YOMEDIA
ADSENSE
Khả năng đáp ứng khối lượng công việc được giao của nhân viên y tế Bệnh viện Đa khoa tỉnh Sơn La năm 2018
2
lượt xem 1
download
lượt xem 1
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài viết mô tả khả năng đáp ứng khối lượng công việc được giao của nhân viên y tế, bệnh viện đa khoa tỉnh Sơn La, năm 2019. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện trên 215 nhân viên y tế đang công tác tại bệnh viện đa khoa tỉnh Sơn La bằng phiếu phỏng vấn tự điền.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khả năng đáp ứng khối lượng công việc được giao của nhân viên y tế Bệnh viện Đa khoa tỉnh Sơn La năm 2018
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 477 - THÁNG 4 - SỐ 2 - 2019 4.4. Ưu điểm và hạn chế của đề tài điều trị nội thất bại bằng phương pháp bóng - Sonde Foley dùng làm bóng chèn lòng tử chèn lòng tử cung là một phương pháp điều trị cung đơn giản, dễ tìm, kinh tế. bảo tồn an toàn và hiệu quả cao. - Kỹ thuật đơn giản, dễ thực hiện. - Hiệu quả nhanh, dễ nhận thấy. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Atef M. Darwish, Mohamed M. Abdallah, Omar - Tỷ lệ thành công cao. M. Shaaban, Mohammed K. Ali, Mohamed BHSS là một tai biến sản khoa nên việc phát Khalaf & Ali Mohamed A. Sabra (2018) Bakri hiện sớm và điều trị tích cực là cần thiết. Việc balloon versus condom-loaded Foley’s catheter for phòng ngừa BHSS không do chấn thương đường treatment of atonic postpartum hemorrhage secondary to vaginal delivery: a randomized sinh dục với các thuốc gò tử cung đã làm giảm controlled trial, The Journal of Maternal-Fetal & nhiều tỷ lệ BHSS, do vậy tỉ lệ BHSS tại Bệnh viện Neonatal Medicine, 31 (6), pp. 747-753. Sản Nhi Quảng Ngãi từ khi sử dụng phương pháp 2. Condous GS, Arulkumaran S, Symonds I. này đã giảm đáng kể. Ngoài ra, nghiên cứu được (2003), The "tamponade test" in the management of massive postpartum hemorrhage, Obstet thực hiện trong thời gian tương đối ngắn và cỡ Gynecol, 101, pp. 767-72. mẫu chưa đủ lớn nên các phân tích mối liên quan 3. Gao Yu, Wang Zilian, Zhang Jianping, et al. giữa tỉ lệ thành công và các yếu tố chưa đủ mạnh (2014), The efficacy and safety of Bakri về ý nghĩa thống kê để kết luận. Hơn nữa, đây là hemostasis balloon in the treatment of postpartum một cấp cứu sản khoa cần được xử trí cấp thời, hemorrhage, Chinese Journal of Obstetrics and Gynecology, 49 (09), pp. 670-675. thời gian được tính bằng phút, với những bác sĩ 4. Johanson R, Kumar M, Obrai M (2001), có nhiều kinh nghiệm, nên nhóm nghiên cứu và Management of massive postpartum hemorrhage: phiên trực cùng tham gia xử trí. use of a hydrostatic balloon catheter to avoid laparotomy, Br J Obstet Gynaecol, 108, pp. 420-2. V. KẾT LUẬN 5. Katesmark M, Brown R, Raju KS (1994), Tỉ lệ thành công của phương pháp bóng chèn Successful use of a Sengstaken- Blakemore tube to control massive postpartum hemorrhage, Br J lòng tử cung trong xử trí băng huyết sau sinh Obstet Gynaecol, 101, pp. 259-260. không do tổn thương đường sinh dục là 95,35% 6. Khairy, Mohammed & Abbas, Ahmed & (41/43). Thời gian trung bình chẩn đoán phương Abdelbadee, Ahmed & Shazly, Sherif & M. pháp bóng chèn lòng tử cung có hiệu quả cầm AbdelMagied, Ahmed. (2016), Use of Foley's catheter balloon tamponade to control placental site máu từ 10 - 17phút. Thời gian lưu bóng chèn bleeding resulting from major placenta previa during lòng tử cung từ 6 - 12giờ. Lượng dịch bơm vào cesarean section, Obstetrics and Gynecology, 6. bóng chèn lòng tử cung từ 130 - 200ml. Lượng 7. Maier RC., Seror M. (2005), Control of máu mất thêm sau khi đặt bóng chèn lòng tử postpartum hemorrhage with uterine packing, Am J Obstet Gynecol, 169, pp. 317-321. cung đến khi chẩn đoán phương pháp thành 8. Nguyễn Thị Minh Tuyết (2008), Đánh giá hiệu công không đáng kể: từ 10 đến 50 ml, không có quả của đặt bóng chèn lòng tử cung điều trị băng trường hợp nào tai biến. Điều trị băng huyết sau huyết sau sanh tại bệnh viện Từ Dũ. sinh không do tổn thương đường sinh dục sau KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC ĐƯỢC GIAO CỦA NHÂN VIÊN Y TẾ BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH SƠN LA NĂM 2018 Hà Thị Mai Phương1, Nguyễn Duy Luật2, Nguyễn Hữu Thắng2, Võ Hoàng Long2, Nguyễn Ngọc Khánh2, Nguyễn Hà Lâm2, Phạm Hải Thanh2 TÓM TẮT Mục tiêu: Mô tả khả năng đáp ứng khối lượng công việc được giao của nhân viên y tế, bệnh viện đa 46 khoa tỉnh Sơn La, năm 2019. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện trên 1Trường Cao đẳng y tế tỉnh Sơn La 215 nhân viên y tế đang công tác tại bệnh viện đa 2Viện đào tạo Y học dự phòng và Y tế công cộng, khoa tỉnh Sơn La bằng phiếu phỏng vấn tự điền. Kết Trường Đại học Y Hà Nội quả: Trong tổng khối lượng công việc được giao thì Chịu trách nhiệm chính: Hà Thị Mai Phương 72,1% NVYT đáp ứng được 75-100%, 20% NVYT đáp Email: maiphuongdhy@gmail.com ứng được từ 50-75% và chỉ có 7,9% NVYT đáp ứng Ngày nhận bài: 2.3.2019 được dưới 50%. Trong đó đáp ứng được 75-100% Ngày phản biện khoa học: 8.4.2019 công việc cao nhất là kỹ thuật viên, sau đó lần lượt là Ngày duyệt bài: 12.4.2019 điều dưỡng, dược sĩ, nữ hộ sinh và cuối cùng là bác sĩ. 165
- vietnam medical journal n02 - APRIL - 2019 Kết luận: Khả năng đáp ứng 75-100% khối lượng 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu công việc được giao của NVYT tại BV đa khoa tỉnh Sơn mô tả cắt ngang, định lượng và hồi cứu sổ sách. La là 72,1%. 2.3.2. Cỡ mẫu và phương pháp chọn Từ khóa: Khối lượng công việc; Khả năng đáp ứng; Nhân viên y tế, Bệnh viện đa khoa; tỉnh Sơn La. mẫu: Chọn toàn số liệu về nhân viên y tế từ năm 2014-2018 để mô tả đặc điểm chung về SUMMARY nhân lực của bệnh viện; Chọn mẫu chủ đích 215 THE ABILITY OF MEDICAL STAFF TO nhân viên y tế một số khoa phòng chính để đánh RESPOND WITH WORKLOAD AT SON LA giá khối lượng công việc. PROVINCIAL HOSPITAL IN 2018 2.3.3. Công cụ thu thập thông tin: Thu Objective: To describe the ability to meet thập số liệu sẵn có về nhân lực y tế giai đoạn assigning with the workload of health workers at Son 2014 – 2018 và mẫu phỏng vấn tự điền. La Provincial Hospital in 2019. Methodology: A 2.4. Phân tích và xử lý số liệu: Làm sạch cross-sectional study was performed on 215 medical và phân tích số liệu bằng phần mềm stata 12. Sử staffs by self-filled interview. Result: 72.1% of health workers had the ability to meet the 75-100% of total dụng thống kê mô tả để mô tả tỷ lệ. workload, 20% of health workers could accept 50- 2.5. Đạo đức nghiên cứu: Nghiên cứu 75% and only 7.9% of health workers could do with được sự đồng ý của ban lãnh đạo Bệnh viện Đa less than 50% of the workload. In addition, the khoa tỉnh Sơn La và nhân viên y tế. Số liệu chỉ highest percentage of accepting 75-100% of the nhằm mục đích nghiên cứu. workload was done by technicians, then nurses, pharmacists, midwives and eventually doctors. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Conclusion: The ability to meet 75-100% of the 3.1. Thông tin chung nhân lực bệnh viện assigned workload of health workers in Son La General đa khoa tỉnh Sơn La Hospital was 72.1%. Bảng 3.1. Số lượng nhân viên y tế, I. ĐẶT VẤN ĐỀ giường kế hoạch và thực kê tại tỉnh Sơn La, Theo tổ chức Y tế thế giới (WHO), nhân lực y giai đoạn 2014 – 2018 tế (NLYT) bao gồm những người cung cấp dịch Năm Số NVYT Số GBKH Số GBTK vụ y tế, người làm công tác quản lý và cả nhân 2014 350 350 428 viên giúp việc mà không trực tiếp cung cấp các 2015 562 350 479 dịch vụ y tế, là nhân tố cốt lõi của các hệ thống 2016 528 500 540 y tế [1]. Tại Việt nam, NLYT không cân đối giữa 2017 632 500 573 các vùng miền trên cả nước [2]. Số cán bộ có 2018 706 500 590 trình độ cao, chuyên sâu còn ít và phân bổ chưa Nhận xét: Số lượng nhân viên y tế tăng từ hợp lý [2]. Vấn đề chất lượng dịch vụ y tế, như năm 2014 – 2018, từ 350 người lên 706 người; hoạt động khám chữa bệnh (KCB) vẫn là vấn đề Giường bệnh thực kê cũng tăng từ 428 giường đáng quan tâm, đặc biệt những chênh lệch trong năm 2014 lên 590 giường năm 2018. nguồn lực để bảo đảm chất lượng dịch vụ y tế [3]. Theo thống kê của ngành y tế 2015, Sơn La có tỷ lệ bác sĩ còn thấp. Toàn tỉnh ước tính còn thiếu khoảng 1.000 bác sĩ, cán bộ y tế so với nhu cầu[3]. Do đó, để vấn đề nhân lực và khả năng đám ứng công tác khám chữa bệnh của NVYT tại BVĐK tỉnh Sơn La, chúng tôi tiến hành nghiên cứu nhằm mô tả khả năng đáp ứng khối lượng công việc được giao của nhân viên y tế, bệnh viện đa khoa tỉnh Sơn La năm 2018. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Nhân viên y tế Biểu đồ 3.1. Phân bố nhân viên y tế tỉnh của bệnh viện đa khoa tỉnh Sơn La từ 2014 – 2018. Sơn La theo trình độ học vấn giai đoạn 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu: 2014 – 2018 Từ tháng 07/2018 đến 12/2018 tại bệnh viên đa Nhận xét: Tỷ lệ NVYT có trình độ đại học và khoa tỉnh Sơn La. sau đại học chiếm đa số trên 70%, cao nhất 2.3. Phương pháp nghiên cứu năm 2018 chiếm 95%. 166
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 477 - THÁNG 4 - SỐ 2 - 2019 100% 80% 59.5% 59.1% 53.4% 60% 69.6% 40% 20% 40.5% 40.9% 46.6% 30.4% Biểu đồ 3.2. Phân bố nhân nlực y tế theo giới của BVĐK tỉnh Sơn La giai đoạn 2014-2018 Nhận 0% Nhân viên y tế là nữ giới (từ 53,4%-69,6%) Nữ xét: chiếm tỷ lệ cao hơn nhân viên y tế là Nam nam giới (từ 30,4% - 46,5%) giai đoạn 2014-2018. 2014 2015 2016 2017 Biểu đồ 3.3. Phân bố nhân lực y tế theo nhóm tuổi của BVĐK tỉnh Sơn La giai đoạn 2014 -2018 Nhận xét: Nhân viên y tế tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Sơn La lớn hơn 40 tuổi chiếm tỷ lệ cao hơn nhóm nhân viên y tế dưới 40 tuổi. 3.2. Khả năng đáp ứng với khối lượng công việc của nhân viên y tế Bảng 3.2. Tỷ lệ nhân viên y tế một số khoa lâm sàng tự đánh giá khả năng đáp ứng với khối lượng công việc được giao Đáp ứng Đáp ứng Đáp ứng Nhân viên y tế 75%-100% 50%-
- vietnam medical journal n02 - APRIL - 2019 viện đa khoa tỉnh Sơn La là khá tốt so với cả V. KẾT LUẬN nước [3], [4]. Khả năng đáp ứng 75-100% khối lượng công Khả năng đáp ứng 75-100% khối lượng công việc được giao của NVYT tại BV đa khoa tỉnh Sơn việc được giao của NVYT tại BV đa khoa tỉnh Sơn La là 72,1%. La là 72,1%. Tuy rằng số lượng bác sĩ tăng nhiều trong những năm gần đây nhưng để đáp TÀI LIỆU THAM KHẢO ứng đủ nhu cầu cho khám chữa bệnh chất lượng 1. World Health Organization (WHO) (2006), vẫn chưa đạt yêu cầu, ngay cả thành phố Hồ Chí The world health report 2006: working together for Minh cũng chỉ đáp ứng được 60% nhu cầu, có health, World Health Organization. 2. Pacific WHO (2018), Human resources for bác sĩ phải khám vài trăm bệnh nhân một ngày health country profiles: Viet Nam. (Manila: WHO [3], [5] Khả năng đáp ứng công việc bị hạn chế Regional Office for the Western Pacific. có thể do lượng bệnh nhân đông, quá tải trong 3. Bộ y tế (2009), "Báo cáo tổng quan chung ngành khi NVYT bị hạn chế cả về số lượng và chất y tế (JAHR)". 4. Hodgkin D. Shepard D. H., Anthony Y. & lượng. Nguyên nhân khác có thể là thiết bị y tế Organization W. H. (2000), Analysis of hospital chưa hiện đại, chưa cập nhật tiến bộ công nghệ costs: a manual for managers. trong y học nên hạn chế khả năng chuẩn đoán, 5. Bộ y tế (1997), Quyết định 1895/1997/QĐ-BYT điều trị và chất lượng xử lý công việc. Quy chế bệnh viện. KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHÂN U TUYẾN YÊN XẠ TRỊ TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY Nguyễn Văn Đô*, Vũ Văn Hòe*, Nguyễn Văn Hưng*, Nguyễn Văn Khôi* TÓM TẮT47 trước xạ trị là 30,9%. Suy 3 trục tuyến yên là 3.7%. Kết luận: U tuyến yên adenoma tái phát hoặc không Đặt vấn đề: U tuyến yên (UTY) chiếm 10 – 15% phẫu thuật được có tỉ lệ nam nữ tương đương nhau và các u nguyên phát trong sọ, là u lành tính. Do đặc gặp chủ yếu ở tuổi trung niên. Trong u tuyến yên tăng điểm vị trí giải phẫu và chức năng nội tiết của tuyến NTT, u tuyến yên tăng tiết PRL là thường gặp. Kích yên nên các u tuyến yên chỉ được chẩn đoán khi gây thước u ảnh hưởng đến nồng độ GH trong máu. nên các xáo trộn, có hai hội chứng thường gặp là hội Từ khoá: u tuyến yên, xạ trị, Gamma Knife. chứng khối u và hội chứng nội tiết. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu can thiệp lâm sàng không SUMMARY đối chứng trên 81 bệnh nhân với chẩn đoán xác định là adenoma tuyến yên tái phát hoặc không phẫu thuật EVALUTED THE CLINICAL AND LABORATORY được tại đơn vị Gamma Knife, Bệnh viện Chợ Rẫy từ TEST OF RECURRENT OR RESIDUAL tháng 01 năm 2012 đến tháng 12 năm 2016. Kết ADENOMA PITUITARY TUMOR quả: Qua 81 BN chúng tôi ghi nhận có 23 BN u tăng Introduction: The pituitary tumor accounts for NTT và 58 BN u không tăng NTT. Tuổi trung bình 10-15% of the primary brain tumors, which is benign. 43.35±11.98 tuổi, nhỏ nhất 18 tuổi, lớn nhất 73 tuổi. Due to the anatomical location and endocrine function Nữ nhiều hơn nam ở cả hai nhóm u, chiếm 53.1% of the pituitary gland, pituitary adenomas are only tổng số bệnh nhân nghiên cứu. Thời gian từ lúc PT diagnosed when causing disturbances, there are two đến lúc xạ trị trung bình là 10.01 tuần. Triệu chứng do common syndromes: tumor syndrome and endocrine khối u chèn ép gặp nhiều nhất là nhức đầu chiếm syndrome. Methods: Non-controlled clinical 84%. Thể tích u tuyến yên trung bình 5553.73 ± intervention study on 81 patients with definite 2991.15mL. Đặc điểm khối u trên MRI có xâm lấn giao diagnosis of recurrent or residual pituitary adenoma thoa thị chiếm 60.5%. Đa số bênh nhân nghiên cứu ở tumor at Gamma Knife unit, Cho Ray Hospital from độ 3 KNOSP với tỉ lệ là 51.9%. 15 TH tăng tiết PRL và January 2012 to December 2016. Results: Through 10 TH u tăng GH. Mối tương quan nghịch giữa kích 81 patients, we recorded 23 patients of functioning thước khối u và nồng độ hormon GH nhóm u tăng pituitary tumor and 58 patients with non-functioning NTT với r = -0.416, p = 0.048. Tỉ lệ suy tuyến yên pituitary tumor. The average age is 43.35 ± 11.98 years, the youngest is 18, the largest is 73 years old. *Bệnh viện Chợ Rẫy Women were more than men in both gourps, accounting for 53.1% of the total number of studied Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Văn Đô patients. The average time from surgery to radiation Email: docrhvn@yahoo.com therapy is 10.01 weeks. The most common symptoms Ngày nhận bài: of tumors are headache, which accounts for 84%. Ngày phản biện khoa học: Average volume of pituitary adenocarcinoma 5553.73 Ngày duyệt bài: ± 2991.15 mL. Tumor characteristics on MRI have 168
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn