Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
KHẢO SÁT MỨC ĐỘ NHẠY CẢM CỦA CANDIDA SPP.<br />
VỚI FLUCONAZOLE<br />
Nguyễn Thị Thúy Anh*, Trần Cát Đông**, Nguyễn Đinh Nga**<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Đặt vấn đề: Việc sử dụng thường xuyên fluconazole trong điều trị là nguyên nhân gây ra sự kháng thuốc ở<br />
Candida albicans và Candida non albicans.<br />
Mục tiêu nghiên cứu: Khảo sát mức độ nhạy của Candida spp. phân lập từ bệnh nhân nhiễm nấm tại 5<br />
Bệnh viện ở TP. HCM. với fluconazole. Định danh các chủng Candida kháng fluconazole bằng PCR.<br />
Vật liệu và phương pháp: Mức độ nhạy của 129 chủng Candida với fluconazole được thực hiện bằng<br />
phương pháp khuếch tán theo NCCLS M44-A. Định danh các chủng Candida non albicans bằng giải trình tự<br />
vùng ITS.<br />
Kết quả: 93.64% chủng Candida albicans trong thử nghiệm nhạy với fluconazole. 5/19 chủng Candida non<br />
albicans kháng fluconazole có trình tự ITS tương đồng với trình tự ITS loài Candida glabrata và Candida<br />
tropcalis.<br />
Bàn luận và kết luận: Tỷ lệ Candida non albicans kháng fluconazole cao hơn C. albicans. Vì vậy cần sử<br />
dụng môi trường thích hợp để định danh Candida hoặc thực hiện kháng sinh đồ để chọn thuốc kháng nấm thích<br />
hợp.<br />
Từ khóa: Candida albicans, Candida non albicans, fluconazole, MHA – GMB,PCR<br />
<br />
ABSTRACT<br />
SURVEY ON SUSCEPTIBILITY OF CANDIDA SPP. TO FLUCONAZOLE<br />
Nguyen Thi Thuy Anh, Tran Cat Dong, Nguyen Đinh Nga<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 16 - Supplement of No 1 - 2012: 83 - 85<br />
Background: Over the past few decades, Candida spp. are the most common of fungal pathogens and the<br />
emergence of drug resistant Candida spp. become an important problem in therapy.<br />
Objective: to determine the antifungal susceptibility of Candida isolates to fluconazole.<br />
Material and methods: The antifungal activity against 129 trains of Candida spp. of fluconazole were<br />
determined by the Disk diffusion method according to the guidline of NCCLS M44-A. The PCR amplification of<br />
the internal transcribed spacers (ITS1 and ITS2) is used for species identification.<br />
Outcome: 93,64% of Candida albicans were sensible to fluconazole. 5/19 resistant strains are identified<br />
belong to Candida glabrata and Candida tropicalis.<br />
Conclusion: Disk diffusion test are simple to set up to propose a reasonable antifungal agent for physicians<br />
Key words: Candida albicans, Candida non albicans, MIC, MHA-GMB, MHB-GMB.<br />
chóng từ đầu thập niên 1990 đến nay, đặc biệt ở<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
người suy giảm miễn dịch. Một số báo cáo<br />
Bệnh do Candida gây ra gia tăng nhanh<br />
ngoài nước cảnh báo việc sử dụng fluconazole<br />
<br />
<br />
Trường Đại học Khoa học tự nhiên Đại học Y Dược TP. HCM<br />
Tác giả liên lạc: TS. Nguyễn Đinh Nga<br />
ĐT: 0908 836969 Email: nganguyendinh@yahoo.com<br />
<br />
Chuyên Đề Ký Sinh Trùng<br />
<br />
83<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012<br />
<br />
thường xuyên trong điều trị, cộng với tỉ lệ bệnh<br />
do Candida non albicans đang có khuynh hướng<br />
tăng dần(1,6) có thể là nguyên nhân làm kéo dài<br />
thời gian hoặc thất bại trong điều trị bệnh do<br />
Candida. Để tìm hiểu mức độ đáp ứng của<br />
Candida phân lập từ một số bệnh nhân Việt Nam<br />
với fluconazole, trong phạm vi đề tài chúng tôi<br />
khảo sát mức độ nhạy của Candida spp. với<br />
fluconazole in vitro.<br />
<br />
ĐỐI TƯỢNG -PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
Đối tượng nghiên cứu<br />
129 chủng Candida spp. phân lập từ bệnh<br />
nhân nhiễm Candida ở 5 bệnh viện tại TP. Hồ<br />
Chí Minh từ tháng 5 đến tháng 8 năm 2011.<br />
Candida albicans ATCC 10231, được sử dụng làm<br />
chủng đối chứng, nhạy với fluconazole với<br />
đường kính vòng kháng nấm từ 38-40 mm<br />
<br />
Chất kháng nấm<br />
Fluconazole USP, lô FLU-09 12 085, hàm<br />
lượng 99,41%.<br />
Môi trường<br />
Mueller Hinton Broth (Merck) và CzapeckDox ((Merck).<br />
<br />
Phương pháp nghiên cứu<br />
Để xác định mức độ nhạy của Candida spp.<br />
với fluconazolee<br />
Chúng tôi sử phương pháp khuếch tán theo<br />
hướng dẫn của NCCLS M44-A(2, 4) với các điều<br />
kiện thử nghiệm như sau: Đĩa giấy tẩm<br />
fluconazole 25 µg, thạch Mueller Hinton bổ<br />
sung 2% glucose và xanh methylen 5 µg/ml<br />
(MHA-GMB). Đo đường kính vòng ức chế sau<br />
24 giờ ủ ở 370C.<br />
Dựa vào đường kính vòng ức chế, mức độ<br />
nhạy của Candida spp với fluconazole được<br />
NCCLS M44 chia thành 3 mức, nhạy (S) khi<br />
đường kính vòng ức chế ≥ 19 mm; nhạy tùy<br />
thuộc liều (SDD) khi đường kính vòng ức chế từ<br />
15-18 mm và đề kháng (R) với đường kính vòng<br />
ức chế ≤ 14 mm.<br />
<br />
84<br />
<br />
Định danh Candida spp.<br />
Phân nhóm Candida albicans và Candida<br />
non albicans: Dựa vào các đặc điểm sợi nấm giả<br />
- bào tử bao dầy trên môi trường thạch bột ngô<br />
và sự tạo ống mầm trong huyết thanh sau 3-4<br />
giờ ủ ở 37 oC(5)<br />
Đinh danh Candida non albicans đến mức<br />
loài bằng PCR(3): Sử dụng cặp mồi ITS1 (5’ TCC<br />
GTA GGT GAA CGT GCG G 3’) và ITS4 (5' TCC<br />
TCC GCT TAT TGA TAT GC 3'). Phản ứng PCR<br />
được thực hiện trong ống eppendorf 0.2 ml với<br />
thể tích hỗn hợp là 50 l có thành phần phản<br />
ứng như sau: 1 M mỗi mồi, 0,5 mM dNTP, 2<br />
mM MgSO4 ,1X buffer và 1U Taq Polymerase.<br />
Tiền biến tính DNA trong 950C, 10 phút, 1 chu<br />
kỳ. Chu kỳ khuếch đại gồm 30 chu kỳ: biến tính<br />
950C, 45 giây, gắn mồi 500C, 45 giây, kéo dài<br />
720C, 2 phút, hoàn chỉnh 720C, 10 phút, 1 chu kỳ.<br />
Sản phẩm tinh sạch ADN được đem gửi đi giải<br />
trình tự tại công ty Macrogen, Hàn Quốc. Kết<br />
quả giải trình tự được nhận biết bằng bộ phần<br />
mềm Lasergene 7.1 và công cụ BLAST (NCBI).<br />
<br />
KẾT QUẢ<br />
Phân nhóm Candida spp.<br />
Trong 129 chủng Candida spp. ly trích từ<br />
bệnh nhân, 110/129 chủng thuộc Candida albicans<br />
và 19/129 chủng thuộc Candida non albicans.<br />
<br />
Mức độ nhạy cảm của Candida spp. với<br />
fluconazole<br />
Kết quả ở bảng 1 cho thấy chỉ có ba chủng C.<br />
albicans được phân lập từ bệnh nhân nhiễm HIV<br />
và một chủng C. albicans từ bệnh nhân lao ở<br />
bệnh viện Phạm Ngọc Thạch kháng fluconazole,<br />
chiếm 3,64%.<br />
Nếu chỉ tính trên số ca phân lập từ phết<br />
họng của bệnh nhân HIV ở bệnh viện Nhiệt Đới,<br />
có 11.43% trường hợp C. albicans kém nhạy với<br />
fluconazole. Tỉ lệ này thấp hơn 1/2 so với báo<br />
cáo của Trần Phủ Mạnh Siêu (26,67%)(6).<br />
<br />
Chuyên Đề Ký Sinh Trùng<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
(93,64%) (2,73%) (3,64%) (73,68 (26,32%)<br />
%)<br />
<br />
Bảng 1. Mức độ nhạy của Candida spp. với<br />
fluconazole<br />
Số chủng Candida spp. đáp ứng với tác<br />
động của fluconazole<br />
Nguồn phân<br />
C. non albicans<br />
lập<br />
C. albicans (n = 110)<br />
(n=19)<br />
S<br />
SDD<br />
R<br />
S<br />
R<br />
Bệnh viện Q4<br />
15<br />
0<br />
0<br />
0<br />
0<br />
(n=15)<br />
BV. Nhiệt Đới<br />
31<br />
1<br />
3<br />
14<br />
3<br />
(n=52)<br />
BV Phạm<br />
Ngọc Thạch<br />
23<br />
0<br />
1<br />
0<br />
2<br />
(n=26)<br />
BV. Pháp Việt<br />
28<br />
2<br />
0<br />
0<br />
0<br />
(n=30)<br />
Bệnh viện X<br />
7<br />
0<br />
0<br />
0<br />
0<br />
(n=7)<br />
Tổng cộng<br />
104<br />
3<br />
4<br />
14<br />
5<br />
<br />
Tỉ lệ Candida non albicans kém nhạy và kháng<br />
fluconazole cao hơn C. albicans. Theo Trần Phủ<br />
Mạnh Siêu(6), trong 8 chủng C. tropicalis phân lập<br />
từ phết họng và phết lưỡi bệnh nhân HIV ở<br />
bệnh viện Nhiệt Đới, 25% chủng kháng<br />
fluconazole. Ở nghiên cứu của chúng tôi, các<br />
chủng kháng fluconazole chiếm khoảng 26,32%.<br />
<br />
Định danh các chủng Candida non albicans<br />
bằng giải trình tự vùng ITS<br />
Năm chủng Candida non albicans kháng<br />
fluconazole gồm PNT20, PNT31, PNT33, ND31,<br />
ND32 được để giải trình tự vùng ITS. Vì vùng<br />
ITS kích thước ngắn nên chúng tôi chỉ dùng một<br />
phản ứng với một mồi tương ứng cho mỗi mẫu.<br />
<br />
Bảng 2. Kết quả định danh của 7 chủng Candida non albicans<br />
Chủng<br />
ND31<br />
<br />
Description<br />
<br />
Max score<br />
1282<br />
<br />
Total score<br />
1282<br />
<br />
Querry coverage<br />
100%<br />
<br />
E value<br />
0.0<br />
<br />
Max ident<br />
99%<br />
<br />
C. glabrata<br />
<br />
ND32<br />
<br />
C. glabrata<br />
<br />
1079<br />
<br />
1079<br />
<br />
100%<br />
<br />
0.0<br />
<br />
99%<br />
<br />
PNT20<br />
<br />
C. tropicalis<br />
<br />
693<br />
<br />
693<br />
<br />
100%<br />
<br />
0.0<br />
<br />
98%<br />
<br />
PNT31<br />
<br />
C. tropicalis<br />
<br />
800<br />
<br />
800<br />
<br />
97%<br />
<br />
0.0<br />
<br />
98%<br />
<br />
PNT33<br />
<br />
C. tropicalis<br />
<br />
728<br />
<br />
728<br />
<br />
100%<br />
<br />
0.0<br />
<br />
99%<br />
<br />
Dựa trên Query coverage, Max ident cao<br />
nhất và E value thấp nhất theo kết quả bảng 3:<br />
Hai chủng ND31, ND32 có sự gần đồng nhất về<br />
trình tự ITS với Candida glabrata. Ba chủng PNT<br />
20, PNT 31, PNT 33 có sự gần đồng nhất về trình<br />
tự ITS với C. tropcalis.<br />
Candida glabrata và Candida tropcalis là những<br />
loài thường gây bệnh ở người suy giảm miễn<br />
dịch, gây khó khăn cho việc điều trị. Do vậy, để<br />
điều trị cho đối tượng bệnh nhân này, cần sử<br />
dụng môi trường thích hợp để định danh<br />
Candida hoặc thực hiện kháng sinh đồ để chọn<br />
thuốc kháng nấm thích hợp.<br />
<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
1.<br />
<br />
2.<br />
<br />
3.<br />
<br />
4.<br />
<br />
5.<br />
<br />
6.<br />
<br />
Infect. Dis., 58: 344-348<br />
Ernst EJ ( 2007). Methods in Molecular medicine. In: Ernst EJ và<br />
Rogers PD. Antifungal agent - methods and protocols, Vol.188, pp<br />
3-12. Humana Press Inc, Totowa, NJ<br />
Korabecna M (2007). The Variability in the Fungal Ribosomal<br />
DNA (ITS1, ITS2 and 5.8S rRNA Gene): its Biological Meaning<br />
and Application in Medical Mycology. Communicating Current<br />
Research and Educational Topics and Trends in Applied<br />
Microbiology A. Méndez – Villas (Ed)<br />
NCCLS (2004). Method for antifungal disk diffusion susceptibility<br />
testing of yeasts; approved guideline. NCCLS document M44-A,<br />
NCCLS, Wayne, PA, 19087-1898<br />
Pfaller MA, McGinnis MR (2003). The laboratory and clinical<br />
mycology. In: Anaissie EJ, McGinnis MR. & Pfaller M.A. Clinical<br />
Mycology, p 55-74. Churchill Livingstone<br />
Trần Phủ Mạnh Siêu, Hồ Quang Thắng (2010). Tình hình nhiễm<br />
vi nấm Candida spp. trên các bệnh nhân nhập viện tại Bệnh viện<br />
Nhiệt Đới TP. HCM năm 2009. Tạp chí Y học, phụ bản số 1, tập<br />
14, tr 206-212<br />
<br />
Capoor MR et al (2005). Emergence of Non-albicans Candida<br />
Species and antifungal resistance in a tertiary care hospital. Jpn. J.<br />
<br />
Chuyên Đề Ký Sinh Trùng<br />
<br />
85<br />
<br />