intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả sớm phẫu thuật cắt thân đuôi tụy bảo tồn lách

Chia sẻ: ViAugustus2711 ViAugustus2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

63
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Xác định tỉ lệ tai biến, biến chứng sớm của phẫu thuật cắt thân đuôi tụy bảo tồn lách. Xác định các yếu tố: Kích thước u, vị trí u, bản chất u, có giúp đánh giá khả năng không thắt bó mạch lách trong cắt thân đuôi tụy bảo tồn lách.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả sớm phẫu thuật cắt thân đuôi tụy bảo tồn lách

Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 1 * 2019<br /> <br /> <br /> KẾT QUẢ SỚM PHẪU THUẬT CẮT THÂN ĐUÔI TỤY BẢO TỒN LÁCH<br /> Đỗ Hoài Kỷ*, Phan Minh Trí**, Võ Trường Quốc**, Đoàn Tiến Mỹ***, Phạm Hữu Thiện Chí***<br /> TÓMTẮT<br /> Mở đầu: U thân và đuôi tụy là bệnh lý tương đối hiếm gặp hơn so với u đầu tụy. Phẫu thuật cắt thân đuôi<br /> tụy là một phẫu thuật khá phức tạp và bảo tồn lách hay không nên được quyết định trên từng trường hợp bệnh<br /> nhân cụ thể. Nhiều trung tâm trên thế giới đã nghiên cứu rất sâu về phẫu thuật cắt thân đuôi tụy bảo tồn lách<br /> vẫn an toàn và hiệu quả. Chúng tôi muốn thực hiện nghiên cứu này ở bệnh viện Chợ Rẫy nhằm xác định: Tính<br /> khả thi của phẫu thuật cắt thân đuôi tụy bảo tồn lách?<br /> Mục tiêu nghiên cứu: Xác định tỉ lệ tai biến, biến chứng sớm của phẫu thuật cắt thân đuôi tụy bảo tồn lách.<br /> Xác định các yếu tố: kích thước u, vị trí u, bản chất u, có giúp đánh giá khả năng không thắt bó mạch lách trong<br /> cắt thân đuôi tụy bảo tồn lách.<br /> Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu, mô tả loạt ca. Tất cả các bệnh nhân tuổi từ 16 trở lên và<br /> được mổ cắt thân đuôi tụy bảo tồn lách tại Khoa ngoại Gan Mật Tụy Bệnh viện Chợ Rẫy Tp. Hồ Chí Minh từ<br /> 01/01/2012 đến 31/12/2017.<br /> Kết quả: Chúng tôi cắt thân đuôi tụy bảo tồn lách được 47 trường hợp. Trong đó 26 trường hợp bảo tồn<br /> lách với không cắt bó mạch lách (kỹ thuật Kimura), 13 trường hợp bảo tồn lách với cắt bó mạch lách (kỹ thuật<br /> Warshaw), 8 trường hợp bảo tồn lách với không cắt bó mạch lách thất bại nên chuyển bảo tồn lách với cắt bó<br /> mạch lách. Có 16 trường hợp mổ nội soi 31 trường hợp mổ mở, tai biến chung trong mổ 11 trường hợp. Tuổi<br /> trung bình 41,13 (17-76). Nữ: nam = 4,9:1. Kích thước trung bình của u là 6,9cm nhỏ nhất là 1,5cm, lớn nhất là<br /> 20cm. Thời gian mổ trung bình là 182 phút (60 phút – 420 phút). Thời gian nằm viện trung bình là 7,7ngày (3<br /> ngày – 21ngày). Biến chứng chung sau mổ 7 trường hợp, rò tụy sau mổ 5 trường hợp, không có trường hợp rò<br /> tụy nào phải mổ lại, không có trường hợp nào tử vong.<br /> Kết luận: Tỉ lệ tai biến cắt thân đuôi tụy bảo tồn lách 23,4%; biến chứng sớm sau mổ 14,9%. Không trường<br /> hợp nào mổ lại, hay tử vong trong nghiên cứu. Các yếu tố: kích thước u, tính chất u, vị trí u hay phương pháp<br /> mổ mở hay mổ nội soi cũng không giúp đánh giá được phương pháp bảo tồn lách có hay không cắt bó mạch lách.<br /> Từ khoá: u thân đuôi tuỵ, cắt thân đuôi tuỵ bảo tồn lách<br /> ABSTRACT<br /> THE SHORT-TERM RESULT OF DISTAL PANCREATECTOMY WITH SPLENIC PRESERVATION<br /> Do Hoai Ky, Vo Truong Quoc, Phan Minh Tri, Doan Tien My, Pham Huu Thien Chi<br /> * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 23 - No 1- 2019: 150-153<br /> Introduction: The tumor of pancreatic body and tail is relatively rare compared to those of head of pancreas.<br /> Pancreatic carcinoma’s surgery is a complex surgery and splenic preservation should be decided on every case.<br /> Many centers in the world have researched deeply in the surgical of distal pancreatectomy with splenic<br /> preservation safety and effective. We would like to carry out this study in Cho Ray Hospital to determine: The<br /> feasibility of surgical of distal pancreatectomy with splenic preservation.<br /> Objectives: (1) To determine the rate of early complications of splenectomy surgery to preserve the spleen.<br /> (2) Determination of factors: tumor size, tumor location, tumor characteristic to help assess the possibility of<br /> <br /> *Bệnh viện Đa khoa Nha Trang **Bộ môn Ngoại tổng quát, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh<br /> ***Khoa Ngoại Gan Mật Tụy, Bệnh viện Chợ Rẫy<br /> Tác giả liên lạc: BSCK2. Đỗ Hoài Kỷ ĐT: 0913451019 Email: dohoaiky76@gmail.com<br /> <br /> <br /> 150 Chuyên Đề Ngoại Khoa<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 1 * 2019<br /> <br /> preserving the splenic vessels in of distal pancreatectomy with splenic preservation.<br /> Method: retrospective study, case series description. All patients aged 16 years and older with distal<br /> pancreatectomy and splenic preservation at Cho Ray Hospital Cho Ray Hospital Ho Chi Minh City from<br /> 01/01/2012 to 31/12/2017.<br /> Result: We had 47 case of distal pancreatectomy with splenic preservation. There were 26 cases of splenic<br /> preservation with preserving the splenic vessels (Kimura technique), 13 cases of splenectomy but not preserving<br /> the splenic vessels (Warshaw technique). There were 16 cases of laparoscopic surgery, 31 cases open surgery,<br /> general complication in surgery 11 cases. The mean age was 41.13 (17-76). Female: Male: 4.9: 1. The average size<br /> of the tumor is 6.9 cm, the smallest is 1.5cm, the largest is 20cm. Average operating time is 182 minutes (60<br /> minutes - 420 minutes). The mean hospital stay was 7.7 days (3 days - 21 days). General complication after<br /> surgery in 7 cases, pancreatic fistula in 5 cases, no cases need re-operation, no mortality.<br /> Conclusion: The rate of intraopertative incidence was 23.4%; complications after surgery 14.9%. No case of<br /> re-operation or mortality in the study. Factors such as tumor size, tumor location, tumor characteristic did not<br /> help assess the possibility of preserving the splenic vessels in of distal pancreatectomy with splenic preservation.<br /> Keywords: pancreatic tail and body’s tumor, pancreatectomy with splenic preservation<br /> ĐẶTVẤNĐỀ ĐỐITƯỢNG–PHƯƠNG PHÁP NGHIÊNCỨU<br /> U thân và đuôi tụy là bệnh lý tương đối Đối tượng nghiên cứu<br /> hiếm gặp hơn so với u đầu tụy. Ung thư thường Tất cả các bệnh nhân tuổi từ 16 trở lên và<br /> được phát hiện muộn nên khả năng cắt bỏ được được mổ cắt thân đuôi tụy bảo tồn lách tại Khoa<br /> u là không nhiều, đặc biệt là với những u ác tính ngoại Gan Mật Tụy Bệnh viện Chợ Rẫy Tp. Hồ<br /> của thân, đuôi tụy. Nhờ sự phát triển của hình Chí Minh từ 01/01/2012 đến 31/12/2017.<br /> ảnh học, nên u thân và đuôi tụy ngày nay được<br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> phát hiện sớm hơn; cũng như đánh giá được tổn<br /> Nghiên cứu hồi cứu, mô tả loạt ca.<br /> thương trước mổ đầy đủ hơn.<br /> Do vậy vài năm gần đây nhiều nghiên cứu KẾTQUẢ<br /> thế giới đã nghiên cứu rất sâu về phẫu thuật Trong vòng 6 năm từ tháng 01/2012 đến<br /> cắt thân đuôi tụy bảo tồn lách vẫn an toàn và tháng 12/2017 chúng tôi thu thập được 47 trường<br /> hiệu quả. Bệnh nhân không phải mất đi chức hợp u thân và đuôi tụy được phẫu thuật nội soi<br /> năng sinh lí của lách, cũng như tránh được và mổ mở cắt thân và đuôi tụy bảo tồn lách.<br /> những biến chứng sau cắt lách. Ở BV Chợ Rẫy Trong số 47 trường hợp này tuổi trung bình<br /> TP. Hồ Chí Minh, có nhiều nghiên cứu nói về 41,13 (17-76). Nữ: nam = 4,9:1.<br /> cắt thân đuôi tụy nhưng chưa có nghiên cứu Kích thước trung bình của u là 6,9cm nhỏ<br /> nào phân tích sâu về vấn đề cắt thân đuôi tụy nhất là 1,5cm, lớn nhất là 20cm.<br /> bảo tồn lách, nên chúng tôi làm nghiên cứu để Thời gian mổ trung bình là 182 phút (60–420<br /> xác định: Tính khả thi của phẫu thuật cắt thân phút). Thời gian nằm viện trung bình là 7,7 ngày<br /> đuôi tụy bảo tồn lách? (3 ngày – 21ngày).<br /> Mục tiêu nghiên cứu Trong số 47 trường hợp này có 16 trường<br /> Xác định tỉ lệ tai biến, biến chứng sớm của hợp mổ nội soi 31 trường hợp mổ mở, tai biến<br /> phẫu thuật cắt thân đuôi tụy bảo tồn lách. chung trong mổ 11 trường hợp.<br /> Xác định các yếu tố: kích thước u, vị trí u, Biến chứng chung sau mổ 7 trường hợp, rò<br /> bản chất u, có giúp đánh giá khả năng không tụy sau mổ 5 trường hợp, không có trường hợp<br /> thắt bó mạch lách trong cắt thân đuôi tụy bảo rò tụy nào phải mổ lại, không có trường hợp nào<br /> tồn lách. tử vong.<br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Ngoại Khoa 151<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 1 * 2019<br /> <br /> Triệu chứng cơ năng là đau bụng trên rốn quan tới phương pháp chuyển từ không cắt bó<br /> hay đau hạ sườn trái chiếm tỉ lệ lớn, đây cũng là mạch lách sang cắt bó mạch lách. Nhóm mổ nội<br /> nguyên nhân giúp cho bệnh nhân đi khám và soi chuyển từ kỹ thuật Kimura sang kỹ thuật<br /> phát hiện được bệnh. Warshaw chiếm 45,5% cao hơn nhóm mổ mở<br /> Bảng 1: Chẩn đoán hình ảnh CT scan bụng trước mổ chiếm 13%, có thể do kỹ thuật bóc tách bó mạch<br /> Chẩn đoán hình ảnh CT scan Tần suất (n =47) Tỉ lệ % lách ra khỏi tụy qua nội soi của phẫu thuật viên<br /> Vị trí u chưa có nhiều kinh nghiệm. Sự khác biệt này có<br /> Đuôi tụy 20 42,6 ý nghĩa thống kê p = 0,037 < 0,05 phép kiểm chi<br /> Thân tụy 17 36,2 bình phương.<br /> Thân – đuôi tụy 10 21,3<br /> BÀNLUẬN<br /> Không phát hiện u 0 0<br /> Tính chất u Tuổi trung bình của mẫu nghiên cứu là 41,13<br /> U đặc 15 31,9 tuổi, nhỏ nhất là 17 tuổi, lớn nhất là 76 tuổi.<br /> U nang 22 46,8 Trong đó chiếm tỉ lệ đa số là độ tuổi từ 40 trở lên<br /> U hỗn hợp 10 21,3 (55,3%). Tuy vậy không nhận thấy có sự liên<br /> Bảng 2: Cắt tụy quan của độ tuổi và bệnh, bệnh xảy ra ở tất cả<br /> Cắt tụy Tần suất (n = 47) Tỉ lệ % các độ tuổi. Carricaburu E và cộng sự cũng báo<br /> Cắt tụy cáo 1 trường hợp mổ cắt thân đuôi tụy nội soi<br /> Thân – đuôi 9 19,1 cho bé trai 9 tuổi bị ung thư đuôi tụy giai đoạn<br /> Đuôi 38 80,1 sớm năm 2003, Gianluigi M và cộng sự đã báo<br /> Dụng cụ cắt tụy<br /> cáo 1 trường hợp cắt thân đuôi tụy nội soi bảo<br /> Stapler 25 53,2<br /> Dao điện 17 36,2<br /> tồn lách cho bé gái 11 tuổi bị u dạng đặc giả nhú<br /> Dao siêu âm 5 10,6 vào năm 2007(3).<br /> Khâu tăng cường mặt cắt tụy Mổ nội soi 16 trường hợp, mổ mở 31<br /> Có 24 51,1 trường hợp. Có 25 trường hợp cắt tụy bằng<br /> Không 22 46,8 stapler chiếm 53,2%, còn lại cắt bằng dao siêu<br /> Cắt tụy bảo tồn lách theo phương pháp<br /> âm hay dao cắt đốt đơn cực. Dùng stapler cắt<br /> Kimura 26 55,3<br /> Warshaw 13 27,7<br /> ngang qua thân tụy cách bờ an toàn u khoảng<br /> Kimura 2cm, các trường hợp cắt bằng dao thường gặp<br /> 8 17<br /> Warshaw trong mổ mở.<br /> Thời gian mổ: Thấp nhất: 60 phút, dài nhất: Nhiều nghiên cứu cho thấy rằng lách có vai<br /> 420 phút, trung bình: 182,45 phút, độ lệch trò quan trọng trong vấn đề miễn dịch. Quan sát<br /> chuẩn: ±72,45. những bệnh nhân có cắt lách kèm theo sau cắt<br /> Bảng 3: Biến chứng sau mổ đại tràng, cắt dạ dày và Mayo là tác giả đầu tiên<br /> Tần suất (n = 47) Tỉ lệ % mô tả kỹ thuật cắt thân đuôi tụy năm 1913(1).<br /> Biến chứng sau mổ 7 14,9 Đến năm 1943 cắt thân đuôi tụy bảo tồn lách lần<br /> Rò tụy 5 10,6 đầu tiên được mô tả bởi Mallet-Guy và Vachon.<br /> Viêm tụy 2 4,3<br /> Kỹ thuật bảo tồn lách này bao gồm bảo tồn<br /> Kết quả giải phẫu bệnh chiếm nhiều nhất là động, tĩnh mạch lách hay còn gọi là kỹ thuật<br /> u thanh dịch 18 trường hợp, kế đến u đặc giả Kimura(2). Đến năm 1988 Warshaw(6) đề xuất kỹ<br /> nhú 12 trường hợp, có 3 trường hợp u insulin. thuật bảo tồn lách với cắt mạch lách. Trong<br /> Thời gian nằm viện: Thấp nhất: 3 ngày, dài nghiên cứu của chúng tôi có 47 ca cắt thân đuôi<br /> nhất: 21 ngày, trung bình: 7,74 ngày, độ lệch tụy bảo tồn lách, trong đó có 55,3% (26/47)<br /> chuẩn: ± 2,92. trường hợp bảo tồn lách với bảo tồn bó mạch<br /> Phương pháp mổ nội soi hay mổ mở có liên lách là kỹ thuật Kimura, 21 trường hợp (44,7%)<br /> <br /> <br /> 152 Chuyên Đề Ngoại Khoa<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 1 * 2019<br /> <br /> bảo tồn lách với cắt bó mạch lách là kỹ thuật Quang Dũng cũng có 1 trường hợp viêm tụy sau<br /> Warshaw. mổ và điều trị nội bệnh nhân ổn định(4).<br /> Trong nghiên cứu của chúng tôi thời gian Trường hợp nằm viện lâu nhất của chúng tôi<br /> mổ trung bình theo phương pháp Warshaw là là 21 ngày, đây là trường hợp bệnh nhân rò tụy<br /> 208 phút  65,1. Thấp nhất 110 phút, dài nhất 420 kéo dài nhưng không cần can thiệp ngoại khoa<br /> phút. Thời gian mổ trên 240 phút chiếm tỉ lệ chỉ điều trị nội sau đó bệnh nhân ổn định. Do<br /> 19%. Thời gian mổ trung bình theo phương vậy tỉ lệ thời gian nằm viện trung bình của<br /> pháp Kimura là 161 phút ± 72,4. Thấp nhất 60 chúng tôi thấp hơn nhiều tác giả có thể tỉ lệ biến<br /> phút, dài nhất 340. Thời gian mổ trên 240 phút chứng thấp hơn và biến chứng nhẹ hơn. So với<br /> chiếm tỉ lệ 11,5%. các tác giả cho thấy giữa 2 nhóm phương pháp<br /> Tỉ lệ tai biến trong mổ chung của chúng tôi là mổ không có khác biệt ý nghĩa thống kê về thời<br /> 23,4%, trong đó đa số là chảy máu tĩnh mạch gian nằm viện trung bình.<br /> lách 17%. Chảy máu khi phẫu thuật là việc khó KẾTLUẬN<br /> tránh khỏi, nhất là phẫu thuật khu vực tụy tạng Mổ nội soi hay mổ mở cắt thân đuôi tụy bảo<br /> nơi có rất nhiều mạch máu quan trọng. Thông tồn lách điều trị u lành tính thân và đuôi tụy có<br /> thường khi chảy máu xử lý được trong phẫu thể thực hiện một cách an toàn và hiệu quả ở cơ<br /> thuật thì không gọi là tai biến, tuy nhiên các sở y tế chuyên sâu. Tỉ lệ tai biến cắt thân đuôi<br /> trường hợp của nghiên cứu chúng tôi là các tụy bảo tồn lách 23,4%; biến chứng sớm sau mổ<br /> trường hợp có liên quan đến thay đổi kỹ thuật 14,9%. Không trường hợp nào mổ lại, hay tử<br /> như chuyển mổ mở hay chuyển cắt bó mạch vong trong nghiên cứu. Các yếu tố: kích thước u,<br /> lách. Trong 8 (17%) ca chảy máu tĩnh mạch thì có tính chất u, vị trí u hay phương pháp mổ mở hay<br /> 7 ca phải chuyển phương pháp bảo tồn lách có mổ nội soi cũng không giúp đánh giá được<br /> cắt bó mạch lách. Có 1 trường hợp chảy máu phương pháp bảo tồn lách có hay không cắt bó<br /> động mạch lách và 1 trường hợp chảy máu tĩnh mạch lách.<br /> mạch cửa chúng tôi phải cắt bó mạch lách và<br /> khâu lại tĩnh mạch cửa, có 1 trường hợp chảy<br /> TÀILIỆUTHAMKHẢO<br /> 1. Hou B, Xiong D, Chen S, et al. (2018). Splenic vessel<br /> máu diện bóc tách và chảy máu tĩnh mạch lách preservation versus splenic vessel resection in laparoscopic<br /> khâu cầm máu được. spleen-preserving distal pancreatectomy. 88(6):pp. E532-e538.<br /> 2. Kimura W, Yano M, Sugawara S et al (2010). Spleen-<br /> Khi so sánh với các tác giả khác tỉ lệ tai<br /> preserving distal pancreatectomy with conservation of the<br /> biến chungtrong mổ theo Dai là 16%, tác giả splenic artery and vein: techniques and its significance. J<br /> DiNorcia là 28,2%. Vậy tai biến chung của Hepatobiliary Pancreat Sci, 17 (6):pp. 813-23.<br /> 3. Gianluigi M et al (2007). Laparoscopic Distal Pancreatectomy<br /> chúng tôi tương đương 2 tác giả trên, nhưng in Children: Case Report and Review of the Literature. Annals<br /> có thấp hơn tác giả Nguyễn Thanh Thoại là of Surgical Oncology. 2007 March, 14(3):pp. 1065-1069.<br /> 45,2% có thể do kỹ thuật nội soi khó hơn và 4. Nguyễn Quang Dũng (2015). Đánh giá kết quả phẫu thuật u đặc<br /> thân đuôi tụy. Luận án chuyên khoa II, Đại học Y Dược TP. Hồ<br /> không có trường hợp nào tử vong(5). Chí Minh.<br /> Có 7 trường hợp 14,9% biến chứng sau mổ 5. Nguyễn Thanh Thoại (2013). Kết quả điều trị phẫu thuật nội soi u<br /> thân đuôi tụy. Luận văn chuyên khoa II, Đại học Y dược TP.<br /> trong đó rò tụy là 10,6% (5 trường hợp) và viêm Hồ Chí Minh.<br /> tụy sau mổ là 4,3% (2 trường hợp). Trong 2 6. Warshaw AL (1988). Conservation of the spleen with distal<br /> trường hợp viêm tụy là hậu phẫu ngày thứ 2 pancreatectomy. Arch Surg, 41, pp. 550-553.<br /> <br /> bệnh nhân có triệu chứng đau bụng thượng vị Ngày nhận bài báo: 8/11/2018<br /> kèm sốt, xét nghiệm BC > 10G/L, amylase máu > Ngày phản biện nhận xét bài báo: 10/12/2018<br /> 369UI/L, cả hai bệnh nhân điều trị nội sau đó ổn Ngày bài báo được đăng: 10/03/2019<br /> định. Trong nghiên cứu của tác giả Nguyễn<br /> <br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Ngoại Khoa 153<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2