YOMEDIA
ADSENSE
Khảo sát khả năng di chuyển và vùng sống của loài Chà Vá chân đen Pygathrix nigripes tại khu bảo tồn thiên nhiên Tà Kóu, tỉnh Bình Thuận
44
lượt xem 2
download
lượt xem 2
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Báo cáo này trình bày kết quả bước đầu khảo sát khả năng dichuyển và vùng sống của loài Chà vá chân đen Pygathrix nigripes tại Khu Bảo tồn thiên nhiên Tà Kóu, tỉnh Bình Thuận với 3 nội dung chính như sau: (1) - quãng đường di chuyển trong ngày của bầy, (2) - diện tích vùng sống của bầy trong khu vực khảo sát, và (3) - sinh cảnh sống và sự khác biệt có thể có giữa vùng lõi và vùng biên trong vùng sống của bầy.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khảo sát khả năng di chuyển và vùng sống của loài Chà Vá chân đen Pygathrix nigripes tại khu bảo tồn thiên nhiên Tà Kóu, tỉnh Bình Thuận
HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br />
<br />
KHẢO SÁT KHẢ NĂNG DI CHUYỂN VÀ VÙNG SỐNG<br />
CỦA LOÀI CHÀ VÁ CHÂN ĐEN Pygathrix nigripes TẠI KHU BẢO TỒN<br />
THIÊN NHIÊN TÀ KÓU, TỈNH BÌNH THUẬN<br />
NGUYỄN THÀNH TRUNG, HOÀNG MINH ĐỨC<br />
<br />
Viện Sinh thái học Miền Nam<br />
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam<br />
Khu B o tồn Thiên nhiên (KBTTN) Tà Kóu có v<br />
a lý từ 100 ‟ ” - 100 ‟ ” ĩ<br />
0<br />
0<br />
Bắc và 107 ‟ ” - 108 ‟ ”<br />
Đ<br />
V i tổng diện tích 11.886 ha,<br />
ì<br />
ư c chia<br />
làm 4 d ng chính gồm: (1) d ng núi th p n m ở phía Tây bắ<br />
cao tuyệ ối so v i m c<br />
ư c bi n là 697 m, (2) d<br />
ồi cao n m ở<br />
Đ<br />
N<br />
T Đ<br />
cao 296 m, (3)<br />
d ng bán bình nguyên chiếm diện tích chủ yếu v<br />
cao so v i m<br />
ư c bi n từ 50-100 m và<br />
( ) t ngậ ư c ven bi n n m ở phía Nam. Theo kết qu kh<br />
ă<br />
ủa Phân<br />
việ Đi u tra Quy ho ch Rừ<br />
ậ<br />
ư<br />
ă<br />
ưở<br />
Nycticebus pygmaeus, Khỉ<br />
n Macaca leonina, Khỉ m<br />
Macaca arctoides, Khỉ<br />
dài Macaca fascicularis, Voọc b c T ườ Sơ Trachypithecus margarita [8].<br />
Đối v<br />
Pygathrix nigripes<br />
ư c ghi nhận t<br />
ởi Hoàng Minh<br />
Đức và c ng s (2007). Trong nh<br />
ă<br />
ầ<br />
,<br />
ơ<br />
ng nghiên cứu v sinh<br />
thái và tập tính củ<br />
ư<br />
n cứu củ H<br />
M<br />
Đức (2007) th c hiện t i VQG<br />
N<br />
VQG P ư c Bình tỉnh Ninh Thuận [2], Ben Rawson (2009) th c hiện t i Khu B o<br />
tồn Sinh thái Seima tỉnh Mondulkiri, Campuchia [6] hay nghiên cứu củ J<br />
O‟<br />
i<br />
VQG Cát Tiên, Việt Nam (2013). M c dù vậy, thông tin v vùng sống và kh ă<br />
n<br />
trong ngày chỉ ư H<br />
M<br />
Đứ (<br />
)<br />
ư<br />
R w<br />
(<br />
) cậ ến d a trên<br />
số<br />
ươ<br />
ối ít. Báo cáo này trình bày kết qu ư<br />
ầu kh o sát kh ă<br />
chuy n và vùng sống củ<br />
Pygathrix nigripes t i Khu B o tồn thiên nhiên<br />
Tà Kóu, tỉnh Bình Thuận v i 3 n<br />
ư<br />
: ( ) - quãng ường di chuy n trong ngày<br />
của bầy, (2) - diện tích vùng sống của bầy trong khu v c kh o sát, và (3) - sinh c nh sống và s<br />
khác biệt có th có gi a vùng lõi và vùng biên trong vùng sống của bầy.<br />
I. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
Nghiên cứ ư c th c hiện vào mùa khô, kho ng thời gian từ<br />
ến tháng<br />
06/2011. P ươ<br />
ứ<br />
nh tọ<br />
của bầy trung tâm trong khu v c<br />
nghiên cứu. Đ tiến hành thu thập số liệu ngoài th<br />
ười quan sát sẽ chọn bầy trung tâm<br />
(bầy sẽ<br />
c theo dõi trong suốt th i gian nghiên c u) thông qua m t số<br />
m nhận biết bầy<br />
ư: ố ư ng cá th trong bầy, c u trúc của bầy (số<br />
g ự ái ở g h h<br />
h<br />
ởng<br />
thành hay con non), và m<br />
m nhận diện cá th trong bầ [ N ười quan sát sẽ ghi<br />
nhận l i các thông tin sau: tọ<br />
(x0, y0) v<br />
ười quan sát, kho ng cách d từ v<br />
ười<br />
ến bầ<br />
ươ<br />
α (góc so v<br />
ư ng Bắc) sau mỗi 15 phút trong<br />
suốt kho ng thờ<br />
ư c bầy. Vùng sống và diện tích của vùng số<br />
ư c tính toán<br />
b ng cách kết h p c<br />
ươ<br />
ồi chứa t t c<br />
(P<br />
)<br />
ư i tọa<br />
(Grid cell). S d ng b<br />
ồ có tỉ lệ 1:10.000 và tiến hành việc t<br />
ồ<br />
ư i<br />
tọ<br />
tr c tiếp trên b<br />
ồ.<br />
Sinh c nh sống củ<br />
ư<br />
a trên hai ô mẫu có<br />
ư c 20 m x100 m. M t ô<br />
mẫu n m trong vùng lõi (vùng ghi nhận 75% vị trí ho<br />
ộng c a bầy không bao g m vị trí ngh<br />
gơi) và ô mẫu còn l i n m ở vùng biên (phần vùng sống c a bầ ã<br />
i trừ vù g õi ã á<br />
ịnh ở trên) trong vùng sống của bầy [2]. Các chỉ tiêu th c vật cần kh o sát là thành phần loài,<br />
1773<br />
<br />
HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br />
<br />
mậ<br />
, tỉ lệ loài th c vật là thứ ă<br />
trung tâm (di chuy n, kiế ă , ơ<br />
ư c bầy.<br />
<br />
ủa loài [5]. Ngoài ra, ghi nhận thêm ho<br />
ng của bầy<br />
,<br />
ơ )<br />
ỗi 15 giây trong suốt kho ng thời<br />
<br />
II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
Trong thời gian nghiên cứ<br />
tâm, từ<br />
ư<br />
t số kết qu<br />
1. Q<br />
<br />
ư<br />
<br />
ư c 80 giờ và ghi nhậ<br />
:<br />
<br />
m v trí bầy trung<br />
<br />
ng đƣờng di chuyển trung bình trong ngày<br />
<br />
Q<br />
<br />
ường di chuy n trung bình trong ngày của mỗ<br />
<br />
ư<br />
<br />
ư<br />
<br />
ng 1 sau:<br />
B ng 1<br />
<br />
Q<br />
Tháng<br />
Stb (m)<br />
<br />
ng đƣờng di chuyển trung bình ngày của bầy trung tâm<br />
3 (n = 5)<br />
613 ± 238<br />
<br />
4 (n = 4)<br />
324 ± 138<br />
<br />
5 (n = 9)<br />
195 ± 162<br />
<br />
N = 18<br />
354 ± 250<br />
<br />
Ghi chú: n số ngày ghi nhận trong tháng, N tổng số<br />
<br />
Từ kết qu trên có th nhận th y r<br />
ường di chuy n trung bình của bầy trên ngày<br />
sẽ<br />
ổi theo từng tháng. Trong thời gian kh<br />
,<br />
ường di chuy n của bầy ngắn nh t<br />
là 41m và quãng ường di chuy n dài nh t của bầy là 987 m. Trong m t số nghiên cứ ư c<br />
ố ư<br />
,H<br />
M<br />
Đứ (<br />
) ư<br />
ường di chuy n của bầy vào<br />
kho ng 658[<br />
R w<br />
(<br />
) ư<br />
ường di chuy n của bầy vào<br />
kho ng 514[ T<br />
,<br />
R w<br />
(<br />
)<br />
ư c bầy trung<br />
tâm ghi nhận nên r<br />
so sánh các kết qu v i nhau. Kết qu củ H<br />
M<br />
Đức (2007)<br />
ư<br />
ư<br />
ừ việc tổng h p số liệu từ 2 bầy (1 bầy t VQG P ư c Bình và 1 bầy t i VQG Núi<br />
Chúa) và c 2 bầ<br />
ư c từ 13-15 cá th [2]. Từ<br />
,<br />
ư<br />
ầu nhậ<br />
nh<br />
ư<br />
ư c bầ<br />
ưở<br />
ế<br />
ường di chuy n của bầy.<br />
2. Vùng sống<br />
Kết qu diện tích vùng sống của bầy trung tâm 5 cá th<br />
<br />
ư c th hiện ở b<br />
<br />
ư<br />
<br />
:<br />
B ng 2<br />
<br />
Diện tích vùng sống<br />
Tháng<br />
Vùng sống (polygon) (ha)<br />
Vùng sống (Grid cell) (ha)<br />
<br />
3<br />
7,2<br />
10<br />
<br />
4<br />
6,9<br />
10<br />
<br />
5<br />
6,4<br />
8<br />
<br />
Tổng<br />
12,4<br />
16<br />
<br />
Trong kho ng thời gian kh o sát, tổng diện tích vùng sống của bầy trung tâm s d ng trong<br />
sinh c<br />
ư c tính kho ng từ 12,4Đ<br />
ống trong 3 tháng của m t bầ ơ<br />
c<br />
v i 5 cá th . Trong vùng sống của bầy này có s hiện diệ<br />
ường xuyên của 3 bầy khác<br />
và nghiên cứu này chư<br />
ư c diện tích chồng l n gi a vùng sống các bầy. M c dù diện<br />
tích sinh c nh có th s d ng bở<br />
ở núi Takou kho<br />
[ , ư<br />
ràng mứ<br />
tập trung của quần th<br />
i KBTTN Tà Kóu chủ yếu từ cao 500 m<br />
trở lên. Diện tích vùng sống của bầy trong thời gian kh o sát khá nh so v i nh<br />
ơ<br />
nh ng loài khác trong b<br />
ưở<br />
ưV ọ<br />
ếch má vàng Rhinopithecus roxellana ở Trung<br />
Quốc là 180 ha [4] hay của loài Voọ ầu trắng Trachypithecus leucocephalus từ 28-48 ha [9].<br />
củ<br />
M<br />
<br />
Theo Wilson (1975), m t loài thú sẽ<br />
ổi v<br />
ư<br />
ư ì<br />
ng vùng sống<br />
,<br />
ư c quần th<br />
tuổi của bầ T<br />
ố ư ng, Hoàng<br />
Đức (2007), cho r ng vùng sống của bầy ư c tính vào kho ng 30-50 ha ở sinh c nh rừng<br />
<br />
1774<br />
<br />
HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br />
<br />
ư i VQG Núi Chúa [2]. M t nghiên cứu khác, Ben Rawson (2009), cho r ng diện tích vùng<br />
sống của bầy vào kho<br />
,<br />
(<br />
ươ<br />
)<br />
u rừ<br />
ường xanh [6].<br />
N<br />
, ư<br />
i khu v c này, Trầ Vă<br />
(<br />
)<br />
ư<br />
ết qu vùng sống<br />
của bầy 32 cá th (gồm ba bầ ơ<br />
) ư c tính kho ng 24,5ha [7]. Do thời gian nghiên cứu và<br />
ư c các bầy quan sát khác nhau nên m t s so sánh gi a các kết qu chỉ mang tính ch t<br />
ươ<br />
ối. Kết qu trên chỉ là kết qu ư<br />
ầu cho ba tháng kh o sát và không th<br />
vùng sống của bầy trong c ă<br />
3. Đánh giá ề khả năng di ch<br />
<br />
ển trung bình trong ngày<br />
<br />
Ản ưởng của nguồn thứ ăn: Q<br />
ường di chuy n trung bình trong ngày của bầy thay<br />
ổi rõ rệt theo từ<br />
T<br />
,<br />
ng thờ<br />
m của mùa khô, nh ng<br />
loài th c vật có th s d ng làm thứ ă ủa loài gi<br />
Vì<br />
ă<br />
là chủ yếu nên vào thờ<br />
m này nhi u loài th c vật r ng l<br />
ư<br />
,<br />
ần<br />
thứ ă ủa loài b phân tán nhi u trong sinh c nh sống củ<br />
Đ cung c<br />
ủ ư ng thức<br />
ă ần thiế<br />
ơ<br />
thì bầy ph i di chuy n v<br />
ườ<br />
ơ<br />
tận d ng nguồn thức<br />
ă<br />
c này. Do ,<br />
ng kiế ă<br />
, %<br />
n 4,7% của bầy<br />
diễn ra v i tần su<br />
ơ<br />
i 36,6% và 2,2% trong tháng 4.<br />
Các kh<br />
ư c th c hiện vào n a cuố<br />
,<br />
ờ<br />
m chuy n giao<br />
gi<br />
ư<br />
V<br />
,<br />
th c vật bắ ầu ra nhi u lá non và hoa, nguồn<br />
thứ ă<br />
ầ ă<br />
u nên bầy không còn di chuy n nhi<br />
ư<br />
ẫn<br />
ì<br />
ủ thứ ă Kết qu kh o sát tần su t ho<br />
ng trong tháng 4 cho th y bầy ít di chuy n so<br />
v i tháng 3 và nghỉ ơi nhi<br />
ơ ( , % ở tháng 4 so v i 43,3% trong tháng 3). Trong tháng<br />
5, khi nguồn thứ ă ầ ủ, bầ<br />
ư ng sống tậ<br />
ơ<br />
tìm kiếm<br />
nguồn thứ ă<br />
ờ<br />
ư c bầ<br />
ă (ố<br />
ư c bầy trong<br />
tháng 5 b ng tổng số ngày quan sát trong tháng 3 và 4)<br />
Ản ưởng củ<br />
ều kiện thời ti t: Bên c nh việc thứ ă<br />
ống làm cho<br />
loài ph i di chuy n nhi<br />
ơ<br />
ì u kiện thời tiế<br />
ưở<br />
ế<br />
ường di chuy n<br />
trung bình trong ngày của bầy. Tháng 4, thờ<br />
m chuy n giao gi<br />
ư<br />
,<br />
t hiện nh<br />
ơ<br />
ư ầ<br />
ư<br />
ỉ r i rác trong thời gian ngắn<br />
( ườ<br />
ư<br />
) M t khác, tháng 4 và tháng 5 nguồn thứ ă ồ<br />
ư<br />
,<br />
ường di chuy n trong ngày của bầy ch u<br />
ưởng nhi u bở<br />
u kiện thời tiết.<br />
T<br />
, ư<br />
u và diễn ra nhi u ngày liên tiếp, nh ng ngày còn l<br />
ườ<br />
ư<br />
, bầy không ho<br />
ng vào nh ng lúc trờ ư<br />
, ờ ư<br />
ến cho các giá th<br />
trở<br />
ơ ơ<br />
gây nhi u rủi ro cho bầy khi di chuy<br />
,<br />
ường di<br />
chuy n trung bình trong tháng này là th p nh t. Tuy nhiên, tần su t ho<br />
ng di chuy , ơ<br />
, ế ă ủa bầ<br />
ă<br />
ơ<br />
i tháng 4, i u này có th<br />
ười quan sát<br />
chỉ th y bầy vào thờ<br />
m trờ<br />
ư<br />
ầy di chuy n, kiế ă<br />
ơ<br />
ủ yếu ho c do có nhi u thứ ă<br />
ầy ho<br />
ng nhi<br />
ơ<br />
l a lo i thứ ă<br />
t.<br />
Sự tươn t<br />
<br />
với những loài khác: Trong khu v c kh o sát ngoài việc ghi nhận s hiện diện<br />
củ<br />
t hiện nhi<br />
ưở<br />
ư Khỉ<br />
(Macaca<br />
fascicularis) và Voọc b T ườ Sơ (Trachypithecus margarita). Trong nh ng ngày có xu t<br />
hiện Voọc b T ườ Sơ<br />
ì<br />
l<br />
ường di chuy n của bầy có s<br />
ổi th t<br />
ường (bầ<br />
ư ng di chuy n nhi<br />
ơ<br />
i nh ng ngày còn l i). Trong tháng 5,<br />
không có s xu t hiện của Voọc b T ườ Sơ<br />
K ỉ<br />
ì<br />
ường bầy di<br />
chuy<br />
ườ<br />
ư i 200 m.<br />
<br />
1775<br />
<br />
HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br />
<br />
4. Đánh giá ề vùng sống của bầy<br />
Ản ưởng nguồn thứ ăn: Các nghiên cứ ư<br />
ủa Davies (1994) và Isbell (1991)<br />
cho r ng vùng sống của m<br />
ưởng ph n ánh ch ư ng sinh c nh t i khu v<br />
T<br />
,<br />
ưở<br />
ư ng di chuy<br />
ơ trong khu v c có nguồn thứ ă<br />
[ [ K<br />
ư c của bầy càng l<br />
ì<br />
ư ng mở r ng vùng sống theo<br />
nhu cầu v thứ ă T<br />
o sát, kết qu cho th y r ng diện tích vùng sống gi m<br />
dần. Bầ<br />
ư c chọ<br />
ư c bầy nh<br />
nh và trong ba tháng nghiên cứu thì<br />
ư c bầ<br />
ổi nên lo i trừ kh ă<br />
ư c bầy có<br />
ưở<br />
ến s phân<br />
bố và diện tích vùng sống của bầy trong ba tháng này.<br />
, ếu tố ầu tiên<br />
ưở<br />
ến<br />
diện tích vùng sống của bầ<br />
ồn thứ ă T<br />
,<br />
ồn thứ ă<br />
t ít<br />
i bầy ph i di chuy n nhi u và mở r ng vùng số<br />
tìm kiếm nguồn thứ ă T<br />
5, nguồn thứ ă ồ<br />
ơ<br />
vùng sống của bầy thu hẹp l i do lúc này bầ<br />
ư ng<br />
sống tậ<br />
ư ng thứ ă<br />
p cho bầy vẫ ầ ủ.<br />
Ản ưởng của thời ti t: Nế<br />
ện tích vùng sống của bầy trong tháng 3 v i<br />
hai tháng còn l i thì có th nhận th y<br />
ưởng của nguồn thứ ă<br />
ơ<br />
i nh<br />
ưởng của thời tiết. Trong tháng 4 và 5, v i nguồn thứ ă ư<br />
ồ<br />
ư<br />
thì diện tích vùng sống của bầy trong hai tháng l i có s khác biệt không l n (6,4 ha tháng 5 so<br />
v i 6,9 ha tháng 4). D<br />
,<br />
ưởng của thời tiế ối v i diện tích vùng sống của bầy trong hai<br />
tháng này là không nhi u so v i nguồn thứ ă<br />
5. Vùng lõi và vùng biên<br />
Từ nh<br />
ĩ<br />
ầ<br />
ươ<br />
, vùng lõi của bầy ư<br />
nh có<br />
diện tích vào kho ng 3,6-6 ha và vùng còn l i ngoài vùng lõi (n m trong vùng sống của bầy<br />
trung tâm) chính là vùng biên. Vùng lõi là khu v c có mậ<br />
cây cao v i các loài thu c chi<br />
Ficus chiế ư<br />
ế ến kho ng 90% gồ<br />
ư<br />
,<br />
ọ ,<br />
Vùng lõi là khu v<br />
che phủ cao, tầ<br />
u và các giá th l n nên thuận l i<br />
cho việc di chuy<br />
ư<br />
ng khác của bầy. Vùng biên có mậ<br />
ư<br />
t<br />
ơ ,<br />
u mà rời r c và xen lẫ<br />
ồ ô, tuy có s<br />
ng<br />
ơ<br />
ư<br />
ơ<br />
ận l i cho các ho<br />
ng củ<br />
ư<br />
i là sinh c nh số ư<br />
t của loài.<br />
Trong các nghiên cứu củ<br />
R w<br />
(<br />
)<br />
H<br />
M<br />
Đứ (<br />
luận Chà<br />
d ng 5 loài trong chi Ficus làm thứ ă [ [<br />
ư<br />
i có nhi u loài làm thứ ă<br />
ì ư c l i.<br />
<br />
),<br />
<br />
ư<br />
<br />
ết<br />
<br />
,<br />
<br />
III. KẾT LUẬN<br />
V<br />
ường di chuy n, bầy 5 cá th di chuy n từ 41-987 m trong m t ngày và mỗi ngày<br />
bầy di chuy n trung bình là 354 m. Các yếu tố ư<br />
ư c quần th , nguồn thứ ă , ời tiết,<br />
ưở<br />
u có nh ng<br />
ưởng nh<br />
ế<br />
ường di chuy n của<br />
bầy trong ngày.<br />
V vùng sống, diện tích vùng sống của bầy trung tâm 5 cá th s d ng trong kho ng thời<br />
gian kh o sát từ 12,4-16ha. Các yếu tố ư<br />
ư c quần th , nguồn thứ ă , ời tiế<br />
kh ă<br />
ưở<br />
ến diện tích vùng sống của bầy trong từng tháng.<br />
Trong 3 tháng kh o sát bầy s d ng chủ yếu m t vùng lõi diện tích từ 3,6-6 ha n m bên<br />
trong vùng sống. Vùng lõi là khu v c có mậ<br />
cây cao v i các loài thu c chi Ficus chiế ư<br />
thế ến kho ng 90% gồ<br />
ư<br />
,<br />
ọ ,<br />
che phủ cao,<br />
1776<br />
<br />
HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br />
<br />
tầng<br />
<br />
u và các giá th l n.Vùng biên có mậ<br />
u mà rời r c và xen kẽ nhi u lồ ô, và có s<br />
<br />
ư<br />
<br />
ơ ,<br />
ơ<br />
<br />
i vùng lõi.<br />
<br />
Lời c m ơn: Tôi xin chân thành c ơ Viện Sinh thái học miền Nam, Ban qu n lý Khu B o<br />
t n thiên nhiên Tà Kóu ã<br />
iều kiện cho tôi thực hiện nghiên c u. Kinh phí thực hiện nghiên<br />
c<br />
c tài tr bởi t ch c Wenner-Gren Foundation thông qua dự á “ eh i<br />
fE<br />
g<br />
of Sympatric Colobines: Niche Partitioning at Takou a d N i O g N<br />
e Re e e ”<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
1. Davies, A. G., J. F. Oates, 1994. Colobine monkeys: their ecology, behaviour, and<br />
evolution. Cambridge University Press.<br />
2. Hoang, D. M., 2007. Ecology and Conservation Status of the black-shanked douc<br />
(Pygathrix nigripes) in Nui Chua and Phuoc Binh National Parks, Ninh Thuan Province,<br />
Vietnam. PhD Dissertation, The University of Queensland, Australia.<br />
3. Isbell, L. A., 1991. Behavioral Ecology, 2(2): 143.<br />
4. Li, Z., M. E. Roger, 2005. International Journal of Primatology, 76(4): 185-195.<br />
5. Lƣ HồngT ƣờng,<br />
Kế<br />
ệ<br />
ậ<br />
Tà Kóu, KBTTN Tà Kó , ỉ<br />
ì T ậ L ậ ă<br />
ĩ, Đ ọ K<br />
ọ T<br />
T<br />
ố Hồ<br />
M<br />
6. Rawson, B.M., 2009. The socio-ecology of the black-shanked douc (Pygathrix nigripes) in<br />
Mondulkiri Province, Cambodia. PhD Dissertation, the Australian National University.<br />
7. T ần Văn ằng,<br />
ầ<br />
ă<br />
ồ<br />
ủ<br />
ầ<br />
P<br />
ở K TTN T<br />
, ỉ<br />
ì T ậ K<br />
ậ ố<br />
ệ ,Đ<br />
ọ K<br />
ọ T<br />
T<br />
ố Hồ<br />
M<br />
8. Viện Điề<br />
<br />
h ạch ừng N<br />
ộ,<br />
L ậ<br />
ứ<br />
ế ỹ<br />
ậ K TTN T<br />
ỹ<br />
ậ<br />
9. Yanzhang, P., Y. Z. Z. Yaoping, P. Ruliang, 1983, The classification and phyloceny of<br />
Snub-nosed monkey (Rhinopithecus spp.) based on groos morphological characters.<br />
Zoological Research 3.<br />
<br />
THE PRELIMINARY RESULTS ON STUDY OF RANGING PATTERNS OF<br />
THE BLACK SHANKED DOUC Pygathrix nigripes IN TA KOU NATURE<br />
RESERVE, BINH THUAN PROVINCE<br />
NGUYEN THANH TRUNG, HOANG MINH DUC<br />
<br />
SUMMARY<br />
Located within the coastal area of south central Vietnam, between the latitude of 10 o41'28"<br />
to 10o53'01" N and longitude of 107052'14" to 108o ' ” E T<br />
,<br />
rotected area, Ta Kou<br />
Nature Reserve supports at least six primate species including the globally threatened blackshanked douc Pygathrix nigripes. The ecology of this species has been received good attention<br />
from primatologists but its ranging pattern is still poorly known. This report presents the initial<br />
‟<br />
f<br />
f<br />
Pygathrix nigripes in Ta Kou Nature<br />
Reserve. Based on direct observation of a 5-individual focal group from February to May, we<br />
found that the daily path length ranged from 41 m to 987 m, with an average of 354 m. The range of<br />
group was from 12.4-16 ha depending method of assessment. The group spends about 75% their<br />
time in the core zone of 3.6 to 6 ha where food available was higher than in the periphery.<br />
1777<br />
<br />
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn