Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng viêm tụy cấp ở phụ nữ có thai
lượt xem 8
download
Bài viết Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng viêm tụy cấp ở phụ nữ có thai được nghiên cứu với mục tiêu đánh giá đặc điểm lâm sàng, và cận lâm sàng ở bệnh nhân viêm tụy cấp ở bệnh nhân có thai. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu thu nhận 32 bệnh nhân chẩn đoán viêm tụy cấp thời gian nghiên cứu từ 01/2017 tới 1/2020 tại Trung tâm Tiêu hóa - Gan mật bệnh viện Bạch Mai.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng viêm tụy cấp ở phụ nữ có thai
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 513 - THÁNG 4 - SỐ 2 - 2022 thấy tỉ lệ tác dụng không mong muốn thấp hơn TÀI LIỆU THAM KHẢO các nghiên cứu trên thế giới của Dorota 1. Van den Berg MM, Benninga MA, Di Lorenzo Jarzebicka[4] và David Candy [7]. Điều này có C. Epidemiology of childhood constipation: a thể được giải thích do bệnh nhân trong nghiên systematic review. The American Journal of Gastroenterology. 2006; 101(10), 2401–2409 cứu của chúng tôi được đánh giá và điều chỉnh 2. Tabbers MM, DiLorenzo C, Berger MY, et al. liều điều trị PEG 3350 phù hợp ở từng thời điểm. European Society for Pediatric Gastroenterology, Hiệu quả điều trị được đánh giá dựa trên đầy Hepatology, and Nutrition; North American Society đủ các tiêu chí là số lần đại tiện, tính chất phân for Pediatric Gastroenterology. Evaluation and treatment of functional constipation in infants and mềm và cải thiện các triệu chứng lâm sàng khác. children: evidence-based recommendations from Nghiên cứu của chúng tôi ghi nhận hiệu quả điều ESPGHAN and NASPGHAN. J Pediatr Gastroenterol trị cao, tăng dần từ 68,9% sau một tháng điều Nutr. 2014; 58(2):258–27 trị lên 86,5% và 94,6% sau hai tháng và ba 3. Dorota Jarzebicka, Joanna Sieczkowska- Golub, Jaroslaw Kierkus, et al. PEG 3350 tháng, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê Versus Lactulose for Treatment of Functional (p
- vietnam medical journal n02 - APRIL - 2022 pregnancy from 01/2017 to 1/2020 in Bachmai sử lâm sàng và siêu âm ổ bụng hospital. Results: Mean age at diagnosis was 28 + Viêm tụy cấp do nguyên nhân bệnh lý years. Common clinical symptoms were andominal pain, vomitting accounted for 100% and 37.5%, đường mật khi có sỏi hoặc bùn trong đường mật respectively. Biliary disease and hypertriglyceridemia hoặc túi mật contributed to main cause of acute pancreatitis, 43.7% + Viêm tụy cấp do tăng mỡ máu được chẩn and 21.9%. Acute pancreatitis in pregnancy usually đoán khi nồng độ triglyceride > 11,3 mmol/l occurs in the second and third trimester acounted + Các nguyên nhân khác gây viêm tụy cấp 46.9% and 46.9%. Conclusion: Biliary pancreatitis như do thuốc, sau phẫu thuật ổ bụng được xem are the main causes of acute pancreatitis in pregnacy. Acute pancreatitis in pregnancy usually occurs in là nguyên nhân khác. the sencond and third trimester. - Thai kỳ thứ nhất là (1-12 tuần); Thai kỳ thứ Key words: acute pancreatitis, pregnancy 2 là (13-28 tuần); Thai kỳ thứ 3 (trên 29 tuần). Triệu chứng lâm sàng được ghị nhận: nôn, I. ĐẶT VẤN ĐỀ đau bụng Viêm tụy cấp (VTC) là một biến chứng ít gặp Và các chỉ số cận lâm sàng ở bệnh nhân có thai, theo các nghiên cứu chỉ xảy + XN cơ bản: ra xấp xỉ 3 trường hợp trên 100000 phụ nữ mang - Công thức máu, đông máu cơ bản. thai [1]. Nguyên nhân do bệnh lý đường mật là - Sinh hóa máu cơ bản: glucose, chức năng yếu tố bệnh sinh thường gây ra viêm tụy cấp gan thận (ure, creatinin, bilirubin, ALT, AST), trong thời kỳ mang thai, và hầu hết các trường điện giải đồ, men tụy (Lipase, Amylase máu), hợp không ảnh hưởng đến tính mạng mẹ và con. chẩn đoán nguyên nhân (calci máu, ion canxi, Tuy nhiên một số trường hợp VTC ở phụ nữ lipid máu (Cholesterol, Triglycerid, LDL, HDL), mang thai mà không do nguyên nhân sỏi mật có tiên lượng (CRP, LDH, protein, albumin). thể làm tăng nguy cơ với mẹ và con [2]. Do tình - Siêu âm ổ bụng. Tổng phân tích nước tiểu. trạng VTC có thể tiến triển nặng ở một số trường Cấy máu, procalcitonin nếu có nhiễm trùng. hợp mẹ và con vì vậy trường hợp VTC nặng ở - Phân loại mức độ nặng của viêm tụy cấp phụ nữ có thai hết sức cần quan tâm. Chúng tôi Bảng 1. Atlanta sửa đổi (2012) tiến hành nghiên cứu mô tả đặc điểm lâm sàng Viêm tuỵ cấp nhẹ cũng như các yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân viêm Không có suy tạng tụy cấp có thai. Không có biến chứng tại chỗ II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Viêm tuỵ cấp nặng vừa Đối tượng: Nghiên cứu bệnh nhân có chẩn 1. Biến chứng tại chỗ và/hoặc đoán viêm tụy cấp dưạ trên khám lâm sàng, cận 2. Suy tạng thoáng qua ( 48h chẩn đoán viêm tụy cấp trên phụ nữ có thai từ Xử lý số liệu: Sau khi thu thập đầy đủ các số tháng 1 năm 2017 đến tháng 1 năm 2020. liệu , quá trình xử lý được làm trên máy tính với Chẩn đoán dựa vào phần mềm xử lý số liệu SPSS 11.5 version, giá trị - Triệu chứng lâm sàng: đau bụng thượng vị p < 0,05 được xác định là mức khác biệt có ý đột ngột, đau dữ dội đau xuyên ra sau lưng nghĩa thống kê. - Triệu chứng cận lâm sàng: Amylase hoặc III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Lipase máu tăng gấp 3 lần giới hạn trên của giá Bảng 2. Đặc điểm lâm sàng nhóm bệnh trị bình thường nhân nghiên cứu (n=32) - Siêu âm tuỵ to toàn bộ hoặc một phần, Đặc điểm nhóm nghiên cứu n (%) đường viền tuỵ mờ, mật độ âm không đều, giảm Tuổi trung bình 28,2±5,6 âm hoặc hỗn hợp âm, có thể có các ổ dịch quanh nữ mang thai (19-38) tuỵ và các khoang trong ổ bụng. Tuổi thai 28,2±5,6(19-38) - Bệnh nhân có thai. Viêm tụy tái phát Phương pháp: - Bệnh nhân đủ tiêu chuẩn Hai lần 4(12,5%) đưa vào nghiên cứu Ba lần 1(3,1%) - Được thu thập các chỉ số nghiên cứu: Tuổi, Thời điểm mắc bệnh thời gian mang thai, tuần mang thai khi khởi Thai kỳ thứ 1 2(6,3%) phát bệnh, các yếu tố nguy cơ như bệnh lý Thai kỳ thứ 2 15(46,9%) đường mật. Thai kỳ thứ 3 15(46,9%) - Nguyên nhân được khai thác dựa vào tiền 118
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 513 - THÁNG 4 - SỐ 2 - 2022 Tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu 28 tuổi. thường xảy ra ở thai kỳ thứ 2 và thứ 3, và hầu Bệnh nhân chủ yếu gặp ở thai kỳ thứ 2 và thứ 3. hết các ca viêm tụy cấp nặng thường xảy ra vào Bảng 3. Yếu tố nguy cơ của nhóm bệnh thai kỳ thứ 3 theo một số báo cáo trường hợp nhân nghiên cứu (n = 32) trên thế giới [3]. Kết quả nghiên cứu của chúng Nguyên nhân n (%) tôi cũng cho thấy rằng 46,9% các trường hợp Bệnh lý đường mật VTC xảy ra vào thai kỳ thứ 2 và 46,9% trường Sỏi mật 10(31,2%) hợp xảy ra vào thai kỳ thứ 3, và có 2 ca trên Bùn mật 4(12,5%) tổng số 32 ca có biểu hiện viêm tụy cấp đều xảy Tăng triglycerid máu 7(21,9%) ra vào thai kỳ thứ 3 [4]. Một số các yếu tố sinh Các nguyên nhân khác 10(31,3%) bệnh học gợi ý cơ chế viêm tụy cấp ở phụ nữ có Tỷ lệ bệnh nhân có bệnh lý sỏi mật chiếm tỷ thai là do tử cung to vì chứa thai đã ảnh hưởng lệ cao 31,2%, tăng triglycerid máu là 21,9%. đến nhu động của túi mật và cũng có thể gây Bảng 4: Triệu chứng lâm sàng nhóm tổn thương thiếu máu ở tụy chính là nguyên nghiên cứu (n=32) nhân chính của VTC ở phụ nữ mang thai. Mặt Chỉ số cận lâm sàng n (%) khác sự liên quan đến Estrogen làm tăng nồng Đau bụng 32(100%) độ triglycerid trong máu làm tăng tính nhớt của Nôn 12(37,5%) máu dẫn đến hiện tượng thiếu máu và tăng tính Nhịp thở nhanh 9(28,1%) acid trong các động mạch của tụy [5], do nồng Mạch nhanh 11(34,4%) độ estrogen tăng cao cũng làm thay đổi thành Sốc 2(6,3%) phần trong mật đặc biệt là trong thời kỳ 3 tháng Nhịp thở nhanh là > 20 chu kỳ/phút. Mạnh cuối của thai kỳ có thể tạo ra sỏi và bùn mật dẫn nhanh là khi mạch trên 90 lần/phút. Triệu chứng tới viêm tụy cấp. Các nghiên cứu cũng cho thấy đau bụng gặp tới 100% bệnh nhân, có 2 bệnh nguyên nhân chính của viêm tụy cấp ở phụ nữ nhân xuất hiện sốc chiếm 6,3%. có thai là do bệnh lý gan mật, trong nghiên cứu Bảng 5: Tỷ lệ các chỉ số cận lâm sàng tăng của chúng tôi tới 43,7% nguyên nhân là do sỏi Chỉ số cận Giá trị trung bình và bùn mật, thường thì các nguyên nhân VTC do lâm sàng (Min-max) sỏi thường ở mức độ vừa và có xu hướng bị tái Glucose 6,2 ± 0,46 (5,3-7,3) phát, tiếp sau đó là nguyên nhân do tăng Cholesterol toàn phần 6,9 ± 3 (5-16) triglycerid máu 21,9%, tác giả Ewald và cộng sự Triglycerid 6,2 ± 0,46 (5,3-7,3) nghiên cứu cho thấy nguyên nhân do tăng Bilirubin toàn phần 18,3 ± 4,9 (13-32) tryglycerid máu gặp tới 50% các trường hợp Alkaline phosphatase 125,2 ± 36,5 (57-198) viêm tụy cấp [6], trong khi mang thai nồng độ AST 68,9 ± 36,5 (23-167) cholesterol máu thường ở mức bình thường, ALT 53,7 ± 28,3 (9-122) nhưng nồng độ triglycerid có thể tăng lên gấp 4 GGT 62,6 ± 24,1 (24-99) lần người ta gọi nó là tăng triglycerid sinh lý ở Amylase 587,8 ± 138 (67-890) phụ nữ mang thai. Nồng độ triglycerid trên 11.3 Lipase 157,7 ± 66 (56-267) mmol/l được xem là nguy cơ bị viêm tụy cấp ở Bạch cầu 11,8 ± 3,2 (6,7-18,9) phụ nữ mang thai trong nghiên cứu của chúng CRP 1,6 ± 0,57 (0,5-3,1) tôi nồng độ triglycerid trung bình là 6,2 mmol/L. Bạch cầu > 12,000 hoặc < 4,000 tế bào/mm3. Uống rượu là nguyên nhân gây ra viêm tụy cấp, Bảng 6: Mức độ viêm tụy cấp (n=32) tuy nhiên rượu không phải là nguyên nhân gây Phân độ Viêm tụy cấp n (%) VTC ở phụ nữ mang thai. Về điều trị nếu nguyên Mức độ nhẹ 17(53,1%) nhân do sỏi mật cân nhắc điều trị sớm để tránh Mức độ vừa 13(40,6%) hiện tượng tái phát, với trường hợp VTC do tăng Mức độ nặng 2(6,3%) triglycerid máu bệnh nhân cần nhịn ăn, nuôi Chúng tôi gặp chủ yếu viêm tụy cấp ở mức độ nhẹ và mức độ vừa trong nhóm bệnh nhân dưỡng tĩnh mạch. nghiên cứu. V. KẾT LUẬN IV. BÀN LUẬN Qua nghiên cứu chúng tôi ghi nhận đặc điểm Cho đến nay chưa có nhiều nghiên cứu về viêm tụy cấp ở phụ nữ mang thai thường gặp đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng cũng như các nhất vào thai kỳ thứ hai hoặc thứ 3 và mức độ nguyên nhân ở viêm tụy cấp trên đối tượng bệnh viêm tụy cấp thường gặp ở mức độ nhẹ và vừa nhân có thai. Các nghiên cứu trước đây cho thấy về điều trị cần điều trị sớm để đạt kết quả không rằng bệnh lý viêm tụy cấp ở phụ nữ có thai ảnh hưởng đến thai nhi. 119
- vietnam medical journal n02 - APRIL - 2022 TÀI LIỆU THAM KHẢO 4. Tang, S.J., et al., Acute pancreatitis during pregnancy. Clin Gastroenterol Hepatol, 2010. 8(1): 1. Eddy, J.J., et al., Pancreatitis in pregnancy. p. 85-90. Obstet Gynecol, 2008. 112(5): p. 1075-81. 5. Swisher, S.G., et al., Management of pancreatitis 2. Pitchumoni, C.S. and B. Yegneswaran, Acute complicating pregnancy. Am Surg, 1994. 60(10): pancreatitis in pregnancy. World J Gastroenterol, p. 759-62. 2009. 15(45): p. 5641-6. 6. Ewald, N., P.D. Hardt, and H.U. Kloer, Severe 3. Ducarme, G., et al., Management of necrotizing hypertriglyceridemia and pancreatitis: presentation pancreatitis in the third trimester of pregnancy. and management. Curr Opin Lipidol, 2009. 20(6): Arch Gynecol Obstet, 2009. 279(4): p. 561-3. p. 497-504. TÍNH ỔN ĐỊNH VÀ CÔNG HIỆU CỦA VẮC XIN SỞI DỰ TUYỂN MẪU CHUẨN QUỐC GIA VIỆT NAM Phạm Văn Hùng*, Nguyễn Thị Kiều* TÓM TẮT observation of physical properties shows that the cake is freeze-dried, evenly porous, without foreign bodies; 29 Mục tiêu: Đánh giá tính ổn định và công hiệu của sterile vaccines; no growth of Mycoplasma; efficacy, vắc xin sởi dự tuyển mẫu chuẩn quốc gia Việt Nam. thermal stability, and residual moisture are all up to Đối tượng: Loạt vắc xin Sởi sống giảm độc lực dự WHO evaluation criteria. The production strain of tuyển MCQG RM-01-07 được sản xuất tại POLYVAC. measles vaccine POLYVAC - AIK-C belongs to Phương pháp nghiên cứu: Thực nghiệm kết hợp genotype A, completely attenuated, non-toxic, hồi cứu. Kết quả: Qua nghiên cứu về vắc xin sởi mẫu unchanged in antigen. The candidate standard chuẩn dự tuyển MCQG ta thấy: có vi rút sởi trong vắc measles vaccine has high efficacy stability under -700C xin, quan sát trực tiếp tính chất vật lý thấy bánh đông storage conditions. khô, xốp đều, không có dị vật; vắc xin vô trùng; không Key words: Reference standard, measles vaccine, có sự phát triển của Mycoplasma; công hiệu, ổn định candidate vaccine, National Reference Standard nhiệt, độ ẩm tồn dư đều đạt chuẩn theo tiêu chí đánh giá của TCYTTG. Chủng sản xuất vắc xin sởi POLYVAC I. ĐẶT VẤN ĐỀ – AIK-C thuộc về kiểu gen A, giảm độc lực hoàn toàn, không độc, không thay đổi trong kháng nguyên. Vắc Bệnh sởi là bệnh truyền nhiễm cấp tính do vi xin sởi MCDT có độ ổn định công hiệu cao trong điều rút sởi gây ra, bệnh có thể gây dịch lưu hành kiện bảo quản -700C. rộng rãi ở mọi nơi trên thế giới, có tỉ lệ mắc bệnh Từ khóa: mẫu chuẩn, vắc xin sởi, dự tuyển, mẫu cao trẻ nhỏ dưới 5 tuổi. Ước tính hàng năm chuẩn quốc gia. khoảng 100 triệu trường hợp mắc và 6 triệu SUMMARY người tử vong do bệnh sởi, phương pháp phòng THE STABILITY AND EFFECTIVENESS OF bệnh chủ động và hiệu quả nhất vẫn là tiêm phòng vắc xin [1]. Hiện nay trên thế giới và Việt THE MEASLES VACCINE CANDIDATE FOR Nam có rất nhiều loại vắc xin sởi đơn và sởi phối THE VIETNAMESE NATIONAL REFERENCE hợp cùng thành phần Quai bị và Rubella (MMR, STANDARD Objectives: Assessed the stability and MR, Priorix, Trivivac...), từ nhiều nhà sản xuất effectiveness of the Measles vaccine candidate for the khác nhau với các quy trình sản xuất và kiểm Vietnamese national reference standard. Materials: định chất lượng khác nhau được lưu hành. Vắc The live attenuated measles vaccine candidate for the xin sởi trước khi được sử dụng phòng bệnh cho Vietnamese national reference standard RM-01-07 is cộng đồng phải được kiểm định xuất xưởng đạt manufactured at POLYVAC. Methods: Empirical các tiêu chuẩn do cơ quan kiểm định quốc gia research and Retrospective study. Results: Through the study of standard sample measles vaccine vắc xin và sinh phẩm y tế (NICVB) đánh giá và candidate for the national standard sample, we found cấp chứng nhận chất lượng. Một trong các tiêu that: there is measles virus in the vaccine, direct chuẩn chất lượng xuất xưởng quan trọng nhất của vắc xin là kiểm tra hiệu lực bảo vệ của vắc *Viện Kiểm định quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y tế, xin (công hiệu) phải đạt tiêu chuẩn theo qui định Bộ Y tế đăng ký của nhà sản xuất hoặc của cơ quan Chịu trách nhiệm chính: Phạm Văn Hùng kiểm định quốc gia (KĐQG) hoặc theo tiêu chuẩn Email: hungnicvb@gmail.com theo Dược điển Việt Nam (DĐVN) hoặc TCYTTG Ngày nhận bài: 11.2.2022 qui định. Chúng tôi thực hiện đề tài với mục tiêu: Ngày phản biện khoa học: 28.3.2022 Đánh giá tính ổn định công hiệu của vắc xin sởi Ngày duyệt bài: 11.4.2022 dự tuyển mẫu chuẩn quốc gia Việt Nam. 120
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và Cận lâm sàng của bệnh nhân Lupus ban đỏ hệ thống điều trị tại khoa Da liễu Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên
6 p | 105 | 7
-
Liên quan giữa chỉ số BMI với một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh lao phổi và sự thay đổi chỉ số BMI sau 1 tháng điều trị
8 p | 109 | 7
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh tả ở Bến Tre 2010
5 p | 126 | 6
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân mày đay cấp không rõ căn nguyên
5 p | 127 | 6
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân COPD có di chứng lao phổi - Ths.Bs. Chu Thị Cúc Hương
31 p | 56 | 5
-
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh nhân viêm ruột thừa cấp tại Bệnh viện Đa khoa Thành phố Cần Thơ
6 p | 8 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng trên bệnh nhân nang ống mật chủ
4 p | 26 | 4
-
Tương quan giữa nồng độ C-reactive protein huyết tương với đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của đột quỵ não
7 p | 81 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của trẻ em bị rắn cắn tại Bệnh viện Bạch Mai
8 p | 6 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân sảng rượu điều trị tại Khoa Tâm thần Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên
6 p | 99 | 3
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của trẻ sơ sinh già tháng điều trị tại khoa nhi bệnh viện trường Đại học y dược Huế
11 p | 95 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng trên bệnh nhân bệnh động mạch vành hẹp trung gian
7 p | 53 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng nhiễm khuẩn huyết do Streptococcus pneumoniae ở trẻ em điều trị tại Khoa Điều trị Tích cực Nội khoa, Bệnh viện Nhi Trung ương
7 p | 3 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng trước điều trị tấn công của bệnh nhân leukemia cấp dòng tủy người trưởng thành tại Bệnh viện Trung ương Huế
6 p | 3 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của u khoang cạnh họng tại Bệnh viện Chợ Rẫy
6 p | 1 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng sốt rét trẻ em
5 p | 0 | 0
-
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của dị ứng đạm sữa bò ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương
3 p | 2 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn