intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả phẫu thuật u màng não vòm sọ tại Bệnh viện K

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày mô tả lâm sàng, đặc điểm hình ảnh và kết quả phẫu thuật u màng não vòm sọ. Phương pháp nghiên cứu: Vừa hồi cứu vừa tiến cứu 37 hồ sơ bệnh án của người bệnh u màng não vòm sọ được chẩn đoán và phẫu thuật tại khoa Ngoại thần kinh Bệnh viện K Tân Triều năm 6/2017 - 6/2019.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả phẫu thuật u màng não vòm sọ tại Bệnh viện K

  1. HUYẾT HỌC - TỔNG QUÁT KẾT QUẢ PHẪU THUẬT U MÀNG NÃO VÒM SỌ TẠI BỆNH VIỆN K NGUYỄN MINH THUẬN1, NGUYỄN ĐỨC LIÊN2, LÊ VĂN QUẢNG3 TÓM TẮT Mục tiêu: Mô tả lâm sàng, đặc điểm hình ảnh và kết quả phẫu thuật u màng não vòm sọ. Phương pháp nghiên cứu: Vừa hồi cứu vừa tiến cứu 37 hồ sơ bệnh án của người bệnh u màng não vòm sọ được chẩn đoán và phẫu thuật tại khoa Ngoại thần kinh Bệnh viện K Tân Triều năm 6/2017 - 6/2019. Kết quả: Tỉ lệ nam/nữ là 1/2,4, tập trung ở nhóm tuổi trên 60 chiếm 40,5%. Triệu chứng chủ yếu là đau đầu (86,5%), động kinh (37,8%), yếu chi (24,3%), u màng não ở vị trí đỉnh chiếm tỷ lệ cao nhất (32,4%). Kích thước của u: Nhỏ hơn 3cm (27%), từ 3 - 6cm (56,8%), trên 6cm (16,2%). Kết quả phẫu thuật: 91,9% lấy được toàn bộ u, 8,1% lấy gần hết u. Biến chứng sau mổ (10,8%): 2 trường hợp phù não sau mổ, 1 trường hợp rò dịch não tủy, 1 trường hợp nhiễm trùng da vết mổ, không có người bệnh tử vong. Kết luận: U màng não vòm sọ diễn biến từ từ nên tuổi phát hiện bệnh thường trên 60 tuổi, kích thước u lớn (3 - 6cm). Phẫu thuật lấy hết u chiếm 91,9% trường hợp. Từ khóa: U màng não vòm sọ. SUMMARY Results of surgery treatment convexity meningiomas at K Hospital Objective: Describe clinical, radiology features and the surgical results of convexity meningiomas. Materials and methods: Retrospective and prospective study of 37 patients with convexity meningiomas who were diagnosed and neurosurgical treatment at department of neurosurgery, K hospital from 6/2017 to 6/2019. Results: Mean age at diagnosis 56 ± 11,2; male/female = 1/2,4. Clinical features: headache (86,5%); seizures (37,8%); motor weak (24,3%). Tumor dimension: less than 3cm (27%); 3 - 6cm (56,8%) and more than 6cm (16,2%). The surgical results: 91,9% patients were radical removed of the tumor; subtotal removed was archived in 8,1%. Complications (10,8%): 2 patient with cerebral edema, 1 patient with cerebrospinal fluid leakage and 1 patient with scalp infection, mortality 0%. Conclusions: Convexity mengiomas were the progressive lesions with the diagnosed age was more than 60 years when the tumors were big size (3 - 6cm). Total removed with microneursurgery was archived in 91,9%. Key word: Convexity meningiomas. ĐẶT VẤN ĐỀ điều trị loại u này thường dễ dàng hơn u màng não ở vị trí khác do đường vào khối u rộng rãi, ranh giới U màng não vòm sọ định nghĩa là u của vùng với nhu mô não lành thường rõ ràng nên khả năng trên lều mà điểm bám của nó nằm trên vùng màng cắt bỏ triệt để khối u cao hơn, đặc biệt trong giai cứng bao phủ vùng lồi của bán cầu đại não và chiếm đoạn sớm, đây là loại UMN mà khả năng lấy toàn bộ tỉ 20% các loại u màng não nội sọ[1]. Phân loại đầu u bằng phẫu thuật rất cao 89 - 94%[1]. Tại Khoa tiên của u màng não vòm sọ do giáo sư Cushing Ngoại Thần kinh bệnh viện K Tân Triều, chúng tôi lập ra bao gồm vùng thái dương, vùng trán, vùng phẫu thuật theo Simpson lấy u dưới kính vi phẫu cho cạnh đường giữa, vùng đỉnh, vùng chẩm. Tiên lượng 37 bệnh nhân được chẩn đoán là u màng não vòm của cuộc phẫu thuật còn tùy thuộc mức độ xâm lấn sọ. Để cập nhập tình hình điều trị căn bệnh này, của u vào các cấu trúc quan trọng. Việc phẫu thuật 1 ThS.BSNT. Trường Đại học Y Hà Nội 2 BS. Bệnh viện K 3 PGS.TS. Phó Giám đốc Bệnh viện K, Chủ nhiệm Bộ môn Ung thư - Đại học Y Hà Nội TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 101
  2. HUYẾT HỌC - TỔNG QUÁT chúng tôi thực hiện đề tài nhằm mô tả đặc điểm lâm Nhận xét: Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng đau sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quả phẫu thuật u đầu là triệu chứng chiếm tỷ lệ cao nhất (86,5%), sau màng não vòm sọ tại bệnh viện K Tân Triều năm đó là động kinh chiếm 37,8%, và yếu chi chiếm 2017 - 2019. 24,3%. Một số triệu chứng khác ít phổ biến hơn là rối loan tri giác (13,5%), mờ mắt (10,8%), nôn ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (10,8%). Đối tượng nghiên cứu Chẩn đoán hình ảnh 37 bệnh nhân được chẩn đoán u màng não vòm sọ, điều trị phẫu thuật tại Khoa Ngoại Thần kinh Bảng 3. Vị trí của khối u màng não Bệnh viện K Tân Triều 6/2017 - 6/2019. Vị trí u trên phim CHT Số BN Tỷ lệ % Phương pháp nghiên cứu và xử lý số liệu Trán 11 29,7 Nghiên cứu mô tả lâm sàng cắt ngang không Thái Dương 6 16,2 đối chứng, hồi cứu và tiến cứu. Đỉnh 12 32,4 Lập bệnh án mẫu nghiên cứu, sau đó nhập và Chẩm 8 21,6 phân tích số liệu bằng phần mềm SPSS. Tổng số 37 100 KẾT QUẢ Tuổi và giới Bảng 4. Kích thước của khối u màng não Bảng 1. Phân bố độ tuổi khi được chẩn đoán Kích thước u Số BN Tỷ lệ % Tuổi Số BN Tỷ lệ % < 3cm 10 27 ≤ 30 1 2,7 3 - 6cm 21 56,8 31 - 40 2 5,4 > 6cm 6 16,2 41 - 50 8 21,6 Tổng số 37 100% 51 - 60 11 29,7 Nhận xét: Kích thước u từ 3 - 6cm chiếm tỷ lệ ≥ 61 15 40,5 cao nhất (56,8%). U màng não đỉnh chiếm tỷ lệ nhất trong nghiên cứu của chúng tôi (32,4%). Nhận xét: Độ tuổi trung bình trong nghiên cứu là 56,0 ± 11,2 (thay đổi từ 29 - 77 tuổi). Nhóm 37 Bảng 5. Đặc điểm phẫu thuật lấy u bệnh nhân của chúng tôi có 26 bệnh nhân nữ Lấy bỏ u Số BN Tỷ lệ % (70,3%), 11 bệnh nhân nam (29,7%), tỷ lệ nam/nữ là 1/2,4. Độ I 31 83,8 Triệu chứng lâm sàng Độ II 3 8,1 Độ III 3 8,1 Bảng 2. Triệu chứng lâm sàng khi chẩn đoán Độ IV, V 0 0 Triệu chứng lâm sàng Số BN Tỷ lệ % Tổng số 37 100 Đau đầu 32 86,5 Nhận xét: Trong nghiên cứu của chúng tôi Nôn 4 10,8 (bảng 5), 34/37 bệnh nhân được phẫu thuật lấy bỏ u Nhìn mờ 4 10,8 hoàn toàn (độ I, II theo Simpson) với tỷ lệ 91,9%. Động kinh 14 37,8 Bảng 6. Kết quả lâm sàng sau phẫu thuật Liệt vận động 9 24,3 P (so với lúc Rối loạn cảm giác 6 16,2 Lâm sàng khi ra viện Số BN Tỷ lệ % vào viện) Rối loạn ý thức 5 13,5 Đau đầu 1 2,7 < 0.001 Rối loạn ngôn ngữ 1 2,7 Động kinh 1 2,7 < 0.001 Sờ thấy khối vùng đầu 2 5,4 Liệt vận động 3 8,1 0.07 Không triệu chứng 2 5,4 Rối loạn cảm giác 2 5,4 0.219 Tổng số 37 100 102 TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM
  3. HUYẾT HỌC - TỔNG QUÁT Nhận xét: Khi ra viện các triệu trứng lâm sàng Nghiên cứu của chúng tôi trên 37 bệnh nhân, u nằm đều cải thiện rất rõ rệt so với lúc vào viện, đặc biệt là ở vị trí đỉnh là hay gặp nhất. triệu chứng đau đầu và động kinh (p
  4. HUYẾT HỌC - TỔNG QUÁT TÀI LIỆU THAM KHẢO 5. Pamir M.N., Black P.M., và Fahlbusch R. (2010), Meningiomas: A Comprehensive Text, 1. Hasseleid B.F., Meling T.R., Rønning P. và cộng Saunders/Elsevier. sự. (2012). Surgery for convexity meningioma: Simpson Grade I resection as the goal: clinical 6. Morokoff A.P., Zauberman J., và Black P.M. article. J Neurosurg, 117(6), 999 - 1006. (2008). Surgery for Convexity Meningiomas. Neurosurgery, 63(3), 427 - 434. 2. Alvernia J.E., Dang N.D., và Sindou M.P. (2011). Convexity meningiomas: study of recurrence 7. Sanai N., Sughrue M.E., Shangari G. và cộng factors with special emphasis on the cleavage sự. (2010). Risk profile associated with convexity plane in a series of 100 consecutive patients. J meningioma resection in the modern Neurosurg, 115(3), 491 - 498. neurosurgical era. J Neurosurg, 112 (5), 913 - 919. 3. Phạm Hoàng Anh (2014), Kết quả điều trị phẫu thuật u màng não vòm sọ ứng dụng hệ thống 8. Black P., Kathiresan S., và Chung W. (1998). định vị thần kinh, Luận văn Thạc sỹ Y học, Meningioma surgery in the elderly: a case - Trường Đại học Y Hà Nội. control study assessing morbidity and mortality. Acta Neurochir (Wien), 140(10), 1013 -1016; 4. Dương Đại Hà (2012), Nghiên cứu chẩn đoán, discussion 1016 - 1017. kết quả phẫu thuật và yếu tố tiên lượng u màng não tại Bệnh viện Việt - Đức, Luận án Tiến sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội. 104 TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2