intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát khả năng hạn chế quá trình oxy hoá lipid của bột hương thảo sấy phun (Rosmarinus officinalis) trong patty bò

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

18
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu nhằm đánh giá sự ảnh hưởng của bột hương thảo sấy phun (RP) trong hạn chế quá trình oxy hóa lipid trong thịt bò băm (patty bò) khi bảo quản lạnh. Hoạt tính chống oxy hóa của RP và BHT được xác định theo phương pháp DPPH (IC50) và FRAP.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát khả năng hạn chế quá trình oxy hoá lipid của bột hương thảo sấy phun (Rosmarinus officinalis) trong patty bò

  1. TẠP CHÍ KHOA HỌC YERSIN – CHUYÊN ĐỀ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ KHẢO SÁT KHẢ NĂNG HẠN CHẾ QUÁ TRÌNH OXY HOÁ LIPID CỦA BỘT HƯƠNG THẢO SẤY PHUN (Rosmarinus officinalis) TRONG PATTY BÒ Huỳnh Hoàng Duy1, Lê Huỳnh Ngọc Liễu2,3, Trần Thị Thanh Xuân1 TÓM TẮT Title: Inhibition of lipid Nghiên cứu nhằm đánh giá sự ảnh hưởng của bột hương thảo oxidation in beef patty by sấy phun (RP) trong hạn chế quá trình oxy hóa lipid trong thịt bò spray-dried rosemary băm (patty bò) khi bảo quản lạnh. Hoạt tính chống oxy hóa của RP (Rosmarinus officinalis) và BHT được xác định theo phương pháp DPPH (IC50) và FRAP. Mẫu powder patty bò có bổ sung RP, BHT ở các nồng độ khác nhau và mẫu đối chứng được bảo quản 12 ngày ở 2-4oC. Sự biến đổi ở các mẫu được Từ khóa: Bột hương thảo đánh giá sau mỗi 48 giờ qua các chỉ tiêu PoV, TBARS, chỉ số màu sắc; sấy phun, patty bò, kháng định tính sự có mặt của NH3, H2S trong quá trình phân giải protein oxy hóa, DPPH, FRAP và định lượng tổng số vi sinh vật hiếu khí. Kết quả cho thấy, giá trị Keywords: Keywords: IC50 của RP là 3,4 g/L, trong khi giá trị IC50 của BHT là 0,61 g/L. Spray dried rosemary Patty bò chứa RP(2000ppm) cho hiệu quả bảo quản cao nhất vì duy powder, beef patty, trì giá trị PoV, TBARS ở mức thấp và có thể được bảo quản đến 144 antioxidation, DPPH, FRAP giờ. RP có hiệu quả tốt trong việc ổn định các thuộc tính cảm quan về màu sắc patty bò trong quá trình lưu trữ. Lịch sử bài báo ABSTRACT Ngày nhận bài: 21/6/2022 The study was conducted to investigate the effect of spray- Ngày nhận kết quả bình dried rosemary powder (RP) on limiting lipid oxidation in minced duyệt: 12/7/2022 beef (beef patty) during chilled storage. The antioxidant activity of Ngày chấp nhận đăng bài: RP and Butylated hydroxytoluene (BHT) was determined by DPPH 27/7/2022 (IC50) and FRAP methods. The beef patty sample was supplemented with RP and BHT at different concentrations. The Tác giả: control sample was not supplemented with RP or BHT. All samples 1 Trường ĐH Yersin Đà Lạt. were stored at 2-4oC for 12 days. The changes of peroxide value 2 Trường ĐH Bách Khoa – (PoV), Thiobarbituric acid reactive substances (TBARS), and color Đại học Quốc gia TP. HCM index were evaluated every 48 h; the presence of proteolysis 3 Trung tâm Y Tế Quận 8, TP. products (such as NH3 and H2S) was qualitatively analyzed while Hồ Chí Minh the total number of aerobic microorganisms was quantified. The results showed that the IC50 value of RP was 3,4 g/L, while that of Email: BHT was 0,61 g/L. RP (2000ppm) was the most effective in huynhhoangduy90@gmail. preserving beef patty because it maintained low PoV and TBARS com values and could preserve samples for up to 144 hours. RP is effective in stabilizing the beef patty color during storage. 1. Giới thiệu dinh dưỡng cho con người hiện nay. Trong Thịt và các sản phẩm từ thịt là nguồn đó , patty bò là mọ t nguyên liẹ u thịt tươi nguyên liệu giàu protein quan trọng trong được chế biến rất phổ biến và thông dụng tại thực phẩm và là thành phần chính cung cấp Việt Nam với hà m lương chá t bé o cao tư 14 ̣ ̀ - 24% (Blackmer Et Al. 1997). Quá trình oxy Tập 12 (8/2022) 89
  2. TẠP CHÍ KHOA HỌC YERSIN – CHUYÊN ĐỀ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ hó a chá t bé o trong thịt chính là yé u tó là m nghiên cứu của Balentine và cọ ng sư (2006) ̣ ả nh hương đé n mà u sá c, hương vị, là m giả m ̉ cho thấy, khi thêm hương thảo ơ giai đoạ n̉ chá t lương và giá trị dinh dương củ a thịt do ̣ ̃ cá t khó i, nghiè n nhỏ , thịt bò xay có giá trị a* phản ứng tạ o peroxyde các acid béo không cao nhất (đỏ), hàm lượng oxymyoglobin và bão hòa. Thịt băm có xu hướng chuyển giá trị TBARS thấp nhất lúc 144 giờ thành màu nâu và ôi thiu nhanh hơn so với (Balentine et al., 2006). Một nghiên cưu ́ việc cắt khó i thịt lơn do có sư tié p xú c trên bè ́ ̣ khá c củ a Iulia Movileanu và cọ ng sư ̣ mạ t nhiè u hơn vơi cá c tá c nhân gây oxy hó a. ́ (2013), cho thấy mã u thịt có bỏ sung chié t Vì vạ y, có thẻ cho rà ng sư hiẹ n diẹ n củ a mọ t ̣ xuá t hương thả o (0,25%) và BHA/BHT yé u tó khá ng oxy hó a sẽ là m chạ m lạ i quá (0,02%) là hiẹ u quả nhá t trong viẹ c khá ng trình bié n đỏ i vè mà u sá c và mù i vị củ a thịt oxy hó a trong thờ i gian khả o sá t 28 ngà y ơ ̉ (Kropf, 1980). nhiẹ t đọ 4 oC (Movileanu et al., 2013). Tại Các chá t chó ng oxy hó a tỏ ng hơp như ̣ Viẹ t Nam, mớ i nhá t là đè tà i nghiên cứu ảnh BHT (Butylated hydroxyltoluen), BHA hưởng cao chié t tư cây hương thả o đé n ̀ (Butylate hydroxyanisole), tocopherol tổng chá t lương chả cá tư cá thá c lá c cò m và dè ̣ ̀ hợp, TBHQ (Tertbutyl hydroquinone),..đã cá tra trong điè u kiẹ n bả o quả n lạ nh đươc kiẻ m soá t trong nhưng năm trơ lạ i đây ̣ ̃ ̉ (2020). Mã u chả cá được bổ sung cao chiết vì có yé u tó nguy cơ đé n sưc khỏ e củ a con ́ hương thảo nồng độ 156 mg/kg đảm bảo ngươi. Viẹ c thay thé nhưng chá t nà y bà ng ̀ ̃ được các đặc tính như cảm quan, độ bền chá t bả o quả n tư nhiên, không gây hại đến ̣ gel, tổng số vi khuẩn hiếu khí và có chỉ số sức khỏe đã đươc quan tâm và trơ thà nh xu ̣ ̉ peroxide tốt hơn so với mẫu đối chứng và hương củ a ngà nh công nghẹ thưc phả m. ́ ̣ mẫu có bổ sung cao chiết hương thảo nồng Chiết xuất của cây hương thảo (Rosmarinus độ 13mg/kg. Sản phẩm có thể bảo quản đến officinalis L.) đã được chưng minh trong ́ 2 tuần trong tủ mát vẫn đảm bảo về mặt vi viẹ c bả o quả n thịt bò beefsteak (Djenane et sinh và giá trị cảm quan (Đào et al., 2020). al., 2003) và patty bò (Sánchez-Escalante et Sự sai khác vè kết quả từ những nghiên al., 2001). Cây hương thảo (Rosmarinus cứu trên có thể kể đến là bởi sự khác biệt về officinalis L.) được khám phá thương mại vị trí địa lý (Jamshidi, Afzali and Afzali, như một chất chống oxy hóa tự nhiên 2009)(Meziane-Assami et al., 2012). Từ nền (Madhavi, Deshpande and Salunkhe, 2020). tảng ngoại suy này cho thấy chiết xuất từ Nhiều nghiên cứu đã được thực hiện hương thảo có khả năng hạn chế quá trình trên hương thảo, chủ yếu tập trung vào tiềm oxy hóa lipid trong các sản phẩm từ thịt. Tuy năng kháng oxy hóa của các hợp chất nhiên, rất khó để biện minh điều này nếu phenolic để hạn chế quá trình oxy hóa lipid không có các kết quả nghiên cứu thêm về và các thành phần khác của thực phẩm kháng oxy hóa trên patty bò của bột chiết (Rožman and Jeršek, 2009). Hương thảo có xuất hương thảo được thu hái tại Việt Nam. đặc tính chống oxy hóa mạnh, chủ yếu là do Do đó, đây chính là mục tiêu của nghiên cứu có chứa lượng lớn hợp chất polyphenol này. Đầu tiên, sẽ đánh giá hoạt tính kháng (Hossain et al., 2011), những hợp chất oxy hóa của RP và BHT. Sau đó, khảo sát và phenolic như Carnosic acid, Carnosol và các đánh giá khả năng hạn chế oxy hóa lipid của dẫn xuất caffeoyl (Rosmarinic acid) patty bò khi sử dụng RP. Kết quả nghiên cứu (Meziane-Assami et al., 2013). Kết quả thu được sẽ kỳ vọng hỗ trợ phát triển hơn Tập 12 (8/2022) 90
  3. TẠP CHÍ KHOA HỌC YERSIN – CHUYÊN ĐỀ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ nữa các chất chống oxy hóa tự nhiên có quản. Thực hiện khảo sát chỉ số màu sắc, chỉ nguồn gốc thực vật phong phú tại Lâm Đồng, số peroxyde và giá trị TBARS để đánh giá sự Việt Nam và có giá thành thấp. oxy hóa lipid trong các mẫu. Tần suất kiểm 2. Nội dung tra mẫu là 48 giờ/lần trong suốt quá trình bảo quản 12 ngày. 2.1. Vật liệu Để Đá nh giá hiẹ u quả bả o quả n củ a RP Bột hương thảo sấy phun (RP): Cao bỏ sung và o patty bò , tiến hành phân tích hương thảo được trích ly ở điều kiện chié t định tính sư có mạ t NH3, H2S củ a quá trình ̣ tối ưu với dung môi chiết: Ethanol 65%; phân giả i protein; định lượng tỏ ng só vi sinh Nhiệt độ chiết: 65 oC, tỷ lệ nguyên liệu: dung vạ t hié u khí tạ i thơi điẻ m H2S và NH3 vươt ̀ ̣ môi là 1: 7,5, thời gian chiết trong 15 phút khỏ i ngương giơi hạ n củ a cá c tiêu chuả n củ a ̃ ́ lặp lại theo 2 chu kỳ. Cao hương thảo sẽ thịt tươi. được hòa tan bằng dung môi ethnol và nước 40-50oC và phối trộn với Maltodextrin, tiếp 2.2.2. Phương pháp phân tích hàm tục được sấy phun thành bột mịn. Quy trình lượng phenolic tổng sản xuất cao hương thảo đã được Bộ môn Xác định theo phương pháp quang phổ Hóa hữu cơ trường Đại học Bách Khoa tiến so màu (Agbor, Vinson and Donnelly, 2014). hành khảo sát nhằm tối ưu hóa quá trình Thuốc thử Folin- Ciocalteau sẽ chuyển từ trích ly các polyphenol có trong lá (theo màu vàng sang màu xanh đậm khi có mặt Trương Quốc Cường, Lê Xuân Tiền, Nguyễn của chất chống oxy hóa. Hỗn hợp muối phức Minh Thúy, 2019). Trong đó : hàm lượng cao polyphosphotungstate-molydate trong môi hương thảo chié m 12,5% và độ ẩm củ a bọ t trường kiềm nhẹ sẽ bị khử thành phức sau sá y là 5%; được chứa trong bình kín tối molydenium-tungsten màu xanh, có độ hấp màu và bảo quản ở nhiệt độ dưới 0oC. thu mạnh trong khoảng bước sóng 750- Mẫu patty bò: Được xay 2 lần từ thịt ưc ́ 765nm. Gallic acid là chất chuẩn cho phép bò tươi mua tạ i lò gié t mỏ tạ i Thôn An Hạ, đo này. Phản ứng giữa thuốc thử và hợp chất Huyện Củ Chi, khó i lương mẫu patty 85g, ̣ phenolic: đường kính 8mm, bề dày 3mm, trong quá Na2WO4/Na2MO4 (màu vàng) → trình thưc hiẹ n cà n đả m bả o nhiẹ t đọ tư 7- ̣ ̀ (Phenol – MoW11O40)-4 (màu xanh). 10 oC; Quy cách bao gói patty: mỗi mẫu patty Cường độ màu tỷ lệ thuận với hàm được đặt trên dĩa polypropylene (PP), bọ c lượng các hợp chất phenolic có trong dịch bà ng mà ng polyvinyl clorua (PVC) và bả o trích. Dựa vào cường độ màu của mẫu phân quả n trong tú i zip bà ng mà ng ghé p tích kết hợp với đồ thị đường chuẩn của polyetylen/ polypropylene (PE/PP); Nhiệt gallic acid, tính được hàm lượng tổng các độ bảo quản: 2-4oC. hợp chất phenolic (mgGAE/g chất khô 2.2. Phương pháp nghiên cứu nguyên liệu) có trong mẫu phân tích (Prior, 2.2.1 Thiết kế thí nghiệm Wu and Schaich, 2005). Các mẫu patty bò được bổ sung RP với 2.2.3. Phương pháp xác định hoạt tính các nồng độ khảo sát 500 (P5), 1000 (P10), kháng oxy hóa theo DPPH 2000 ppm (P20); bổ sung BHT ở nồng độ Được xác định dựa trên phản ứng của 100 (B10), 200(B20), 400 ppm (B40) và các chất chống oxy hóa có trong mẫu thử với mẫu đối chứng (MDC) không dùng chất bảo gốc DPPH (Shahidi and Ho, 2007). DPPH là Tập 12 (8/2022) 91
  4. TẠP CHÍ KHOA HỌC YERSIN – CHUYÊN ĐỀ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ một gốc tự do chứa nitơ, ổn định, có màu mạnh trong khoảng 530÷535 nm. Đơn vị tím. Độ hấp thu cực đại của DPPH trong tính là mg MA/kg mẫu (Devasagayam, ethanol hoặc methanol được ghi nhận tại Boloor and Ramasarma, 2003). bước sóng 517nm hoặc 515nm. Khi cho chất 2.2.6. Phương pháp xác định Peroxyde chống oxy hóa vào dung dịch chứa DPPH, (PoV) các chất chống oxy hóa sẽ khử gốc DPPH Được xác định theo TCVN 6121:2010 thành DPPH có màu vàng nhạt, do đó làm (ISO 3960 : 2007). Dựa vào thể tích Na2S2O3 giảm độ hấp thu của DPPH. Hoạt tính chống dùng để chuẩn độ, tính được PoV của mẫu oxy hóa theo DPPH được biểu diễn ở dạng cần phân tích (meq/kg mẫu). giá trị IC50 (lượng chất chống oxy hóa cần 2.2.7. Định tính amoniac (NH3) thiết để làm giảm 50% nồng độ ban đầu của DPPH). Nồng độ DPPH ban đầu sử dụng Né u trong mã u thịt có NH3 tư do thì ̣ trong nghiên cứu này là 6.10-5 M trong dung trong môi trương HCl đạ m đạ c, NH3 sẽ ké t ̀ môi Ethanol, thời gian cho phản ứng là 30 hơp vơi HCl tạ o thà nh NH4Cl, tạ o nên mọ t ̣ ́ phút, đo độ hấp thu tại bước sóng 515nm lơp sương mù trá ng. ́ (Molyneux, 2004). Giá trị IC50 (miligam chất 2.2.8. Định tính hydro sulfua (H2S) khô của nguyên liệu) thu được bằng cách H2S sinh ra do quá trình hư hỏng dựng đường tuyến tính giữa lượng mẫu và nguyên liệu, kết hợp với chì acetat trong môi phần trăm quét gốc tự do, từ đó thu được giá trường acid tạo kết tủa chì sunfua có màu trị biểu diễn hàm lượng chất chống oxy hóa đen. mà tại đó làm giảm 50% hàm lượng gốc tự do. 2.2.9. Định lượng vi sinh vật hiếu khí 2.2.4. Phương pháp xác định hoạt tính Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử theo kháng oxy hóa theo FRAP TCVN 4833- 2002 (ISO 3100- 2:1988) về thịt Xác định dựa trên phản ứng chất chống và sản phẩm thịt. Chuẩn bị mẫu thử, huyền oxy hóa cho điện tử phức [Fe(III)-(TPTZ)2]3+ phù ban đầu và các dung dịch pha loãng (2,4,6 – tri – 2 – pyridyl – 1,3,5 – triazine) có thập phân để kiểm tra vi sinh vật. Xác định màu nâu nhạt tạo thành phức [Fe(II)- tổng số vi sinh vật hiếu khí bằng kỹ thuật (TPTZ)2]2+(2,4,6 – tri – 2 – pyridyl – 1,3,5 – đếm đĩa. Nguyên tá c: Tổng vi sinh vật hiếu triazine) có màu xanh đậm, độ hấp thu cực khí được đếm bằng cách đổ đĩa và ủ trong đại ở bước sóng 593nm (Benzie and Strain, điều kiện hiếu khí ở 30oC trong 72 ± 6 giờ 1996). Đo độ hấp thu của mẫu cần phân tích, theo TCVN 11039-1:2015 - Phụ gia thực kết hợp với đồ thị đường chuẩn được dựng phẩm - phương pháp phân tích vi sinh vật - theo Trolox, chúng ta xác định được hoạt phần 1: xác định tổng số vi sinh vật hiếu khí tính chống oxy hóa (mol TE/g chất khô bằng kỹ thuật đếm đĩa. nguyên liệu lá) của mẫu cần phân tích. 2.2.10. Phương pháp đo màu 2.2.5. Phương pháp xác định TBARS Phân tích màu bằng thiết bị Color-Eye® Được xác định dựa trên phản ứng giữa 3100 Spectrophotometer, hãng thiobarbituric acid (TBA) và GretagMacbeth, Mỹ. Màu sắc được đo ngay malonaldehyde (MA) (MA là chất được hình lập tức sau khi mở từng mẫu gói, sử dụng hệ thành trong quá trình oxy hóa lipid) để tạo thống màu CIELAB. Giá trị a* thể hiện màu ra phức TBA- MA có màu hồng, độ hấp thu sắc từ -a* (xanh lá) đến +a* (đỏ). Giá trị b* Tập 12 (8/2022) 92
  5. TẠP CHÍ KHOA HỌC YERSIN – CHUYÊN ĐỀ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ thể hiện độ vàng, có biên độ từ -b* (xanh da Theo kết quả nghiên cứu của Al- trời) đến +b* ( màu vàng cam). Hijazeen và Al-Rawashdeh (2019), khi 2.2.11 Xử lý số liệu thưc hiẹ n khả o sá t tá c dụ ng bả o quả n củ a ̣ chié t xuá t hương thả o đó i vớ i chá t lượ ng Mỗi thí nghiệm được lặp lại ba lần và thịt gà xay, chié t xuá t hương thả o (350 kết quả được trình bày dưới dạng giá trị ppm) là chất chống oxy hóa rất hiệu quả và trung bình ± độ lệch chuẩn. Phân tích có thể so sánh với các chất chống oxy hóa ANOVA để đánh giá mức độ sai khác giá trị thương mại khác (Al-Hijazeen And Al- trung bình của các nghiệm thức (p ≤ 5%). Rawashdeh 2019). Armida Sa´nchez- 2.3. Kết quả nghiên cứu Escalante và cá c đò ng sư (2001) đã nghiên ̣ 2.3.1. Hoạt tính kháng oxy hóa của RP và cưu vè tá c dụ ng củ a acid ascorbic, taurine, ́ BHT (mẫu kiểm chứng) carnosine và bọ t hương thả o trong viẹ c ỏ n Bảng 1. Hoạ t tính khá ng oxy hó a củ a RP định mà u sá c và chá t bé o củ a patty bò đươc ̣ và BHT đó ng gó i trong môi trườ ng có thay đỏ i Thông số không khí, điè u kiẹ n bả o quả n 20 ngà y ở 2 Đơn vị RP BHT ± 1oC, trong bó ng tó i. Ké t quả thí nghiẹ m khảo sát Phenolic cho thá y, bọ t hương thảo (1000 ppm) khi mg GAE/g 43,28± 1,54 tổng đượ c sư dụ ng riêng lẻ , hoặc ké t hợ p với ̉ 0,61 ± Ascorbic acid (500 ppm), hiệu quả nhá t IC50(DPPH) mg/mL 3,39 ± 0,06 0,07 µMTEAC/g 580,74 ± trong việc ức chế cả sự hình thành FRAP metmyoglobin và sư oxy hó a chá t ̣ chất khô 0,52 Giá trị IC50 của BHT là lượng chế phẩm bé o; phân tích cảm quan cũ ng đò ng thuạ n BHT được sử dụng để làm giảm 50% nồng với những kết quả này (Sánchez-Escalante độ gốc DPPH trong dung dịch ban đầu; IC50 et al., 2001). Qua đó, cà ng có thẻ khả ng của RP là lượng RP sử dụng để làm giảm định hiẹ u quả bả o quả n củ a ché phả m tư ̀ 50% nồng độ gốc DPPH trong dung dịch hương thả o đẻ hạ n ché quá trình oxy hó a ban đầu. Giá trị IC50 cho thấy khả năng quét chá t bé o trong patty bò . gốc tự do DPPH của BHT (0,61 mg/ml) gá p 2.3.2 Biến đổi PoV trong quá trình bảo 5,57 là n (~6) so vơi RP (3,39 mg/ml). ́ quản patty bò 12.00 MDC 10.00 P5 Giá trị PoV (meq/kg) 8.00 P10 6.00 P20 4.00 B10 2.00 B20 B40 0.00 0 48 96 144 192 240 288 Thời gian bảo quản (giờ) Hình 1. Biến đổi PoV trong quá trình bảo quản patty bò Tập 12 (8/2022) 93
  6. TẠP CHÍ KHOA HỌC YERSIN – CHUYÊN ĐỀ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ Trong quá trình bảo quản, PoV của tất Ở các mẫu sau 288 giơ lưu trư, tuy PoV ̀ ̃ cả các mẫu tăng dần. PoV của MDC cao hơn tăng dà n theo thơi gian nhưng vẫn chưa vươt ̀ ̣ các mẫu còn lại, từ thơi điẻ m 0 đến thơi ̀ ̀ ngương cho phé p theo TCVN 6044: 2013 (10 ̃ điẻ m 96 giơ giá trị tăng từ 1,079 ± 0,09 ̀ meq/kg mẫu). Như vậy, sư tá c đọ ng củ a cá c ̣ meq/kg đến 4,188 ± 0 meq/kg, tăng hơn 4 hoạ t chá t trong cá c ché phả m tư hương thả o và ̀ là n, và tư thơi điẻ m 96 giơ đé n 288 giơ, giá ̀ ̀ ̀ ̀ tá c dụ ng củ a nhiẹ t đọ lưu trư dươi 4oC đã hạ n ̃ ́ trị PoV củ a MDC tăng nhanh tư 4,188 ± 0 ̀ ché đươc quá trình oxy hóa, các peroxide được ̣ meq/kg đé n 9,581 ± 0,09 meq/kg, mõ i 48 sinh ra chậm, chưa đạt đến giá trị tối đa; giơ tăng thêm tư 1,1- 1,3 là n; ̀ ̀ Kết quả cho thấy PoV tăng dà n theo Khi bổ sung RP vơi hàm lượng cao hơn ́ thơi gian bả o quả n và PoV củ a mã u không ̀ thì PoV sẽ thấp hơn. Tạ i thơi điẻ m 288 giơ, ̀ ̀ bỏ sung hương thả o cao hơn hả n so vơi mã u ́ giá trị PoV củ a mã u P5, P10, P20 là n lươt là ̣ có bỏ sung RP. Xu hương nà y cũ ng gió ng vơi ́ ́ 6,599 ± 0,0 meq/kg, 6,313 ± 0,045 meq/kg, ké t quả nghiên cưu củ a Kingkarn Thongtan ́ 5,013 ± 0,09 meq/kg. Kết quả này cho thấy và cọ ng sư (Thongtan et al., 2005). ̣ khả năng kháng oxy hóa tỷ lệ thuận với hàm 2.3.3 Biến đổi giá trị TBARS của patty bò lượng RP bổ sung; 5.00 Giá trị TBARS (mgMA/kg) MDC 4.00 P5 3.00 P10 P20 2.00 B10 1.00 B20 B40 0.00 0 48 96 144 192 240 288 Thời gian bảo quản (giờ) Hình 2. Bié n đỏ i giá trị TBARS của patty bò trong quá trình bảo quản Giá trị TBARS tăng dà n theo thơi gian ̀ ché quá trình oxy hó a chá t bé o củ a cá c chá t lưu trư, trong đó tăng cao nhá t là MDC, ơ thơi ̃ ̉ ̀ bả o quả n. Quy luật nà y hoà n toà n tương tự điẻ m 288 giơ, TBARS củ a MDC là 4,68 ± ̀ như ghi nhận trong khảo sát thịt bò xay được 0,294. Mã u P20 có TBARS gà n bà ng vơi ́ bảo quản 8 ngày ở 4oC khi sử dụng các loại TBARS củ a cá c mã u có bỏ sung BHT, vơi giá ́ dịch trích khác nhau trong nghiên cưu củ a ́ trị trong khoả ng tư 1,59 ± 0,018 đé n 2,16 ± ̀ Ahmad Shah và cộng sự năm 2014 (Shah Et 0,015 mgMA/kg; Từ các kết quả thu được, có al., 2014) hoạ c nghiên cưu củ a Martha Rojas ́ thẻ thá y rằng việc bảo quản thịt càng lâu thì và cộng sự năm 2008 (Rojas And Brewer, quá trình oxy hóa lipid diễn ra càng nhiều và 2008) khi khả o sá t vè ả nh hương củ a cá c chá t ̉ giá trị TBARS càng lớn. Giá trị TBARS tăng chó ng oxi hó a tư nhiên đó i vơi mã u thịt bò và ̣ ́ dà n đè u và khá thá p, chưng tỏ hiẹ u quả hạ n ́ heo đông lạ nh đươc bao gó i chân không. ̣ Tập 12 (8/2022) 94
  7. TẠP CHÍ KHOA HỌC YERSIN – CHUYÊN ĐỀ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ 2.3.4 Biến đổi về màu sắc của patty bò 30 25 MDC P5 Giá trị a* 20 P10 15 P20 10 B10 5 B20 B40 0 0 48 96 144 192 240 288 Thời gian lưu trữ (giờ) Hình 3. Sư ả nh hương đé n giá trị mà u a* củ a patty bò trong quá trình bảo quản ̣ ̉ Giá trị a* khá quan trọ ng bơi mả ng mà u ̉ Vargas và cá c cọ ng sư (2016), khi tié n hà nh ̣ nà y ả nh hương đé n sư chá p nhạ n củ a ngươi ̉ ̣ ̀ bỏ sung dịch chié t tư lá hương thả o và lá ̀ tiêu dù ng. Hình 3 cho thấy màu đỏ giảm dần Pitanga, cá c giá trị đo mà u sá c L*, a*, b* củ a nhưng không đáng kể trong thời gian bảo mã u thịt có bỏ sung bọ t lá hương thả o quản, như vậy, bổ sung RP có ảnh hưởng thương cho ké t quả mà u thá p hơn so vơi mã u ̀ ́ nhưng không quá nhiều đến độ màu của sản đó i chưng hoạ c bỏ sung dịch chié t tư Pitanga. ́ ̀ phẩm. Giá trị a* tại thời điểm 48 giơ củ a cá c ̀ Theo ké t luạ n tư nghiên cưu nà y, hàm lượng ̀ ́ mã u B10, B20, B40, P20 có xu hương tăng ́ chất diệp lục cao có nhiều khả năng ảnh hơn so vơi ké t quả đo tạ i thơi điẻ m ban đà u. ́ ̀ hưởng đến sự oxy hóa myoglobin. Sắc tố màu Sau thời gian 48 giờ, các mẫu patty bò bổ xanh chlorophyll là một phân tử nhạy cảm có sung RP ở nồng độ P5, P10 và P20 có giá trị thể dẫn đến sự hình thành của các loại oxy a* giảm dần. Đé n 288 giơ giá trị a* ở các mẫu ̀ phản ứng, do đó có thể oxy hóa các phân tử này giả m chạ m và hà u như không có sư khá c ̣ quan trọng trong hệ thống sinh học trong ché biẹ t khi so sá nh ké t quả giưa cá c mã u vơi ̃ ́ phả m gây ả nh hương đé n ké t quả đo (Vargas ̉ nhau. Theo nghiên cưu củ a Flávia Carolina ́ et al., 2016) 25 20 MDC P5 Giá trị b* 15 P10 10 P20 B10 5 B20 0 B40 0 48 96 144 192 240 288 Thời gian lưu trữ (giờ) Hình 4. Sự ả nh hương đé n giá trị mà u b* củ a patty bò trong quá trình bảo quản ̉ Hình 4 cho thấy giá trị b* củ a hà u do sự có mạ t củ a chlorophyll và sự biến hé t cá c mã u giả m dần theo thờ i gian lưu đổi các hợ p chất phenolic trong quá trữ , trong đó MDC có giá trị thấp hơn so trình bảo quản gây ảnh hưởng đến màu vớ i các mẫu còn lại. Điều này được lý giải sắc sản phẩm. Tập 12 (8/2022) 95
  8. TẠP CHÍ KHOA HỌC YERSIN – CHUYÊN ĐỀ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ 2.3.5 Sự có mặt của các sản phẩm NH3, Theo TCVN 7046: 2009 đó i vơi Thịt tươí H2S của quá trình phân giải protein thì phả n ưng định tính H2S phả i cho ké t quả ́ âm tính. Dưa trên ké t quả ơ bảng 3, tạ i thơi ̣ ̉ ̀ Bảng 2. Sự thay đổi phản ứng định tính điẻ m 92 giơ, giá y thư tẩm chì acetat có vẹ t ̀ ̉ NH3 của mẫu trong quá trình lưu trữ mà u rá t nhạ t ơ mã u MDC chứng tỏ đã bá t đà u ̉ Thời gian (giờ) có biẻ u hiẹ n hư hỏ ng, cá c mã u cò n lạ i đè u cho Mẫu ké t quả thư âm tính. Tạ i thơi điẻ m 144 giơ, ̉ ̀ ̀ 0 24 48 96 144 192 240 288 giấy tẩm chì acetat có viền màu hung hoặc MĐC (-) (-) (-) (-) (+) (+) (+) (+) nâu quanh mép giấy ơ MDC, nguyên liẹ u đã ̉ P5 (-) (-) (-) (-) (+) (+) (+) (+) xuá t hiẹ n sư hư hỏ ng. Tạ i thơi điẻ m 192 giơ, ̣ ̀ ̀ giấy tẩm chì acetat chuyẻ n mà u nâu gà n kín P10 (-) (-) (-) (-) (-) (+) (+) (+) bè mạ t giá y khi thư trên mã u MDC và bá t đà u ̉ P20 (-) (-) (-) (-) (-) (+) (+) (+) chuyẻ n mà u trên cá c mã u P5, P10. Đé n thơi ̀ B10 (-) (-) (-) (-) (-) (+) (+) (+) điẻ m 240 giơ tá t cả cá c mã u đè u là m giấy tẩm ̀ B20 (-) (-) (-) (-) (-) (+) (+) (+) chì acetat chuyẻ n mà u; B40 (-) (-) (-) (-) (-) (+) (+) (+) Ké t quả định tính NH3 và H2S có thẻ ké t luạ n cá c mã u đè u kém tươi, hiẹ u quả bả o Bảng 3. Sự thay đổi phản ứng định tính quả n củ a cá c ché phả m chỉ có tá c dụ ng trong H2S của mẫu trong quá trình lưu trữ thơi gian lưu trư dươi 192 giơ ơ nhiẹ t đọ 2 - ̀ ̃ ́ ̀ ̉ 4oC; Tư đó , lưa chọ n thời điẻ m khả o sá t tỏ ng ̀ ̣ Thời gian (giờ) lương vi sinh vạ t hié u khí trên mã u tạ i thơi ̣ ̀ Mẫu điẻ m 192 giơ, khi hà u hé t cá c mã u đè u đã ̀ 0 24 48 96 144 192 240 288 xuá t hiẹ n dá u hiẹ u hư hỏ ng. 2.3.6 Sự biến đổi tổng vi sinh vật hiếu khí MĐC (-) (-) (-) (+) (+) (++) (+++) (+++) của thịt trong quá trình bảo quản P5 (-) (-) (-) (-) (-) (+) (+) (++) Bảng 4. Tỏ ng vi sinh vạ t hié u khí có P10 (-) (-) (-) (-) (-) (+) (+) (+) trong mẫu P20 (-) (-) (-) (-) (-) (-) (+) (+) Tổng vi sinh vật hiếu khí (cfu/g) Mẫu B10 (-) (-) (-) (-) (-) (-) (+) (+) 0 giờ 192 giờ 288 giờ MĐC 4,8 x 102 1,8 x 104 1,2 x 106 B20 (-) (-) (-) (-) (-) (-) (+) (+) P5 5,9 x 10 2 1,1 x 10 4 5,8 x 105 B40 (-) (-) (-) (-) (-) (-) (+) (+) P10 6,0 x 102 1,0 x 104 4,5 x 105 P20 6,4 x 10 2 0,9 x 10 3 4,2 x 105 Theo TCVN 7046: 2009 đó i vơi Thịt ́ B10 4,8 x 10 2 0,8 x 10 3 3,5 x 105 tươi, hàm lượng ammoniac (NH3) không lớn hơn 35mg/100g. NH3 xuá t hiẹ n trong thịt B20 4,5 x 102 0,7 x 103 3,1 x 105 chứng tỏ protein bị phân hủy tạo nên NH3 B40 4,3 x 10 2 0,5 x 10 3 2,4 x 105 gây mùi hôi thối. Ké t quả ơ bả ng 2 cho thá y ̉ Ơ thơi điẻ m bá t đà u (0 giơ), đã đo đươc ̉ ̀ ̀ ̣ NH3 xuá t hiẹ n rá t ít ơ thơi điẻ m 48 đé n 96 ̉ ̀ sư có mạ t củ a cá c vi sinh vạ t hié u khí trong ̣ giơ trên mã u MDC và bá t đà u xuá t hiẹ n rõ ̀ mã u, điè u nà y do tả ng thịt trả i qua công đoạ n rẹ t trên cá c mã u MDC, P5 tạ i thơi điẻ m 144 ̀ xay nghiè n 2 là n trươc khi phó i trọ n vơi cá c ́ ́ giơ; tạ i thơi điẻ m 192 giơ trơ đi, hà u hé t tá t ̀ ̀ ̀ ̉ chá t bả o quả n và đươc định hình. Mã u đươc ̣ ̣ cả cá c mã u đè u xả y ra phả n ưng, quan sá t ́ đạ t trong tú i zip, tú i chỉ khó a kín miẹ ng và trên nè n đen, dẽ thá y lương khó i trá ng xuá t ̣ không hú t chân không nên dẽ tié p xú c vơi ́ hiẹ n khá nhiè u ơ cá c ó ng nghiẹ m chưa mã u ̉ ́ không khí và cá c tá c nhân oxy hó a. Ké t quả MDC và P5. khả o sá t tỏ ng só vi sinh vạ t sau 288 giơ chỉ̀ thá y giá trị vươt ngương củ a MDC, cò n lạ i tá t ̣ ̃ Tập 12 (8/2022) 96
  9. TẠP CHÍ KHOA HỌC YERSIN – CHUYÊN ĐỀ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ cả cá c mã u đè u thá p hơn so vơi TCVN 7046: ́ sá c đạ c trưng củ a thịt trong suó t quá trình 2009 (tỏ ng só vi sinh vạ t hié u khí (cfu/g) đó i lưu trư; Dưa trên cá c chỉ tiêu oxy hó a chá t ̃ ̣ vơi cá c loạ i thịt tươi phả i dươi 105 và đó i vơi ́ ́ ́ bé o, mã u bỏ sung RP (2000ppm) giú p bả o thịt xay nhỏ là 106). quả n mã u đé n 144 giơ; Dưa trên ké t quả đo ̀ ̣ 3. Kết luận cá c yé u tó ả nh hương đé n sư hư hỏ ng củ a ̉ ̣ thịt, mã u bỏ sung RP (2000ppm) giú p ké o dà i Nghiên cưu cho thá y RP có hiẹ u quả tích ́ thơi gian hư hỏ ng đé n 192 giơ thay vì chỉ bả o ̀ ̀ cưc trong viẹ c hạ n ché quá trình oxy hó a chá t ̣ quả n đươc đé n 96 giơ như mã u không đươc ̣ ̀ ̣ bé o trong mã u patty bò ; RP cho ké t quả tó t bỏ sung bá t cư chá t nà o. ́ khi giư mà u sá c thịt sá ng, đẹ p, giư được mà u ̃ ̃ TÀI LIỆU THAM KHẢO Agbor, G., Vinson, J. A. And Donnelly, P. E. 4573.1997.Tb00732.X. (2014) ‘Folin-Ciocalteau Reagent For Đào, N. L. A. Et Al. (2020) ‘Ảnh Hưởng Của Polyphenolic Assay’, International Cao Chiết Cây Hương Thảo Đến Chất Journal Of Food Science, Nutrition And Lượng Chả Cá Từ Cá Thát Lát Còm Và Dietetics, Pp. 147–156. Doi: Dè Cá Tra Trong Điều Kiện Bảo Quản 10.19070/2326-3350-1400028. Lạnh’, Can Tho University Journal Of Al-Hijazeen, M. And Al-Rawashdeh, M. Science, 56(Aquacul, P. 273. Doi: (2019) ‘Preservative Effects Of 10.22144/Ctu.Jsi.2020.031. Rosemary Extract (Rosmarinus Devasagayam, T. P. A., Boloor, K. K. And Officinalis L.) On Quality And Storage Ramasarma, T. (2003) ‘Methods For Stability Of Chicken Meat Patties’, Food Estimating Lipid Peroxidation: An Science And Technology, 39(1), Pp. 27– Analysis Of Merits And Demerits’, 34. Doi: 10.1590/1678-457x.24817. Indian Journal Of Biochemistry And Balentine, C. W. Et Al. (2006) ‘The Pre- And Biophysics, 40(5), Pp. 300–308. Post-Grinding Application Of Rosemary Djenane, D. Et Al. (2003) ‘Extension Of The And Its Effects On Lipid Oxidation And Shelf Life Of Beef Steaks Packaged In A Color During Storage Of Ground Beef’, Modified Atmosphere By Treatment Meat Science, 73(3), Pp. 413–421. Doi: With Rosemary And Displayed Under 10.1016/J.Meatsci.2005.12.003. UV-Free Lighting’, Meat Science, 64(4), Benzie, I. F. F. And Strain, J. J. (1996) ‘The Pp. 417–426. Doi: 10.1016/S0309- Ferric Reducing Ability Of Plasma 1740(02)00210-3. (FRAP) As A Measure Of “Antioxidant Hossain, M. B. Et Al. (2011) ‘Optimisation Of Power”: The FRAP Assay’, Analytical Accelerated Solvent Extraction Of Biochemistry, 239(1), Pp. 70–76. Doi: Antioxidant Compounds From 10.1006/Abio.1996.0292. Rosemary (Rosmarinus Officinalis L.), Blackmer, D. S. Et Al. (1997) ‘Effect Of Spray Marjoram (Origanum Majorana L.) And Dried Beef Broth On The Sensory, Oregano (Origanum Vulgare L.) Using Textural And Cooking Characteristics Response Surface Methodology’, Food Of Grilled Or Broiled Low-Fat Ground Chemistry, 126(1), Pp. 339–346. Doi: Beef Patties’, Journal Of Muscle Foods, 10.1016/J.Foodchem.2010.10.076. 8(4), Pp. 465–479. Doi: Jamshidi, R., Afzali, Z. And Afzali, D. (2009) 10.1111/J.1745- ‘Chemical Composition Of Tập 12 (8/2022) 97
  10. TẠP CHÍ KHOA HỌC YERSIN – CHUYÊN ĐỀ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ Hydrodistillation Essential Oil Of Rosemary Supplements’, Journal Of Agricultural In Different Origins In Iran And Comparison And Food Chemistry, 53(10), Pp. 4290– With Other Countries.’, Amer.Eurasian 4302. Doi: 10.1021/Jf0502698. J.Agric.Environ.Sci., 5(1), Pp. 78–81. Rojas, M. C. And Brewer, M. S. (2008) ‘Effect Available At: %5C%5crobsrv- Of Natural Antioxidants On Oxidative 05%5Creference Stability Of Frozen, Vacuum-Packaged Manager%5carticles%5C12495.Pdf. Beef And Pork’, Journal Of Food Quality, Kropf, D. H. (1980) ‘Effects Of Retail Display 31(2), Pp. 173–188. Doi: Conditions On Meat Color’, 33rd 10.1111/J.1745-4557.2008.00196.X. Reciprocal Meat Conference, 33, Pp. 15– Rožman, T. And Jeršek, B. (2009) 32. Available At: ‘Antimicrobial Activity Of Rosemary Http://Www.Meatscience.Org/Docs/D Extracts (Rosmarinus Officinalis L.) efault-Source/Publications- Against Different Species Of Listeria’, Resources/Rmc/1980/Effects-Of- Acta Agriculturae Slovenica, 93(1). Doi: Retail-Display-Conditions-On-Meat- 10.2478/V10014-009-0007-Z. Color.Pdf?Sfvrsn=2. Sánchez-Escalante, A. Et Al. (2001) ‘The Effects Of Madhavi, D. L., Deshpande, S. S. And Ascorbic Acid, Taurine, Carnosine And Salunkhe, D. K. (2020) ‘Lipid Oxidation Rosemary Powder On Colour And Lipid In Biological And Food Systems’, In Stability Of Beef Patties Packaged In Food Antioxidants, Pp. 19–78. Doi: Modified Atmosphere’, Meat Science, 58(4), 10.1201/9781482273175-9. Pp. 421–429. Doi: 10.1016/S0309- Meziane-Assami, D. Et Al. (2013) 1740(01)00045-6. ‘Geographical Differentiation Of Shah, M. A., Bosco, S. J. D. And Mir, S. A. (2014) Rosemary Based On GC/MS And Fast ‘Plant Extracts As Natural Antioxidants In HPLC Analyses’, Food Analytical Meat And Meat Products’, Meat Science, Methods, 6(1), Pp. 282–288. Doi: 98(1), Pp. 21–33. Doi: 10.1007/S12161-012-9430-6. 10.1016/J.Meatsci.2014.03.020. Molyneux, P. (2004) ‘The Use Of The Stable Shahidi, F. And Ho, C.-T. (2007) ‘Antioxidant Free Radical Diphenylpicryl-Hydrazyl Measurement And Applications: An (DPPH) For Estimating Antioxidant Overview’, In, Pp. 2–7. Doi: Activity’, Songklanakarin Journal Of 10.1021/Bk-2007-0956.Ch001. Science And Technology, 26(December 2003), Pp. 211–219. Doi: Thongtan, K. Et Al. (2005) ‘Effect Of 10.1287/Isre.6.2.144. Rosemary Extract On Lipid Oxidation And Sensory Evaluation Of Frozen, Movileanu, I. Et Al. (2013) ‘Comparison Of Precooked Beef Patties’, Foodservice Dried Plum Puree, Rosemary Extract, Research International, 16(3–4), Pp. And BHA/BHT As Antioxidants In 93–104. Doi: 10.1111/J.1745- Irradiated Ground Beef Patties’, 4506.2005.00013.X. International Journal Of Food Science, 2013, Pp. 1–7. Doi: Vargas, F. C. Et Al. (2016) ‘Rosemary And 10.1155/2013/360732. Pitanga Aqueous Leaf Extracts On Beef Patties Stability Under Cold Storage’, Prior, R. L., Wu, X. And Schaich, K. (2005) Brazilian Archives Of Biology And ‘Standardized Methods For The Technology, 59. Doi: 10.1590/1678- Determination Of Antioxidant Capacity 4324-2016160139. And Phenolics In Foods And Dietary Tập 12 (8/2022) 98
  11. TẠP CHÍ KHOA HỌC YERSIN – CHUYÊN ĐỀ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ PHỤ LỤC Bả ng PL1: Sự thay đổi giá trị PoV của mẫu patty bò trong quá trình lưu trữ TIME (giờ)/ 0 24 48 92 144 192 240 288 MẪU 1,079 ± 2,506 ± 3,363 ± 4,188 ± 5,901 ± 7,519 ± 8,439 ± 9,581 ± MDC 0,09aBC 0,045bJ 0,09cH 0dH 0,09eI 0,045fK 0,09gK 0,09hM 1,206 ± 2,95 ± 3,617 ± 4,505 ± 5,235 ± 6,155 ± 6,599 ± P5 2,157 ± 0bH 0,09aCD 0,045cG 0,09dFG 0,09eH 0,045fI 0,09gH 0hJ 2,221 ± 3,997 ± 4,505 ± 5,647 ± 6,313 ± P10 1,269 ± 0aD 2,792 ± 0cF 3,553 ± 0dF 0,09bHI 0,09eG 0,09fG 0,09gG 0,045hI 1,206 ± 1,459 ± 2,443 ± 3,077 ± 3,744 ± 4,505 ± 5,013 ± P20 1,904 ± 0cC 0,09aCD 0,09bCD 0,045dD 0,045eE 0,09fD 0,09gE 0,09hF 1,142 ± 1,967 ± 2,316 ± 2,728 ± 3,49 ± 3,744 ± B10 1,396 ± 0bC 1,523 ± 0bB 0aCD 0,09cC 0,045dC 0,09eB 0,09fD 0,09gD 1,459 ± 1,713 ± 2,601 ± 2,601 ± 3,109 ± B20 0,888 ± 0aA 1,142 ± 0bA 2,03 ± 0eB 0,09cB 0,09dAB 0,09fB 0,09fB 0,09gB 0,952 ± 1,079 ± 1,332 ± 1,586 ± 2,348 ± 2,411 ± 2,665 ± B40 1,84 ± 0,09eA 0,09aAB 0,09bA 0,09cA 0,09dA 0,09fA 0fA 0gA A-F Các giá trị có ký tự khác nhau trong cùng một cột thì khác nhau có ý nghĩa thống kê (P ≤ 0,05), a-hCác giá trị có ký tự khác nhau trong cùng một hàng thì khác nhau có ý nghĩa thống kê (P ≤ 0,05) Bả ng PL2: Sự thay đổi giá trị TBARS của mẫu patty bò trong quá trình lưu trữ TIME (giờ)/ 0 24 48 92 144 192 240 288 MẪU 0,057 ± 0,411 ± 0,702 ± 1,102 ± 1,485 ± 1,713 ± 2,374 ± 4,68 ± MDC 0,007aB 0,037bE 0,029cG 0,007dG 0,033eJ 0,026eF 0,077fE 0,294gH 0,101 ± 0,346 ± 0,51 ± 0,985 ± 1,274 ± 1,492 ± 1,752 ± 2,681 ± P5 0,011aCD 0,033bD 0,007cE 0,011dEF 0,022eHI 0,029fE 0,029gD 0,011hF 0,055 ± 0,276 ± 0,442 ± 0,936 ± 1,071 ± 1,245 ± 1,352 ± 2,431 ± P10 0,004aB 0,007bC 0,007cCD 0,044dE 0,022eG 0,004fE 0,051gB 0,026hDE 0,073 ± 0,278 ± 0,411 ± 0,642 ± 0,913 ± 1,074 ± 1,329 ± 2,163 ± P20 0,007aBC 0,011bC 0,059cC 0,018dC 0,026eF 0,011fC 0,077gB 0,015hBC 0,122 ± 0,138 ± 0,187 ± 0,296 ± 0,725 ± 0,962 ± 1,617 ± 1,724 ± B10 0,011aD 0,011aA 0,007aA 0,044bA 0,026cD 0,007dB 0,015eCD 0,077fA 0,057 ± 0,13 ± 0,174 ± 0,289 ± 0 0,569 ± 0,832 ± 1,383 ± 2,054 ± B20 0,044aBC 0,022aA 0,026aA ,011aA 0,04bC 0,029cA 0,272dB 0,037eB 0,057 ± 0,125 ± 0,169 ± 0,281 ± 0,312 ± 0,775 ± 1,058 ± 1,612 ± B40 0,015aBC 0,015bA 0,004bA 0,015cA 0,044cA 0dA 0,018eA 0,037fA A-F Các giá trị có ký tự khác nhau trong cùng một cột thì khác nhau có ý nghĩa thống kê (P ≤ 0,05), Các giá trị có ký tự khác nhau trong cùng một hàng thì khác nhau có ý nghĩa thống a-h kê (P ≤ 0,05) Tập 12 (8/2022) 99
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2