Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
KHẢO SÁT MỨC HbA1c Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE II<br />
ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ TẠI KHOA B2<br />
Đỗ Thị Kim Yến*, Nguyễn Thị Cẩm Vân*, Đinh Thị Việt*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu nghiên cứu: Tìm tỉ lệ bệnh nhân đạt được mức HbA1c mục tiêu, tìm sự tương quan giữa HbA1c<br />
với tuổi, thời gian mắc bệnh, glucose máu lúc đói, cholesterol toàn phần, triglyceride, HDL-C, LDL-C, BMI.<br />
Phương pháp nghiên cứu: Tiền cứu, mô tả, cắt ngang.<br />
Kết quả: Mẫu nghiên cứu có 121 bệnh nhân. Tỉ lệ bệnh nhân đạt được mức HbA1c mục tiêu trong cả mẫu<br />
là 23,1%. Xét theo giới, theo nhóm tuổi, theo nhóm BMI, theo bệnh lý đi kèm (tăng huyết áp, rối loạn lipid máu),<br />
tỉ lệ bệnh nhân đạt được mức HbA1c mục tiêu luôn thấp hơn tỉ lệ bệnh nhân không đạt. Có sự tương quan thuận<br />
có ý nghĩa giữa HbA1c với thời gian mắc bệnh, nồng độ glucose máu lúc đói. Có sự tương quan nghịch có ý<br />
nghĩa giữa HbA1c với BMI. Tương quan không có ý nghĩa giữa HbA1c với tuổi, nhóm mỡ.<br />
Kết luận: Tỉ lệ bệnh nhân đạt mức HbA1c mục tiêu là 23,1% trong cả mẫu, thấp hơn tỉ lệ bệnh nhân không<br />
đạt, cho thấy việc điều trị bệnh đái tháo đường chưa tốt. Có sự tương quan có ý nghĩa giữa HbA1c với thời gian<br />
mắc bệnh, nồng độ glucose máu lúc đói và BMI. Tương quan không có ý nghĩa giữa HbA1c với tuổi và nhóm<br />
mỡ. Cần có thêm nghiên cứu để xác nhận và lý giải cho những sự tương quan này.<br />
Từ khóa: HbA1c, đái tháo đường type II.<br />
<br />
ASBTRACT<br />
STUDY OF HbA1c IN PATIENTS WITH TYPE II DIABETES TREATED AT DEPARTMENT OF B2<br />
Do Thi Kim Yen, Nguyen Thi Cam Van, Dinh Thi Viet<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 16 - Supplement of No 1 - 2012: 123 - 128<br />
Objectives: The percentage of patients achieving target HbA1c level. The correlation between HbA1c with<br />
age, duration of diabetes, fasting glucose, total cholesterol, triglyceride, HDL-C, LDL-C, BMI.<br />
Method: Prospective, description, cross-sectional study.<br />
Results: The sample consisted of 121 in-patients. 23.1% of patients achieved target HbA1c level. In terms of<br />
gender, age group, BMI group, associated diseases (hypertension, dyslipidemia), the percentage of patients<br />
achieving target HbA1c level was lower than the one not reaching the target. There was significant positive<br />
correlation between HbA1c with the duration of diabetes, and fasting glucose. There was significant negative<br />
correlation between HbA1c with BMI. The correlations between HbA1c with age, and lipids were unsignificant.<br />
Conclusion: The percentage of patients achieving target HbA1c level was 23.1%. This suggested the<br />
treatment of diabetes had not been good. The correlation between HbA1c with diabetes duration, fasting glucose,<br />
and BMI were significant. Further study is needed to confirm and explain these correlations.<br />
Key words: HbA1c, type II diabetes.<br />
<br />
MỞ ĐẦU<br />
Đái tháo đường là một bệnh thường gặp và<br />
<br />
có chiều hướng gia tăng theo mức độ công<br />
nghiệp hóa, hiện đại hóa cuộc sống. Bệnh<br />
nhân đái tháo đường thường mắc các biến<br />
<br />
* Bệnh viện Thống Nhất TP.Hồ Chí Minh<br />
Tác giả liên lạc: BS. CKII. Đỗ Thị Kim Yến ĐT: 0988535860<br />
<br />
Email:dinhthanhdat_66@yahoo.com<br />
<br />
Hội nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Thống Nhất TP. HCM 2012<br />
<br />
123<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
chứng gây tử vong hoặc tàn phế, tạo gánh<br />
nặng cho gia đình và xã hội.<br />
Trong điều trị và theo dõi bệnh đái tháo<br />
đường, đường huyết phản ảnh mức glucose hiện<br />
tại, HbA1c phản ảnh mức glucose trong 2-3<br />
tháng vừa qua. Hiện nay, xét nghiệm HbA1c là<br />
một trong những biện pháp được sử dụng để tầm<br />
soát bệnh và đánh giá việc kiểm soát bệnh đái<br />
tháo đường(6).<br />
Tuy nhiên, trong thực hành lâm sàng, nhiều<br />
bác sĩ không chú ý đến chỉ số HbA1c, rất nhiều<br />
bệnh nhân không biết đến chỉ số này. Điều này<br />
có ảnh hưởng đến việc kiểm soát bệnh.<br />
<br />
Mục tiêu nghiên cứu<br />
<br />
triglycerides ≥ 1,7mmol/L.<br />
Đo chiều cao, cân nặng: Tìm BMI.<br />
Gầy: BMI < 18,5.<br />
Bình thường: 18,5 ≤ BMI ≤ 24,9.<br />
Béo độ I: 25 ≤ BMI ≤ 29,9.<br />
Béo độ II: 30 ≤ BMI ≤ 39,9.<br />
Béo độ III: BMI 40.<br />
Xét nghiệm máu (buổi sáng, nhịn ăn) tìm:<br />
HbA1c: HbA1c mục tiêu được xác định khi<br />
HbA1c < 6,5%. Glucose (mmol/L).<br />
<br />
Xử lý số liệu<br />
Sử dụng phần mềm SPSS với các phép kiểm<br />
Chi bình phương, tìm hệ số tương quan r.<br />
<br />
Tìm tỉ lệ bệnh nhân đạt được mức HbA1c<br />
mục tiêu.<br />
<br />
Phép kiểm có ý nghĩa khi p < 0,05.<br />
<br />
Tìm sự tương quan giữa HbA1c với tuổi, thời<br />
gian mắc bệnh, glucose máu lúc đói, cholesterol<br />
toàn phần, triglycerides, HDL-C, LDL-C, BMI.<br />
<br />
r < 0: tương quan nghịch.<br />
<br />
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
Phương pháp nghiên cứu<br />
<br />
Sự tương quan:<br />
r > 0: tương quan thuận.<br />
r = 0: không có tương quan tuyến tính.<br />
|r|=1: tương quan chặt chẽ.<br />
<br />
KẾT QUẢ<br />
<br />
Tiền cứu, mô tả, cắt ngang.<br />
<br />
Đối tượng nghiên cứu<br />
Bệnh nhân có chẩn đoán đái tháo đường type<br />
II, điều trị nội trú tại khoa B2 từ tháng 3/2011 đến<br />
tháng 10/2011.<br />
Tiêu chuẩn loại trừ<br />
<br />
Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu<br />
Tổng số bệnh nhân: 121 bệnh nhân (bn).<br />
<br />
Giới tính<br />
Nam 45/121 bn, chiếm 45%, Nữ 76/121 bn,<br />
chiếm 76%.<br />
<br />
Bệnh nhân có thời gian mắc bệnh đái tháo<br />
đường ít hơn 1 năm.<br />
<br />
Tuổi<br />
<br />
Thu thập số liệu<br />
Chọn bệnh nhân.<br />
<br />
nhất 46. Nhóm tuổi 60-79 chiếm đa số (70/121<br />
bn, 57,9%).<br />
Bảng 1: Nhóm tuổi.<br />
<br />
Khai thác bệnh sử, tiền sử:<br />
Xác định thời gian mắc bệnh đái tháo đường:<br />
Tính bằng năm.<br />
Bệnh lý đi kèm<br />
Tăng huyết áp: đã có chẩn đoán, hoặc huyết<br />
áp tâm thu ≥ 140mmHg và/hoặc huyết áp tâm<br />
trương ≥ 90mmHg.<br />
Rối loạn lipid máu: Đã có chẩn đoán, hoặc<br />
cholesterol toàn phần ≥ 5,2mmol/L và/hoặc<br />
<br />
124<br />
<br />
Trung bình 69,75 ± 10,75. Lớn nhất 91, nhỏ<br />
<br />
Nhóm tuổi<br />
0,05).<br />
Bảng 4: Giới và nhóm HbA1c.<br />
Nhóm HbA1c<br />
Nam<br />
<br />
Số bn<br />
Tỉ lệ %<br />
<br />
Nữ<br />
<br />
< 6,5%<br />
11<br />
24,4%<br />
<br />
≥ 6,5%<br />
34<br />
75,6%<br />
<br />
45<br />
<br />
Béo độ I<br />
<br />
Số bn<br />
<br />
17<br />
<br />
59<br />
<br />
76<br />
<br />
Tỉ lệ %<br />
<br />
22,4%<br />
<br />
77,6%<br />
<br />
100,0%<br />
<br />
Nhóm HbA1c<br />
≥ 6,5%<br />
16<br />
<br />
Tổng<br />
<br />
Số bn<br />
<br />
< 6,5%<br />
8<br />
<br />
Tỉ lệ %<br />
<br />
33,3%<br />
<br />
66,7%<br />
<br />
100,0%<br />
<br />
24<br />
<br />
Số bn<br />
<br />
11<br />
<br />
59<br />
<br />
70<br />
<br />
Tỉ lệ %<br />
<br />
15,7%<br />
<br />
84,3%<br />
<br />
100,0%<br />
<br />
Số bn<br />
<br />
9<br />
<br />
18<br />
<br />
27<br />
<br />
Tỉ lệ %<br />
<br />
33,3%<br />
<br />
66,7%<br />
<br />
100,0%<br />
<br />
Theo nhóm BMI: 5/16 bn (31,3%) gầy, 17/79<br />
bn (21,5%) trung bình, 5/23 bn (21,7%) béo độ I,<br />
1/3 bn (33,3%) béo độ II đạt mức HbA1c mục tiêu.<br />
Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (Chi-<br />
<br />
≥ 6,5%<br />
11<br />
<br />
Tổng<br />
<br />
Số bn<br />
<br />
< 6,5%<br />
5<br />
<br />
Tỉ lệ %<br />
<br />
31,3%<br />
<br />
68,8%<br />
<br />
100,0%<br />
<br />
16<br />
<br />
Số bn<br />
<br />
17<br />
<br />
62<br />
<br />
79<br />
<br />
Tỉ lệ %<br />
<br />
21,5%<br />
<br />
78,5%<br />
<br />
100,0%<br />
<br />
Số bn<br />
<br />
5<br />
<br />
18<br />
<br />
23<br />
<br />
Tỉ lệ %<br />
<br />
21,7%<br />
<br />
78,3%<br />
<br />
100,0%<br />
<br />
Số bn<br />
<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
3<br />
<br />
Tỉ lệ %<br />
<br />
33,3%<br />
<br />
66,7%<br />
<br />
100,0%<br />
<br />
Theo bệnh lý đi kèm: Tăng huyết áp: 22/91<br />
bn (24,2%) có tăng huyết áp, 6/30 bn (20%)<br />
không tăng huyết áp đạt mức HbA1c mục tiêu.<br />
Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (Chisquare test có p = 0,63 > 0,05).<br />
Bảng 7: Tăng huyết áp và nhóm HbA1c.<br />
Tăng huyết<br />
áp<br />
Có<br />
Không<br />
<br />
100,0%<br />
<br />
Bảng 5: Nhóm tuổi và nhóm HbA1c.<br />
<br />
60-79<br />
<br />
Trung bình<br />
<br />
Tổng<br />
<br />
Theo nhóm tuổi: 8/24 bn (33,3%) dưới 60 tuổi,<br />
11/70 bn (15,7%) từ 60 – 79 tuổi, 9/27 bn (33,3%)<br />
từ 80 tuổi trở lên đạt mức HbA1c mục tiêu. Sự<br />
khác biệt không có ý nghĩa thống kê (Chi-square<br />
test có p = 0,07 > 0,05).<br />
Nhóm<br />
tuổi<br />
=80<br />
<br />
Bảng 6: Nhóm BMI và nhóm HbA1c.<br />
<br />
Nhóm BMI<br />
Gầy<br />
<br />
Tỉ lệ bệnh nhân đạt mức HbA1c mục tiêu<br />
( 0,05).<br />
Bảng 8: Rối loạn lipid máu và nhóm HbA1c.<br />
Rối loạn<br />
lipid máu<br />
Có<br />
Không<br />
<br />
Nhóm HbA1c<br />
≥ 6,5%<br />
56<br />
<br />
Tổng<br />
<br />
Số bn<br />
<br />
< 6,5%<br />
18<br />
<br />
Tỉ lệ %<br />
<br />
24,3%<br />
<br />
75,7%<br />
<br />
100,0%<br />
<br />
74<br />
<br />
Số bn<br />
<br />
10<br />
<br />
37<br />
<br />
47<br />
<br />
Tỉ lệ %<br />
<br />
21,3%<br />
<br />
78,7%<br />
<br />
100,0%<br />
<br />
Sự tương quan giữa HbA1c với<br />
Tuổi<br />
Có sự tương quan nghịch không có ý nghĩa<br />
thống kê giữa mức HbA1c và tuổi (r = - 0,041, p =<br />
0,65 > 0,05).<br />
Bảng 9: HbA1c và tuổi.<br />
Spearman's rho<br />
<br />
HbA1c<br />
<br />
Tuổi<br />
<br />
square test có p = 0,82 > 0,05).<br />
<br />
Hội nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Thống Nhất TP. HCM 2012<br />
<br />
125<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
HbA1c<br />
Tuổi<br />
<br />
Hệ số tương quan r<br />
<br />
1,000<br />
<br />
-,041<br />
<br />
p<br />
Hệ số tương quan r<br />
p<br />
<br />
,<br />
-,041<br />
,655<br />
<br />
,655<br />
1,000<br />
,<br />
<br />
Thời gian mắc bệnh: Có sự tương quan<br />
thuận có ý nghĩa thống kê giữa mức HbA1c và<br />
thời gian mắc bệnh đái tháo đường (r = 0,237, p<br />
= 0,009 < 0,05).<br />
Bảng 10: HbA1c và thời gian mắc bệnh đái tháo<br />
đường.<br />
HbA1c<br />
Tgian bệnh<br />
<br />
Spearman's rho<br />
<br />
HbA1c<br />
<br />
Tgian bệnh<br />
<br />
Hệ số tương quan r<br />
<br />
1,000<br />
<br />
,237(**)<br />
<br />
p<br />
<br />
,<br />
<br />
,009<br />
<br />
Hệ số tương quan r<br />
<br />
,237(**)<br />
<br />
1,000<br />
<br />
p<br />
<br />
,009<br />
<br />
,<br />
<br />
Bảng 11: HbA1c và BMI.<br />
<br />
BMI<br />
<br />
Spearman's rho<br />
<br />
HbA1c<br />
<br />
BMI<br />
<br />
Hệ số tương quan r<br />
<br />
1,000<br />
<br />
-,212(*)<br />
<br />
p<br />
<br />
,<br />
<br />
,019<br />
<br />
Hệ số tương quan r<br />
<br />
-,212(*)<br />
<br />
1,000<br />
<br />
p<br />
<br />
,019<br />
<br />
,<br />
<br />
Glucose máu lúc đói: Có sự tương quan<br />
thuận có ý nghĩa thống kê giữa mức HbA1c và<br />
glucose máu lúc đói (r = 0,629, p < 0,05).<br />
Bảng 12: HbA1c và glucose máu lúc đói.<br />
HbA1c<br />
Glucose<br />
<br />
Triglyceride<br />
<br />
1,000<br />
<br />
,139<br />
<br />
p<br />
<br />
,<br />
<br />
,129<br />
<br />
Hệ số tương quan r<br />
<br />
,139<br />
<br />
1,000<br />
<br />
p<br />
<br />
,129<br />
<br />
,<br />
<br />
HDL- C: Có sự tương quan thuận không có ý<br />
nghĩa thống kê giữa mức HbA1c và HDL-C (r =<br />
0,14, p = 0,88 > 0,05).<br />
Bảng 15: HbA1c và HDL-C.<br />
<br />
HDL-C<br />
<br />
Spearman's rho<br />
<br />
HbA1c<br />
<br />
HDL-C<br />
<br />
Hệ số tương quan r<br />
<br />
1,000<br />
<br />
,014<br />
<br />
p<br />
<br />
,<br />
<br />
,880<br />
<br />
Hệ số tương quan r<br />
<br />
,014<br />
<br />
1,000<br />
<br />
p<br />
<br />
,880<br />
<br />
,<br />
<br />
LDL-C: Có sự tương quan thuận không có ý<br />
nghĩa thống kê giữa mức HbA1c và LDL-C (r =<br />
0,161, p = 0,077 > 0,05).<br />
Bảng 16: HbA1c và LDL-C.<br />
HbA1c<br />
LDL-C<br />
<br />
Spearman's rho<br />
<br />
HbA1c<br />
<br />
LDL-C<br />
<br />
Hệ số tương quan r<br />
<br />
1,000<br />
<br />
,161<br />
<br />
p<br />
<br />
,<br />
<br />
,077<br />
<br />
Hệ số tương quan r<br />
<br />
,161<br />
<br />
1,000<br />
<br />
p<br />
<br />
,077<br />
<br />
,<br />
<br />
BÀN LUẬN<br />
<br />
Glucose<br />
<br />
Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu<br />
<br />
Hệ số tương quan r<br />
<br />
1,000<br />
<br />
,629(**)<br />
<br />
p<br />
<br />
,<br />
<br />
,000<br />
<br />
Mẫu nghiên cứu có 121 bệnh nhân gồm 45<br />
nam và 76 nữ.<br />
<br />
Hệ số tương quan r<br />
<br />
,629(**)<br />
<br />
1,000<br />
<br />
p<br />
<br />
,000<br />
<br />
,<br />
<br />
Spearman's rho<br />
<br />
HbA1c Cholesterol<br />
<br />
Hệ số tương quan r<br />
<br />
1,000<br />
<br />
,123<br />
<br />
p<br />
<br />
,<br />
<br />
,179<br />
<br />
Hệ số tương quan r<br />
<br />
,123<br />
<br />
1,000<br />
<br />
p<br />
<br />
,179<br />
<br />
,<br />
<br />
Triglyceride: Có sự tương quan thuận không<br />
<br />
126<br />
<br />
HbA1c<br />
<br />
HbA1c Triglyceride<br />
<br />
HbA1c<br />
<br />
Bảng 13: HbA1c và cholesterol toàn phần.<br />
<br />
Cholesterol<br />
<br />
Spearman's rho<br />
Hệ số tương quan r<br />
<br />
Spearman's rho<br />
<br />
Cholesterol toàn phần: có sự tương quan<br />
thuận không có ý nghĩa thống kê giữa mức<br />
HbA1c và cholesterol toàn phần (r = 0,123, p =<br />
0,179 > 0,05).<br />
<br />
HbA1c<br />
<br />
Bảng 14: HbA1c và triglyceride.<br />
<br />
HbA1c<br />
<br />
BMI: Có sự tương quan nghịch có ý nghĩa<br />
thống kê giữa mức HbA1c và BMI (r = - 0,212, p =<br />
0,019 < 0,05).<br />
<br />
HbA1c<br />
<br />
có ý nghĩa thống kê giữa mức HbA1c và<br />
triglyceride (r = 0,139, p = 0,129 > 0,05).<br />
<br />
Phần lớn bệnh nhân thuộc nhóm tuổi 60 – 79<br />
(chiếm 57,9%).<br />
Nhóm bệnh nhân có BMI bình thường (18,5 –<br />
24,9) chiếm đa số (65%).<br />
Tỉ lệ bệnh nhân đạt mức HbA1c mục tiêu<br />
(