![](images/graphics/blank.gif)
Khảo sát một số đông trùng hạ thảo có nguồn gốc khác nhau được nuôi trồng tại trường Đại học Hải Phòng
lượt xem 2
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Đoạn trình tự ITS1-5,8S-ITS2 của ba mẫu đông trùng hạ thảo G3, Q1 và Q2 được khảo sát lần lượt có 501, 502 và 484 nucleotit. Dựa trên cơ sở dữ liệu gene NCBI cho thấy cả ba mẫu đều thuộc loài nấm đông trùng hạ thảo Cordyceps militaris. Phân tích đặc điểm di truyền của ba mẫu này cho thấy Q1 và Q2 thuộc cùng một nhóm và tách biệt với G3. Trong đó Q2 có đoạn trình tự khuếch đại là ngắn nhất, tỉ lệ GC là cao nhất (59,09 %) và tỉ lệ AT là thấp nhất (40,91%). Bên cạnh sự khác biệt di truyền giữa ba mẫu khảo sát, hàm lượng adenosine và cordycepin của chúng cũng thể hiện sự khác nhau.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khảo sát một số đông trùng hạ thảo có nguồn gốc khác nhau được nuôi trồng tại trường Đại học Hải Phòng
- KH O SÁT M T S NG TR NG H TH O CÓ NGU N G C KHÁC NHAU C NU TR NG T TR NG H C H PHÒNG L u Thú Hòa Phòng Khoa h c C ng ngh Email: hoalt@dhhp.edu.vn Ngày nh n bà : 03/6/2021 Ngày PB ánh g á: 20/8/2021 Ngày duy t ng: 03/9/2021 TÓM T T o n tr nh t ITS1-5,8S-ITS2 c a ba m u ng tr ng h th o G3, Q1 và Q2 c kh o sát l n l t có 501, 502 và 484 nucleotit. D a tr n c s d li u gene NCBI cho th y c ba m u u thu c loài n m ng tr ng h th o Cordyceps m l tar s. Ph n tích c i m di truy n c a ba m u này cho th y Q1 và Q2 thu c c ng m t nhóm và tách bi t v i G3. Trong ó Q2 có o n tr nh t khu ch i là ng n nh t, t l GC là cao nh t (59,09 %) và t l AT là th p nh t (40,91%). B n c nh s khác bi t di truy n gi a ba m u kh o sát, hàm l ng adenosine và cordycepin c a chúng c ng th hi n s khác nhau. m u n m G3, hàm l ng adenosine và cordycepin t cao nh t và cao h n nhi u so v i hai m u còn l i, 48,9mg/100g và 5.58mg/100g. Khi so sánh gi a hai m u c ng m t nhánh, m u Q1 có hàm l ng cordycepin (23.34mg/100g) th p h n so v i ch s này c a Q2 (35,5mg/100g) và th p nh t trong ba m u kh o sát. Tuy nhi n, hàm l ng adenosine c a m u n m Q2 (1,025mg/100g) th p h n so v i ch s này m u n m Q1 (3.72 mg/100g). T khóa Cordyceps m l tar s, adenosine, cordycepin. SURVEYING OF SOME CORDYCEPS HAVING COLLECTED DIFFERENCES CULTIVATED AT THE HAI PHONG UNIVERSITY ABSTRACT The sequences ITS1-5,8S-ITS2 of three surveyed samples of G3, Q1 and Q2 cordyceps have 501, 502 and 484 nucleotides, respectively. Comparing of these sequences on the NCBI gene database reveals that all the samples are classi ed as the Cordyceps m l tar s. Genetic analysing of these samples shows that the rst branch including Q1 and Q2 which is separate from G3 sample. In which, the sample Q2 has the shortest ampli cation sequence with the highest GC rate (59.09), and the lowest AT rate , (40.91%) Genetic differences between the three samples are also seen in their adenosine and cordycepin contents. In the G3 sample, the adenosine and cordycepin contents are highest and much higher than the other two samples, 48.9mg/100g and 5.58mg/100g. When comparing these contents of two samples in the same branch, the cordycepin content (23.34mg/100g) of the Q1 sample is lower than the content of the Q2 sample (35.5mg/100g); therefore, the Q1 sample’s content becomes the lowest of these three. In contrast, , the adenosine content of the Q2 sample (1.025mg/100g) is lower than that of the Q1 sample (3.72 mg/100g). Ke words Cordyceps m l tar s, adenosine, cordycepin. 1. TV N tr n s u non, nh ng ho c c th s u tr ng N m ng tr ng h th o còn g i là h thành c a m t s loài c n tr ng thu c chi th o ng tr ng hay ng tr ng th o là m t Th tarodes 4 . Cordyceps m l tar (L.) Link lo i ng d c qu có b n ch t là d ng c s d ng r ng r i trong y h c c truy n k sinh c a loài n m thu c h Cordyceps ch u nh có nhi u tác d ng d c l T P CH KHOA H C, S 48, tháng 9 n m 2021
- quan tr ng. Nu i c y n m C. m l tar s c nghi n c u các c ng b tr n 1 2 3 4 nghi n c u r ng r i nh m t o th qu t và c nghi n c u b i Lei Huang và c ng s l ng và ch t l ng s d ng trong y s (2009) u là cordycepine và adenosine. h c và th c ph m b d ng 3 . Do n m Các nghi n c u s d ng ph ng pháp xác Cordyceps s nens s có s n l ng r t ít, ch nh hàm l ng hai ch t này là HPLC c i m c trong t nhi n và cho n nay ch a có ti n. Hàm l ng c a hai ho t ch t sinh h c quy tr nh nu i tr ng thu hái qu th , cho c Lei Huang và c ng s xác nh ri ng n n ch có m t s ch ng n m Cordyceps r qu th và s i n m 5 . militaris c thu th p và ánh giá trong Vi c ánh giá ch t l ng ng tr ng nghi n c u này.. h th o trong các nghi n c u v i u ki n Khi t ng k t các k t qu nghi n c u nu i c y nh n t o nh h ng n s n xu t t các c ng b khoa h c n m C. m l tar s n m C. m l tar s ang trong th i k u Nguy n Th Li n Th ng và c ng s cho s n xu t c ng nghi p d c li u ng tr ng bi t n m C. m l tar s c nhi u nghi n c u h th o c a Vi t Nam và c a thành ph H i kh ng nh ti m n ng ng d ng trong i u Phòng. V v y chúng t i mong mu n tuy n tri nh, ng th i c ng c s d ng r ng ch n c nhi u ngu n ng tr ng h th o r i trong ngành c ng nghi p d c ph m 2 . h ng n l a ch n ch ng/gi ng ng C ng trong c ng b ó, nhóm tác gi này tr ng h th o C. m l tar s ch t l ng n cho th y i v i s n xu t n m C. m l tar s nh c a vào s n xu t và ph n ph i trong i u ki n nh n t o vi c ki m soát ch t n ng i ti u d ng. ó là l do chúng t i ch các y u t i u ki n m i tr ng nu i kh o sát m t s ngu n ng tr ng h th o tr ng n m nh gi ng, nhi t , m, ánh có ngu n g c khác nhau trong i u ki n sáng và dinh d ng là r t c n thi t duy nu i c y t i tr ng i h c H i Phòng. tr s n l ng và ch t l ng n m C. m l tar s 2. Th G m và c ng s (2019) nghi n 2. V T LI U V PH NG PH P c u cho th y ánh sáng nh h ng quan 2.1. V t l u tr ng n s sinh tr ng và phát tri n qu th , sinh kh i t i và hàm l ng cordycepin Ba nhóm m u ng tr ng h th o và adenosine t ng s trong qu th 1 . nghi n c u u c nu i c y tr n m i Thành ph n ho t tính sinh h c chính tr ng c ch t r n c thu th p t ba c trong qu th và s i n m C. m l tar s c s nu i c y h gia nh (B ng 1). B ng 1. Ba nhóm m u ng tr ng h th o C. m l tar s ngh n c u TT K h u T n loà a m thu th p Q1 Cordyceps Thanh Tr 1 Q2 Cordyceps Thanh Tr 2 G3 Cordyceps T Li m, Hà N i M t s hóa ch t th ng d ng d ng trong loading dye solution, tag polymeraza, sinh h c ph n t c a các h ng Sigma, ethanol, 2-propanol, acetic acid glacial, Merck, bao g m: CTAB, tris base, boric phenol, chloroform, isoamyalcohol, acid, NaCl, dNTPs, EDTA, 6X orange agarose, các m i ITS. TR NG I H C H I PH NG
- B ng 2. Danh sách các m ITS M Tr nh t nucelot de c a m ITS4R TCCTCCGCTTATTGATATGC ITS5F GGAAGTAAAAGTCGTAACAAGG 2.2. Ph ng pháp i u hòa, ch phun m cn iv ih th ng r -le, c m bi n nhi t và m. 2.2.1. Ch m sóc ra qu th Ch nhi t c i u ch nh trong gi i Các m u c nu i c y tr n m i h n 180C 220C. Ch m c t tr ng giá th c. Các b nh nu i c y c trong gi i h n 90%-95%. thu th p t các c s nu i c y khác nhau, 2.2.2. Ph ng pháp ngh n c u c m c nu i c y ng nh t trong c ng m t ph n t i u ki n ánh sáng, m và nhi t t i 2.2.2.1. Tách chi t ADN t ng s phòng thí nghi m c a tr ng i h c H i Phòng. cung c p ánh sáng cho vi c Trong nghi n c u này, chúng t i l a t ng tr ng và phát tri n c a ng tr ng ch n ph ng pháp s d ng CTAB c a P. h th o chúng t i s d ng èn LED n ng Doyle and Doyle (1987) có m t s c i nghi p. èn LED c b trí g m các èn ti n nh ti n hành tách chi t ADN t LED s c vàng tr ng m b o chi u sáng các m u nghi n c u. 500lux. Ch ánh sáng là 12h sáng và 2.2.2.2. Thành ph n c a m t ph n 12h t i. Ch b t/t t èn c thi t l p ng PCR t ng. Ch nhi t và m c ng - M i ph n ng PCR bao g m các c c thi t l p t ng hóa. m thành ph n: b o nhi t nu i c y chúng t i t ch STT Thành ph n Th tích ( l) 1 N c c t hai l n kh ion 9 2 Buffer Mg+ 25 Mm 1,5 3 dNTPs 10 Mm 0,3 4 Taq ADN polymerase 5 U/ l 0,2 5 M i ITS4 10 M 1,5 6 M i ITS5 10 M 1,5 7 DNA 1 T ng th tích c a m t ph n ng 15,0 T P CH KHOA H C, S 48, tháng 9 n m 2021
- 2.2.2.3. Ch ng tr nh ch y PCR và ph n tích b ng ch ng tr nh MEGA 6.0 Ph n ng PCR c ti n hành trong t o c y ph h . ng eppendorf 0,2 ml và th c hi n tr n máy 2.2.3. Ph ơng pháp nh l ng Mastercycler epgradient S theo chu tr nh sau: ad nos n và cord c p n Các b c Nh t ( C) Th g an nh l ng h p ch t cordycepin theo 1 94 5 phút ph ng pháp th NIFC.05.M.163 (HPLC) 2 94 1 phút và adenosine theo ph ng pháp th 3 56 45 gi y NIFC.05.M.163 (HPLC). Các ch s c 4 72 50 gi y ph n tích t i Vi n Ki m nghi m An toàn v 5 L p l i t b c 2, 35 l n sinh th c ph m qu c gia. 6 72 7 phút 3. K T QU V TH O LU N 7 4 ∞ Sau khi hoàn thành ch ng tr nh ch y 3.1. Hàm l ng adenos n và cord cep ne PCR, s n ph m PCR c b sung 4 l M u n m trong nghi n c u này c loading dye r i ti n hành i n di. nu i tr ng trong c ng i u ki n nhi t , 2.2.2.4. G tr nh t ánh sáng và m t i phòng thí nghi m S n ph m PCR ITS sau khi c tinh c a tr ng i h c H i Phòng. Vi c kh o s ch c gi i tr nh t t i c ng ty Macrogen sát hàm l ng adenosine và cordycepine (Hàn Qu c). K t qu gi i tr nh t c c a qu th t i các m u n m thu so sánh v i các tr nh t t ng ng tr n th p s d ng ph ng pháp xác nh NCBI. Sau ó, các tr nh t ct ph p NIFC.05.M.163 (HPLC) thu c b ng 3. B ng 3. Hàm l ng adenos ne và cord cep ne c a các m u ng tr ng h th o C. m l tar s ngh n c u (qu th t ) M un m Adenos ne Cord cep ne Stt (mg/100g) (mg/100g) Q1 3.72 23.34 Q2 1,025 35,5 G3 5.58 48,9 Nghi n c u kh o sát cho th y hàm l ng adenosine cao nh t (5.58mg/100g). l ng các h p ch t có ho t tính sinh Tuy nhi n so v i k t qu c a Th h c cordycepin và adenosine c a n m G m và c ng s (2019) v hàm l ng C. m l tar s t ba ngu n thu th p khác nhau cordycepin và adenosine t ng s trong qu là kh ng gi ng nhau. Hàm l ng ho t th là th p h n, t ng ng là 64,2mg/100g ch t cordycepin và adenosine c a qu th t i và 6,37mg/100g t i 1 . M u n m t i trong các thí nghi m c tính theo Q1 có hàm l ng cordycepin là th p mg/100g n m t i. M u n m G3 có hàm nh t (23.34mg/100g) nh ng hàm l ng l ng cordycepin cao nh t (48,9mg/100g). adenosine cao h n so v i hàm l ng ch t ng th i m u n m G3 c ng có hàm này c a Q2. Ng c l i v i m u n m Q1, TR NG I H C H I PH NG
- hàm l ng adenosine c a m u n m Q2 là th p nh t (1,025mg/100g) và hàm l ng cordycepin c a m u n m Q2 cao h n ch s này c a m u n m Q1. S khác nhau ó kh ng ph thu c vào y u t nhi t , m, ánh sáng v trong thí nghi m này các m u c nu i tr ng giai o n qu th trong i u ki n ng nh t v các y u t ó. 3.2. Ph n tích quan h d tru n g a các g ng/loà n m ng tr ng h th o t ba H nh 2. Ph n d s n ph m PCR c s nu c v c p m ITS4/ITS5 3.2.1. K t qu ch t A t ng s , ch PCR tr n 03 m u n m nghi n c u và t nh s ch các s n ph m khu ch K t qu khu ch i s n ph m PCR c a t ng m u c ti n hành th i gel, s d ng K t qu tách chi t DNA t ng s c a 03 c t Sigma GenElute TM Agarose Spin m u c ki m tra b ng ph ng pháp i n column (USA), nh m thu c s n ph m di tr n gel agarose 1% (H nh 1). Qua ó PCR c hi u. cho th y các b ng DNA thu c c a các m u n m khá g n và ng u ch ng t 3.2.2. K t qu g tr nh t v ng ch t l ng DNA c a các m u là khá t t. ITS-rDNA c a các m u n m Cordyceps y uc u th c hi n các thí nghi m ngh n c u ti p theo. 3.2.2.1. K t qu so sánh tr nh t v ng ITS1-5,8S-ITS2 các m u ngh n c u S n ph m PCR sau khi c tinh s ch, c gi i tr nh t t i c ng ty Macrogen (Hàn Qu c). K t qu gi i tr nh t c v ng ITS1-5,8S-ITS2 c a các m u nghi n c u c ti n hành so sánh v i nhau c th hi n trong H nh 3. H nh 1. DNA t ng s c a 03 m u n m ngh n c u Sau khi th c hi n ph n ng PCR, s n ph m khu ch i v i c p m i ITS4/ITS5 và c i n di tr n gel agarose 1,5% cho b ng n h nh v i kích th c kho ng 400- 500bp (H nh 2). T P CH KHOA H C, S 48, tháng 9 n m 2021
- 502 và 484 nucleotide. K t qu so sánh tr nh t các nucleotide (Hình 3) cho th y s khác bi t gi a các tr nh t , ch y u là các v trí a h nh n nucleotide (SNP), trong ó 1 nucleotide b thay th b i m t nucleotid khác ho c th m b t trong tr nh t v ng ITS -5,8S- ITS2 các m u n m Cordyceps c kh o sát. c bi t o n ITS1 -5,8S- ITS2 c a m u n m Q2 c H nh 3. Tr nh t s p x p khu ch i b i m i ITS4/ITS5 khuy t nucleot de v ng ITS1-5,8S-ITS2 o n 18 nucleotide v ng 471-500 so v i c a các m u n m Cordyceps ngh n c u hai m u n m còn l i. o n khu ch i c a các m u n m Kh o sát thành ph n nucleotide thu c Cordyceps G3, Q1 và Q2 l n l t có 501, các tr nh t ITS1-5,8S-ITS2 c a 3 m u n m thu th p c tr nh bày trong B ng 4. B ng 4. Thành ph n b n lo nucleot de c a 3 m u n m thu th p ngh n c u Stt M un m T C G A GC AT T ng s Nu 1 Q1 22,71 26.69 30.878 19.522 57,57 42,23 502 2 Q2 21.69 27.69 31.405 19.215 59,09 40,91 484 3 G3 22.75 27.15 30.74 19.36 57,88 42,12 501 K t qu b ng 4 cho th y o n tr nh B ng 5. H s t ng ng c a t ng c p m u t c khu ch i b i ITS4/ITS5 là t l ph n tr m t ng nucleotit Guanin (G), Cytosine (C), Adenine (A) và Thymine (T); t l ph n tr m AT và GC c a ba m u nghi n c u kh ng gi ng nhau. Các m u nghi n c u u có t l %GC cao h n t l K t qu ph n tích h s t ng ng c a %AT. M u n m Q2 có thành ph n (G+C) t ng c p m u b ng 5 cho th y các m u cao h n hai m u còn l i (59,09%) và có n m thu th p t các c s nu i c y có s thành ph n (A+T) là th p nh t (40,91%). t ng ng di truy n r t cao. H s t ng Hai m u Q1 và G3 có s ch nh l ch ng cao nh t là 97.81% và h s th p nh t là 93.44%. Kho ng cách di truy n dao kh ng áng k v ch s này, 57,57% và ng t 0.01 n 0.03. c i m ph n t 57,88%. này cho th y ba nhóm m u n m có quan M c t ng ng v tr nh t h h hàng r t g n g i. Tuy nhi n s khác nucleotide trong v ng ITS1-5,8S-ITS2 nhau và bi n ng di truy n trong v ng gi a các m u kh o sát còn c ánh giá ITS1-5,8S-ITS2 ó th hi n s a d ng h s t ng ng (B ng 5). c a các m u nghi n c u. TR NG I H C H I PH NG
- K t qu so sánh tr nh t các nucleotide nhau có m c t ng ng di truy n cao. (H nh 3), thành ph n b n lo i nucleotit Khi so sánh o n tr nh t này c a các m u (B ng 4) và h s t ng ng c a t ng tr n c s d li u gene NCBI kh ng c p m u (B ng 5) cho th y các m u n m nh c c ba m u u thu c loài n m Cordyceps thu th p t các h nu i c y khác ng tr ng h th o Cordyceps m l tar s. H nh 4. So sánh o n tr nh t c a m u Q2 tr n c s d l u gene NCBI 3.2.2.2. K t qu x y d ng c y quan h hành d ng c y quan h phát sinh b ng phát s nh g a các m u ngh n c u d a tr n ph n m m Mega 6.0 theo ph ng pháp tr nh t nucleot d v ng ITS1-rRNA-ITS2 Maximum Likelihood i v i tr nh t th y rõ c m i quan h ch ng nucleotid v ng ITS1-rRNA-ITS2 thu lo i gi a ba m u n m chúng t i ti n c k t qu h nh 4. H nh 5. C y quan h phát s nh ch ng lo g a các m u ngh n c u D a vào k t qu ph n tích c y quan h 4. K T LU N phát sinh tr n h nh 5 cho th y ba m u n m Nghi n c u kh o sát hàm l ng các thu th p t các ngu n thu th p khác nhau h p ch t cordycepin và adenosine c a c ng thu c loài n m ng tr ng h th o n m C. m l tar s t ba ngu n thu th p khác C. m l tar s và c ph n thành 2 nhánh. nhau là khác nhau. Ho t ch t cordycepin Nhánh th nh t g m m u n m Q1 và Q2. và adenosine c a qu th t i m u n m G3 Nhánh th hai có m u n m G3. có hàm l ng cao nh t 48,9mg/100g và T P CH KHOA H C, S 48, tháng 9 n m 2021
- 5.58mg/100g. M u n m Q1 có hàm l ng Kim Hoa (2019) ánh giá nh h ng c a ánh cordycepin là th p nh t nh ng hàm l ng sáng LED n ng nghi p n quá tr nh nu i c y in adenosine cao h n so v i hàm l ng ch t vitro n m ng tr ng h th o Cordyceps militaris này c a Q2. Ng c l i v i m u n m Q1, (Link.) Fries. T p chí C ng ngh sinh h c 17 (3) hàm l ng adenosine c a m u n m Q2 là 473-481; 2019 th p nh t và hàm l ng cordycepin c a 2. Nguy n Th Li n Th ng, Tr nh Di p m u n m Q2 cao h n ch s này c a m u Ph ng Danh và Nguy n V n Hi p 2016 N m n m Q1. ng tr ng h th o Cordyceps m l tar s: c i m D a vào ph n tích tr nh t nucleotide sinh h c, giá tr d c li u và các y u t nh h ng v ng ITS1-rRNA-ITS2 cho th y c ba m u n quá tr nh nu i tr ng n m.T p chí Khoa h c n m có c i m di truy n khác nhau. Song Tr ng i h c C n Th 44 (2016): 9-22 chúng có m c t ng ng di truy n r t 3. Ph m Th Lan, H i Lan, Nguy n Th cao. Khi em so sánh tr n c s d li u H ng H nh, B c Th Thu, Ph m V n Nh (2016) gene NCBI cho th y c ba m u u thu c Ngh n c u nh h ng c a nh t và ánh sáng c ng m t loài n m ng tr ng h th o t s nh tr ng, phát tr n và hàm l ng ho t Cordyceps m l tar s và ph n chia thành 2 ch t cordycep n c a n m Cordyceps m l tar s nhánh có m t g c chung. Trong ó m u NBRC 100741 tr n nh ng t m. T p chí Khoa n m G3 tách thành nhánh ri ng r . K t h c HQGHN: Khoa h c Y D c, T p 32, S 2 qu nghi n c u cho th y d i c ng m t (2016) 63-72 i u ki n nu i c y mà c i m di truy n 4. Nguy n Th Thanh Mai, Tr n B o Tr m, t ng ch ng gi ng Cordyceps militaris Tr ng Th Chi n, Nguy n Th Hi n, Nguy n Th khác nhau có th nh h ng t i ch t l ng Ph ng Trang, Mai Th àm Linh (2017) c i m c a n m hàm l ng Cordycepins và sinh h c, giá tr d c li u và các ph ng pháp nu i adenosine. M u n m G3 có hàm l ng tr ng n m ng tr ng h th o Cordyceps militaris. cordycepine (48,9 mg/100g) và adenossme Báo cáo Khoa h c v sinh thái và tài nguy n sinh (5,58 mg/100g) cao nh t có th là ngu n v t H i ngh Khoa h c Toàn qu c l n th 7 ch ng gi ng ti m n ng l u tr , nh n (ISBN: 978- 604-913-615-3): 1720-1730. gi ng nh m ph c v c ng tác th ng m i 5. Lei Huang, Qizhang Li, Yiyuan Chen, Xuefei hóa s n ph m trong t ng lai. Wang and Xuanwei Zhou (2009) Determ nat on and analys s of cordycep n and adenos ne n the T I LI U THAM KH O products of Cordyceps spp. African Journal of 1. Th G m, D ng H ng Qu nh, Phan Microbiology Research Vol. 3(12) pp. 957-961 Th Lan Anh, Nguy n Hoàng D ng, Th December, 2009. TR NG I H C H I PH NG
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Ấp trứng gia cầm bằng máy công nghiệp và Sinh lý sinh sản: Phần 2
79 p |
155 |
22
-
Khảo sát một số đặc điểm dịch tễ của bệnh Gumboro tại tỉnh Đồng Tháp
9 p |
7 |
4
-
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo dựa trên mối liên kết giữa trường dạy nghề và doanh nghiệp: Nghiên cứu trường hợp một số trường dạy nghề vùng đồng bằng sông Cửu Long
13 p |
52 |
4
-
Bệnh viêm tử cung sau đẻ ở đàn chó giống Berger Đức nuôi tại một số tỉnh phía Bắc Việt Nam và thử nghiệm điều trị
7 p |
52 |
3
-
Khảo sát sự đa dạng di truyền của sâu kéo màng (Hellula undalis) gây hại rau cải tại đồng bằng sông Cửu Long bằng dấu phân tử ISSR
6 p |
57 |
2
-
Sàng lọc chủng vi khuẩn có khả năng sinh gelatinase từ đất và xác định một số tính chất của dịch enzyme thô
6 p |
100 |
2
-
Đa dạng trùng chân giả có vỏ trong một số thủy vực nước ngọt miền Bắc Việt Nam
12 p |
7 |
2
-
Đa dạng động vật phù du ở một số thủy vực nước ngọt nội địa thuộc tỉnh Sóc Trăng
12 p |
15 |
2
-
Kết quả khảo sát của các bên liên quan và đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo ngành Công nghệ chế biến thủy sản
13 p |
23 |
2
-
Khảo sát chất lượng một số nguyên liệu thức ăn theo hướng đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm trong sản xuất thức ăn nuôi thủy sản
9 p |
41 |
2
-
Khảo sát một số đặc điểm sinh học, sinh trưởng và sinh sản của Rùa Đất lớn Heosymys grandis (Gray, 1860) nuôi tại trung tâm cứu hộ động vật hoang dã, Sóc Sơn, Hà Nội
8 p |
71 |
2
-
Khảo sát tình hình nhiễm giun sán một số vật nuôi ở Thừa Thiên Huế và hiệu quả của biện pháp hấp khử nhiễm để dự phòng lây nhiễm giun sán trong phòng xét nghiệm
7 p |
6 |
2
-
Thành phần loài và hoạt chất sinh học của hải miên ở vùng biển Nam Trung bộ, Việt Nam
9 p |
69 |
1
-
Nghiên cứu một số điều kiện nuôi cấy Măng tây (Asparagus officinalis) in vitro
7 p |
27 |
1
-
Đánh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp quản lý hệ thống cây xanh trong trường trung học cơ sở thuộc quận Hà Đông, Hà Nội
10 p |
64 |
1
-
Giải pháp thúc đẩy chuyển đổi số trong sản xuất nông nghiệp Đồng bằng sông Cửu Long theo hướng bền vững
19 p |
2 |
1
-
Năng suất sinh học sơ cấp của thực vật nổi và một số yếu tố sinh thái liên quan ở vực nước Vũng Rô (Phú Yên)
11 p |
42 |
1
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)