intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và vai trò của PET/CT trong chẩn đoán giai đoạn ung thư biểu mô khoang miệng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và vai trò của PET/CT trong chẩn đoán giai đoạn ung thư biểu mô khoang miệng. Đối tượng nghiên cứu: 30 bệnh nhân được chẩn đoán xác định là ung thư biểu mô khoang miệng, được chụp PET/CT từ T8/2018 đến T8/2019.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và vai trò của PET/CT trong chẩn đoán giai đoạn ung thư biểu mô khoang miệng

  1. vietnam medical journal n01 - OCTOBER - 2019 bình còn rất trẻ (37,1 ± 7,68 tuổi) đã rối loạn - Nữ bị rối loạn dung nạp glucose nhiều hơn dung nạp glucose; nếu sau này khi tuổi họ tăng nam giới. lên thì tỷ lệ mắc đái tháo đường cũng tương đương với kết quả nghiên cứu của các tác giả trên. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Tạ Văn Bình và cộng sự (2003), "Dịch tễ học Về giới tính, tỷ lệ mắc ĐTĐ ở nam cao hơn so bệnh đái tháo đường, các yếu tố nguy cơ và các với ở nữ, ngược lại thì tỷ lệ RLDNG ở nữ lại cao vấn đề liên quan đến quản lý bệnh đái tháo đường hơn so với tỷ lệ này ở nam; trừ tỷ lệ RLDNG tại tại khu vực nội thành 4 thành phố lớn", NXB Y học, Công ty cổ phần dệt may Sơn Nam thì nam cao năm 2006. 2. Vũ Xuân Trung (2016), "Nghiên cứu xác định tỷ hơn nữ. Điều này cũng phù hợp với nghiên cứu lệ mắc bệnh đái tháo đường ở người lao động Nguyễn Quốc Việt (2012) tại 6 vùng sinh thái ở thường xuyên phải làm ca kíp, làm thêm giờ và đề Việt Nam năm 2012, tỷ lệ ĐTĐ ở nam cao hơn xuất giải pháp dự phòng", Đề tài nghiên cứu khoa nữ (6,0% và 5,4%), còn tỷ lệ RLDNG ở nữ cao học cấp bộ. hơn nam (13,9% so với 11.6%) [3] hay nghiên 3. Nguyễn Quốc Việt và cộng sự (2014), "Kết quả hoạt động điều tra lập bản đồ dịch tễ học cứu của Akiko S.Hosler (2003) trên 911 người bệnh đái tháo đường toàn quốc năm 2012", Y học Nhật Bản trưởng thành sống tại thành phố thực hành. 929 +930, pp. 82-84. Westchester, Mỹ thì tỷ lệ ĐTĐ ở nam cao hơn nữ 4. Akiko S. et al (2003), "Prevalence of Diagnosed (4,0% so với 1,2%) và nghiên cứu cũng cho Diabetes and Related Risk Factors: Japanese dults in Westchester County, New York", American rằng yếu tố công việc liên quan cũng có thể đặt Journal of Public Health. 93, No. 8, p. 1279. người đàn ông có nguy cơ cao với bệnh đái tháo 5. Kjeld Poulsen et al (2014), "Work, Diabetes and đường hơn nữ giới [4] hay nghiên cứu Kjeld Obesity: A Seven Year Follow-Up Study among Danish Poulsen (2014) trên 7.305 người làm công tác Health Care Workers", Plos One. 9(7), p. e103425. chăm sóc sức khỏe tại Đan Mạch trong 7 năm 6. Jenni Ervasti et al (2015), "Work disability before and after diabetes diagnosis: A nationwide cũng cho thấy tỷ lệ ĐTĐ nam là 4,3% cao hơn population - based register study in Sweden", nữ 3,6% [5]. Public Health. 105, pp. 22- 29. 7. Organization World Health (2006), "Definition V. KẾT LUẬN and diagnosis of diabetes mellitus and intermediate - Tỷ lệ đái tháo đường ở Công ty Cổ phần dệt hyperglycemia", accessed, from https:// may Sơn Nam nhiều hơn so với Nhà máy sản www.who.int/ diabetes/publications/ Definition % 20and% 20diagnosis%20of% 20diabetes_new.pdf. xuất thức ăn Proconco và Công ty Cổ phần may 8. Ghazawy ER et al (2014), "Night shift working Đức Giang. and its impact on development and control of - Nam có tỷ lệ mắc đái tháo đường cao hơn diabets mellitus in workers of Abo Korkas sugar nữ (6,3% và 2,5% tương ứng với từng giới), đặc factory, Elmia, Egypt", Egyptian Journal of Occupational Medicine. 38(2), pp. 197-211. biệt nam ở Công ty Cổ phần dệt may Sơn Nam có tỷ lệ mắc cao nhất (15,5%). ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ VAI TRÒ CỦA PET/CT TRONG CHẨN ĐOÁN GIAI ĐOẠN UNG THƯ BIỂU MÔ KHOANG MIỆNG Đậu Thị Thu*, Nguyễn Văn Đăng*, Lê Văn Quảng* TÓM TẮT lưỡi và sàn miệng (73,4%). Mức độ hấp thu FDG của khối u cao, u kích thước càng lớn, mức độ xâm nhập 67 Mục tiêu: Đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm cao thì giá trị SUVmax lớn, SUVmax ở bệnh nhân có sàng và vai trò của PET/CT trong chẩn đoán giai đoạn hạch cao hơn bệnh nhân không có hạch, SUVmax ở ung thư biểu mô khoang miệng. Đối tượng nghiên bệnh nhân có di căn xa cao hơn ở bệnh nhân chưa có cứu: 30 bệnh nhân được chẩn đoán xác định là ung di căn (p
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 483 - THÁNG 10 - SỐ 1 - 2019 AND THE ROLE OF PET/CT IN DIAGNOSIS II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU STAGE OF ORAL CAVITY CANCERS 2.1 Đối tượng nghiên cứu: 30 bệnh nhân Objectives: To evaluate the clinical, subclinical and the role of PET/CT in diagnosis in patients with được chẩn đoán xác định là ung thư biểu mô carcinoma of the oral cavity.Patients and methods: khoang miệng được chụp PET/CT từ tháng 8 Prospective descriptive study on 30 patients with năm 2018 đến tháng 8 năm 2019. carcinoma in oral cavity cancers, received PET/CT Tiêu chuẩn lựa chọn: from August 2018 to August 2019.Results: The • BN được chẩn đoán xác định ung thư biểu average age is 57, in male gender. Tumor were mô khoang miệng, có kết quả mô bệnh học là usually observed around the the tongue and oral floor ung thư biểu mô vảy. (73,4%). On PET/CT images, the average SUVmax of • BN được chụp MRI hoặc CT đầu cổ. the primary tumor is high. Mean SUVmax of primary tumor was higher in larger primary tumor, higher T • Glucose máu đói< 200mg/l. stage, advanced stage and N positive (p
  3. vietnam medical journal n01 - OCTOBER - 2019 Nhận xét: thường gặp nhất là u lưỡi và sàn miệng chiếm 73,4%, vị trí lợi hàm, khe liên hàm, má ít gặp, không có BN nào ung thư vị trí khẩu cái. 86.7 Triệu chứng 100 50 50 26.7 Triệu chứng 3.3 3.3 0 đau rát vướng chảy máu răng lung lay hạch cổ Biểu đồ 2: Triệu chứng cơ năng Nhận xét: lý do BN hay đến khám bệnh là N123 22 15,1 ± 4,3 đau khi nhai (86,7%) và cảm giác vướng khi Tổng 30 14,3 ± 4,3 nhai, nuốt (50%). Nhận xét: SUVmax của u ở nhóm đã có hạch 3.2. Đặc điểm PET/CT di căn so với nhóm chưa phát hiện hạch di căn Bảng 1: Độ tập trung 18-FDG theo kích trên PET/CT khác nhau không có ý nghĩa thống thước u kê (p>0,05). Kích thước Số Bảng 4: Độ tập trung 18-FDG tại u ở SUVmax p u (cm) BN bệnh nhân có di căn xa và không có di căn ≤2 1 4,2 P12=0,000 xa trên PET/CT 2-4 14 14,0± 4,2 P13=0,000 Số bệnh SUVmax Di căn p >4 15 15,2 ± 3,7 P23=0,414 nhân u Tổng 30 14,3 ± 4,3 M0 29 14 ± 4,1 P=0,000 Nhận xét: SUVmax của UT biểu mô khoang M1 1 22,5 miệng tăng theo kích thước. Rõ nhất là khi kích Nhận xét: SUVmax ở BN có di căn là 22,5, thước u lớn hơn 2, SUVmax tăng cao so với lớn hơn bệnh nhân chưa có di căn, sự khác biệt nhóm u nhỏ hơn 2cm, có ý nghĩa thống kê có ý nghĩa (p0,05 Bảng 6: Thay đổi chẩn đoán N sau chụp Nhận xét: SUVmax tăng theo mức độ xâm PET/CT lấn của u, BN u T1, SUVmax = 4,2. BN T2 thì Trước PET/CT Sau PET/CT SUVmax tăng cao với trị số trung bình là 14,2 ± N Số BN N0 N1 N2 N3 3,9 (p< 0,001) và ít thay đổi với sự tăng mức độ N0 16 8 - 8 - xâm lấn tiếp theo. Sự khác nhau giữa SUVmax N1 2 - 1 1 - giai đoạn T2, T3, T4 là không đáng kể (p>0,05). N2 12 - - 12 - Bảng 3: Độ tập trung 18-FDG tại u ở N3 0 - - - - bệnh nhân có hạch và không có hạch trên Tổng 30 8 1 21 0 PET/CT Nhận xét: Kết quả PET/CT đã thay đổi chẩn Số bệnh SUVmax đoán hạch ở 9/30 bệnh nhân, trong đó có 8 BN Hạch P nhân tại u N2/ 14 BN trước chụp âm tính. N0 8 11,9 ± 3,7 0,07 262
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 483 - THÁNG 10 - SỐ 1 - 2019 Bảng 7: Thay đổi chẩn đoán M sau chụp thương ác tính vùng đầu mặt cổ là mạnh, giúp PET/CT phát hiện dễ dàng những tổn thương này dù kích Trước PET/CT Sau PET/CT thước nhỏ. Kết quả này tương tự với nghiên cứu M Số BN M0 M1 của Wadood M.A [9], với SUVmax từ 3,0-22,3. M0 30 29 1 Nhóm BN có u kích thước 2-4cm, có 14 bệnh M1 0 0 0 nhân với SUVmax trung bình cao hơn 3 lần so Tổng 30 29 1 với BN có u kích thước
  5. vietnam medical journal n01 - OCTOBER - 2019 CT/MRI phát hiện 245 nhóm. Độ nhạy của FDG đoạn T ở 2 BN (6,7%), N ở 9 BN (30%), di căn PET trong phát hiện các nhóm hạch di căn lớn xa ở 1 BN (3,3%). PET/CT cũng phát hiện UT hơn 20% so với CT/MRI (88% và 65%, nguyên phát thứ 2 ở 6,7% bệnh nhân. Chụp p=0,002), độ đặc hiệu tương đương nhau 93%. PET/CT góp phần thay đổi phương thức điều trị - Thay đổi chẩn đoán di căn xa ở 1 bệnh nhân cũng như tiên lượng cho bệnh nhân. (3,3%). Trên PET/CT phát hiện hạch trung thất tăng chuyển hóa SUVmax=7,6, BN không có TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Extrapolated from Ferlay J et al. Globocan điều kiện để sinh thiết hạch trung thất, nhưng 2012. v1.0, Cancer Incidence and Mortality, qua hình ảnh CT hạch tính chất ác tính kích Worldwide: IARC CancerBase No. 11 [Internet]. thước 15mm, tròn, PET có vai trò củng cổ thêm Lyon, France. trong chẩn đoán di căn xa ở trường hợp này. 2. Montoro JR, Ricz HA, Souza L, et al. Prognostic factors in squamous cell carcinoma of the oral Theo Wadood M.A [9], PET/CT phát hiện 2 bệnh cavity. Braz J Otorhinolaryngol 2008; 74:861– 866. nhân di căn xa trong nhóm nghiên cứu (4%) 3. Goerres GW, Schmid DT, Gratz KW, von trong đó có 1 bệnh nhân di căn xương, và 1 Schulthess GK, Eyrich GK, Impact of whole body bệnh nhân di căn hạch trung thất SUVmax hạch positron emission tomography on initial staging and therapy in patients with squamous cell là 4,3, trong nghiên cứu này BN cũng không carcinoma of the oral cavity. Oral Oncol 2003; được sinh thiết hạch trung thất. 39:547–551. - PET/CT đã phát hiên ung thư nguyên phát thứ 4. NCCN, head and neck cancer 2017. 2 ở các vị trí hạ họng, thực quản ở 6,7% bệnh 5. Hàn Thị Vân Thanh (2013), Nghiên cứu điều trị nhân. Các bệnh nhân đều được nội soi tai mũi ung thư biểu mô khoang miệng có sử dụng kỹ thuật tạo hình bằng vạt rãnh mũi má, Luận án tiến họng, thực quản dạ dày và sinh thiết tổn thương, sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội kết quả giải phẫu bệnh là ung thư biểu mô vảy. Kết 6. Gupta N, Gupta R, Acharya AK, et al.(2016). quả này ở nghiên cứu của Gorres là 12%[3]. Changing Trends in oral cancer - a global scenario. Nepal J Epidemiol.6(4), 613–619. V. KẾT LUẬN 7. Nguyễn Văn Minh, Đánh giá đặc điểm lâm sàng, PET/CT rất có giá trị trong chẩn đoán giai cận lâm sàng ung thư biểu mô khoang miệng, Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập đoạn ung thư biểu mô khoang miệng: phát hiện 6, số 5 - tháng 10/2016. u nguyên phát, hạch di căn, di căn xa. Mức độ 8. Vũ Quảng Phong (2015), Nhận xét đặc điểm lâm hấp thu FDG của khối u cao, u kích thước càng sàng, mô bệnh học và kết quả điều trị ung thư lớn, mức độ xâm nhập cao thì giá trị SUVmax biểu mô khoang miệng ở một số bệnh viện tại Hà Nội, Luận văn thạc sĩ. lớn. Sau chụp PET/CT đã thay đổi chẩn đoán giai KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG CỔ ĐA TẦNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP LẤY ĐĨA ĐỆM, HÀN XƯƠNG LIÊN THÂN ĐỐT VÀ NẸP VÍT CỘT SỐNG CỔ LỐI TRƯỚC Phạm Như Dũng1, Nguyễn Lê Bảo Tiến2, Võ Văn Thanh2,3 TÓM TẮT thuật 3 tầng là 147,8±41,9 và 2 tầng là 110,5±32,3 phút (p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0