
Kết quả phẫu thuật đồng thời dây chằng chéo trước và dây chằng bên trong tại Bệnh viện Thống Nhất
lượt xem 1
download

Bài viết trình bày đánh giá kết quả phẫu thuật đồng thời dây chằng chéo trước (DCCT) và dây chằng bên trong (DCBT) tại khoa Chấn thương Chỉnh hình, Bệnh viện Thống Nhất. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu khảo sát trên hồ sơ bệnh án của 30 bệnh nhân (BN) phát hiện có đứt DCCT và DCBT được phẫu thuật tại Bệnh viện Thống Nhất từ 01/2010 đến 12/2019.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kết quả phẫu thuật đồng thời dây chằng chéo trước và dây chằng bên trong tại Bệnh viện Thống Nhất
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 488 - THÁNG 3 - SỐ 1 - 2020 khá thấp (31%). Đa số các trường hợp này đều TÀI LIỆU THAM KHẢO được ghép màng ối phủ (76/88 mắt). Tại Việt 1. Nguyễn Đình Ngân, Hoàng Thị Minh Châu Nam đến này chưa có công bố về ghép màng ối (2013). “Nghiên cứu đặc điểm loét giác mạc khó phủ điều trị loét giác mạc khó hàn gắn, trong hàn gắn được điều trị tại khoa Kết Giác mạc Bệnh viện mắt Trung ương năm 2011”. Tạp chí Y Dược nghiên cứu của chúng tôi số mắt được thực hiện học Quân sự. 6:137-145. phương pháp này rất thấp, chỉ có 8 mắt loét khó 2. Nguyễn Hữu Lê (2002). “Nghiên cứu phương hàn gắn không có khuyết nhu mô. Mặc dù tỷ lệ pháp ghép màng ối điều trị loét giác mạc khó hàn thành công khá thấp 40% (4/8 mắt) nhưng các gắn”, Luận văn thạc sỹ y học, Trường Đại học Y Hn. mắt thất bại đều là các mắt có tổn thương viêm 3. Dahlgren M.A, Dhaliwal A., Huang A.J. (2008). “Persistent epithelial decfect”, in Albert & Jakobiec's bề mặt nhãn cầu mạnh (hội chứng Sjogren) và Principles & Practice of Ophthalmology (Albert D.M., khả năng tăng sinh tế bào biểu mô kém (mất Miller J.W., Azar D.T., Blodi B.A. ed., 3rd edition), chapter cảm giác giác mạc). Mặt khác, màng ối lưu trữ 55: 49 -759, Elsevier - Health Sciences Division. đông lạnh sẽ giảm chất lượng của các yếu tố 4. Letko E., Foste C.S. et al (2001). “Amniotic Membrane Inlay and Overlay Grafting for Corneal phát triển trong nó theo thời gian nhưng trong Epithelial Defects and Stromal Ulcers”, Arch nghiên cứu chúng tôi chưa đánh giá được các Ophthalmol, 119: 659-663. mắt thất bại được ghép màng ối được lưu trữ 5. Liu J, Sheha H, Fu Y, Liang L, Tseng S (2010). trong thời gian bao lâu. Vì vậy việc sử dụng ghép Update on amniotic membrane transplantation. Expert Rev Ophthalmol. 5(5): 645-661. màng ối phủ trong điều trị loét giác mạc khó hàn 6. Malhotra C, Jain AK. Human amniotic gắn cần có các nghiên cứu sâu hơn. membrane transplantation (2014). Different modalities of its use in ophthalmology. World J V. KẾT LUẬN Transplant; 4(2): 111-121. Ghép màng ối là phương pháp có hiệu quả 7. Meller D, Pauklin M, Thomasen H, trong điều trị loét giác mạc khó hàn gắn. Nghiên Westekemper H, Steuhl KP. (2011). Amniotic membrane transplantation in the human eye. cứu 117 trường hợp loét giác mạc khó hàn gắn Dtsch Arztebl Int. 108(14): 243–8. của 113 bệnh nhân được ghép màng ối từ năm 8. Prabhasawat P, Tesavibul N, Komolsuradej 2009 đến 2018 tại bệnh viện Quân Y 103 cho W (2001). Single and multilayer amniotic thấy tỷ lệ thành công là 81% (95/117 mắt), membrane transplantation for persistent corneal epithelial defect with and without stromal thinning trong đó đa số là ghép màng ối thay thế (inlay) and perforation. Br J Ophthalmol. 85:1455–1463. là 83,5% (91/109). Cần có nhưng nghiên cứu 9. Rahman I, Said DG, Maharajan VS, Dua HS thêm về ghép phủ màng ối điều trị loét giác mạc (2009). Amniotic membrane in ophthalmology: khó hàn gắn. indications and limitations. Eye (London) 23, 1954– 1961. KẾT QUẢ PHẪU THUẬT ĐỒNG THỜI DÂY CHẰNG CHÉO TRƯỚC VÀ DÂY CHẰNG BÊN TRONG TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT Nguyễn Bảo Lục*, Văn Huy Hoạt*, Võ Thành Toàn* TÓM TẮT tốt và 23,3% đạt tốt, không có kết quả xấu. Kết luận: Phẫu thuật DCCT và DCBT đồng thờicho kết 53 Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật đồng thời quả điều trị phục hồi khớp gối sau mổ tốt. dây chằng chéo trước (DCCT) và dây chằng bên trong Từ khóa: tổn thương dây chằng chéo trước, dây (DCBT) tại khoa Chấn thương Chỉnh hình, Bệnh viện chằng bên trong. Thống Nhất. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu khảo sát trên hồ sơ bệnh án SUMMARY của30bệnh nhân (BN) phát hiện có đứt DCCT và DCBT được phẫu thuật tại Bệnh viện Thống Nhất từ 01/2010 THE RESULTS OF TREATMENT đến 12/2019. Kết quả: Tất cả BN được theo dõi và COMBINATION OF ANTERIOR CRUCIATE đánh giá sau mổ 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng bằng AND MEDIAL COLLATERAL LIGAMENT thang điểm Lysholm trên lâm sàng, 63,4% BN đạt rất INJURIES AT THONG NHAT HOSPITAL Objective: To evaluate the results of treatment combination of anterior cruciate ligament (ACL) and *Bệnh viện Thống Nhất medial collateral ligament (MCL)injuries at Orthopedic Chịu trách nhiệm chính: Võ Thành Toàn Surgery Department – Thong Nhat Hospital. Subjects Email: vothanhtoan1990@yahoo.com and research methods: A retrospective research Ngày nhận bài: 2.01.2020 study was conducted using medical records of 30 Ngày phản biện khoa học: 21.2.2020 patients with ACL and MCL tore who were treated for Ngày duyệt bài: 28.2.2020 209
- vietnam medical journal n01 - MARCH - 2020 arthroscopic cruciate ligament reconstruction at Thong ▪ Đứt hoàn toàn DCBT trên phim MRI. Nhat Hospital from January 2010 to December 2019. ▪ Vị trí DCBT nằm dưới vị trí sụn chêm trong Results: All patients were recorded on 3 months, 6 months and 9 months after surgery by the Lysholm trên phim MRI. scale and clinical examination,63,4% patient resilience ▪ Có bong điểm bám xương của DCBT trên was very good and 23,3% was good, there were no phim X – quang. bad results. Conclusion: Arthroscopic treatment ▪ BN đồng ý phẫu thuật. combination of ACL reconstruction with repair MCL got ❖ Tiêu chuẩn loại trừ: BN không đồng ý good treatment results. tham gia nghiên cứu, BN chỉ đứt DCCT hoặc Keywords: anterior cruciate ligament and medial collateral ligament injury. DCBT, đứt hoặc bong điểm bám DCBT lồi cầu xương đùi, bệnh nhân không có chỉ định phẫu I. ĐẶT VẤN ĐỀ thuật DCCT và DCBT, gãy xương vùng gối. Tổn thương dây chằng khớp gối thường gặp Phương pháp nghiên cứu: trong chấn thương gối. Tùy vào lực tác động, cơ ❖ Nghiên cứu hồi cứu, hẹn tái khám và đánh chế tác động mà dây chằng tổn thương ở nhiều giá lâm sàng và cận lâm sàng. mức độ khác nhau [2]. Kaeding và cộng sự - Khai thác bệnh sử: Xác định thời điểm tổn (2005) đã phân tích 2265 ca chấn thương các thương, nguyên nhân, chẩn đoán, xử trí trước đó, dây chằng, trong đó DCCT đơn thuần chiếm hơn quy trình và thời gian tập phục hồi chức năng. 87%. Đặc biệt khi tác giả phân tích riêng về tổn - Chụp cộng hưởng từ: Hình ảnh trên cộng thương DCBT độ III (có chỉ định phẫu thuật) đã hưởng từ có tổn thương DCCT và DCBT để chẩn ghi nhận hơn 95% trường hợp tổn thương DCBT đoán xác định, đánh giá mức độ tổn thương. kèm DCCT [5]. - Các cận lâm sàng khác như: X - quang gối, K. Shirakura (2000) có nghiên cứu về việc X - quang tim phổi, các xét nghiệm thường quy điều trị tổn thương phối hợp DCCT và DCBT tiền phẫu. khớp gối. Tất cả các BN được phẫu thuật nội soi ❖ Phương pháp theo dõi và đánh giá: (PTNS) tái tạo DCCT, còn DCBT được điều trị - Theo dõi phẫu thuật: mức độ thương tổn bảo tổn và phẫu thuât. Kết quả nhận được nếu dây chằng, chiều dài và đường kính mảnh ghép. điều trị phẫu thuật đồng thời cả 2 dây chằng - Theo dõi các biến chứng sau phẫu thuật và luôn đạt được kết quả phục hồi tốt hơn [6]. tái khám. Halinen và cộng sự (2006) cũng nghiên cứu - Sau phẫu thuật BN được đeo nẹp Zimmer 4 tương tựvà đạt được kết quả phục hồi tương tuần, tập phục hồi chức năng sớm từ ngày đầu đồng ở cả hai nhóm, từ đó đưa ra kết luận khi hậu phẫu. điều trị tổn thương DCCT và DCBT thì có thể chỉ - Tái khám sau 1 tuần, 1 tháng, 3 tháng, 6 tái tạo DCCT mà không cần sửa chữa DCBT [4]. tháng, 9 tháng. Đánh giá tình trạng vết mổ trong Chính vì còn nhiều điểm không tương đồng thời gian đầu, mức độ teo cơ tứ đầu đùi, tầm giữa các nghiên cứu với nhau về việc có nên hay vận động khớp. Đánh giá sự hồi phục của DCBT, không điều trị sửa chữa DCBT đồng thời với DCCT. Cuối cùng đánh giá kết quả hồi phục dây DCCT, cho nên tôi tiến hành nghiên cứu này chằng, mức độ đau của khớp gối, chức năng nhằm mục tiêuđánh giá kết quảphẫu thuật đồng khớp gối và khả năng trở lại công việc cũng như thời hai dây chằng và đánh giá các tác động hoạt động thể dục thể thao. phục hồi tích cực trên bệnh nhân. ❖ Đánh giá kết quả chức năng vận động khớp theo bảng đánh giá của Lysholm và II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Gillquist 1982. Căn cứ các dấu hiệu lâm sàng Đối tượng nghiên cứu: Hồ sơ bệnh án của đau, sưng gối, lỏng khớp cũng như dựa vào khả 30bệnh nhân (BN) phát hiện có đứt DCCT và năng phục hồi chức năng vận động khớp như: đi DCBT được phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện lại, lên cầu thang, ngồi xổm và cần sử dụng Thống Nhất từ 01/2010 đến 12/2019. dụng cụ trợ giúp khi đi: [7] ❖ Tiêu chuẩn chọn bệnh: BN đồng ý tham - Rất tốt: Từ 95 – 100 điểm; gia nghiên cứu, có đứt DCCT và DCBT trên phim - Tốt: Từ 84 – 94 điểm; MRI vàBN cóchỉ định phẫu thuật DCCT và DCBT. - Trung bình: Từ 65 – 83 điểm; - Chỉ định phẫu thuật DCCT [3]: - Xấu: Dưới 65 điểm. ▪ Từ 16 đến 50 tuổi. ❖ Phương pháp phẫu thuật: ▪ Đứt hoàn toàn DCCT trên MRI Tư thế bệnh nhân: Bệnh nhân được gây tê ▪ BN đồng ý phẫu thuật. tủy sống, nằm ngửa, garrot đùi. - Chỉ định phẫu thuật DCBT [8]: Kỹ thuật nội soi tái tạo DCCT: Phẫu thuật nội ▪ Valgus test dương tính. 210
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 488 - THÁNG 3 - SỐ 1 - 2020 soi tái tạo DCCT bằng gân cơ mác dài, phương tổn thương DCBT. 30 BN đều có đứt hoàn toàn pháp All Inside. DCBT, vị trí đứt ở 1/3 giữa và gần mâm chày. Kỹ thuật phục hồi DCBT: Bảng 1. Đặc điểm tổn thương DCBT trên - Khâu nối tận – tận bằng chỉ siêu bền với phim MRI(n = 30) trường hợp đứt 1/3 giữa DCBT. Đặc Đứt 1/3 Đứt gần Tổng - Phẫu thuật tái tạo DCBT bằng gâncơ mác điểm giữa mâm chày dài với trường hợp không thể khâu nối tận – tận. Số BN 8 22 30 ❖ Quá trình hậu phẫu Tỉ lệ % 26,7 73,3 100 Thời gian hậu phẫu bệnh nhân được đặt nẹp Các trường hợp tổn thương DCBT trên phim Zimmer, rửa vết mổ, thay băng hàng ngày, cắt chỉ MRI chủ yếu là đứt gần mâm chàyvới 22 BN vết mổ sau 7 – 10 ngày tùy thuộc từng bệnh nhân. chiếm tỉ lệ 73,3%, trường hợp đứt 1/3 giữacó 8 Sau mổ bệnh nhân được tập luyện theo BN chiếm tỉ lệ 26,7%. chương trình phục hồi chức năng dành cho BN Bảng 2. Đặc điểm và mức độ tổn thương sau phẫu thuật nội soi tái tạo DCCT [1]. DCBT trong phẫu thuật (n = 30) BN trong quá trình theo dõi được hẹn tái Đặc Đứt 1/3 Đứt gần khám và đánh giá ghi lại mức độ phục hồi vận Tổng điểm giữa mâm chày động khớp gối. Số BN 10 20 30 ❖ Thu thập số liệu dựa trên: Tỉ lệ % 33,3 66,7 100 o Đặc điểm tổn thương DCBT trên phim MRI. Trong số 30 trường hợp nghiên cứu, khi phẫu o Đặc điểm tổn thương DCBT trong phẫu thuật thuật chúng tôi phát hiện trường hợp đứt hoàn o Đánh giá khả năng phục hồi sau phẫu thuật toàn DCBT thường ở vị trí gần mâm chày chiếm DCCT và DCBT dựa trên thang điểm Lysholm. tỉ lệ66,7%, cho thấy việc chụp MRI phát hiện vị III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN trí tổn thương DCBT cũng còn hạn chế. Các trường hợp đứt gần mâm chày được phẫu thuật 1. Đặc điểm tổn thương DCBT trên phim tái tạo. MRI và phẫu thuật 2. Đánh giá khả năng phục hồi sau phẫu Trong tổng 30 trường hợp nghiên cứu, các BN thuật DCCT và DCBT dựa trên thang điểm đều được chụp MRI để đánh giá mức độ và vị trí Lysholm Bảng 3. Khả năng hồi phục sau phẫu thuật theo thang điểm Lysholm (n = 30) Điểm Lysholm Tỉ lệ Tỉ lệ Trung Tỉ lệ Rất tốt Tốt Xấu Thời gian % % bình % 3 tháng 1 3.3 9 30,0 20 66,7 0 6 tháng 7 23,3 15 50,0 8 26,7 0 9 tháng 19 63,4 7 23,3 4 13,3 0 Điểm Lysholm trung bình sau 9 tháng của nào xấu. Vì vậy việc phục hồi đồng thời DCCT và nhóm BN nghiên cứulà 92,4điểm. Trong đó số DCBT là cần thiết để đạt hiệu quả cao trong trường hợp phục hồi rất tốt có 19 BN (63,4%), phục hồi chức năng khớp gối. đạt tốt có 7 BN (23,3%), không có trường hợp nào xấu.Trong 3 tháng đầu tiên chỉ có 1 BN đạt TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Hà Hoàng Kiệm (2015), “Vật lý trị liệu và Phục rất tốt (3,3%), BN đạt trung bình chiếm phần lớn hồi chức năng”. Giáo trình dùng cho đại học. Bộ với 20 BN (66,7%). Khi theo dõi quá trình luyện môn VLTL – PHCN Học viện Quân Y. NXB Quân đội tập của BN có cải thiện đáng kể, tăng dần từ Nhân dân. trung bình lên tốt và rất tốt trong 3 tháng và 6 2. Nguyễn Văn Quang (2006), “Sinh cơ học khớp tháng. Như vậy kết quả sau điều trị phẫu thuật gối”, Tạp chí Y học TP Hồ Chí Minh – Chuyên đề Cơ Xương Khớp, Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh, nội soi DCCT đồng thời với khâu hoặc tái tạo tập 10, phụ bản số 2, tr.9-13. DCBT cho kết quả phục hồi tốt trên BN. 3. Allen CR, Giffin JR, Harner CD (2003). “Revision anterior cruciate ligament V. KẾT LUẬN reconstruction”. Orthop Clin North Am ;34:79-98. Qua 30 trường hợp nghiên cứu chúng tôi thấy 4. Halinen J, Lindahl J, Hirvensalo E, Santavirta rằng phẫu thuật nội soi tái tạo DCCT và khâu nối S (2006). “Operative and nonoperative treatments of medical collateral ligament rupture hoặc tái tạo DCBT đồng thời được đánh giá sau with early anterior cruciate ligament 3 tháng, 6 tháng và 9 tháng dựa trên thang điểm reconstruction: a prospective randomized study”. Lysholm cho kết quả phục hồi khớp gối rất tốt Am J Sports Med; 34:1134 – 1140. (63,4%) và tốt (23,3%), không có trường hợp 5. Kaeding C. C, Pedroza A. D, Parker R. D, et al 211

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Kết quả phẫu thuật điều trị bệnh thiếu máu động mạch chi dưới cấp tính giai đoạn 2020 – 2024 tại Bệnh viện Quân y 103
5 p |
3 |
2
-
Đánh giá kết quả điều trị gãy mâm chày bằng phẫu thuật xâm lấn tối thiểu với sự hỗ trợ mô hình in 3D trước mổ tại Bệnh viện Thống Nhất thành phố Hồ Chí Minh
8 p |
4 |
2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi cắt túi mật do viêm túi mật cấp sau dẫn lưu túi mật ra da tại Bệnh viện Thống Nhất
5 p |
4 |
2
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật cắt amiđan và nạo V.A. đồng thời ở trẻ em
6 p |
13 |
2
-
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học và đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật ở bệnh nhân gãy xương gót
8 p |
10 |
2
-
Bài học từ những trường hợp đầu tiên thực hiện phẫu thuật bắc cầu động mạch trong và ngoài sọ điều trị bệnh lý Moyamoya
4 p |
7 |
1
-
Kết quả điều trị tắc động mạch chậu - đùi mạn tính bằng phẫu thuật hybrid
7 p |
3 |
1
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi tái tạo đồng thời dây chằng chéo trước và chéo sau khớp gối
8 p |
7 |
1
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật bệnh viêm mũi xoang tái phát sau phẫu thuật nội soi chức năng mũi xoang ở người lớn
7 p |
9 |
1
-
Đánh giá kết quả bước đầu hóa xạ trị đồng thời tiền phẫu ung thư trực tràng bằng kỹ thuật IMRT/VMAT tại Bệnh viện K
6 p |
1 |
1
-
Kết quả phẫu thuật chuyển gân theo phương pháp Smith điều trị liệt thần kinh quay cao
5 p |
2 |
1
-
Kết quả bước đầu áp dụng kỹ thuật mở sọ tỉnh cho phẫu thuật cạnh bó, xâm lấn tối thiểu qua rãnh điều trị xuất huyết não
7 p |
2 |
1
-
Kết quả phẫu thuật nội soi tái tạo đồng thời dây chằng chéo trước và chéo sau tại Bệnh viện Thống Nhất
5 p |
2 |
1
-
Bệnh cảnh lâm sàng những trường hợp phẫu thuật tim trong điều trị viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn tim trái
7 p |
3 |
0
-
Kết quả điều trị gãy mâm chày bằng nẹp vít khóa tại Bệnh viện Đa khoa Thống Nhất tỉnh Đồng Nai
10 p |
2 |
0
-
Kết quả phẫu thuật vỡ phình xoang Valsalva tại Bệnh viện Bạch Mai
5 p |
0 |
0
-
Vai trò của thang điểm alvarado, siêu âm trong chẩn đoán và kết quả điều trị phẫu thuật nội soi cắt ruột thừa trong bệnh viêm ruột thừa cấp tại Bệnh viện Đa Khoa Tỉnh Hậu Giang 2024
6 p |
7 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
