intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả phẫu thuật tắc ruột do ung thư đại tràng tại Bệnh viện Bạch Mai

Chia sẻ: Chua Quen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

80
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được thực hiện nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng cũng như kết quả phẫu thuật tắc ruột do ung thư đại tràng. Nghiên cứu sử dụng phương pháp mô tả hồi cứu 63 trường hợp tắc ruột do ung thư đại tràng được mổ cấp cứu tại Bệnh viện Bạch Mai từ 1/2011 đến 12/2013. Tuổi trung bình 57 tuổi, nữ gặp nhiều hơn nam, ung thư đại tràng trái cao gấp 1,25 ung thư đại tràng phải.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả phẫu thuật tắc ruột do ung thư đại tràng tại Bệnh viện Bạch Mai

TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br /> <br /> <br /> KẾT QUẢ PHẪU THUẬT TẮC RUỘT<br /> DO UNG THƯ ðẠI TRÀNG TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI<br /> Trần Hiếu Học, Trần Quế Sơn<br /> 1<br /> Trường ðại học Y Hà NộI<br /> <br /> Nghiên cứu ñược thực hiện nhằm mô tả ñặc ñiểm lâm sàng, cận lâm sàng cũng như kết quả phẫu thuật<br /> tắc ruột do ung thư ñại tràng. Nghiên cứu sử dụng phương pháp mô tả hồi cứu 63 trường hợp tắc ruột do<br /> ung thư ñại tràng ñược mổ cấp cứu tại Bệnh viện Bạch Mai từ 1/2011 ñến 12/2013. Tuổi trung b ình 57 tuổi,<br /> nữ gặp nhiều hơn nam, ung thư ñại tràng trái cao gấp 1,25 ung thư ñại tràng phải. Vị trí khối u hay gây tắc ở<br /> ñại tràng phải là ñại tràng góc gan (14,3%), ñại tràng lên (14,3%), ở ñại tràng trái là ñại tràng Sigma (22,1%),<br /> ñại tràng góc lách (15,8%). U thâm nhiễm chiếm tỷ lệ cao nhất (50,8%). Mổ một thì ở 29/63 bệnh nhân<br /> (46%) chủ yếu ở bệnh nhân u ñại tràng phải 21/28 (75%), u ñại tràng trái 8/35 (22,9%) bệnh nhân. Mổ 2 thì<br /> chủ yếu với u ñại tràng trái 25/63 b ệnh nhân, tỷ lệ cắt u, làm hậu môn nhân tạo là 21/25 (84%) bệnh nhân.<br /> Không có b iến chứng xì miệng nối cũng như phải mổ lại. Tỷ lệ tử vong 2/63 b ệnh nhân (3,2%) do suy kiệt,<br /> giai ñoạn muộn ñã di căn xa. Trong mổ cấp cứu tắc ruột do u ñại tràng, có thể phẫu thuật một thì với u ñại<br /> tràng phải, nên phẫu thuật hai thì ñối với u ñại tràng trái, bệnh nhân có nhiều nguy cơ, nên làm phẫu thuật<br /> Hartmann.<br /> <br /> Từ khóa: Tắc ruột, ung thư ñại tràng, cắt ñại tràng<br /> <br /> <br /> I. ðẶT VẤN ðỀ nguy cơ sau mổ ở những bệnh nhân u ñại<br /> tràng có tắc ruột là ñiểm ASA (American Soci-<br /> Tắc ruột là một trong những biến chứng<br /> ety Anesthesiologists) lớn hơn 3 ñiểm, trên 60<br /> chiếm tỷ lệ 10% ñến 19% các trường hợ p ung<br /> tuổi và suy thận trước mổ [3]. Một nghiên cứu<br /> thư ñại tràng [ 1]. Một số y ếu t ố nguy cơ khiến<br /> của Paulson, E.C [4] có kết luận tỷ lệ sống sau<br /> bệnh nhân có tiên lượng xấu, tỷ lệ tử vong<br /> 5 năm giảm từ 86% nếu mổ có kế hoạch<br /> tăng từ 1- 5% ñối với bệnh nhân chưa biến<br /> xuống còn 75% nếu tắc ruột do ung thư ñại<br /> chứng lên 15 - 30% khi có tắc ruột. Theo<br /> tràng phải mổ cấp cứu.<br /> nghiên cứu của Hội Ngoại khoa Pháp thì mổ<br /> Ở Việt Nam, ung thư ñại tràng ñứng thứ<br /> cấp cứu là một trong những nguy cơ tử vong<br /> hai trong các bệnh ung thư ñường tiêu hóa<br /> sau phẫu thuật [2], ngoài ra còn một số nguy<br /> sau ung thư dạ dày. Tỷ lệ sống 5 năm sau mổ<br /> cơ khác như bệnh nhân trên 70 tuổi, gầy sút<br /> trung bình là 50%, theo tác giả Nguyễn ðại<br /> cân hơn 10% trọng lượng cơ thể trong vòng 6<br /> Bình [5] thời gian sống thêm 5 năm ñối với<br /> tháng và có tiền sử bệnh thần kinh. Tỷ lệ tử<br /> ung thư ñại tràng ñược phẫu thuật triệt căn là<br /> vong sau mổ từ 0,5% nếu không có yếu tố<br /> 79,3%, của ung thư trực tràng là 80,8%, với<br /> nguy cơ lên 50% nếu có ñủ bốn yếu tố nguy<br /> ung thư giai ñoại DUKE B - C là 79,3%. Chẩn<br /> cơ trên [2]. Trong một nghiên cứu khác, yếu tố<br /> ñoán sớm ung thư ñại tràng còn hạn chế,<br /> nhiều bệnh nhân ñến khi bệnh ñã ở giai ñoạn<br /> ðịa chỉ liên hệ: Trần Hiếu Học, Bộ môn Ngoại - Trường<br /> có biến chứng như tắc ruột, thủng ruột với tỷ<br /> ðại học Y Hà Nội<br /> Email: hieuhoc135@yahoo.com lệ mổ cấp cứu 20 - 30% [6 - 8]. ðiều trị tắc<br /> Ngày nhận: 6/7/2015 ruột do ung thư ñại tràng phải ñảm bảo hai<br /> Ngày ñược chấp thuận: 9/9/2015 nguyên tắc là lập lại lư u thông ñường tiêu hóa<br /> <br /> <br /> 2015 TCNCYH 96 (4) - 2015 91<br /> TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br /> <br /> và ñiều trị ung thư. Khối u ở cùng một vị trí 3. ðạo ñức nghiên cứu<br /> trên khung ñại tràng có nhiều phương pháp<br /> Các ñối tượng tham gia ñược giải thích<br /> phẫu thuật như: cắt u, nối tắt hay làm hậu<br /> rõ ràng về mục ñích và tự nguyện tham gia<br /> môn nhân tạo và nối lại sau một vài tuần [8,<br /> vào nghiên cứu. Bộ câu hỏi không bao gồm<br /> 9]. Nghiên cứu nhằm mô tả triệu chứng lâm<br /> các câu hỏi mang tính riêng tư, các vấn ñề<br /> sàng, cận lâm sàng cũng như kết quả bước<br /> nhạy cảm. Các số liệu này chỉ nhằm mục<br /> ñầu phẫu thuật cấp cứu tắc ruột do ung thư<br /> ñích phục vụ cho nghiên cứu, kết quả nghiên<br /> ñại tràng.<br /> cứu ñược ñề xuất sử dụng vào mục ñích<br /> II. ðỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP nâng cao sức khỏe cho cộng ñồng, không<br /> sử dụng cho các mục ñích khác.<br /> 1. ðối tượng: B ệnh nhân ung thư ñại<br /> tràng ñược mổ cấp cứu do tắc ruột tại bệnh III. KẾT QUẢ<br /> viện Bạc h Mai, từ tháng 1/2011 ñến tháng<br /> 287 bệnh nhân ñược phẫu thuật ung thư<br /> 12/2013.<br /> ñại tràng, trong ñó 63 bệnh nhân ñược mổ<br /> 2. Phương pháp: Mô tả hồi cứu, mô tả các cấp cứu vì tắc ruột (22%). Tuổi trung bình 57<br /> ñặc ñiểm lâm sàng, cận lâm sàng, tổn thương (57,6 ± 18,1), ñộ tuổi hay gặp từ 51 – 70<br /> trong mổ, cách thức phẫu thuật, ñiều trị sau (46%), không có sự khác biệt về vị trí khối u<br /> mổ. ðánh giá kết quả sớm sau mổ bao gồm: ñại tràng phải và trái ở cả hai giới, tỷ lệ nữ/<br /> biến chứng, tử vong và thời gian nằm viện. nam là 1,4.<br /> <br /> Bảng 1. Triệu chứng lâm sàng thường gặp<br /> <br /> Ung thư ñại tràng phải Ung thư ñại tràng trái<br /> Triệu chứng<br /> n1 = 28 % n2 = 35 %<br /> ðau bụng 22 78,6 23 65,7<br /> Rối loạn tiêu hóa 17 60,7 19 54,3<br /> Ỉa nhày máu mũi 2 7,1 8 22,9<br /> Sờ thấy u bụng 7 25 0 0<br /> Không có biểu hiện gì 0 0 5 14,3<br /> <br /> ðau bụng và rối loạn tiêu hóa chiếm tỷ lệ cao nhất ở cả bệnh nhân u ñại tràng phải và trái. Ỉa<br /> nhày máu mũi hay gặp ở u ñại tràng trái trong khi ñó sờ thấy u bụng thì hoàn toàn ở bệnh nhân u<br /> ñại tràng phải.<br /> Bảng 2. Thời gian từ khi tắc ruột ñến khi mổ<br /> <br /> Thời gian (giờ) n %<br /> < 24 28 44,4<br /> 24 - 48 23 36,5<br /> > 48 12 19,1<br /> Tổng 63 100<br /> <br /> 92 TCNCYH 96 (4) - 2015<br /> TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br /> <br /> Bảng 3. Vị trí khối u ñại tràng<br /> <br /> Vị trí khối u n %<br /> Manh tràng 5 8<br /> ðại tràng lên 9 14,3<br /> ðại tràng phải<br /> ðại tràng góc gan 9 14,3<br /> ðại tràng ngang phía phải 5 7,9<br /> ðại tràng ngang phía trái 3 4,8<br /> ðại tràng góc lách 10 15,9<br /> ðại tràng trái<br /> ðại tràng xuống 8 12,7<br /> ðại tràng Sigma 14 22,1<br /> Tổng 63 100%<br /> <br /> Bảng 4. Tính chất các khối u ñại tràng<br /> <br /> Kích thước khối u (cm ) n %<br /> 10 2 3,2<br /> Không rõ 7 11,1<br /> Tổng số 63 100<br /> Tính chất di ñộng khối u<br /> U còn di ñộng 44 69,8<br /> U xâm lấn xung quanh 19 30,2<br /> Tổng số 63 100<br /> Phân loại giai ñoạn theo DUKE<br /> A 0 0<br /> B 31 49,2<br /> C 20 31,8<br /> D 12 19<br /> Tổng 63 100<br /> Hình ảnh vi thể khối u ñại tràng sau mổ<br /> Ung thư biểu mô tuyến 59 93,7<br /> Ung thư biểu mổ tuyến chế nhầy 3 4,8<br /> Ung thư biểu mô tuyến tế bào nhẫn 1 1,5<br /> Tổng 63 100<br /> <br /> 2015 TCNCYH 96 (4) - 2015 93<br /> TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br /> <br /> Phần lớn khối u nhỏ hơn 5 cm (60,3%), có 2 bệnh nhân (3,2%) khối u ñại tràng rất lớn<br /> (> 10cm), có tới 30,2% khối u ñược mổ ở giai ñoạn muộn khi u ñã xâm lấn tổ chức xung quanh,<br /> không có trường hợp nào ở giai ñoạn sớm DUKE A.<br /> <br /> Bảng 5. Phẫu thuật áp dụng ñối với khối u ñại tràng<br /> <br /> U ñại tràng phải U ñại tràng trái<br /> Phương pháp mổ<br /> n1 Biến chứng n (%) n2 Biến chứng n (%)<br /> <br /> Một thì 21 2 (7,1%) 8 0<br /> <br /> <br /> Hậu môn nhân tạo 0 0 4 3 (8,6%)<br /> Hai thì<br /> Nhiễm trùng vết mổ<br /> Kiểu Hartmann 0 0 21<br /> Nối tắt 6 0 1 0<br /> Phẫu thuật<br /> 1 ( 3,6%) 1 (2,9%)<br /> tạm thời Mở thông 1 1<br /> Tử vong Tử vong<br /> Tổng số 28 10,7% 35 11,5%<br /> <br /> <br /> Với u ñại tràng phải, phần lớn ñược mổ 1 thì (75%) với tỷ lệ biến chứng nhiễm trùng vết mổ<br /> 7,1%, không có bệnh nhân nào phải mổ 2 thì. Với u ñại tràng trái, phần lớn ñược mổ 2 thì<br /> (71,4%), trong ñó 21 bệnh nhân ñược phẫu thuật kiểu Hartmann (60%), có 8 bệnh nhân (22,8%)<br /> ñược mổ cắt ñoạn ñại tràng nối ngay<br /> Thời gian nằm viện trung bình: 9,7 ± 2,8 ngày, trong ñó nối tắt thời gian nằm viện 11,3 ± 4,9<br /> ngày, cắt u nối ngay nằm viện trung bình là: 9,9 ± 1,8 ngày.<br /> <br /> Bảng 6. So sánh với một số tác giả<br /> <br /> Dấu hiệu lâm sàng ñầu tiên Trịnh Hồng Sơn [6] % Nghiên cứu của chúng tôi %<br /> <br /> ðau bụng 91,1 71,4<br /> Rối loạn tiêu hóa 34 57,1<br /> <br /> Ỉa nhày máu 26 15,8<br /> <br /> Sờ thấy u bụng 51 11,1<br /> <br /> <br /> So sánh kết quả nghiên cứu với một số tác giả trong nước nhận thấy ñau bụng là triệu chứng<br /> lâm sàng thường gặp nhất trong ña số các nghiên cứu. Chỉ có 11,1% số bệnh nhân của chúng tôi<br /> sờ ñược thấy khối u bụng và ñều thấy u ở bên phải trong khi ñó tỷ lệ này là rất lớn trong nghiên<br /> cứu của Trịnh Hồng Sơn (51%) [6]. Triệu chứng rối loạn tiêu hóa (57,1%) là triệu chứng lâm sàng<br /> hay gặp thứ hai sau triệu chứng ñau bụng.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 94 TCNCYH 96 (4) - 2015<br /> TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br /> <br /> IV. BÀN LUẬN Sự phát triển của khối u: 19/63 (30,2%)<br /> trường hợp khối u ñã xâm lấn ra tổ chức xung<br /> Các dấu hiệu lâm sàng ñầu tiên của bệnh<br /> quanh bao gồm 1,6% xâm lấn rốn gan, 9,5% di<br /> trước khi tắc ruột nổi bật lên 2 nguyên nhân mà<br /> căn phúc mạc, 4,8% di căn thành bụng, 14,3%<br /> bệnh nhân phải ñi khám là ñau bụng 55/63<br /> xâm lấn các tạng xung quanh như hồi tràng, dạ<br /> (87,3%) và rối loạn tiêu hóa 36/63 (57,1%)<br /> bệnh nhân. Gặp 7/28 (25%) bệnh nhân sờ dày, ñuôi tụy và lách. Theo các nghiên cứu của<br /> <br /> ñược khối u ở bên ñại tràng phải qua thành một số tác giả trong nước: Trịnh Hồng Sơn [12]<br /> <br /> bụng trong khi ñó ñại tràng trái lại không gặp có tỷ lệ di căn gan, xâm lấn các tạng xung<br /> bệnh nhân nào. quanh của khối u là 34%. Trần Thiện Trung [8]<br /> Chẩn ñoán ung thư ñại tràng: 18 bệnh không có bệnh nhân nào ở giai ñoạn Duke A;<br /> nhân ñã có kế hoạch mổ phiên nhưng phải giai ñoạn Duke B là 33,3%; giai ñoạn Duke C<br /> chuyển mổ cấp cứu, trong ñó 17 bệnh nhân là 15,2%; giai ñoạn Duke D là 51,5%; bệnh<br /> ñược nội soi ñại tràng và xác ñịnh ung thư Duke D là 66,7% các trường hợp. Trong<br /> nhờ kết quả sinh thiết, 1 bệnh nhân còn lại nghiên cứu của Nguyễn Văn Hiếu [13] không<br /> ñược chụp khung ñại tràng có thuốc cản có bệnh nhân nào ở giai ñoạn Duke A, chỉ có<br /> quang cho thấy hình ảnh gián tiếp khối u hình 9,72% bệnh nhân ở giai ñoạn Duke B, giai<br /> khuyết. Như vậy có 18/63 (28,6%) bệnh nhân ñoạn Duke C và giai ñoạn Duke D cao hơn<br /> ñược chẩn ñoán xác ñịnh ung thư ñại tràng hẳn lần lượt là: 62,5% và 27,78%. Giai ñoạn<br /> nhờ nội soi ñại tràng và chụp khung ñại tràng muộn Duke C và Duke D là 90,28%. ðiều ñó<br /> có thuốc cản quang. Còn lại 45/63 (71,4%) cho thấy ñại ña số ung thư ñại tràng khi ñã<br /> bệnh nhân ñược chẩn ñoán là tắc ruột thấp biểu hiện tắc ruột ñều ở giai ñoạn muộn khi<br /> trong ñó có 2 trường hợp ñược chẩn ñoán tắc khối u ñã xâm lấn ra thanh mạc và di căn xa<br /> ruột sau mổ do có tiền sử can thiệp ngoại ñến các tạng xung quanh.<br /> khoa ổ bụng. ðể chẩn ñoán các trường hợp Phương pháp ñiều trị: Phẫu thuật một thì<br /> này chúng tôi dựa vào triệu chứng lâm sàng ñược áp dụng trong 29/63 (46%) bệnh nhân<br /> như ñau bụng cơn, bụng chướng ñều, trong ñó 21/63 trường hợp ở ñại tràng phải và<br /> chướng nhiều, ấn ñau bụng và kết quả siêu 8/63 trường hợp ở ñại tràng trái. Tỷ lệ nhiễm<br /> âm, Xquang bụng không chuẩn bị, ñặc biệt với trùng vết mổ là 2/63 (3,2%) bệnh nhân hoàn<br /> sự giúp ñỡ của chụp cắt lớp vi tính ổ bụng toàn ở ñại tràng phải, không có biến chứng<br /> ñược thực hiện 28/45(62,22%) bệnh nhân bục miệng nối phải mổ lại hay tử vong. Trong<br /> trong ñó 24 trường hợp xác ñịnh ñược vị trí nghiên cứu không có tai biến bục miệng nối<br /> khối ung thư gây tắc.<br /> hay tử vong bởi ña phần bệnh nhân ñến viện<br /> Vị trí khối u gây tắc gặp ở tất cả các vị trí,<br /> tương ñối sớm, có 81% bệnh nhân ñược mổ<br /> trong ñó 28/63 (44,4%) bệnh nhân có khối u<br /> trong vòng 24 giờ kể từ khi có dấu hiệu tắc<br /> ñại tràng phải và 35/63 (55,6%) bệnh nhân u<br /> ruột nên tình trạng bệnh nhân tốt, sau mổ<br /> ñại tràng trái, vị trí hay gặp nhất là ñại tràng<br /> ñược nuôi dưỡng ñầy ñủ, 32 bệnh nhân ñược<br /> sigma (22,2%), ñại tràng góc lách (15,9%), ñại<br /> truyền ñạm sau mổ, thời gian truyền ñạm<br /> tràng góc gan (14,3%), ñại tràng lên (14,3%)<br /> thông thường từ 3 ñến 5 ngày tùy bệnh nhân.<br /> và thấp nhất là manh tràng (8%). Các tác giả<br /> Phẫu thuật hai thì: Làm hậu môn nhân tạo thì<br /> trong nước cũng có nhận xét tương tự như<br /> ñầu là nguyên tắc trong ñiều trị phẫu thuật ung<br /> kết quả nghiên cứu của chúng tôi [9 - 11].<br /> <br /> <br /> 2015 TCNCYH 96 (4) - 2015 95<br /> TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br /> <br /> thư ñại tràng có biến chứng tắc ruột làm giảm V. KẾT LUẬN<br /> tỷ lệ biến chứng, thì hai ñược mổ có chuẩn bị<br /> ða số bệnh nhân tắc ruột do u ñại tràng<br /> nên không gặp các khó khăn do tắc ruột gây<br /> ñều ñến viện muộn sau 48 giờ. Trong mổ cấp<br /> nên như ruột giãn cản trở các thao tác khi mổ,<br /> cứu, khối u ở ñại tràng phải có thể làm phẫu<br /> nguyên tắc phẫu thuật ung thư ñược áp dụng<br /> thuật một thì với tỷ lệ thành công cao 75%,<br /> triệt ñể vì vậy giảm tỷ lệ tai biến và tử vong.<br /> còn khối u ở ñại tràng trái thì nên phẫu thuật<br /> Chúng tôi phẫu thuật hai thì cho 25/63<br /> hai thì (thì 1 làm hậu môn nhân tạo trước u,<br /> (39,7%) bệnh nhân hoàn toàn ở ñại tràng trái,<br /> thì 2 mổ có kế hoạch cắt ñại tràng, vét hạch),<br /> 21/63 (33,33%) trường hợp phẫu thuật kiểu<br /> tỷ lệ biến chứng hay gặp là nhiễm trùng vết<br /> Hartmann và 4 trường hợp làm hậu môn nhân<br /> mổ, tỷ lệ tử vong chủ yếu ở những bệnh nhân<br /> tạo trước u, trong số bệnh nhân ñược phẫu<br /> suy kiệt, giai ñoạn muộn khi khối u ñã di căn.<br /> thuật hai thì không có trường hợp nào tử vong<br /> mà chỉ có 3/25 (12%) trường hợp có nhiễm Lời cảm ơn<br /> trùng vết mổ. Phẫu thuật dẫn lưu tạm thời<br /> Nhóm nghiên cứu cảm ơn Ban giám ñốc,<br /> ñược chỉ ñịnh áp dụng khi khối u không còn<br /> các phòng ban Bệnh viện Bạch Mai, Bộ môn<br /> khả năng cắt bỏ, xâm lấn diện rộng hoặc ñã di<br /> Ngoại, Trường ðại học Y Hà Nội ñã tạo ñiều<br /> căn nhiều nơi, bao gồm mở thông ñoạn ruột<br /> kiện cho nhóm tác giả trong suốt quá trình<br /> phía trên khối u gây tắc hoặc nối tắt. Trong<br /> thực hiện nghiên cứu<br /> nghiên cứu, 2/63 (3,2%) trường hợp mở thông<br /> và 2 trường hợp này ñều tử vong do tình trạng TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> bệnh nhân già yếu suy kiệt, ung thư giai ñoạn<br /> 1. Gainant, A (2012). Emergency manage-<br /> cuối ñã di căn xâm lấn nhiều nơi, 7/63 (11,1%)<br /> ment of acute colonic cancer obstruction.<br /> trường hợp nối tắt (6 trường hợp nối tắt hồi<br /> Journal of visceral surgery, 149, 1, e3 - e10.<br /> ñại tràng ngang khi ung thư ở ñại tràng phải<br /> và 1 trường hợp nối tắt hồi ñại tràng Sigma 2. Alve s, A., Panis, Y., Mathieu, P et al<br /> khi ung thư ở ñại tràng xuống). (2005). Postoperative mortality and morbidity<br /> in French patients undergoing colorectal sur-<br /> Biến chứng và tử vong: Nhóm nghiên cứu<br /> gery: results of a prospective multicenter<br /> không có trường hợp nào phải mổ lại do bục<br /> study. Archives of surgery, 140(3), 278 - 283,<br /> miệng nối, 2/63 (3,17%) trường hợp tử vong,<br /> discussion 284.<br /> 5/63 bệnh nhân (8%) nhiễm trùng vết mổ, tỷ lệ<br /> này của chúng tôi thấp hơn so với một số 3. Tan, K.K., Sim, R (2010). Surgery for<br /> nghiên cứu như: Trịnh Hồng Sơn [12] có tỷ lệ obstructed colorectal malignancy in an Asian<br /> tử vong là 23%, Trần Thiện Trung [8] có tỷ lệ population: predictors of morbidity and com-<br /> là 18,2%. 2 trường hợp tử vong này ñều ñến parison between left- and right-sided cancers.<br /> viện trong tình trạng tắc ruột quá muộn, thể Journal of gastroint estinal surgery : official<br /> trạng gầy yếu suy kiệt, kèm theo ñó là tiến journal of the Societ y for Surgery of the Ali-<br /> triển của bệnh ung thư ở giai ñoạn cuối, cả 2 mentary Tract, 14, 2, 295 - 302.<br /> bệnh nhân ñều ñược hồi sức tích cực trong và 4 Paulson, E. C., Mahmoud, N. N.,<br /> sau mổ tuy nhiên một bệnh nhân tử vong vào Wirtalla C et al (2010). Acuity and survival in<br /> ngày thứ 4 và một bệnh nhân tử vong vào colon cancer surgery. Diseases of the colon<br /> ngày thứ 5 sau mổ. and rectum, 53, 4, 385 - 392.<br /> <br /> 96 TCNCYH 96 (4) - 2015<br /> TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br /> <br /> 5. Tô Quang Huy, Nguyễn ðại Bình, Bùi trong ñiều trị tắc ruột do ung thư ñại tràng.<br /> Diệu (2010). Kết quả sống thêm 5 năm sau Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh, 11(1),<br /> ñiều trị triệt căn 158 ung thư biểu mô ñại trực 104 - 110.<br /> tràng xếp loại DUCKES B-C. Tạp chí Y học 10. Phạm Văn Tấn, Võ Tấn Long, Bùi<br /> Thành phố Hồ Chí Minh, 14, 4, 263 - 268. Văn Ninh và cs (2005). Xử trí tắc ruột do ung<br /> 6. Trịnh Hồng Sơn, Nguyễn Xuân Hùng thư ñại trực tràng. Tạp chí Y học Thành phố<br /> (1995). Nhận xét về chẩn ñoán và ñiều trị Hồ Chí Minh, 9(1), 99 - 105.<br /> nhân 359 trường hợp ung thư ñại tràng ñược 11. Nguyễn Tạ Quyết, Hoàng Vĩnh Chúc,<br /> mổ tại bệnh viện Việt ðức trong 8 năm (1986 Lê Quang Nghĩa (2010). Cắt ñại tràng qua nội<br /> – 1993). Tạp chí Y học Thực hành, 3, 25 - 27 soi ổ bụng. Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí<br /> 1995). Minh, 14, 1, 221 - 228.<br /> 7. Nguyễn Văn Hiếu, ðoàn Hữu Nghị 12. Trịnh Hồng Sơn, Chu Nhật Minh, ðỗ<br /> (1993). Nhận xét chẩn ñoán và ñiều trị ung ðức Vân (1995). Tắc ruột do ung thư ñại<br /> thư ñại tràng tại bệnh viện K từ năm 1983- tràng, nhận xét về chẩn ñoán, chỉ ñịnh và cách<br /> 1993. Y học Việt Nam, 3, 4, 54 - 58. xử trí qua 99 trường hợp ñược mổ cấp cứu tại<br /> 8. Trần Thiện Trung (1998). ðiều trị ngoại bệnh viện Việt ðức. Ngoại k hoa, 9, 129 - 136.<br /> khoa tắc ruột do ung thư ñại - trực tràng. 13. Nguyễn Văn Hiếu, ðoàn Hữu Nghị<br /> Ngoại k hoa, 29, 22, 13 - 17. (1993). Nhận xét chẩn ñoán và ñiều trị ung<br /> 9. Nguyễn Văn Hải, Võ Duy Long (2007). thư ñại tràng tại bệnh viện K từ năm 1983-<br /> Kết quả của phẫu thuật một thì và nhiều thì 1993. Y học Việt Nam, 173, 54 - 58.<br /> <br /> Summary<br /> MANAGEMENT OF INTESTINAL OBSTRUCTIONS DUE TO COLONIC<br /> CANCER AT BACH MAI HOSPITAL<br /> The study was to describe the clinical characteristics and outcomes in the surgical treatment of<br /> obstructing intestinal caused by colonic cancer at Bachmai hospital. A Retrospective study was<br /> conducted on 63 patients undergoing emergency surgery for acute colonic cancer obstruction at<br /> Bachmai hospital between 1/2011 and 12/2013. Mean age was 57 year old, female patients were<br /> more often than male and the left colonic cancer were higher 1.25 times than the right colonic<br /> cancer. The most common tumors caused by intestinal obstruction were hepatic flexure colon<br /> (14.3%), ascending colon (14.3%), sigma colon (22.1%), splenic flexure colon (15.8%). The most<br /> of cases are adenocarcinoma (93.7%). Primary resection were performed at 29/63 cases (46%),<br /> most of cases at right colonic cancer with 21/28 cases (75%) and only 8/35 (22.9%) cases with<br /> left colonic cancer. Secondary colectomy were performed almost at the left colonic cancer (25/63<br /> cases) with 21/25 cases (84%) of artificial anus. There was no patients suffer from anastomotic leaks,<br /> postoperative bleeding, recurrent operation. Mortality ratio was 2 cases (3.2%) due to advanced can-<br /> cer. In emergency surgery, for obstructing cancer of the right or transverse colon, right hemicolectomy<br /> is the standard intervention with immediate restoration of continuity. For obstructing left colon cancer in<br /> low-risk patients, segmental colectomy with anastomosis after intraoperative colonic lavage but entails<br /> a risk of anastomotic dehiscence. In high-risk patients or when the operator’s surgical experience is<br /> limited, Hartmann’s resection simultaneously addresses the problems of obstruction and cancer.<br /> <br /> Keywords: Inte stinal obstruction, colon cancer, hemi-colonectomy<br /> 2015 TCNCYH 96 (4) - 2015 97<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2