intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quả điều trị phẫu thuật u màng não nền sọ tại Bệnh viện Việt Đức

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

76
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật u màng não nền sọ. Nghiên cứu tiến hành trên 45 bệnh nhân u màng não nền sọ được phẫu thuật tại bệnh viện Việt - Đức có kết quả mô bệnh học, giai đoạn từ tháng 01/2013 đến tháng 6/2014.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quả điều trị phẫu thuật u màng não nền sọ tại Bệnh viện Việt Đức

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 6 * 2014 <br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br />  <br /> <br /> ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ <br /> PHẪU THUẬT U MÀNG NÃO NỀN SỌ TẠI BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC <br /> Dương Đại Hà*, Lê Anh Tuấn*, Phạm Hoàng Anh*, Hà Đăng Trung* <br /> <br /> TÓM TẮT <br /> Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật u màng <br /> não nền sọ. <br /> Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Bao gồm 45 bệnh nhân UMNNS được phẫu thuật tại bệnh viện <br /> Việt – Đức có kết quả mô bệnh học, giai đoạn từ tháng 01/2013 đến tháng 6/ 2014. <br /> Kết  quả:  Tuổi  từ  27‐78,  tuổi  trung  bình  là  49,24.  Tỷ  lệ  nam/nữ  là  2/3.Biểu  hiện  lâm  sàng  chính  của <br /> UMNNS thường là đau đầu (86,7%), mờ mắt (46,7%),tổn thương dây TK sọ (8.9%). Kích thước khối u >3cm là <br /> 73,3%. Tỉ lệ phân bố UMN trên yên 31,1%, UMN cánh nhỏ xương bướm là 22,3%. Lấy u toàn phần (Simpson <br /> I+II): 33,3%, bán phần: 66,7%.. U lành tính ít tái phát là 91,1%, nguy cơ tái phát cao là 8,9%. <br /> Kết  luận: U màng não nền sọ gặp ở lứa tuổi trung niên 40‐60. Biểu hiện lâm sàng chính của UMNNS <br /> thường là đau đầu, mờ mắt, tổn thương TK sọ. Kích thước khối u >3cm là hay gặp nhất. Điều trị phẫu thuật đem <br /> lại kết quả tốt: UMNNS độ II (TCYTTG) có nguy cơ tái phát thấp là 8,9%. <br /> Từ khóa: u màng não nền sọ, phẫu thuật u màng não. <br /> <br /> ABSTRACT  <br /> THE CLINICAL CHARACTERISTICS, DIAGNOSTIC IMAGING AND THE SURGICAL OUTCOME OF <br /> SKULL BASE MENINGIOMAS IN VIETDUC HOSPITAL <br /> Duong Dai Ha, Le Anh Tuan, Pham Hoang Anh, Ha Dang Trung  <br />  * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 18 ‐ Supplement of No 6‐ 2014: 217 – 222 <br /> Objectives: Evaluate the clinical characteristics, diagnostic imaging and the surgical outcome of skull <br /> base meningiomas.  <br /> Methods:  Retrospective  and  prospective  study  on  45  patients  with  skull  base  meningioma  underwent <br /> surgical treatment from 01/2013 to 6/2014.  <br /> Results: The mean age was 49.24, the youngest is 27 years old and the oldest is 78. Ratio male /female is 2/3. <br /> Main clinical characteristics: headache (86.7%), visual deficit (46.7%), cranial nerves pulsy (8,9%). Tumor size > <br /> 3 cm is 73.3% (most common). The suprasellar meningiomas were 31.1%, the phenoid wing meningiomas were <br /> 23.3%. Result: Risk of recurrence of grade II skull base meningiomas was 8.9%.  <br /> Conclusion:  Meningiomas  are  more  common  in  middle  aged  from  40  to  60  years  old.The  clinical <br /> characteristic are: headaches, visual deficit, nausea. The size of tumor > 3 cm is most common. Surgical method <br /> gives good results: Meningiomas grade II (WHO) have a high risk of recurrence were 8.9%. <br /> Keywords: skull base meningioma, intracranial meningiomas surgery. <br /> U  màng  não  là  thương  tổn  tân  sinh  xuất <br /> phát  từ  màng  nhện.  Đây  là  thương  tổn  phần <br /> lớn lành tính chiếm một tỷ lệ 15% ‐ 22% các u <br /> <br /> trong sọ. UMN đa số tiến triển chậm chỉ chèn <br /> ép  mà  ít  khi  xâm  lấn  vào  nhu  mô  não,  nên <br /> thường  phát  triển  âm  thầm  khá  lâu,  có  thể <br /> phát triển đến kích thước lớn trước khi có biểu <br /> <br /> * Bệnh viện Việt Đức <br /> Tác giả liên lạc: TS. Dương Đại Hà  ĐT: 0903278538;<br /> <br /> Email: duongdaiha@gmail.com <br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ <br /> <br /> Bệnh Lý Sọ Não  <br /> <br />  <br /> <br /> 217 <br /> <br /> Nghiên cứu Y học <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 6 * 2014<br /> <br />  <br /> hiện  lâm  sàng.  Điều  trị  phẫu  thuật  có  thể  lấy <br /> bỏ toàn bộ loại thương tổn này(5). <br /> Biểu  hiện  lâm  sàng  của  u  màng  não  nền  sọ <br /> rất đa dạng và phong phú do vị trí của u màng <br /> não  có  thể  gặp  ở  các  vùng  màng  não  bao  phủ. <br /> Phẫu  thuật  lấy  u  màng  não  nền  sọ  thường  khó <br /> khăn do u có hệ thống mạch máu tân sinh phong <br /> phú,  vị  trí  u  ở  những  vùng  chức  năng  quan <br /> trọng.Một số khối u màng não xuất phát từ các <br /> vị  trí  khó  tiếp  cận:  vùng  cánh  xương  bướm, <br /> xoang  TM  hang,  vùng  dốc  nền…  Kích  thước <br /> khối  u  lớn, chèn ép  vào  các  cấu  trúc  thần  kinh, <br /> mạch máu tăng sinh phong phú nên việc lấy bỏ <br /> triệt  để  u  màng  não  mà  không  làm  ảnh  hưởng <br /> đến các vùng chức năng quan trọng vẫn là một <br /> thách thức đối với các phẫu thuật viên(8,3). <br /> Việc nghiên cứu một cách tổng quát về dịch <br /> tễ, các đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh, <br /> kết  quả  phẫu  thuật  u  màng  não  nền  sọ  chưa <br /> được  đề  cập  đến  nhiều.Vì  vậy  để  chẩn  đoán <br /> sớm, điều trị hiệu quả loại u màng não lành tính <br /> thường gặp này, chúng tôi tiến hành đề tài nhằm <br /> mục  tiêu:  mô  tả  đặc  điểm  lâm  sàng,  chẩn  đoán <br /> hình ảnh và đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật <br /> u màng não nền sọ <br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU <br /> Đối tượng nghiên cứu  <br /> <br /> Các chỉ tiêu nghiên cứu <br /> Được  thu  nhập  theo  mẫu  bệnh  án  nghiên <br /> cứu. <br /> + Đặc điểm đối tượng nghiên cứu: Tuổi, giới, <br /> thời gian từ khi xuất hiện triệu chứng lâm sàng <br /> cho đến khi đến bệnh viện. <br /> + Các chỉ tiêu biểu hiện lâm sàng: nhức đầu, <br /> buồn  nôn,  mờ  mắt,  hội  chứng  TALNS,  hội <br /> chứng thần kinh khu  trú,  liệt dây thần  kinh  sọ, <br /> hội  chứng  tiểu  não,  động  kinh,  các  hội  chứng <br /> khác, rối loạn tâm thần, ý thức, tiền sử cá nhân <br /> và gia đình, đánh giá thể trạng bệnh nhân trước <br /> và  sau  điều  trị  bằng  chỉ  số  chức  năng  sống <br /> Karnofsky (Karnofsky Performance Status/KPS). <br /> + Các chỉ tiêu chẩn đoán hình ảnh: Hình ảnh <br /> CLVT: Tính chất u, ranh giới u, vị trí, kích thước u, <br /> vôi hóa trong u, phù quanh u, hiệu ứng choán chỗ, <br /> xâm lấn xương sọ, mức độ bắt thuốc cản quang. <br /> Hình ảnh CHT: vị trí, kích thước u, phù não <br /> quanh u, đánh giá mức độ xâm lấn của u vào các <br /> mạch máu, vùng chức năng quan trọng. mức độ <br /> bắt thuốc đối quang từ, dấu hiệu chảy máu hoại <br /> tử trong u. <br /> +  Kết  quả  phẫu  thuật:  Khả  năng  lấy  u  theo <br /> phân loại của Simpson. <br /> + Đánh giá kết quả phẫu thuật: Dựa vào bảng <br /> Karnofsky để đánh giá tình trạng bệnh nhân.Phân <br /> tích số liệu theo chương trình SPSS 16.0. <br /> <br /> Gồm  45  bệnh  nhân  được  chẩn  đoán,  phẫu <br /> thuật và có kết quả mô bệnh học là u màng não <br /> tại Khoa Phẫu thuật Thần kinh Bệnh viện Việt – <br /> Đức  trong  thời  gian  từ  tháng  01  năm  2013  đến <br /> tháng 6 năm 2014. <br /> <br /> sọ  được  chẩn  đoán  và  điều  trị  phẫu  thuật  tại <br /> <br /> Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân <br /> <br /> khoa  phẫu  thuật  thần  kinh  bệnh  viện  Việt  Đức <br /> <br /> ‐  Tất  cả  các  bệnh  nhân  được  chẩn  đoán  u <br /> màng não nền sọ  <br /> ‐  Được  mổ  và  có  kết  quả  mô  bệnh  học  là  u <br /> màng não. <br /> <br /> Thiết kế nghiên cứu: <br /> Nghiên  cứu  mô  tả,  hồi  cứu  và  tiến  cứu,  cắt <br /> ngang, không đối chứng  dựa trên hồ  sơ  bệnh án <br /> tại Khoa PTTK BV Việt Đức. <br /> <br /> 218<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU <br /> Nghiên  cứu  45  bệnh  nhân  u  màng  não  nền <br /> <br /> trong  thời  gian  từ  năm  2013  đến  tháng  6  năm <br /> 2014 và thu được kết quả như sau: <br /> <br /> Đặc điểm dịch tễ học <br /> Tuổi  trung  bình  là:  49,24.  Bệnh  nhân  ít <br /> tuổi  nhất  là:  27,  cao  tuổi  nhất  là:  78.  Tỷ  lệ <br /> nam/nữ là 2/3. <br /> <br /> Đặc điểm lâm sàng <br /> Dấu hiệu lâm sàng được tóm tắt trong bảng 1. <br /> <br /> Chuyên Đề Phẫu Thuật Thần Kinh <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 6 * 2014 <br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br />  <br /> Bảng 1: Triệu chứng lâm sàng <br /> Triệu chứng lâm sàng<br /> Đau đầu<br /> Mờ mắt<br /> Buồn nôn<br /> Động kinh<br /> Dấu hiệuTKKT<br /> Rối loạn vận động<br /> Rối loạn tâm thần<br /> <br /> Số bệnh nhân Tỷ lệ %<br /> 39<br /> 86,7<br /> 21<br /> 46,7<br /> 13<br /> 28,9<br /> 1<br /> 2,2<br /> 4<br /> 8,9<br /> 2<br /> 4,4<br /> 1<br /> 2,2<br /> <br /> Vị trí u<br /> Xương bướm trần ổ mắt<br /> <br /> Bệnh nhân<br /> 1<br /> <br /> Tỷ lệ %<br /> 2,2<br /> <br /> Cánh nhỏ xương bướm<br /> <br /> 10<br /> <br /> 22,2<br /> <br /> Xoang tĩnh mạch hang<br /> <br /> 2<br /> <br /> 4,4<br /> <br /> Hố thái dương<br /> <br /> 3<br /> <br /> 6,7<br /> <br /> UMNNS dốc nền<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2,2<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> 45<br /> <br /> 100<br /> <br /> Kết quả điều trị phẫu thuật:  <br /> <br /> Đau  đầu  và  mờ  mắt  là  triệu  chứng  thường <br /> gặp nhất, chiếm tỷ lệ 86,7% và 46,7%, động kinh <br /> có  1  bệnh  nhân  chiếm  tỷ  lệ  2,2%.  Có  4  trường <br /> hợp có dấu hiệu thần kinh khu trú chiếm 8,9%. <br /> <br /> Để đánh giá mức độ lấy u trong phẫu thuật <br /> chúng  tôi  phân  loại  dựa  vào  phân  độ  của <br /> Simpson  áp  dụng  cho  phẫu  thuật  lấy  u  màng <br /> não như bảng 4. <br /> <br /> Chẩn  đoán hình ảnh:  Tất cả các bệnh nhân <br /> đều được chụp CLVT và/hoặc chụp CHT trước <br /> mổ để chẩn đoán. <br /> <br /> Bảng 5: Lấy u theo Simpson <br /> <br /> Bảng 2: Kích thước khối u trên phim chup CLVT <br /> Kích thước khối u<br /> < 3 cm<br /> 3 - 6cm<br /> > 6 cm<br /> Tổng<br /> <br /> Số bệnh nhân<br /> 12<br /> 28<br /> 5<br /> 45<br /> <br /> Tỷ lệ %<br /> 26,67<br /> 62,22<br /> 11,11<br /> 100<br /> <br /> Bảng 3: Đặc điểm của khối u trên phim MRI <br /> Số bệnh nhân<br /> 36<br /> 45<br /> 28<br /> 17<br /> <br /> Tỷ lệ %<br /> 80<br /> 100<br /> 62,2<br /> 37,8<br /> <br /> 100%  khối  u  có  ranh  giới  rõ  ràng.  Sau  tiêm <br /> thuốc đối quang từ tỷ lệ khối u bắt thuốc là 80%. <br /> Phần  lớn  khối  UMNNS  phù  quanh  u  chiếm <br /> 62,2%.  Trên  phim  17  bệnh  nhân,  có  hình  ảnh <br /> khối u chèn ép tổ chức xung quanh chiếm 37,8%. <br /> Về  vị  trí  khối  u:  trên  yên  (14  bệnh  nhân) <br /> chiếm  tỷ  lệ  cao  nhất  31,11%,  cánh  nhỏ  xương <br /> bướm  22,2%,  xương  bướm  trần  ổ  mắt  (1  bệnh <br /> nhân) chiếm 2,2%, hố thái dương (3 bệnh nhân) <br /> chiếm 6,7%, u vùng rãnh khứu giác chiếm 24,4%. <br /> Bảng 4: Phân loại vị trí u trên phim MRI <br /> Vị trí u<br /> UMNNS khứu giác<br /> <br /> Bệnh nhân<br /> 11<br /> <br /> Tỷ lệ %<br /> 24,4<br /> <br /> UMNNS trên yên<br /> UMNNS lều tiểu não<br /> <br /> 14<br /> 3<br /> <br /> 31,1<br /> 6,7<br /> <br /> Bệnh Lý Sọ Não  <br /> <br /> Số bệnh nhân<br /> 15<br /> 30<br /> 45<br /> <br /> Tỷ lệ %<br /> 33,33<br /> 66,67<br /> 100<br /> <br /> Có  15/45  bệnh  nhân  được  phẫu  thuật  lấy  u <br /> toàn bộ chiếm 33,33%, 66,67% lấy u bán phần (30 <br /> bệnh nhân). <br /> <br /> Bệnh nhân có u kích thước > 3cm chiếm tỷ lệ <br /> cao nhất 73,33%, u  3cm<br /> <br /> 7<br /> <br /> 26<br /> <br /> 33<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> 18<br /> <br /> 27<br /> <br /> 45<br /> <br /> Kích  thước  của  u  >  3cm  có  ảnh  hưởng  đến <br /> tình  trạng  bệnh  nhân  sau  mổ.  (theo  phân  loại <br /> KPS sau mổ). Những bệnh nhân có kích thước u <br />  3cm. <br /> <br /> 219 <br /> <br /> Nghiên cứu Y học <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 6 * 2014<br /> <br />  <br /> Bảng 8: Bảng khả năng lấy u theo Simpson và KPS <br /> sau mổ <br /> KPS sau mổ Lấy u<br /> Toàn phần<br /> Bán phần<br /> Tổng<br /> <br /> KPS I + II KPS III + IV Tổng<br /> 11<br /> 4<br /> 15<br /> 7<br /> 18<br /> <br /> 23<br /> 27<br /> <br /> 30<br /> 45<br /> <br /> Khả  năng  lấy  u  trong  phẫu  thuật  dựa  theo <br /> phân  loại  của  Simpson  có  ảnh  hưởng  đến  tình <br /> trạng  bệnh  nhân  sau  mổ  (theo  phân  loại  bảng <br /> KPS). Những bệnh nhân lấy u toàn phần có khả <br /> năng  hồi  phục  cao  gấp  9,04  lần  những  bệnh <br /> nhân lấy u theo Simpson bán phần.  <br /> <br /> BÀN LUẬN  <br /> Trong các thống kê của u màng não trên thế <br /> giới, nữ giới thường cao hơn nam giới tỷ lệ 2/1‐<br /> 3/1(1).Tỷ  lệ  mắc  bệnh  giữa  nam  và  nữ  trong <br /> nghiên  cứu  này  là  2/3:  Nam(40%),  nữ  (60%), <br /> không có có sự khác biệt với nghiên cứu của các <br /> tác  giả  trên  thế  giới.  Tuổi  của  bệnh  nhân  trong <br /> nghiên cứu của chúng tôi bao gồm từ 27 đến 78 <br /> tuổi,tuổi trung bình là 49,24. <br /> <br /> Đặc điểm lâm sàng <br /> Đau  đầu,  mờ  mắt  và  buồn  nôn  là  ba  triệu <br /> chứng thường xuyên hay gặp nhất. Triệu chứng <br /> đau đầu chiếm 86,7% (39/45 bệnh nhân). Có khi <br /> đau  đầu  khu  trú  do  u  chèn  ép  vào  màng  não <br /> hoặc  mạch  máu.  Gần  tương  ứng  với  kết  quả <br /> nghiên  cứu  của  Nguyễn  Phong  (92,4%),  Trần <br /> Minh  Trí  (88,6%)(5,8).  Triệu  chứng  nôn:  gặp  ở <br /> 13/45 bệnh nhân chiếm tỷ lệ 28,9% và phù gai thị <br /> (  mờ  mắt)  chiếm  46,7%.  Những  bệnh  nhân  đến <br /> với  chúng  tôi  thường  ở  giai  đoạn  muộn,  do  u <br /> chèn ép gây tăng áp lực nội sọ thì nôn, phù gai <br /> thị là dấu hiệu rất hay gặp.  <br /> Các  triệu  chứng  ít  găp  khác:  động  kinh <br /> (chiếm 2,2%), rối loạn tâm thần (chiếm 3,2%), liệt <br /> vận động (chiếm 4,4%), dấu hiệu thần kinh khu <br /> trú (chiếm 8,9%). Kết quả nghiên cứu của chúng <br /> tôi  cũng  tương  ứng  với  Trần  Minh  Trí  và <br /> Nguyễn  Văn  Tấn(5,8).  Ngoài  ra  cũng  có  những <br /> trường hợp phát hiện u màng não mà hoàn toàn <br /> không có biểu hiện triệu chứng lâm sàng. <br /> <br /> 220<br /> <br /> Đặc điểm chẩn đoán hình ảnh. <br /> Trên  phim  chụp  CLVT,  kích  thước  khối  u <br /> trong nhóm nghiên cứu trên 3 cm chiếm tỷ lệ cao <br /> (73,3%).Trong  khi  đó  thời  gian  từ  khi  có  triệu <br /> chứng  cho  đến  khi  nhập  viện  chỉ  kéo  dài  vài <br /> tháng. Điều này có thể giải thích là u màng não <br /> đã xuất hiện từ lâu nhưng phát triển chậm, khi <br /> có  biểu  hiện  lâm  sàng  thì  kích  thước  khối  u  đã <br /> lớn gây chèn ép vào nhu mô não. Khối u to, có <br /> biểu  hiện  lâm  sàng  bệnh  nhân  mới  đi  khám <br /> bệnh. Kết quả này cũng tương ứng kết của Trần <br /> Minh  Trí  (tỷ  lệ  u  >3cm  là  79,5%).  Theo  Osborn <br /> với tăng đậm độ là 75%, đồng đậm độ 25%. Tỷ lệ <br /> bắt thuốc cản quang trong nhóm nghiên cứu của <br /> chúng tôi là 80%, tương tự với Rees là 71%(8,6). <br /> Trên  phim  CHT  hình  ảnh  khối  u  có  chèn <br /> ép tổ chức xung quanh chiếm 37,8%. Phần lớn <br /> khối UMNNS phù quanh u chiếm 62,2%. Vị trí <br /> của u màng não vùng nền sọ dựa vào gốc bám <br /> của u được xác định bằng phim chụp cắt lớp vi <br /> tính,  cộng  hưởng  từ  và  xác  định  của  phẫu <br /> thuật  viên  trong  quá  trình  phẫu  thuật.  Phân <br /> loại vị trí khối u: vùng trên yên chiếm tỷ lệ cao <br /> nhất  31,11%,  cánh  nhỏ  xương  bướm  22,3%, <br /> vùng  xương  bướm  trần  ổ  mắt  2,2%,  hố  khứu <br /> giác chiếm 24,44%(4). <br /> Để  khảo  sát  mạch  máu  nuôi  u  và  mối  liên <br /> quan giữa u với hệ thống động mạch não ở nền <br /> sọ,  ngày  nay  nhiều  tác  giả  khuyên  nên  chụp <br /> mạch máu bằng CHT, đặc biệt bằng CLVT có tái <br /> tạo  mạch  máu  não  (MSCT,  CTA),  kỹ  thuật  này <br /> vừa an toàn cho bệnh nhân vừa cung cấp đầy đủ <br /> các thông tin cần thiết(4). <br /> <br /> Kết quả phẫu thuật. <br /> Kết quả phẫu thuật u màng não, đặc biệt là <br /> u  màng  não  nền  sọ  phụ  thuộc  vào  nhiều  yếu <br /> tố: thể trạng của bệnh nhân, vị trí u, kích thước <br /> u, mức độ tăng sinh mạch của khối u, trình độ <br /> kinh nghiệm của phẫu thuật viên, phương tiện <br /> và  trang  thiết  bị..  Trong  nghiên  cứu  này:  15 <br /> bệnh  nhân  được  phẫu  thuật  lấy  u  toàn  bộ <br /> chiếm  33,3%,  66,7%  lấy  u  bán  phần.  Thực  tế <br /> việc lấy toàn bộ khối UMN nền sọ rất khó, đặc <br /> <br /> Chuyên Đề Phẫu Thuật Thần Kinh <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 6 * 2014 <br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br />  <br /> biệt là đối với Simpson độ I thì việc cắt toàn bộ <br /> khối u và phần màng não bị xâm lần rất phức <br /> tạp với các u nền sọ. Borovill đề nghị thêm vào <br /> bảng  phân  loại  của  Simpson  lấy  u  mức  độ  0: <br /> lấy toàn bộ u cùng với lấy rộng màng cứng ra <br /> xung  quanh  trên  3cm  Theo  Greenberg,  Black <br /> ngay cả lấy toàn bộ u, màng cứng và xương bị <br /> thâm  nhiễm,  nhưng  vẫn  có  khoảng  10%  u <br /> màng não tái phát sau 5 năm(2,4). <br /> Năm  2003,  Kanaan  phân  tích  hồi  cứu  89 <br /> trường hợp UMNNS: 48% lấy u toàn bộ, 44% lấy <br /> gần hết u, 8% lấy u một phần, tỉ lệ tử vong 5%. <br /> Trong nghiên cứu của Alaywan và Sindou nhận <br /> xét về kết quả phẫu thuật u màng não cánh nhỏ <br /> xương  bướm  cho  thấy  các  yếu  tốt  ảnh  hưởng <br /> đến  khả  năng  phục  hồi  sau  mổ  là:  tình  trạng <br /> bệnh nhân trước mổ và kích thước u(1). <br /> Theo  nhận  xét  của  Tew,  Froelch  đường  mổ <br /> FTOZ  (fronto‐temporo‐orbito‐zygomatic)  được <br /> áp  dụng  trong  các  trường  hợp  UMNNS  cánh <br /> nhỏ  xương  bướm,  ăn  một  phần  vào  trong  hốc <br /> mắt. Kĩ thuật mài sát xương nền sọ, không phải <br /> vén não lấy u được dễ dàng hơn mà không làm <br /> tổn thương mạch máu thần kinh trong mổ, giảm <br /> nguy cơ biến chứng sau mổ(3,7). <br /> Tất cả các bệnh nhân đều được đánh gíá và <br /> phân nhóm: Nhóm 1 (tốt và khá) nhóm 2 (trung <br /> bình  và  kém)  tại  thời  điểm  bệnh  nhân  ra  viện. <br /> Bệnh nhân ra viện ở nhóm 1 (Karnofsky 60 ‐ 100) <br /> là 40%, nhóm 2 (Karnofsky 0 ‐ 50 điểm) là 60%. <br /> Tỷ lệ này thấp hơn tác giả Abdel với tỷ lệ nhóm <br /> 1 đến 80%(3). <br /> Bệnh  nhân  được  đánh  giá  sau  mổ  từ  sáu <br /> tháng trở đi. Chúng tôi kiểm tra bệnh nhân bằng <br /> các hình thức như: Khám lại tại phòng khám, hỏi <br /> và trả lời qua thư. Để thu nhập các thông tin trên <br /> lâm  sàng,  khai  thác  các  diễn  biến  sau  mổ:  Rối <br /> loạn  tri  giác,  động  kinh  và  liệt…Chụp  kiểm  tra <br /> sau mổ là vấn đề cần thiết được các tác giả tiến <br /> hành  thường  quy.  Tuy  nhiên  ở  Việt  Nam  việc <br /> chụp lại kiểm tra cho bệnh nhân sau mổ không <br /> phải là điều dễ dàng do điều kiện kinh tế và tâm <br /> lý của người bệnh.  <br /> <br /> Bệnh Lý Sọ Não  <br /> <br />  <br /> <br /> Các yếu tố liên quan đến khả năng phục hồi <br /> sau  mổ  đã  được  nhiều  tác  giả  đề  cập  và  nhấn <br /> mạnh  trong  nghiên  cứu:  Trần  Minh  Trí  đưa  ra <br /> kết  luận  vị trí  u,  kích  thước  u  và  phương  pháp <br /> mổ là các yếu tố liên quan đến kết quả sau phẫu <br /> thuật(3).Trong nghiên cứu này những bệnh nhân <br /> lấy  u  theo  phân  loại  của  Simpson  độ  (I  +  II)  có <br /> khả năng hồi phục cao gấp 9,04 lần so với những <br /> bệnh  nhân  được  lấy  u  theo  phân  loại  Simpson <br /> (III +IV + V) ( có ý nghĩa thống kê với p 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2