Đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh bệnh lý dò dịch não tủy do vỡ nền sọ sau chấn thương sọ não tại Bệnh viện Việt Đức
lượt xem 1
download
Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng và chẩn đoán hình ảnh bệnh lý dò dịch não tủy do vỡ nền sọ sau chấn thương sọ não tại bệnh viện Việt Đức. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu hồi cứu, mô tả, cắt ngang nhóm 31 bệnh nhân được chẩn đoán dò dịch não tủy tại bệnh viện Việt Đức từ 1.2017-12.2018.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh bệnh lý dò dịch não tủy do vỡ nền sọ sau chấn thương sọ não tại Bệnh viện Việt Đức
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ 2 - 2020 Bảng 3. Mối liên quan giữa lượng rượu uống mỗi ngày với thể tích thể chai (mm 3) của bệnh nhân nghiện rượu sau hiệu chỉnh theo tuổi và thể tích nội sọ. Lượng rượu Dưới 500 trên 500 uống/ngày F (1, 26) p (ml) (ml) Cấu trúc (mm ) 3 Phần gối và mỏ 790,34 ± 29,38 760,52 ± 45,16 0,302 0,587 Phần trung tâm trước 431,36 ± 22,69 384,45 ± 34,88 1,254 0,273 Phần trung tâm 430,38 ± 26,84 373,66 ± 41,26 1,310 0,263 Trung tâm sau và eo 445,91 ± 22,06 449,47 ± 33,91 0,008 0,931 Phần đuôi 891,63 ± 38,53 798,11± 59,23 1,729 0,200 Tổng thể chai 2989,62 ± 111,08 2766,23 ± 170,75 1,187 0,286 *Các giá trị thể tích sau hiệu chỉnh theo TÀI LIỆU THAM KHẢO tuổi và thể tích nội sọ. 1. Bộ Y tế (2018), Báo cáo lồng ghép bình đẳng Kết quả Bảng 3 cho thấy không có sự khác giới trong xây dựng Dự án luật phòng, chống tác nhau về thể tích các phần của thể chai giữa hai hại của rượu, bia. 2. K O Lim A Pfefferbaum, J E Desmond, E V nhóm uống rượu (p > 0,05). Sự không khác biệt Sullivan (1996), "Thinning of the Corpus này có thể do ảnh hưởng của việc uống rượu dài Callosum in Older Alcoholic Men: A Magnetic ngày gây nhiễm độc mạn tính, nguyên nhân Resonance Imaging Study", Alcohol Clin Exp Res. 20(4), tr. 752-757. chính gây tổn thương não. Hơn nữa, đối tượng 3. Benito Morentin Amaia M Erdozain, Lynn nghiên cứu đã chuyển sang giai đoạn phụ thuộc Bedford, Emma King, David Tooth, Charlotte vào rượu nên sự khác nhau về thể tích rượu Brewer, Declan Wayne, Laura Johnson, Henry K uống hàng ngày không gây sự khác nhau giữa Gerdes, Peter Wigmore, Luis F Callado, Wayne G Carter (2014), "Alcohol-related brain damage in hai nhóm của bệnh nhân nghiện rượu. humans.", PLoS One. 9(4), tr. e93586. 4. Wang X Chung S, Lui YW (2017), "Influence of IV. KẾT LUẬN T1-Weighted Signal Intensity on FSL Voxel-Based Nghiên cứu cho thấy có sự giảm thể tích của Morphometry and FreeSurfer Cortical Thickness", thể chai và các phần của thể chai ở nhóm nghiện AJNR Am J Neuroradiol. 38(4), tr. 726-728. 5. Yoko Mochizuki Minoru Oishi, Elisa Shikata rượu, sự giảm thể tích này có ý nghĩa thống kê (1999), "Corpus callosum atrophy and cerebral với p
- vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2020 EVALUATION OF CEREBROSPINAL LIQUID LEAK 31 bệnh nhân dò dịch não tủy đủ tiêu chuẩn, (CSF) CAUSED BY SKULL BASE FRACTURE POST đồng ý tham gia nghiên cứu này. Chúng tôi có kết quả như sau TRAUMATIC INJURY IN VIET DUC HOSPITAL Objective: Describer the clinical and images Bảng 1. Phân bố đặc điểm dịch tễ học characteristics of CSF leak post traumatic injury at của nhóm bệnh nhân (n=31) Viet-Duc hospital. Patients and method: A cross- Đặc điểm Số lượng Tỉ lệ section, descriptive and retrospective study with 31 Phân bố theo giới patients who were diagnosed CSF leack post traumatic Nam 28 90,3 injury from Jan 2017 to Dec 2018 in Viet-Duc hospital. Nữ 3 9,7 Results: Male (90,3%). Traffic accident was the most commly cause with prevalance of 87.1%. Fourty one Tuổi point nine percents of patient had CSF leak with delay Thấp Trung bình: Cao nhất: 61 period from 1-2 months. Headache was the symptoms nhất: 19 29,03 ± 8,57 in 80.6%; meingites (16.1%); olfactory nerve damage Nguyên nhân chấn thương sọ não was 19.4% and visual injury appreared in 6.5%. Tai nạn giao thông 87,1 Craniocerebral tomography scanner showed 80.5% Tai nạn lao động 9,7 cases with frontal sinus factures and 74.2% fracture in skull base passed through the ethmoidal sinus. Tai nạn sinh hoạt 3,2 Conculsion: CSF leak caused by skull base facture Thời gian từ khi chấn thương đến khi was not rarely situation after trauma brain injury xuất hiện dò dịch não tủy < 2 tuần 1 3,2 I. ĐẶT VẤN ĐỀ 2 tuần – 1 tháng 4 12,9 Dò dịch não tủy do vỡ nền sọ là hiện tượng >1 tháng – 2 tháng 13 41,9 dịch não tủy chảy qua chỗ rách màng cứng và >2 tháng – 1 năm 10 32,3 màng nhện, thông thương với môi trường bên > 1 năm 3 9,7 ngoài. Trên lâm sàng, chảy dịch não tủy qua Bảng 2. Triệu chứng lâm sàng của dò mũi, xuống họng và qua lỗ tai ngoài là các triệu dịch não tủy (n=31) chứng hướng đến chẩn đoán. Chụp cắt lớp vi Dấu hiệu Biểu Tần Tỷ tính, cộng hưởng từ sọ não là các phương tiện Lâm sàng hiệu suất lệ% để xác định vị trí của đường dò. Điều trị nội Có 25 80,6 khoa, xâm lấn tối thiểu hay phẫu thuật là các Đau đầu không 6 19,4 phương pháp điều trị. Cùng với những tiến bộ Rò DNT qua Có 6 19,4 trong chẩn đoán và các phương pháp điều trị, họng Không 25 80,6 kết quả điều trị bệnh lý này ngày càng có nhiều Qua 1 lỗ 20 64,5 tiến bộ. Nghiên cứu này được tiến hành với mục Rò DNTqua Qua 2 lỗ 9 29 tiêu mô tả đặc điểm lâm sàng và chẩn đoán hình mũi Không rò 2 6,5 ảnh dò dịch não tủy do vỡ nền sọ sau chấn Rò DNT qua Qua 1 tai 3 9,7 thương sọ não tại bệnh viện Việt Đức từ 1.2017 tai Qua 2 tai 0 0 đến 12.2018. Không rò 28 90,3 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Có 6 19,4 Mất giác ngửi Nghiên cứu hồi cứu tất cả các bệnh nhân Không 25 80,6 được chẩn đoán dò dịch não tủy do vỡ nền sọ Có 1 3,2 Mất thính giác sau chấn thương sọ não, được khám và điều trị Không 30 96,8 tại khoa PTTK 2 bệnh viện Việt Đức từ 1.2017 Tổn thương Có 2 6,5 đến 12.2018. mắt Không 29 93,5 Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân: Dấu hiệu Có 5 16,1 - Được chẩn đoán là dò dịch não tủy do vỡ TKKT Không 26 83,9 nền sọ sau CTSN Viêm màng Có 5 16,1 - Có đầy đủ hồ sơ bệnh án não Không 26 83,9 Tiêu chuẩn loại trừ: Bảng 3. Đặc điểm tổn thương trên phim - Bệnh nhân từ chối không tham gia nghiên cứu. chụp cắt lớp vi tính sọ não (n=31) Phương pháp nghiên cứu Vị trí tổn thương Tần suất Tỷ lệ% Số liệu được thu thập từ hồ sơ bệnh án Vỡ xương trán 28 90,3 Vỡ xoang hơi trán 25 80,5 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Vỡ mảnh sàng 23 74,2 Trong thời gian từ 1.2017 đến 12.2018 đã có Vỡ xương trần ổ mắt 15 48,4 186
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ 2 - 2020 Vỡ cánh nhỏ xương bướm 12 38,7 với các công bố của Nguyễn Thế Hào [1]; Vỡ cánh lớn xương bướm 6 19,4 Schonlsem [3]; Pinan Liu [4]. Vỡ xoang bướm 11 35,5 Tổn thương thị giác trong nghiên cứu của Vỡ xương đá 11 35,5 chúng tôi gặp ở 6,5% số bệnh nhân. Tổn thương Tụ khí trong sọ 22 71,0 có thể trực tiếp do vỡ ống thị giác, vỡ trần ổ Tụ khí trong não thất 8 25,8 mắt, hoặc gián tiếp qua hội chứng tăng áp lực Giãn não thất 8 25,8 nội sọ sau chấn thương hay hội chứng giảm áp Tổn thương nhu mô lực nội sọ sau dò dịch não tủy. Theo Hoàng Văn 28 90,3 não kèm theo Hiếu tỉ lệ này là 14,7% [2], Scholsem là 7% [3]. IV. BÀN LUẬN Viêm màng não có thể xuất hiện sớm, vài ngày hoặc vài tuần sau dò dịch não tủy, song 4.1 Dịch tễ học.Nghiên cứu của chúng tôi có cũng có thể xuất hiện muộn, sau vài tháng. Viêm 31 bệnh nhân nam (90,3%), 3 bệnh nhân nữ màng não có thể xuất hiện một lần hoặc tái đi tái (9,7%), tỉ lệ nam/nữ là 9,3/1. Điều này phù hợp lại nhiều lần nếu không được điều trị dò dịch não với tỉ lệ nam giới bị chấn thương sọ não nhiều tủy. Tỉ lệ viêm màng não ở các nghiên cứu khác hơn nữ giới. Nghiên cứu này cũng chỉ ra nguyên nhau không tương đồng, trong đó nghiên cứu nhân vỡ nền sọ chủ yếu do tai nạn giao thông của chúng tôi có tỉ lệ là 16,1%; Nguyễn Thế Hào chiếm 87,1%. Tai nạn giao thông cũng là nguyên 4% [1]; Pinan Liu 25,8% [4]; nhân hàng đầu gây ra chấn thương ở nước ta do 4.3 Chẩn đoán hình ảnh. Chụp cắt lớp vi ý thức tham gia giao thông của người dân chưa tính là phương tiện chẩn đoán hình ảnh được lựa cao. Độ tuổi trung bình trong nghiên cứu của chọn đầu tiên trong chẩn đoán dò dịch não tủy chúng tôi (29,03±8,57) cũng tương đồng với báo sau chấn thương sọ não. Ngoài việc xác định các cáo của Nguyễn Thế Hào (27,7) [1]; Hoàng Văn tổn thương của não, hoặc tình trạng dãn não Hiếu (30) [2]; Scholem (33) [3]; Piann Liu (36,2)[4]. thất thì hình ảnh khí trong sọ cũng là một trong Thời gian từ khi chấn thương đến khi xuất các tiêu chuẩn chẩn đoán dò dịch não tủy do vỡ hiện triệu chứng dò dịch não tủy thường gặp nền sọ. Các đường vỡ xương có độ dày trên 1cm nhất trong nhóm nghiên cứu của chúng tôi là 1-2 cũng được cho là có nguy cơ gây rách màng tháng. Có hai lý do để giải thích hiện tượng này: cứng [7]. Zimmerman [8] thì cho rằng các (1) những bệnh nhân bị hôn mê, rất khó để đường vỡ xương nền sọ gần đường giữa, có đánh giá tình trạng dò dịch não tủy, nhất là dò nguy cơ dò dịch não tủy nhiều hơn, do thông với qua mũi họng; và (2) tổn thương chảy máu nội hệ thống xoang khí vùng hàm mặt. Vị trí lỗ dò sọ hình thành cục máu đông bít lại đường dò. dịch não tủy trong nghiên cứu của chúng tôi Khi cục máu đông tiêu đi lộ ra đường rách màng phần lớn ở xoang trán và xoang sàng (80,5% và cứng nền sọ, khiến cho dịch não tủy lưu thông 74,2% tương ứng), tương đồng với các báo cáo qua đó. Nhận định này cũng tương đồng với các của Pinan Liu [4]; Schonlsem [3] tác giả Omamaya [5], Jenneter [6] Nghiên cứu của chúng tôi thấy 93,5% bệnh V. KẾT LUẬN nhân có biểu hiện rò DNT qua mũi trong đó có Dò dịch não tủy do vỡ nền sọ là bệnh cảnh 19,4% có phối hợp với rò qua họng, Rò qua tai không ít gặp sau chấn thương sọ não. Nam giới là 9,7%. Viêm màng não trong nghiên cứu của gặp nhiều hơn nữ (90,3% và 9,7% tương ứng); chúng tôi là 16,1%. tuổi thường gặp là 29,03± 8,57. Đau đầu là triệu 4.2 Lâm sàng. Đau đầu là triệu chứng chứng thường gặp nhất (80,6%); 16,4% số bệnh thường gặp nhất trong nghiên cứu của chúng nhân mất ngửi; 6,5% số bệnh nhân có tổn tôi, với 80,6% số bệnh nhân có triệu chứng này. thương thị giác và 16,1% có viêm màng não. Đau đầu có thể là do bản thân chấn thương sọ Chụp cắt lớp vi tính là phương pháp chẩn đoán não, do tổn thương não-màng não, do có khí trong hình ảnh được lựa chọn trong bệnh lý này; sọ, do giảm áp lực nội sọ… . Tỉ lệ bệnh nhân trong đường dò nằm ở xoang trán (80,5%) và xoang nghiên cứu của chúng tôi cũng tương đồng với sàng (74,2%). Nguyễn Thế Hào [1]; Hoàng Văn Hiếu [2]. Mất ngửi cũng là triệu chứng gặp trong nhóm TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Thế Hào (2010), “Chẩn đoán và điều trị bệnh nhân của chúng tôi, chiếm 19,4%. Chúng rò dịch não tủy do vỡ tầng trước nền sọ sau chấn tôi cho rằng, cơ chế trực tiếp trong vỡ tầng trước thương”. Tạp chí Y học Việt Nam năm 2010.3,30-34 nền sọ là nguyên nhân của tổn thương thần kinh 2. Hoàng Văn Hiếu (2004), “Nghiên cứu chẩn khứu giác. Kết quả của chúng tôi cũng tương tự đoán và xử trí tổn thương xoang hơi trán trong 187
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quả điều trị phẫu thuật u tủy tại Bệnh viện Việt Đức từ 2019-2022
10 p | 15 | 5
-
Đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quả phẫu thuật máu tụ ngoài màng cứng hố sau tại Bệnh viện Việt Đức
3 p | 15 | 4
-
Đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh, và mô bệnh học ung thư hàm mặt được cắt bỏ tổn thương phức hợp miệng hàm dưới
4 p | 8 | 4
-
Khảo sát đặc điểm lâm sàng chẩn đoán và điều trị ung thư vú nam giới
7 p | 74 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh của các bệnh nhân gù cột sống đoạn bản lề ngực - thắt lưng sau chấn thương
5 p | 9 | 3
-
Mô tả đặc điểm lâm sàng và chẩn đoán hình ảnh nhóm bệnh nhân chấn thương cột sống cổ kiểu Hangman
4 p | 5 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến viêm phổi sơ sinh tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An
7 p | 10 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh trẻ mắc Moyamoya tại Bệnh viện Nhi Trung ương
7 p | 5 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh của các bệnh nhân gù cột sống thắt lưng do viêm cột sống dính khớp
3 p | 4 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh chấn thương cột sống cổ kiểu giọt lệ tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
5 p | 8 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh vỡ C1 mất vững
4 p | 14 | 2
-
Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh, mô bệnh học u lành và các tổn thương dạng u ở phổi được điều trị bằng phẫu thuật tại Bệnh viện Quân y 103
6 p | 56 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng trong chẩn đoán túi thừa Meckel
9 p | 3 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng trong bệnh Zona
4 p | 4 | 1
-
Đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và vai trò của PET/CT trong chẩn đoán giai đoạn ung thư biểu mô khoang miệng
5 p | 3 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân được chẩn đoán các trường hợp sót rau điều trị tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương
4 p | 4 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhi sốc phản vệ tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An
6 p | 3 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn