intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát một số yếu tố liên quan đến bệnh lý đái tháo đường thai kỳ của thai phụ tại Bệnh viện Phụ sản Tâm Phúc, Hải Phòng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến bệnh lý đái tháo đường thai kỳ của thai phụ tại bệnh viện Phụ sản Tâm Phúc. Tỷ lệ thai phụ mắc đái tháo đường thai kỳ là 24,71% (84/340). Các yếu tố nguy cơ tăng nguy cơ mắc bệnh lý ĐTĐTK: Tuổi ≥ 35; BMI trước khi mang thai ≥ 23; Tiền sử sinh con to; Tiền sử thai lưu, sảy thai liên tiếp ≥ 2 lần.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát một số yếu tố liên quan đến bệnh lý đái tháo đường thai kỳ của thai phụ tại Bệnh viện Phụ sản Tâm Phúc, Hải Phòng

  1. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ 27 - HỘI HÓA SINH Y HỌC HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH PHÍA BẮC KHẢO SÁT MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN BỆNH LÝ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ CỦA THAI PHỤ TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TÂM PHÚC, HẢI PHÒNG Phạm Thị Thu Trang1 , Vũ Nhật Hiển2 , Lê Huyền My1 , Phạm Quỳnh Hoa1 , Trịnh Thị Phương Dung3 , Bùi Thị Hương Giang4 , Lưu Vũ Dũng5 TÓM TẮT 18 SUMMARY Mục tiêu: Nghiên cứu một số yếu tố liên SURVEY OF SOME FACTORS quan đến bệnh lý đái tháo đường thai kỳ của thai RELATED TO GESTATIONAL phụ tại bệnh viện Phụ sản Tâm Phúc. Đối tượng DIABETES MELLITUS IN PREGNANT nghiên cứu: Tất cả phụ nữ mang thai đến khám WOMEN AT TAM PHUC OBSTETRICS và quản lý thai nghén và có thực nghiệm pháp AND GYNECOLOGY HOSPITAL, dung nạp đường huyết tại Bệnh viện Phụ sản HAI PHONG Tâm Phúc từ ngày 01/07/2022 - 30/06/2023. Purpose: Study on some factors related to Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang. Kết the condition of gestaional diabetes mellitus quả: Tỷ lệ thai phụ mắc đái tháo đường thai kỳ (GDM) in pregnant women at Tam Phuc là 24,71% (84/340). Các yếu tố nguy cơ tăng Obstetrics and Gynecology Hospital. Subjects: nguy cơ mắc bệnh lý ĐTĐTK: Tuổi ≥ 35; BMI All pregnant women who coming for examinaton trước khi mang thai ≥ 23; Tiền sử sinh con to; at Tam Phuc Obstetrics Hospital (1/7/2022- Tiền sử thai lưu, sảy thai liên tiếp ≥ 2 lần; Tiền 30/6/2023). Methods: Cross-sectional sử mắc ĐTĐTK; sinh con >2 lần, tiền sử buồng description. Results: Risk factors for increasing trứng đa nang và thai phụ có 2 yếu tố nguy cơ of GDM: Age ≥ 35; BMI ≥ 23; History of giving hoặc có trên 3 yếu tố nguy cơ, p 2 times. pháp dung nạp đường huyết Pregnant women with 2 or more than 3 risk factors, p
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Dương, trong đó có Việt Nam, do tuổi 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu: sinh đẻ tăng, phụ nữ ngày càng thừa cân, béo Bệnh viện Phụ sản Tâm Phúc, Hải Phòng. phì và ít vận động. Tại Việt Nam, trong một Thời gian nghiên cứu: Từ 01/07/2022 - số nghiên cứu tại các vùng miền khác nhau, 30/06/2023. tỉ lệ này tăng từ 3,9% vào năm 2004 đến 2.3. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu 20,3% năm 2012 và 20,9% mô tả cắt ngang. năm 2017 [1]. Mặc dù đái tháo đường Phương pháp chọn mẫu và cỡ mẫu: Tất thai kỳ có thể biến mất sau sinh nhưng có thể cả những bệnh nhân có đủ tiêu chuẩn nghiên gây ra hậu quả sức khỏe ngắn hạn và lâu dài cứu sẽ được chọn vào nghiên cứu. cho mẹ và trẻ sơ sinh, nếu không được chẩn Z2 1-α/2 .p.(1-p) n= đoán và điều trị sẽ gây nhiều tai biến cho cả (Δ)2 mẹ và con, như tiền sản giật, sẩy thai, thai Cỡ mẫu nghiên cứu: lưu, ngạt sơ sinh,..[2]. Vì vậy để đảm bảo các n: số thai phụ thai phụ bị ĐTĐTK mang thai thành công và Z 1-α/2 : độ tin cậy 95% khi α = 0,05 thì Z an toàn thì vấn đề chẩn đoán và điều trị kịp 1-α/2 =1,96. p = 0,328 là tỷ lệ ĐTĐTK của thời hết sức quan trọng. Vì vậy chúng tôi nghiên cứu “Tỷ lệ đái tháo đường thai kỳ và thực hiện đề tài với mục tiêu: “Nghiên cứu các yếu tố liên quan ở thai phụ đến khám thai một số yếu tố liên quan đến bệnh lý đái tháo tại bệnh viện Quận 1” [7]. ∆: khoảng chênh đường thai kỳ của thai phụ tại Bệnh viện lệch tuyệt đối, chúng tôi chọn ∆ = 0,05. Tính Phụ sản Tâm Phúc”. theo công thức thì cỡ mẫu tối thiểu là: n = 339 thai phụ. Chúng tôi lựa chọn 340 đối II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU tượng thai phụ tham gia nghiên cứu. 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Tất cả phụ 2.4. Kỹ thuật và phương tiện nghiên nữ mang thai đến khám và quản lý thai cứu: Máy phân tích sinh hóa tự động Cobas nghén tại Bệnh viện Phụ sản Tâm Phúc. Tiêu C311; Hoá chất làm xét nghiệm Glucose của chuẩn lựa chọn: Thai phụ có làm nghiệm công ty Roche Diagnostic. Huyết thanh kiểm pháp dung nạp Glucose. Tiêu chuẩn loại trừ: tra với 2 mức nồng độ cao và bình thường Thai phụ mắc các bệnh lý ảnh hưởng đến của công ty Roche Diagnostic chuyển hóa glucose như Basedow, suy giáp, 2.5. Căn cứ nghiên cứu: Nghiệm pháp suy gan… Đang dùng thuốc có ảnh hưởng dương tính khi có ít nhất có 1 kết quả thỏa đến chuyển hóa glucose như corticoid, mãn điều kiện sau: Trước uống: ≥ 5,1 salbutamol,… mmol/l; Sau 1 giờ ≥ 10 mmol/l; Sau 2 giờ ≥ 8,5 mmol/l. 125
  3. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ 27 - HỘI HÓA SINH Y HỌC HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH PHÍA BẮC Hình 1. Sơ đồ nghiên cứu 2.6. Xử lý số liệu: Số liệu được phân tích chất lượng xét nghiệm Glucose hàng ngày. bằng phần mềm thống kê SPSS 20.0. Tính tỷ Kiểm soát sai số trước và sau xét nghiệm: tập lệ %, so sánh tỷ lệ % bằng 2, sự khác biệt huấn lấy mẫu, bảo quản, vận chuyển và tiếp có ý nghĩa thống kê khi p < 0,05. Tính OR, nhận mẫu. Kiểm tra và làm sạch số liệu sau 95% CI để đánh giá sự liên quan của các yếu thu thập. tố nguy cơ và bệnh ĐTĐTK. 2.8. Đạo đức nghiên cứu: Được sự đồng 2.7. Sai số và phương pháp kiểm soát ý của Ban lãnh đạo bệnh viện, hội đồng đạo sai số: Sai số gồm: sai số trong quá trình đức và lãnh đạo khoa Xét nghiệm - Bệnh trước, trong và sau xét nghiệm, do thu thập viện Phụ sản Tâm Phúc, Hải Phòng. Các và xử lý số liệu trong sao chép và ghi kết quả thông tin liên quan đến bệnh nhân sẽ được không chính xác. Phương pháp kiểm soát sai đảm bảo giữ bí mật, chỉ phục vụ cho mục số: Sử dụng mẫu nội kiểm sinh hoá kiểm soát đích nghiên cứu. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 3.1. Tỷ lệ đái tháo đường thai kỳ của 340 thai phụ đến khám tại Bệnh viện Phụ sản Tâm Phúc Thai phụ Số lượng (n=340) Tỷ lệ % ĐTĐTK 84 24,71 Không mắc ĐTĐTK 256 75,29 Nhận xét: Tỷ lệ đái tháo đường của thai phụ ĐTĐTK là 84/340, 24,71%. 126
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Bảng 3.2. Mối liên quan giữa một số yếu tố của thai phụ và bệnh lý ĐTĐTK ĐTĐTK Không ĐTĐTK OR Nhóm tuổi n (%) p n1=84 (%) n2=256 (%) (95%CI) ≥ 35 16 (39,02) 25 (60,98) 41 (12,06) 2,17 (1,1 – 4,31) 0,026 < 35 68 (27,98) 231 (72,02) 299 (87,94) BMI < 18,5 8 (15,09) 45 (84,91) 53 (15,59) 0,6 (0,27-1,37) 0,232 18,5 - < 23 50 (22,62) 171 (77,38) 221 (65) 1 0,006 ≥ 23 26 (39,39) 40 (60,61) 66 (19,41) 2,22 (1,29 – 3,99) 0,008 TS đẻ con ≥ 3500 gr 32 (47,76) 35 (52,24) 67 (19,71) 3,89 (2,21 – 6,85)
  5. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ 27 - HỘI HÓA SINH Y HỌC HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH PHÍA BẮC Nhận xét: Nhóm thai phụ có từ 2 yếu tố Như vậy có thể thấy tỷ lệ ĐTĐTK có xu nguy cơ trở lên, có nguy cơ mắc ĐTĐTK hướng tăng dần theo tuổi. Điều này được giải 8,22-6,61 lần so với nhóm thai phụ không có thích bởi tuổi cao kèm theo tăng tích luỹ yếu tố nguy cơ, p
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 0,05; bảng 4.2). Theo Lê Thị Thanh Tâm, * Mối liên quan giữa Glucose niệu và nguy cơ mắc ĐTĐTK tăng 3,1 lần ở nhóm có ĐTĐTK: Trong 340 thai phụ tham gia tiền sử đẻ con to [6]. nghiên cứu của chúng tôi có 10 thai phụ * Mối liên quan giữa tiền sử sản khoa bất (2,94%) có Glucose niệu dương tính, 100% thường và ĐTĐTK: Theo tác giả Lê Thanh đều được chẩn đoán là ĐTĐTK (Bảng 3.2) Tùng, thai phụ có tiền sử thai chết lưu không * Số lượng yếu tố nguy cơ liên quan đến rõ nguyên nhân có nguy cơ ĐTĐTK tăng đái tháo đường thai kỳ: So với nhóm không 5,43 lần so với nhóm không có tiền sử [9]. có yếu tố nguy cơ mắc ĐTĐTK thì nguy cơ Kết quả nghiên cứu, nhóm thai phụ tiền sử mắc ĐTĐTK tăng 8,22 lần ở nhóm có 2 yếu thai lưu, sảy thai có nguy cơ mắc bệnh lý tố nguy cơ, 6,61 lần ở nhóm có từ 3 yếu tố ĐTĐTK gấp 2,1 so với nhóm có tiền sử thai nguy cơ (Bảng 3.3). sản bình thường, p < 0,05 (Bảng 3.2). Nghiên cứu của Lê Thị Thanh Tâm cho * Mối liên quan giữa tiền sử ĐTĐ và thấy tỷ lệ ĐTĐTK tăng dần ở các nhóm có ĐTĐTK: Nguy cơ ĐTĐTK ở nhóm thai phụ nhiều yếu tố nguy cơ, 66,7% ở nhóm có từ 3 có tiền sử ĐTĐ cao hơn 5,28 lần (KTC 95% yếu tố nguy cơ trở lên, so với nhóm không có 1,68 – 16,63) so với nhóm không có tiền sử yếu tố nguy cơ mắc ĐTĐTK thì nguy cơ ĐTĐTK (Bảng 3.2). mắc. ĐTĐTK tăng 1,7 lần ở nhóm thai phụ Theo tác giả Lê Bảo Ngọc cùng các cộng có 1 yếu tố nguy, 4,9 lần ở nhóm có 2 yếu tố sự, về tiền sử mắc ĐTĐTK, so với nhóm nguy cơ, 12,1 lần ở nhóm có từ 3 yếu tố nguy không có tiền sử mắc ĐTĐTK thì khả năng cơ [6]. Từ các kết quả trên cho thấy mối liên mắc ĐTĐTK tăng 2,27 lần ở nhóm thai phụ quan thuận giữa số lượng yếu tố nguy cơ và có 1 lần tiền sử mắc ĐTĐTK; sự khác biệt có khả năng mắc ĐTĐTK. ý nghĩa với p < 0,05 [10]. * Mối liên quan giữa số lần sinh con và V. KẾT LUẬN ĐTĐTK: Nghiên cứu của chúng tôi tương Nghiên cứu trên 340 thai phụ đến khám đồng với báo cáo của tác giả Lê Thị Thanh tại Bệnh viện Phụ sản Tâm Phúc từ ngày Tâm, tỷ lệ thai phụ sinh con so chiếm 42,5%, 01/07/2022 - 30/06/2023. Tỷ lệ đái tháo sinh con thứ 3 trở lên chiếm 20,4%. [6]. đường thai kỳ ở đối tượng nghiên cứu: * Mối liên quan giữa hội chứng đa nang 24,71% (84/340). Một số yếu tố liên quan buồng trứng và ĐTĐTK: kết quả nghiên cứu của đái tháo đường thai kỳ: các yếu tố tăng tại bệnh viện Phụ sản Hải Phòng cho thấy nguy cơ mắc ĐTĐTK gồm: Tuổi ≥ 35 (OR: nguy cơ mắc ĐTĐTK ở nhóm thai phụ có 2,17; 95% CI: 1,1 – 4,31); BMI trước khi tiền sử đa nang buồng trứng cao hơn 2,29 lần mang thai ≥ 23 (OR: 2,22; 95% CI: 1,29 – (KTC 95% CI 1,37 – 3,83) so cới nhóm thai 3,99); Tiền sử sinh con to (OR: 3,89; 95% phụ không có tiền sử này [11] CI: 2,21 – 6,85); Tiền sử thai lưu, sảy thai liên tiếp ≥ 2 lần (OR 2,1; 95% CI: 1,18 - 129
  7. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ 27 - HỘI HÓA SINH Y HỌC HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH PHÍA BẮC 3,74); Tiền sử mắc ĐTĐTK (OR 5,28; 95% ở thai phụ đái tháo đường thai kỳ. Trường CI: 1,68 – 16,63); sinh con >2 lần (OR 3,6; Đại học Y Hà Nội, 2017; 2017. 95% CI: 1,8 – 7,07;). Nhóm có 2 yếu tố nguy 7. Vương Thị Hồng. Thực trạng đái tháo cơ (OR 8,22; 95% CI: 3,84 – 17,6), nhóm có đường thai kỳ trên phụ nữ mang thai và một từ 3 yếu tố nguy cơ (OR 6,61; 95% CI: 2,93 số yếu tố liên quan tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội năm 2021-2022. Trường Đại học Quốc – 14,93); p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2