt vít qua da tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

14
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chấn thương cột sống ngực, thắt lưng rất thường gặp trên thực tế lâm sàng, chỉ định mổ cố định cột sống ít xâm lấn vít qua da đã được áp dụng thường quy với những bệnh nhân mất vững cột sống. Nghiên cứu này nhằm đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị gãy cột sống đoạn ngực, thắt lưng bằng phương pháp bắt vít qua da tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội trong 4 năm (1/2019-12/2022).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả phẫu thuật chấn thương cột sống ngực, thắt lưng bằng bắt vít qua da tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG NGỰC, THẮT LƯNG BẰNG BẮT VÍT QUA DA TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI Nguyễn Vũ1,2, Nguyễn Thị Hương Giang1, Ngô Thị Ngân1, Trần Thị Thuỳ Linh1 TÓM TẮT 63 6,3±2,9 ngày trong đó bệnh nhân nằm viện thấp Đặt vấn đề: Chấn thương cột sống ngực, thắt nhất là 2 ngày và lâu nhất là 21 ngày. Biến chứng lưng rất thường gặp trên thực tế lâm sàng, chỉ trong phẫu thuật chúng tôi gặp 3 trường hợp tổn định mổ cố định cột sống ít xâm lấn vít qua da đã thương lỏng vít trong mổ. Biến chứng sau chúng được áp dụng thường quy với những bệnh nhân tôi gặp 1 trường hợp nhiễm trùng vết mổ. mất vững cột sống. Kết luận: phẫu thuật bắt vít qua da là Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu này nhằm phương pháp an toàn, hiệu quả, giảm thời gian đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị gãy cột sống điều trị chấn thương mất vững cột sống ngực, đoạn ngực, thắt lưng bằng phương pháp bắt vít thắt lưng. qua da tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội trong 4 năm (1/2019-12/2022). SUMMARY Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: RESULTS OF PERCUTANEOUS Nghiên cứu tiến cứu mô tả có theo dõi dọc 112 PEDICLE SCREW FIXATION IN bệnh nhân được chẩn đoán xác định là chấn TREATMENT OF THORACO - thương cột sống mất vững đoạn ngực, thắt lưng LUMBAR SPINE INJURIES AT HANOI không có chèn ép thần kinh được phẫu thuật nẹp MEDICAL UNIVERSITY HOSPITAL vít cột sống qua da. Introduction: Thoracic and lumbar spine Kết quả: 112 bệnh nhân (67 nam, 45 nữ) injuries are very common in clinical practice, the tuổi trung bình là 51,5±11,4 (21-83). 9 bn (8%) indication for percutaneous pedicle screw vào viện trong bệnh cảnh đa chấn thương. 103 bn fixation surgery has been routinely applied to (91,96%) tổn thương 1 đốt sống trong đó tầng patients with spinal instability. cao nhất là D8 và tầng thấp nhất là L4. Đánh giá Objectives: This study aims to evaluate the sau phẫu thuật theo thang điểm VAS: VAS trước results of surgery to treat thoracic and lumbar mổ là: 4,7±0,9 thời điếm sau phẫu thuật là spine fractures using the percutaneous pedicle 2,04±0,45. Thời gian nằm viện trung bình là: screw fixation technique at Hanoi Medical University Hospital over 4 years (January 2019 - December 2022). 1 Bệnh viện Đại học Y Hà Nội Methodology: Prospective descriptive study 2 Trường Đại học Y Hà Nội with longitudinal follow-up of 112 patients with Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Vũ a confirmed diagnosis of thoracic and lumbar ĐT: 0983061805 spinal instability without nerve compression who Email: nguyenvu@hmu.edu.vn underwent percutaneous pedicle screw fixation Ngày nhận bài: 8/10/2023 technique. Ngày phản biện khoa học: 20/10/2023 Ngày duyệt bài: 27/10/2023 451
  2. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM – LẦN THỨ XXII Results: 112 patients (67 men, 45 women), minh là có nhiều ưu điểm hơn so với kỹ thuật mean age 51,5±11,4 (21-83). 9 patients (8%) của Magerl 7. were hospitalized with multiple injuries. 103 Tới năm 2000 hệ thống vít qua da ít xâm patients (91,96%) had damage to one vertebra, of lấn ra đời được sự công nhận của FDA7 đã which the highest level was D8 and the lowest cho thấy bước tiến vượt bậc trong chấn level was L4. Evaluation after surgery according thương cột sống đặc biệt ở những trường hợp to the VAS scale: VAS before surgery was: không liệt tủy, thực tế cho thấy đã giúp giảm 4,7±0,9, and after surgery it was 2,04±0,45. The thời gian nằm viện, bệnh nhân ít đau sau mổ, average hospital stay is: 6,3±2,9 days, with the giảm lượng máu mất, thời gian nằm viện lowest patient stay being 2 days and the longest being 21 days. Complications during surgery: ngắn mà vẫn đảm bảo được các tiêu chí như: We encountered 3 cases of screw loosening làm vững cột sống, phục hồi trục sinh lý của during surgery. Following complications, we cột sống. Bệnh viện Đại học Y Hà Nội là một encountered 1 case of surgical wound infection. trong số các đơn vị sớm áp dụng các kỹ thuật Conclusion: The percutaneous pedicle screw mới trong chẩn đoán và điều trị bệnh nhân, fixation technique is a safe and effective method, kỹ thuật bắt vít qua da được áp dụng từ năm reducing treatment time for thoracic and lumbar 2018, để đánh giá hiệu quả và ưu nhược spine instability injuries. điểm cũng như những yếu tố ảnh hưởng chúng tôi tiến hành nghiên cứu: “Kết quả I. ĐẶT VẤN ĐỀ phẫu thuật chấn thương cột sống ngực, thắt Chấn thương cột sống ngực thắt lưng do lưng bằng bắt vít qua da tại Bệnh viện Đại nhiều nguyên nhân và cơ chế khác nhau, có học Y Hà Nội” nhằm mục tiêu đánh giá mức thể để lại di chứng nặng nề nếu không được độ đau, khả năng hồi phục sau mổ và một số cấp cứu kịp thời và điều trị đúng phương yếu tố ảnh hưởng đến kết quả pháp. Chỉ định phẫu thuật được đặt ra khi bệnh nhân có tình trạng mất vững cột sống II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU và/hoặc chèn ép thần kinh. Theo hiệp hội AO 2.1. Đối tượng nghiên cứu spine năm 1958, mục tiêu sau phẫu thuật 112 bệnh nhân được chẩn đoán xác định nhằm đạt được các yếu tố: Làm bất động là chấn thương cột sống mất vững đoạn đoạn gãy, phục hồi bất thường về mặt giải ngực, thắt lưng không có chèn ép thần kinh phẩu, tập vận động chủ động sớm sau mổ. được phẫu thuật nẹp vít cột sống qua da Năm 1977, Magerl sử dụng hệ thống cố trong thời gian 1/2019 đến 12/2022 định cột sống ngoài cơ thể (hệ thống vis * Tiêu chuẩn lựa chọn Schanz) trong phẫu thuật cột sống thắt lưng. - Các bệnh nhân được phẫu thuật cố định Tuy vậy kỹ thuật này gây nhiều khó chịu cho cột sống đoạn ngực, thắt lưng bằng phương bệnh nhân nên không được áp dụng rộng rãi. pháp bắt vis qua da tại Bệnh viện Đại học Y Năm 1984, Dick phát triển kỹ thuật làm cứng Hà Nội cột sống qua hệ thống các vít cố định bên - Chấn thương cột sống loại A2, A3, A4, trong cơ thể, phương pháp này đươc chứng B1, B2 theo phân loại AO spine 452
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 - Không dấu thần kinh khu trú - Các biến số nghiên cứu: tuổi, giới, cơ * Tiêu chuẩn loại trừ chế chấn thương, thời gian phẫu thuật, mức - Bệnh nhân có loãng xương nặng độ đau theo VAS lưng trước và sau mổ, - Bệnh nhân có gù vẹo cột sống lượng máu mất, thời gian nằm viện, thời gian - Bệnh nhân có chấn thương sọ não rối vận động sau mổ, số tầng tổn thương, các loạn tri giác ảnh hưởng đến giao tiếp-nhận biến chứng trong và sau mổ và đánh giá góc thức hoặc hồi phục vận động sau mổ gù cột sống (góc tạo bởi bờ trên thân đốt trên 2.2. Phương pháp nghiên cứu và bờ dưới thân đốt dưới của đốt tổn thương) - Nghiên cứu tiến cứu mô tả có theo dõi khi khám lại dọc Bảng 1. Phân loại AO Spine6 Phân loại AO spine Gãy xương nhỏ, không ảnh hương đến sự A0 toàn vẹn của cột sống như gãy mấu răng, mỏm gai. Gãy nén ép, tôn thương 1 tấm tận, không ảnh A1 hưởng thành phần sau thân sống Gãy nén ép, tổn thương hai tấm tận, không A2 ảnh hưởng cột sau Hình thái tổn thương Gãy vỡ không hoàn toàn: tôn thương phần A3 sau thân sống, kèm tổn thương 1 tấm tận, phức hợp dây chằng bình thường Gãy vỡ hoàn toàn: tổn thường phần sau thân A4 sống và 2 tấm tận, thường gãy dọc thân sống, có mảnh rời Tổn thương chẻ đôi chỉ ảnh hưởng thành B1 phần xương, còn gọi là gãy Chance 453
  4. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM – LẦN THỨ XXII Tôn thương xương và dây chằng phức hợp B2 sau do gập quá mức Tổn thương do ưỡn quá mức, các cấu trúc B3 phía trước, đặc biệt là dây chằng dọc trước bị rách C Gãy trật N0 Các chức năng thần kinh còn nguyên vẹn N1 Khiếm khuyết thần kinh thoáng qua Triệu N2 Triệu chứng rễ chứng lâm N3 Tôn thương tủy không hoàn toàn sàng N4 Tổn thương tủy hoàn toàn NX Không đánh giá được + Triệu chứng thần kinh tiến triển Không di lệch (đường gãy 40% F2 khối bên) Mặt khớp F3 Di lệch hoàn toàn mặt khớp F4 Gài mặt khớp BL Tồn thương mặt khớp 2 bên 454
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 M1 Gãy xương với tổn thương dây chằng không rõ ràng trên hình ảnh học Yếu tố đi Gãy xương với các bệnh lý cột sống đi kèm như viêm cột sống dính kèm M2 khớp..., bỏng, vết thương da tại nơi tổn thương Tất cả các bệnh nhân được phẫu thuật bắt thực hiện bằng Mann-Whitney U test cho vít qua da qua cuống theo kỹ thuật kinh điển biến phân bố không chuẩn. Giá trị p < 0,05 và đánh giá mức độ hài lòng theo thang điểm được chọn là mức có ý nghĩa thống kê. của Macnab 2,3 2.3. Đạo đức nghiên cứu * Quản lý và phân tích số liệu: Số liệu Được người bệnh chấp nhận tham gia được xử lý và phần tích bằng phần mềm nghiên cứu: đối tượng nghiên cứu hoàn toàn SPSS.22. Tính chuẩn của phân bố được kiểm có quyền từ chối tham gia trong quá trình định bằng thuật toán Kolmogorov-Smirnov. nghiên cứu. Thông tin về người bệnh được Tất cả các thông số được trình bày dưới dạng bảo mật và chỉ phục vụ cho mục đích nghiên trung bình, độ lệch chuẩn, trung vị, giá trị cứu, nghiên cứu đảm bảo không ảnh hưởng nhỏ nhất, giá trị lớn nhất. So sánh các giá trị đến chất lượng điều trị của bệnh viện, sức định tính được thực hiện bằng kiểm định khỏe, quyền lợi kinh tế của người bệnh. Chi-squared và các giá trị định lượng được III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân Bảng 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu N % Nam 67 59,8 Giới Nữ 45 40,2 Tai nạn giao thông 35 31,2 Cơ chế chấn thương Tai nạn lao động 62 55,4 Khác 15 13,4 Có 9 8 Tổn thương kèm theo Không 103 92 1 đốt 103 92 Đốt tổn thương 2 đốt 9 8 D5 1 0,8 D8 2 1,5 D9 1 0,8 D11 3 2,3 Vị trí tổn thương D12 25 19,2 L1 60 46,2 L2 23 17,7 L3 5 3,7 L4 1 0,8 455
  6. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM – LẦN THỨ XXII A2 11 9,8 A3 50 44,6 Hình thái tổn thương theo A4 32 28,6 AO B1 11 9,8 B2 8 7,2 Trung bình Min-Max Tuổi 51,5±11,4 21-83 Nhận xét: Tỉ lệ nam gặp nhiều hơn nữ (92%), 8% tổn thương 2 đốt trong đó một 1,5. Tuổi trung bình là 51,5 trong độ tuổi lao nửa là tổn thương cách tầng. Tổn thương động với tuổi nhỏ nhất là 21. Có 8% bệnh thân đốt gặp nhiều nhất vẫn là vỡ lún nhiều nhân có các tổn thương kèm theo chủ yếu là mảnh A3, A4 theo AO (73,1%), đốt tổn vỡ xương chậu và chấn thương ngực kín. Đa thương nhiều nhất là L1 (60/130 thân vỡ) phần bệnh nhân tổn thương 1 đốt sống 3.2. Diễn biến điều trị của bệnh nhân Bảng 3.2. Đặc điểm liên quan đến phẫu thuật của đối tượng nghiên cứu Trung bình Min-Max Thời gian phẫu thuật 40,7±11,9 30-60 Lượng máu mất 60,5±11,6 45-90 VAS trước mổ 4,7±0,9 4-8 VAS khi ra viện 2,04±0,45 1-4 Thời gian nằm viện 6,3±2,9 2-21 Thời gian đi lại sau mổ 2,6±0,9 1-4 Góc gù cột sống 8,9±5,2 4,4-15,4 N % Tổn thương ống sống 0 0 Vỡ cuống sống, lỏng vít 3 2,7 Đứt kim dẫn đường 0 0 Tai biến, biến chứng Rò DNT 0 0 Nhiễm trùng 1 0.9 Tổn thương mạch máu lớn 0 0 Tổn thương tạng 0 0 Nhận xét: Thời gian phẫu thuật trung bình là 40,7 phút với lượng máu mất trung bình là 60,5 ml (tính cả thấm gạc), thời gian nằm viện trung bình là 6,3 ngày, nhiều nhất là 21 ngày ở bệnh nhân nhiễm trùng vết mổ. Thời gian bệnh nhân vận động đi lại được sau mổ là 2,6 ngày với góc gù cột sống trung bình là 8,9 độ, nhiều nhất là 15,4 độ. 3,6% bệnh nhân gặp biến chứng trong đó nhiều nhất là lỏng vít và vỡ cuống. 456
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Bảng 3.3. Kết quả chung theo Macnab Mức độ Thời điểm Rất tốt Tốt Trung bình Kém N % N % N % N % Ra viện 31 27,7 65 58 15 13,4 1 0,9 Sau mổ 6 tháng 97 86,6 15 13,4 0 0 0 0 Nhận xét: Đánh giá kết quả theo Macnab theo phân loại AO là A3-A4 (vỡ lún nhiều tại thời điểm ra viện có 85,7% có kết quả rất mảnh) là 73,1%, tương tự nghiên cứu của tốt và tốt, 0.9% (1bn) cho kết quả kém là Zhao8 (2023) điều này cho thấy bệnh nhân bệnh nhân phải xử lý nhiễm trùng sau mổ tuy vỡ đốt sống burst fracture mất vững áp dụng nhiên sau khi khám lại 6 tháng thì 100% phương pháp cố định cột sống bằng vít qua bệnh nhân cho kết quả rất tốt và tốt. cuống ít xâm lấn là an toàn, hiệu quả với mục tiêu tránh biến chứng do nằm lâu, giảm IV. BÀN LUẬN đau nhanh, chỉnh gù, nhanh chóng cho phép Nghiên cứu của chúng tôi được thực hiện bênh nhân hòa nhập cộng đồng.. Vị trí tổn trên 112 bệnh nhân, trong đó bệnh nhân nam thương chủ yếu ở T12-L1 (chiếm 65,4%) là gặp nhiều hơn bệnh nhân nữ, tỷ lệ nam/nữ là vị trí bản lề của cột sống, đốt sống L1 chiếm 1,5, tương tự nghiên cứu của Vũ Xuân phần lớn với 60 đốt sống (46,1%) tương tự Phước1 Kumar 5 và Faizai Bukhari 4 nhưng nghiên cứu của Vũ Xuân Phước1, vỡ L1 tỷ lệ nam cao hơn. Tuổi trung bình là 51,5± 56,7%. 11,4, bệnh nhân lớn nhất là 83, nhỏ nhất là Thời gian phẫu thuật trung bình là 40,7 21, cao hơn nhiều so với các nghiên cứu của phút, tương tự nghiên cứu của Vũ Xuân Vũ Xuân Phước1, Kumar 5 và Faizai Bukhari Phước 1 là 42,8 phút, thấp hơn nghiên cứu 4 tuổi trung bình lần lượt là: 36,8; 34,5 và của Kumar 5: 108,6 phút, Zhao là 63 phút, sự 32,63. Cơ chế chấn thương chủ yếu do tai khác biệt về thời gian phẫu thuật tùy thuộc nạn lao động chiếm 55,4%, do tai nạn giao độ mức độ biến dạng giải phẫu trên C-arm và thông 31,2%, tương tự nghiên cứu của kĩ thuật của phẫu thuật viên. Lượng máu mất Kumar 5 tai nạn thông và ngã cao là cơ chế trung bình là 60,5 ml (ước tính cả thấm gạc, chính gây chấn thương cột sống. Tất cả bệnh nghiên cứu của Vũ Xuân Phước 1 là 66,5ml, nhân vào viện đều biểu hiện đau cột sống nghiên cứu của Kumar 5 là 55 ml, Zhao là 80 vùng ngực- thắt lưng điểm VAS trung bình là ml, không có bệnh nhân nào tổn thương 4,7 ± 0,9 trong đó có 9 bệnh nhân (8%) có mạch máu trong phẫu thuật và tụ máu sau tổn thương khác kèm theo như vỡ ngành ngồi mổ. 3,6% trường hợp có tai biến trong phẫu mu ở bệnh nhân vỡ đốt sống thắt lưng thấp thuật bao gồm 2,8 % lỏng vít, vỡ cuống do hay chấn thương ngực kín ở bệnh nhân vỡ lựa chọn vít sai, chúng tôi đều xử lý ngay đốt sống ngực, tương tự nghiên cứu của trong mổ bằng thay vít và thay đổi hướng bắt Kumar 5 (4.8), thấp hơn nghiên cứu của Vũ vít. Nghiên cứu của Faizai Bukhari4 tỷ lệ đặt Xuân Phước 1 là 6,2. Tất cả bệnh nhân được sai vít là 10,9%, nghiên cứu của Zhao gặp chụp xquang cột sống thường quy và cắt lớp biến chứng ở 5,9% trường hợp bao gồm: vít vi tính cho thấy: hình thái tổn thương gặp sai vị trí có cả thương tổn thần kinh, gãy kim nhiều nhất trong nghiên cứu của chúng tôi dẫn đường, rò dịch não tuỷ, tổn thương mạch 457
  8. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM – LẦN THỨ XXII máu lớn… do nghiên cứu trên số lượng bệnh TÀI LIỆU THAM KHẢO nhân rất lớn (781 bệnh nhân) 1. Vũ Xuân Phước, Hoàng Gia Du, (2023): Tất cả các bệnh nhân đều được đánh giá “Kết qủa điều trị bệnh nhân chấn thương cột tại thời điểm ra viện và khám lại tại thời sống ngực, thắt lưng. bằng phương pháp cố điểm 6 tháng sau phẫu thuật. Sau phẫu thuật, định cột sống ít xâm lấn”. Tạp chí Y học Việt điểm VAS trung bình tại thời điểm khi ra Nam, 523 (2),2 viện là 2,04, có sự cải thiện điểm VAS trước 2. Alexander R Vaccaro, Kern Singh: phẫu thuật và khi ra viện, (P< 0.01), Thời Minimally Invasive Spine Surgery: gian nằm viện trung bình 6,3 ngày. Nghiên Advanced Surgical Techniques (2016). cứu của Kumar 5 thời gian nằm viện là 11,5 "Introduction to Minimally Invasive Spine ngày, mức độ đau theo VAS cũng được cải Surgery", chapter 1, p19-26 thiện đáng kể có ý nghĩa thống kê. Đánh giá 3. Alexander R Vaccaro, Kern Singh: sự cải thiện chất lượng cuộc sống bệnh nhân Minimally Invasive Spine Surgery: qua thang điểm Macnab tại thời điểm ra viện Advanced Surgical Techniques (2016). và 6 tháng sau mổ lần lượt các mức độ rất "Percutaneous Pedicle Screw Placement". tốt, tốt, trung bình và kém cho thấy có sự cải chapter 5, p. 62-70. thiện chất lượng cuộc sống của bệnh nhân 4. Faizan Bukhari S.A, et al: “Frequency of (P
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1