Khảo sát ảnh hưởng của sự thay đổi kích thước tiết diện đến ứng suất mất ổn định méo trong cấu kiện thép tạo hình nguội chịu uốn
lượt xem 3
download
Bài viết trình bày phương pháp cường độ trực tiếp để tính toán mất ổn định méo. Thực hiện khảo sát sự thay đổi kích thước tiết diện ảnh hưởng đến ứng suất mất ổn định méo trong cấu kiện thép tạo hình nguội chịu uốn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khảo sát ảnh hưởng của sự thay đổi kích thước tiết diện đến ứng suất mất ổn định méo trong cấu kiện thép tạo hình nguội chịu uốn
- Khảo sát ảnh hưởng của sự thay đổi kích thước tiết diện đến ứng suất mất ổn định méo trong cấu kiện thép tạo hình nguội chịu uốn Surveying the effect of changing the cross-section size to distortion stress in cold-formed steel member subjected to bending Vũ Quốc Anh, Vũ Quang Duẩn Tóm tắt 1. Đặt vấn đề Bài báo trình bày phương Cấu kiện bằng thép tạo hình nguội chịu uốn có thể bị phá hoại do mất ổn định cục bộ, mất ổn định méo hoặc mất ổn định oằn bên. Hình 1 minh họa ba dạng mất ổn pháp cường độ trực tiếp để tính toán định đàn hồi của thép tạo hình nguội tiết diện chữ Z điển hình chịu uốn. Dạng mất ổn mất ổn định méo. Thực hiện khảo sát sự định cục bộ (local buckling) đặc trưng bởi dạng mất ổn định có bước sóng tương đối thay đổi kích thước tiết diện ảnh hưởng ngắn và sóng mất ổn định được lặp lại bởi biến dạng nén của các phần tử hợp thành đến ứng suất mất ổn định méo trong cấu cấu kiện (ví dụ bản bụng, cánh nén và mép tăng cứng); bốn góc của mặt cắt ngang kiện thép tạo hình nguội chịu uốn. không có dịch chuyển tương đối. Dạng mất ổn định méo (distortional buckling) xảy Từ khóa: Phương pháp cường độ trực tiếp, ra ở những sóng mất ổn định có chiều dài trung bình. Ở dạng mất ổn định méo, tiết mất ổn định méo, cấu kiện thép tạo hình nguội diện bị vênh và mép cánh nén của cấu kiện bị quay quanh vị trí giao nhau giữa bản chịu uốn cánh và bản bụng, nhưng nó cũng có thể được hình thành bởi sự mất ổn định của bản cánh trong cấu kiện được tăng cứng bằng sườn biên. Dạng mất ổn định ngang xoắn (lateral - torsional buckling) xảy ra ở các bước sóng tương đối dài, toàn bộ tiết Abstract diện dịch chuyển và quay như một vật rắn tuyệt đối mà không có sự thay đổi đáng kể This paper describes the direct intensity hình dạng mặt cắt ngang. method for calculating distortion instability. Mất ổn định méo thường xảy ra ở các tiết diện do biến dạng ngang bị ngăn cản Conducting a survey to determine how bởi giằng không liên tục như cánh chịu mômen âm của các cấu kiện liên tục (dầm, changes in cross-sectional dimensions affect xà gồ, vv.). the distortion stress in cold-formed steel members subjected to bending. 2. Phương pháp cường độ trực tiếp tính toán ổn định méo kiện chịu uốn Key words: Direct strength method, Tiêu chuẩn Bắc Mỹ AISI S100 – 16 đã đưa phương pháp cường độ trực tiếp distortional buckling, cold-formed steel (Direct Strength Method - DSM) vào phần chính của tiêu chuẩn để xác định khả năng member subjected to bending. chịu lực của cấu kiện bằng thép tạo hình nguội. Phương pháp chiều rộng hữu hiệu (Effective With Method – EWM) được trình bày trong phần Phụ lục. Cấu kiện chịu uốn có thể bị phá hoại do: Chảy dẻo và mất ổn định ngang xoắn; mất ổn định cục bộ kết hợp với chảy dẻo và mất ổn định ngang xoắn; mất ổn định méo. Trong phạm vi bài báo này, tác giả tập trung vào trình bày lý thuyết tính toán khả năng chịu lực của cấu kiện khi mất ổn định méo. Đây là trường hợp phá hoại hay gặp trong cấu kiện chịu uốn. Đối với tiết diện không có lỗ, khả năng chịu uốn Mnd xác định như sau: Nếu λ ≤ 0,673 thì Mnd = My (1) d Nếu λd > 0,673 thì: Mcrd M Mnd = 1 - 0.22 crd My PGS.TS. Vũ Quốc Anh My My (2) Bộ môn Kết cấu thép gỗ, Khoa Xây dựng ĐT: 0904.715.062 Email: anhquocvu@gmail.com My Trong đó: λ = (3) ThS. Vũ Quang Duẩn d Mcrd Bộ môn Kết cấu thép gỗ, Khoa Xây dựng My = SfyFy (4) ĐT: 0913.082.015 Với: Email: vqduan@gmail.com Sfy là mô đun chống uốn của toàn bộ tiết diện đối với thớ biên tại ứng suất chảy; Fy là giới hạn chảy; Ngày nhận bài: 09/3/2020 Mcrd = Sf Fcrd (5) Ngày sửa bài: 07/5/2020 Sf là môđun chống uốn của tiết diện không giảm yếu đối với thớ biên chịu nén; Ngày duyệt đăng: 15/7/2021 Fcrd là ứng suất mất ổn định méo đàn hồi được tính toán theo phương pháp dải S¬ 42 - 2021 29
- KHOA H“C & C«NG NGHª Mất ổn định cục bộ Mất ổn định méo Mất ổn định ngang xoắn Hình 1. Các dạng mất ổn định của tiết diện chữ Z chịu uốn Hình 2. Rời rạc hóa cấu kiện tiết diện chữ C thành các dải hữu hạn hữu hạn được trình bày chi tiết như dưới đây. của đường cong là giá trị tải trọng giới hạn gây mất ổn định Phương pháp dải hữu hạn (Finite Strip Method – FSM) và tương ứng với dạng mất ổn định của cấu kiện. là một trường hợp đặc biệt của phương pháp số được sáng Khi phân tích FSM cho thấy, mất ổn định của cấu kiện tạo bởi Cheung, Cheung đã sử dụng lý thuyết tấm Kirchoff bằng thép tạo hình nguội thường rơi vào một trong ba dạng: để xây dựng các dải hữu hạn. Đây là một phương pháp rất tổng thể, méo, cục bộ, được phân loại dựa trên cực tiểu của hiệu quả và phổ biến để phân tích ổn định đàn hồi của kết kết quả phân tích FSM thông thường. Tuy nhiên, đây không cấu thép tạo hình nguội. AISI đã tài trợ để phát triển phương phải là trường hợp tổng quát mà phụ thuộc vào mặt cắt pháp này. Kết quả là sự ra đời của phầm mềm miễn phí ngang và tải trọng. Đôi khi cực tiểu có thể không tồn tại hoặc CUFSM với việc dùng FSM để phân tích ổn định đàn hồi cho có thể tồn tại thêm cực tiểu khác. tiết diện bất kỳ. FSM khảo sát được cấu kiện chịu cắt, điều kiện biên khác nhau, cấu kiện có lỗ, cấu kiện có đính kèm, 3. Khảo sát ảnh hưởng của sự thay đổi kích thước tiết tự nhận biết các dạng mất ổn định cục bộ, mất ổn định méo, diện đến mất ổn định méo mất ổn định tổng thể và các trường hợp đặc biệt khác. a) Ảnh hưởng của bán kính góc uốn Trong phương pháp dải hữu hạn, một cấu kiện thành Xác định sự thay đổi ứng suất mất ổn định méo đàn hồi mỏng được rời rạc hóa thành các dải liên kết liên tục với cho tiết diện chữ C chịu uốn khi bán kính góc uốn thay đổi. nhau theo một cạnh chung dọc theo chiều dài cấu kiện. Khác Biết: Tiết diện có h = 200mm, b = 85mm, d = 20mm, t = 2mm; với phương pháp phần tử hữu hạn, áp dụng rời rạc hóa phần E = 20300MPa. Kết quả thể hiện trong hình 3. tử theo cả hai hướng ngang và dọc, các phần tử liên kết với b) Ảnh hưởng của bề rộng b nhau tại nút. Hình 2 thể hiện các bậc tự do, kích thước, tải Xác định sự thay đổi ứng suất mất ổn định méo đàn hồi trọng tác dụng lên dải: cho tiết diện chữ C chịu uốn khi chiều rộng tiết diện thay Đối với bài toán ổn định, mỗi trường hợp tải trọng phân đổi. Biết: Tiết diện có h = 200mm, d = 25mm, t = 1,5mm; bố trên biên của phần tử, độ cứng hình học tỷ lệ tuyến tính E= 203000MPa. Kết quả được lập thành đồ thị như hình 4. với nhau, điều này dẫn đến giá trị riêng của dạng mất ổn định c) Ảnh hưởng của chiều dài sườn d cần xem xét. Đối với một dạng mất ổn định φ và λ giá trị riêng ta có phương trình: Xác định sự thay đổi ứng suất mất ổn định méo đàn hồi cho tiết diện chữ C chịu uốn khi chiều dài sườn thay K ϕ = λK ϕ đổi. Biết: Tiết diện có h = 200mm, b = 50mm, t = 1,5mm; e g (6) E = 203000Mpa. Kết quả được lập thành đồ thị như hình 5. Cả Ke và Kg là một hàm của chiều dài dải hữu hạn a. Giá trị mất ổn định đàn hồi và dạng mất ổn định tương ứng cũng 4. Nhận xét và kết luận là một hàm của a. Bài toán có thể được giải cho nhiều chiều Bài báo trình bày phương pháp cường độ trực tiếp dùng dài a. Vì vậy sẽ có được một hình ảnh hoàn chỉnh về giá trị lời giải số để tính toán mất ổn định méo và khảo sát sự thay mất ổn định đàn hồi và dạng mất ổn định đàn hồi. Cực tiểu đổi kích thước tiết diện ảnh hưởng đến ứng suất mất ổn định 30 T„P CHŠ KHOA H“C KI¦N TR”C - XŸY D¼NG
- Hình 3. Biểu đồ thể hiện mối quan hệ giữa r và Fcrd Hình 4. Biểu đồ thể hiện mối quan hệ giữa b và Fcrd Hình 5. Biểu đồ thể hiện mối quan hệ giữa d và Fcrd méo trong cấu kiện chịu uốn với sự hỗ trợ của phần mềm tiết diện chữ C có chiều cao xác định, cần chọn chiều rộng CUFSM. Từ các biểu đồ có thể đưa ra một số nhận xét sau: bản cánh và chiều dài sườn theo kết quả nhận xét ở trên để 1. Hình 3 cho thấy khi bán kính góc uốn tăng thì khả năng đạt được ứng suất mất ổn định méo lớn nhất. Ngoài ra, kích chống mất ổn định méo tăng lên do góc uốn càng lớn thì càng thước tiết diện cấu kiện chịu uốn cũng phải thỏa mãn các hạn chế chuyển vị xoay của bản cánh. điều kiện chịu lực khác và điều kiện độ võng./. 2. Hình 4 là kết quả tính toán ứng suất mất ổn định méo khi bề rộng b thay đổi, ứng suất mất ổn định méo đạt giá trị T¿i lièu tham khÀo lớn nhất khi tỷ số b / h = 1 / 8. Khi chiều rộng bản cánh lớn 1. American Iron and Steel Institute, North American hơn hoặc nhỏ hơn thì ứng suất mất ổn định méo sẽ giảm. Specification for the Design of Cold-Formed Steel Structural Members, 2016 Edition, Washington, DC. 3. Hình 5 chỉ ra mối quan hệ giữa Fcrd và d, giá trị lớn nhất 2. American Iron and Steel Institute, Cold-Formed Steel Design của ứng suất mất ổn định méo đạt được khi chiều dài của – Vol 1, 2013 Edition, Steel Market Development Institute. sườn gần bằng bề rộng của bản cánh, khi sườn ngắn hơn hoặc dài hơn sẽ làm giảm ứng suất mất ổn định méo. Như vậy, khi chịu uốn có thể thiết kế được kích thước tiết diện hợp lý nhất về khả năng chống mất ổn định méo. Với S¬ 42 - 2021 31
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Ảnh hưởng chiều cao trụ tháp đến phân bố nội lực trong cầu treo dây võng
5 p | 103 | 10
-
Khảo sát ảnh hưởng của mô hình hóa sàn lõi rỗng sử dụng phần mềm ETABS tới phản ứng động học của nhà nhiều tầng
18 p | 67 | 9
-
Ảnh hưởng của các thông số búa rung thủy lực đến lực cản của đất và độ dịch chuyển của cọc thép trong quá trình hạ cọc
6 p | 74 | 5
-
Khảo sát ảnh hưởng của tỷ lệ cao su butadiene đến tính chất cao su mặt lốp
6 p | 17 | 5
-
Khảo sát ảnh hưởng của cường độ bê tông đến bám dính giữa tấm sợi composite CFRP và bề mặt bê tông
10 p | 8 | 4
-
Ảnh hưởng của quá trình ram đến tổ chức, độ cứng và khả năng chống ăn mòn của thép không gỉ mactensit AISI 420
7 p | 38 | 3
-
Ảnh hưởng của lỗ khoét đến khả năng chịu lực của tiết diện thép tạo hình nguội khi uốn
4 p | 16 | 3
-
Ảnh hưởng của độ ẩm đến tính năng công nghệ của tinh bột khoai tây biến tính bằng phương pháp chiếu xạ sử dụng chùm tia electron beam
5 p | 28 | 3
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của lực ép và thời gian ép đến độ bền kéo của mối hàn khi hàn ma sát quay
5 p | 38 | 3
-
Khảo sát một số loại xe tải ở Việt Nam và đánh giá ảnh hưởng của chúng đến việc tính toán kết cấu áo đường mềm
5 p | 33 | 3
-
Khảo sát ảnh hưởng của sự phân bố lỗ rỗng tới sự khởi tạo và phát triển vết nứt bằng phương pháp trường pha
8 p | 49 | 3
-
Khảo sát ảnh hưởng của biến dạng và khuyết tật hình học đến xoáy phân cực đơn trong sợi nano PbTiO3
7 p | 29 | 2
-
Giải pháp thực nghiệm khảo sát ảnh hưởng của hạt giảm chấn đến rung động của bộ truyền bánh răng thẳng
8 p | 13 | 2
-
Khảo sát ảnh hưởng của lực kích thích trên mạch Chua sử dụng giả cuộn cảm
9 p | 8 | 2
-
Khảo sát ảnh hưởng của ăn mòn cốt thép đến sự suy giảm khả năng chịu lực của cột bê tông cốt thép
3 p | 7 | 2
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của thanh ổn định khi xe tải đi vào đường vòng
7 p | 5 | 2
-
Khảo sát ảnh hưởng của gia tốc: Mục tiêu, dọc trục tên lửa và trọng trường đến hiệu quả phương pháp tiếp cận tỉ lệ
6 p | 60 | 1
-
Khảo sát ảnh hưởng của độ sâu nước đối với tải trọng sóng trôi dạt tác dụng lên công trình biển nổi neo xiên
6 p | 39 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn