intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát nồng độ acid uric huyết thanh ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 cao tuổi có hội chứng chuyển hóa

Chia sẻ: Thôi Kệ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

181
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu này được thực hiện với mục tiêu khảo sát nồng độ acid uric huyết thanh ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 cao tuổi có hội chứng chuyển hóa. Mời bạn đọc tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát nồng độ acid uric huyết thanh ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 cao tuổi có hội chứng chuyển hóa

TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br /> <br /> KHẢO SÁT NỒNG ðỘ ACID URIC HUYẾT THANH<br /> Ở BỆNH NHÂN ðÁI THÁO ðƯỜNG TYP 2 CAO TUỔI<br /> CÓ HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA<br /> Vũ Thị Thanh Huyền1,2, Hà Trần Hưng1, ðinh Thị Thu Hương3<br /> 1<br /> Trường ðại học Y Hà Nội, 2Bệnh viện Lão khoa Trung ương, 3Bệnh viện ña khoa Phố Nối<br /> <br /> Nghiên cứu nhằm khảo sát nồng ñộ acid uric huyết thanh ở bệnh nhân ñái tháo ñường typ 2 cao tuổi có<br /> hội chứng chuyển hóa. Kết quả cho thấy nồng ñộ acid uric huyết thanh trung b ình là 347,9 ± 85,5 µmol/l, tỷ<br /> lệ tăng acid uric huyết thanh ở b ệnh nhân ñái tháo ñường typ 2 cao tuổi có hội chứng chuyển hóa là 22%.<br /> Nhóm bệnh nhân kiểm soát ñường máu ở mức tốt và chấp nhận ñược có nồng ñộ axít uric trung b ình cao hơn<br /> nhóm kiểm soát ñường máu kém (p < 0,05). Tóm lại, tăng acid uric huyết thanh có mối liên quan với b éo<br /> bụng, tăng triglycerid, HbA1C, HDL - C và không có mối liên quan với tăng huyết áp và thời gian mắc bệnh<br /> ñái tháo ñường.<br /> <br /> Từ khóa: ñái tháo ñường, acid uric huyết thanh, hội chứng chuyển hóa<br /> <br /> <br /> I. ðẶT VẤN ðỀ<br /> ðái tháo ñường typ 2 là một bệnh rối loạn nghiên cứu dịc h tễ trước ñây ñã chứng minh<br /> chuyển hóa do kháng insulin, giảm tiết insulin sự tăng acid uric huyết thanh gắn liền với<br /> hoặc kết hợp c ả hai. B ệnh ñược ñặc t rưng tăng nguy cơ huyết áp c ao, bệnh tim mạch<br /> bởi tình t rạng t ăng glucos e máu và rối loạn [1] và bệnh thận mãn tính [2]. Tăng nồng ñộ<br /> chuyển hóa các chất carbohydrat, protid, acid uric huy ết thanh còn là yếu tố nguy cơ<br /> lipid. ðái tháo ñường typ 2 c ó liên quan ñến dẫn ñến bệnh ñộng mạc h ngoại vi [3]. Nhiều<br /> các biến cố tim mạc h trong ñó hội chứng bằng chứ ng cho t hấy acid uric huyết thanh có<br /> chuyển hóa ñóng một vai trò quan t rọng [1]. thể c ó vai trò quan trọng t rong sinh bệnh học<br /> Hội chứng chuyển hóa bao gồm một nhóm của hội chứng chuyển hóa và ñái tháo ñườ ng<br /> các yếu tố nguy cơ tim mạc h như kháng [4; 5]. Một s ố nghiên cứu gần ñây c hỉ ra rằng<br /> insulin, tăng huyết áp, rối loạn dung nạp acid uric huy ết thanh có t hể ñóng vai trò<br /> gluc ose, rối loạn lipid máu là vấn ñề sức nhân quả trong sự phát triển của hội chứng<br /> khỏe c ộng ñồng. Sự phổ biến của hội chứng chuyển hóa và giảm nồng ñộ acid uric huyết<br /> chuyển hóa ñang gia tăng tại Việt Nam do thanh c ó t hể ngăn chặn hoặc làm ñảo ngược<br /> chế ñộ ăn giàu c hất béo, những bữa ăn thừa các thành phần của hội chứng chuyển hóa [3<br /> năng lượng và ít hoạt ñộng thể lực [ 2]. Acid - 5]. Tại Việt Nam, các nghiên cứu về mối liên<br /> uric huyết t hanh là sản phẩm cuối cùng của quan giữ a acid uric huyết t hanh và hội chứ ng<br /> quá trình chuyển hóa purin ở người. Các chuyển hóa thực hiện trên ñối tượng ñái tháo<br /> ñường typ 2 còn khá k hiêm tốn [ 6], ñặc biệt<br /> trên ñối tượng người cao tuổi. Chính vì vậy<br /> ðịa chỉ liên hệ: Vũ Thị Thanh Huyền, Bộ môn Nội tổng nghiên cứu này ñược thực hiện với mục tiêu<br /> hợp, Trường ðại học Y Hà Nội<br /> khảo sát nồng ñộ acid uric huyết thanh ở bệnh<br /> Email: vuthanhhuyen11@yahoo.com<br /> Ngày nhận: 23/3/2015 nhân ñái tháo ñường typ 2 cao tuổi có hội<br /> Ngày ñược chấp thuận: 31/5/2015 chứng chuyển hóa.<br /> <br /> <br /> 2015 TCNCYH 94 (2) - 2015 49<br /> TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br /> <br /> II. ðỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP (Z1-α/2)2<br /> n≥ p x (1 - p)<br /> 1. ðối tượng 2<br /> d<br /> ðối tượng nghiên cứu là bệnh nhân k hám<br /> và ñiều trị ngoại trú tại khoa Khám bệnh – Với Z1-α/2= 1,96; p= 0,25 [4]; d = 0,04 thì<br /> Bệnh viện Lão khoa Trung ương từ tháng n ≥ 450. Nghiên cứu này ñược thực hiện trên<br /> 1/2014 ñến tháng 9/2014. 551 bệnh nhân.<br /> Tiêu chu(n ch*n b,nh nhân: Các bệnh Phương pháp ti2n hành<br /> nhân từ 60 tuổi trở lên ñược chẩn ñoán ñái<br /> Bệnh nhân ñược hỏi tiền sử, khám lâm<br /> tháo ñường typ 2 có hội chứng chuyển hóa.<br /> sàng theo mẫu bệnh án thống nhất. Các xét<br /> Chẩn ñoán ñái tháo ñường theo tiêu chuẩn<br /> nghiệm ñược thực hiện vào buổi sáng sau 8h<br /> của Hiệp hội ñái tháo ñường Hoa Kỳ (A DA)<br /> ÷ 10h nhịn ñói.<br /> 2012, chẩn ñoán hội chứng chuyển hóa theo<br /> tiêu chuẩn của NCEP - ATP III (2005) dành Các bi2n s? nghiên c6u: Thông tin chung<br /> cho người châu Á [7]. Kết quả kiểm soát về ñối tượng và chỉ số nhân trắc học: tuổi,<br /> ñường máu ñược ñánh giá dựa theo khuy ến giới, thời gian phát hiện bệnh, tiền sử sử dụng<br /> cáo mục tiêu kiểm soát ñường máu của ADA các thuốc ñiều trị ñái tháo ñường, chiều cao,<br /> 2012 dành cho người cao tuổi [ 8]: tốt: < 7,5%, cân nặng, vòng bụng, chỉ số khối cơ thể<br /> chấp nhận ñược: 7,5 - 8,5%, kém: ≥ 8,5%. (BMI). Các bệnh lý phối hợp: rối loạn lipid<br /> Tiêu chu(n lo1i b,nh nhân: Bệnh nhân máu, tăng huyết áp. Xét nghiệm cận lâm sàng:<br /> <br /> mắc các bệnh như hội chứng Cushing, cường xét nghiệm máu: acid uric, urê, creatinin, GP T,<br /> <br /> giáp, suy giáp, ñái t háo nhạt, gout, nhiễm GOT, ñường máu lúc ñói, HbA1C , bilan lipid<br /> máu: cholesterol toàn phần, triglycerid, LDL –<br /> khuẩn nặng, bệnh cấp t ính, các bệnh máu ác<br /> Cholesterol, HDL – Cholesterol. Tăng acid<br /> tính, nghiện rượ u, hoặc ñang ñiều trị thuốc<br /> uric huyết thanh ñược xác ñịnh khi acid uric<br /> làm thay ñổi nồng ñộ acid uric như thuốc lợi<br /> huyết thanh > 416 µmol/l ở nam và > 399<br /> tiểu, cyclosporine hoặc buổi tối trước hôm xét<br /> µmol/l ở nữ [5].<br /> nghiệm ăn thức ăn giàu purin (hàm lượng<br /> purin khoảng 150 - 1000 mg purin mỗi 100 g 3. Xử lý số liệu<br /> thực phẩm) như: thịt gà, chim cút, thỏ, thịt t hú Các số liệu ñược xử lý và phân tích bằng<br /> rừng, phủ tạng ñộng vật và các thực phẩm từ phần mềm thống kê y học SPSS 16.0. Sử<br /> nội tạng ñộng vật (pa tê gan, xúc xíc h…). Các dụng các thuật toán: tính tỷ lệ phần trăm, tính<br /> sản phẩm từ thịt lên men: nem chua, trứng cá: giá trị trung bình. Sử dụng test χ2 ñể phân t ích<br /> trứng cá tuyết, trứng cá muối, sò ñiệp, cá mối liên quan giữa các biến. Sự khác biệt có ý<br /> trích, cá thu, cá hồi, tôm càng, tôm hùm, cá nghĩa thống kê khi p < 0,05.<br /> cơm, cá mòi. 4. ðạo ñức nghiên cứu<br /> <br /> 2. Phương pháp Tất cả các ñối tượng trong nghiên cứu ñều<br /> tự nguyện ký giấy ñồng ý tham gia. Các thông<br /> Thi2t k2 nghiên c6u: mô tả cắt ngang.<br /> tin của bệnh nhân ñều ñược bảo mật và chỉ<br /> Cỡ mẫu: áp dụng công thức: phục vụ cho mục tiêu nghiên cứu.<br /> <br /> <br /> 50 TCNCYH 94 (2) - 2015<br /> TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br /> <br /> <br /> III. KẾT QUẢ 34,3%), tỷ lệ nam:nữ là 0,52. Nồng ñộ acid<br /> uric huyết thanh trung bình của các bệnh nhân<br /> 1. ðặc ñiểm chung là 347,9 ± 85,5 µmol/l, trong ñó có 121/551<br /> Tổng số 551 bệnh nhân ñái tháo ñường bệnh nhân có tăng acid uric huyết t hanh,<br /> typ 2 từ 60 t uổi trở lên có hội chứng chuy ển chiếm tỷ lệ 22%.<br /> hóa ñược tuyển chọn vào nghiên cứu tuổi 2. Acid uric huyết thanh và ñái tháo<br /> trung bình là 70,7 ± 6,8, nhóm tuổi 60 - 69 ñường<br /> chiếm tỷ lệ cao nhất 47%, nhóm tuổi từ 80 tuổi<br /> M?i liên quan giCa thDi gian mFc ñái<br /> trở lên chiếm tỷ lệ thấp nhất 12%. Tỷ lệ bệnh<br /> tháo ñưDng và nIng ñJ acid uric huy2t<br /> nhân nữ chiếm 65,7% cao hơn nam (chiếm<br /> thanh<br /> <br /> Bảng 1. Thời gian mắc ñái tháo ñường và nồng ñộ acid uric huyết thanh<br /> <br /> Thời gian mắc ñái tháo ñường n (n = 551) AUHTTB (µmol/l) p<br /> <br /> < 5 năm 217 349,9 ± 82,9<br /> <br /> 5 - 10 năm 208 342,4 ± 89,9<br /> > 0,05<br /> > 10 năm 126 353,5 ± 82,6<br /> <br /> <br /> Nhóm bệnh nhân có thời gian mắc ñái tháo ñường trên 10 năm có acid uric huyết t hanh trung<br /> bình cao hơn các nhóm khác. Tuy nhiên sự khác biệt giữa các nhóm là không có ý nghĩa thống<br /> kê (p > 0,05).<br /> M?i liên quan giCa ñưDng máu lúc ñói và nIng ñJ acid uri c huy2t thanh<br /> Bảng 2. ðường máu lúc ñói và nồng ñộ acid uric huyết thanh<br /> <br /> <br /> ðường AUHTTB<br /> Kiểm soát ñường máu n = 551 p<br /> máuTB (µmol/l) ( X ± SD)<br /> <br /> Tốt (5,5 - 7,2 mmol/l) 251 6,1 ± 0,7 357,2 ± 87,8<br /> <br /> Chấp nhận ñược (7,3 -10mmol/l) 198 8,4 ± 0,8 340,4 ± 86,3 > 0,05<br /> <br /> Kém (> 10 mmol/l) 102 13,3 ± 3,1 339,6 ± 76,5<br /> <br /> <br /> Nhóm bệnh nhân kiểm soát ñường máu lúc ñói ở mức tốt và chấp nhận ñược có nồng ñộ acid<br /> uric trung bình cao hơn nhóm kiểm soát ñường máu kém. Sự khác biệt về giá trị trung bình ở các<br /> nhóm không có ý nghĩa thống kê.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 2015 TCNCYH 94 (2) - 2015 51<br /> TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br /> <br /> M?i liên quan giCa HbA1c và nIng ñJ acid uric huy2t thanh<br /> Bảng 3. Liên quan giữa HbA1c và nồng ñộ acid uric huyết thanh trung bình<br /> <br /> AUHTTB (µmol/l)<br /> Kiểm soát HbA1c n = 527 HbA1C TB p<br /> ( X ± SD)<br /> <br /> Tốt và chấp nhận ñược<br /> 423 6,74 ± 0,9 353,3 ± 89,9<br /> (HbA 1C < 8,5%) < 0,05<br /> Kém (HbA1C ≥ 8,5%) 104 9,67 ± 0,9 330,14 ± 63,9<br /> <br /> <br /> Nhóm kiểm soát HbA1C ở mức tốt và chấp nhận ñược có nồng ñộ axít uric trung bình cao<br /> hơn nhóm có HbA 1c kiểm soát kém. Sự khác biệt giữa các nhóm có ý nghĩa thống kê, p < 0,05.<br /> Liên quan giCa các thành phTn cUa hJi ch6ng chuyVn hóa và nIng ñJ acid uri c huy2t<br /> thanh trung bình<br /> Bảng 4. Liên quan giữa các thành phần của hội chứng chuyển hóa<br /> và nồng ñộ acid uric huyết thanh trung bình<br /> <br /> <br /> Biến số n AUHTTB (µmol/l) ( X ± SD) p<br /> <br /> Tăng huyết áp 490 350,35 ± 87,2<br /> > 0,05<br /> Không tăng huyết áp 61 328,21 ± 68,0<br /> <br /> Béo bụng 325 354,48 ± 79,2<br /> < 0,05<br /> Không béo bụng 226 337,75 ± 91,2<br /> <br /> Tăng Triglycerid 309 355,75 ± 84,9<br /> < 0,05<br /> Triglycerid bình thườ ng 240 337,12 ± 85,0<br /> <br /> Giảm HDL - C 334 353,59 ± 86,5<br /> < 0,05<br /> HDL - C bình thường 215 338,31 ± 83,1<br /> <br /> <br /> Có sự khác biệt về nồng ñộ acid uric trung bình giữa nhóm béo bụng và nhóm có vòng bụng<br /> bình thường- Nồng ñộ acid uric huyết thanh trung bình của nhóm tăng triglycerid và nhóm giảm<br /> HDL - C ñều cao hơ n nhóm triglycerid và HDL - C bình thường. Nồng ñộ acid uric huyết thanh<br /> trung bình của nhóm có tăng huyết áp cao hơ n nhóm không tăng huyết áp nhưng sự khác biệt<br /> giữa các nhóm là không có ý nghĩa thống kê (p> 0,05).<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 52 TCNCYH 94 (2) - 2015<br /> TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br /> <br /> M?i liên quan giCa các thành phTn cUa hJi ch6ng chuyVn hóa và các m6c nIng ñJ acid<br /> uric huy2t thanh<br /> Bảng 5. Mối liên quan giữa các thành phần của hội chứng chuyển hóa và các mức nồng ñộ<br /> acid uric huyết thanh<br /> <br /> <br /> Nhóm Q1 Nhóm Q2 Nhóm Q3 Nhóm Q4<br /> p<br /> (< 286µmol/l) (286 - 345 (345,1 - 396 (> 396µmol/l)<br /> <br /> Vòng bụng (cm) 82,46 ± 7,0 84,9 ± 7,1 84,9 ± 7,4 86,2 ± 7,4 < 0,001<br /> <br /> Triglycerid<br /> 1,83 ± 1,03 2,55 ± 2,86 2,17 ± 1,56 2,49 ± 2,01 < 0,05<br /> (mmol/l)<br /> <br /> HDL - C (mmol/l) 1,25 ± 0,31 1,16 ± 0,28 1,12 ± 0,26 1,10 ± 0,24 < 0,001<br /> <br /> ðường máu ñói 8,2 ± 2,8 8,5 ± 2,9 8,1 ± 3,7 8,0 ± 2,9 >0,05<br /> <br /> <br /> Khi so sánh với tứ phân vị thứ nhất của giá trị acid uric, nồng ñộ acid uric huy ết thanh có mối<br /> liên quan với vòng bụng, triglycerid và HDL - C (p > 0,05). Không có mối liên quan giữa ñường<br /> máu lúc ñói và acid uric huyết thanh (p > 0,05).<br /> <br /> IV. BÀN LUẬN<br /> ý nghĩa thống kê. Có t hể nói thời gian mắc ñái<br /> Kết quả nghiên cứu c ho thấy nồng ñộ acid tháo ñường typ 2 ở bệnh nhân c ao tuổi có hội<br /> uric trung bình là 347,9 ± 85,5 µmol/l và tỷ lệ chứng chuyển hóa không liên quan tới nồng<br /> tăng acid uric huy ết thanh ở bệnh nhân ñái ñộ acid uric huyết thanh K ết quả của chúng tôi<br /> tháo ñường typ 2 cao tuổi có hội chứng tương tự như kết quả nghiên cứu của tác giả<br /> chuyển hóa là 22%. Huỳnh Ngọc Linh và Shokoofeh Bonakdaran và cộng sự (2011)<br /> cộng sự (2012) [6] nghiên cứu tỷ lệ tăng acid nghiên cứu t rên 1275 bệnh nhân ñái tháo<br /> uric huy ết thanh ở bệnh nhân t rên 35 tuổi ñường cho t hấy không có mối liên quan giữa<br /> ñiều trị tại bệnh viện ña khoa thành phố Cà thời gian mắc bệnh ñái tháo ñường và nồng<br /> Mau thấy acid uric trung bình là 413,08 ± ñộ acid uric huyết thanh [3]. Như vậy, thời<br /> 57,89 µmol/l. gian mắc ñái tháo ñường có t hể không c hịu<br /> ða số bệnh nhân có thời gian mắc bệnh là nhiều ảnh hưở ng của nồng ñộ acid uric huyết<br /> trên 5 năm, chiếm tới 60,6% tổng số bệnh thanh. ðiều này có t hể lý giải do acid uric<br /> nhân. Kết quả nghiên cứu thấy nhóm bệnh huyết thanh tăng nhiều năm trước khi bệnh<br /> nhân nồng ñộ acid uric huyết t hanh ở các nhân ñược chẩn ñoán.<br /> bệnh nhân có thời gian mắc ñái tháo ñường Nồng ñộ acid uric huyết thanh trung bình<br /> dưới 5 năm là 349,9 ± 82, 9 µmol/l, trên 10 của nhóm bệnh nhân có kiểm soát ñường<br /> năm là 353,5 ± 82,6 µmol/l, nhóm có thời gian máu ñói tốt là 357,2 ± 87,8 µmol/l cao hơn so<br /> mắc bệnh trên 10 năm có acid uric huyết với nhóm kiểm soát ñường máu ñói ở mức<br /> thanh trung bình cao hơn các nhóm khác tuy chấp nhận ñược (340,4 ± 86,3 µmol/l) và<br /> nhiên sự khác biệt giữ a các nhóm là k hông có nhóm kiểm soát ñường máu ñói kém (339,6 ±<br /> <br /> <br /> 2015 TCNCYH 94 (2) - 2015 53<br /> TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br /> <br /> 76,5 µmol/l), tuy nhiên sự khác biệt giữa các tương tự với nghiên cứu của Shokoofeh<br /> nhóm không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05. Bonakdaran và cộng sự (2014) nghiên cứu<br /> Phải chăng nồng ñộ ñườ ng máu cao không mối quan hệ giữa nồng ñộ cao acid uric huyết<br /> ảnh hưởng gì ñến nồng ñộ acid uric huyết thanh và hội chứng chuyển hóa ở bệnh nhân<br /> thanh? Trên thế giới nghiên cứu về vấn ñề ñái tháo ñường typ 2 tại Iran cũng cho thấy có<br /> này còn nhiều tranh cãi như nghiên cứu của mối liên quan nghịch giữa nồng ñộ acid uric<br /> tác giả Anthonia Ogbera và cộng sự (2010) huyết thanh và HbA1C [10]. ðể giải thíc h ñiều<br /> tiến hành tại Nigeria trên 601 bệnh nhân ñái này nhiều nghiên cứu ñã c hứng minh nồng ñộ<br /> tháo ñường typ 2 thấy rằng nồng ñộ acid uric acid uric ở bệnh nhân ñái tháo ñường type 2<br /> huyết thanh và ñường máu lúc ñói không có thấp hơn ở những người không bị ñái tháo<br /> sự liên quan với nhau với r = 0,001, p = 0,08 ñường [11; 12] hoặc ngay trong những bệnh<br /> [8]. Shokoofeh B onakdaran và cộng sự (2014) nhân ñái tháo ñường thì nhóm có ñường máu<br /> khi nghiên cứu mối quan hệ giữa nồng ñộ c ao cao lại có nồng ñộ acid uric huy ết thanh thấp<br /> acid uric huy ết thanh và hội chứ ng chuy ển hơn nhóm kiểm soát ñường máu chặt chẽ [5;<br /> hóa ở 1978 bệnh nhân ñái tháo ñường typ 2 10]. Lý do ñược ñưa ra thứ nhất là do lượ ng<br /> tại Iran cũng thấy có mối liên quan nghịch ñường niệu ở bệnh nhân ñái tháo ñường góp<br /> giữa nồng ñộ acid uric huy ết thanh với ñườ ng phần tăng bài tiết acid uric ở thận. Thứ hai là<br /> huyết lúc ñói [10]. Có thể thấy có nhiều nghiên sự ñáp ứng viêm của ñái tháo ñường có vai<br /> cứu cho kết quả khác nhau về mối liên quan trò bảo vệ. Mặt khác, t ăng acid uric huyết<br /> giữa tăng ñường máu và nồng ñộ acid uric thanh ñã ñược c hứng minh gây ra rối loạn<br /> huyết thanh, tuy nhiên những nghiên cứu gần chức năng nội mô và giảm s ản xuất acid<br /> ñây nhất ña số cho rằng việc tăng ñườ ng máu nit ric. Giảm acid nit ric có t hể làm giảm<br /> có mối liên quan nghịch với nồng ñộ acid uric ins ulin - k ích t hích ñườ ng ñi vào trong cơ<br /> huyết thanh. Kết quả của chúng tôi tuy nồng xương, góp phần vào sự ñề k háng insulin và<br /> ñộ acid uric huy ết thanh ở nhóm kiểm soát gây ñái tháo ñường. Ngoài ra, t ăng acid uric<br /> ñường máu tốt cao hơn nhưng sự khác biệt huyết thanh c ó liên quan ñến sự oxy hóa -<br /> không có ý nghĩa thống kê, ñiều này có thể là ñiều này ñóng một vai trò quan trọng trong<br /> do nghiên cứu chỉ ñánh giá ñược mối liên bệnh sinh của ñái tháo ñường typ 2. Trong<br /> quan giữa nồng ñộ ñường máu ño tại một thời mối quan hệ nhân quả này thực chất khó có<br /> ñiểm với nồng ñộ acid uric huyết t hanh, như thể xác ñịnh ñược yếu t ố nào là nguyên nhân,<br /> vậy ñường máu lúc ñói c ũng chưa phản ánh yếu tố nào là kết quả.<br /> một cách chính xác nồng ñộ ñường máu Nhóm bệnh nhân tăng huyết áp có nồng ñộ<br /> thường xuyên của người bệnh. acid uric huyết thanh trung bình là 350,35 ±<br /> HbA1C phản ánh nồng ñộ ñườ ng huyết 87,2 µmol/l cao hơn nhóm không tăng huyết<br /> trong một khoảng thời gian 2 - 3 tháng, nó áp là 328,21 ± 68,0 µmol/l, tuy nhiên sự khác<br /> cũng là một trong những mục tiêu ñiều trị biệt giữ a hai nhóm không có ý nghĩa thống kê<br /> bệnh ñái tháo ñường. Kết quả nghiên cứu c ho với. Nghiên cứu của chúng t ôi cũng thấy có<br /> thấy nồng ñộ acid uric huyết thanh trung bình mối liên quan giữa triglycerid, HDL - C và béo<br /> của nhóm kiểm soát HbA1C tốt và chấp nhận bụng với nồng ñộ acid uric huyết t hanh.<br /> ñược cao hơn nhóm kiểm soát HbA 1C kém Nhóm bệnh nhân béo bụng có nồng ñộ acid<br /> (p < 0,05). Kết quả này của chúng tôi cũng uric huyết thanh trung bình cao hơn nhóm có<br /> <br /> <br /> 54 TCNCYH 94 (2) - 2015<br /> TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br /> <br /> vòng bụng bình thường. Nồng ñộ axít uric bào cơ trơn mạch máu và mô mỡ, là một cơ<br /> huyết thanh trung bình của nhóm tăng chế cơ bản của tình trạng viêm cấp và kháng<br /> triglycerid và nhóm giảm HDL - C ñều cao hơn insulin ở những người có bệnh tim mạch và<br /> nhóm triglycerid và HDL - C bình thường. Sự hội chứng chuyển hóa. Giảm acid uric ở chuột<br /> khác biệt giữa các nhóm là có ý nghĩa thống bằng allopurinol có t hể cải thiện sự mất cân<br /> kê. Những người có acid uric ở tứ phân vị c ao bằng nội tiết tiền viêm trong mô mỡ bằng cách<br /> nhất có nguy cơ có nhiều yếu tố trong thành giảm sản xuất monocyte chemoattractant<br /> phần của hội chứng chuyển hóa hơ n so với protein-1 (MCP-1) và tăng sản lượng c ủa<br /> những người có acid uric ở tứ phân vị thấp adiponectin. Ngoài ra, giảm sản xuất acid uric<br /> nhất. Rõ ràng tăng huyết áp có mối liên quan trong chuột béo phì làm giảm xâm nhập ñại<br /> chặt chẽ với tăng acid uric huy ết thanh. Cơ thực bào trong các mô mỡ và giảm ñề kháng<br /> chế ñược biết ñến bao gồm: giảm lưu lượ ng insulin. Có thể sự ñề kháng insulin là cơ chế<br /> máu thận (mức lọc cầu thận giảm) k ích thích sinh lý bệnh cho mối quan hệ này [5].<br /> tái hấp t hu urat, tổn thươ ng vi mạch dẫn ñến<br /> V. KẾT LUẬN<br /> thiếu máu c ục bộ, thiếu máu cục bộ có liên<br /> quan ñến tăng sản xuất lactat gây ngăn tiết Tóm lại, nghiên cứu ñã cho thấy nồng ñộ<br /> urat ở ống lượn gần và tăng tổng hợp acid acid uric huyết thanh có mối liên quan với<br /> uric do tăng phân hủy RNA - DNA và tăng HbA1C, béo bụng, triglycerid, HDL - C, và<br /> purin trao ñổi chất, làm tăng acid uric và các không có mối liên quan với tăng huyết áp, thời<br /> phản ứng oxy hóa thông qua ảnh hưởng c ủa gian mắc bệnh ñái t háo ñường, nồng ñộ<br /> xanthine oxidase, thiếu máu cục bộ gây ra ñường máu lúc ñói. Nếu tác dụng có lợi c ủa<br /> tăng sản xuất xanthine oxidase và t ăng acid ñiều trị hạ acid uric huyết t hanh thấp có thể<br /> uric huy ết thanh và tăng các phản ứng oxi ñược xác nhận bởi các nghiên cứu lâm sàng<br /> hóa. Kết quả trong nghiên cứu này tuy nồng trong tương lai thì ño nồng ñộ acid uric huyết<br /> ñộ acid uric huy ết thanh ở nhóm tăng huyết thanh ở bệnh nhân ñái tháo ñường typ 2 sẽ<br /> áp cao hơn nhóm k hông tăng huyết áp như ng giúp bác sỹ có chiến lược ñiều trị hợp lí.<br /> sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê có t hể<br /> do ñối tượng của chúng t ôi là nhữ ng người Lời cảm ơn<br /> cao tuổi, tăng huyết áp lâu năm, thuốc hạ áp Nhóm nghiên cứu trân trọng cảm ơn Ban<br /> hay dùng là nhóm ức chế men chuyển, chẹn giám ñốc và các phòng ban Bệnh viện Lão<br /> thụ thể A ngiot ensin, chẹn kênh canxi, ức chế khoa Trung ương ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ<br /> bêta giao cảm, ức chế alpha, các t huốc này ít trong quá trình nghiên cứu.<br /> nhiều có ảnh hưởng tới nồng ñộ acid uric.<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> Acid uric huy ết thanh ñóng vai trò quan<br /> trọng trong hội chứng chuyển hóa. Tuy nhiên, 1. Fang J, Alderman M. H (2000). Serum<br /> cơ chế cơ bản của mối quan hệ này vẫn c hưa uric acid and cardiovascular mort ality: the<br /> ñược biết rõ mặc dù ñã có nhiều nghiên cứu NHA NES I epidemiologic follow-up study,<br /> ñã ñược thực hiện t rong lĩnh vực này. Nghiên 1971 – 1992. Journal of the American Medical<br /> cứu gần ñây chỉ ra rằng tăng acid uric huyết Association, 283(18), 2404 - 2410.<br /> thanh có thể chịu trách nhiệm một phần cho 2. Feig D.I (2008). Uric acid and cardio<br /> sự mất cân bằng nội tiết tiền viêm trong các tế vas c ular risk. The new E ngland journal of<br /> <br /> <br /> 2015 TCNCYH 94 (2) - 2015 55<br /> TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br /> <br /> medicine, 359, 1811 - 1821. intervention strategies. Public health, 363,<br /> 3. Bonakdaran S, Maryam Hami, 157 - 163.<br /> Mohammad Taghi Shakeri (2011). 8. American Diabetes Association and<br /> "Hyperuriccemia and albuminuria in patients the American Geriatrics Society (2012).<br /> with type 2 diabetes mellitus. Iranian Journal "Diabetes in Older Adults: A Consensus<br /> of Kidney diseases, 5(1), 21 - 24. Report. Journal of the American Geriat rics<br /> 4. Liu Hong (2011). Association of Society, 60(12), 2342 - 2356.<br /> elevated uric acid with metabolic disorders<br /> 9. Anthonia O Ogbera, Alfred O<br /> and analysis of the risk factors of<br /> Azenabor (2010). Hyperuricaemia and the<br /> hyperuricemia in type 2 diabetes mellitus. J<br /> metabolic syndrome in type 2 DM. Diabetology<br /> South Med Univ, 31(3), 544 - 547.<br /> and Met abolic Syndrome, 2(24), 1 - 7.<br /> 5. Qin Li, Zhen Yang (2011). Serum uric<br /> 10. Bonakdaran S, Kharaqani B (2014).<br /> acid level and its asociation with metabolic<br /> Association of serum uric acid and metabolic<br /> syndrome and carotid atherosclerosis in<br /> syndrome in type 2 diabetes. Curr Diabetes<br /> patients with type 2 diabetes. Cardiovascular<br /> Rev, 10(2), 113 - 117.<br /> Diabetology, 10(72), 1 - 7.<br /> 11. Nan Hairong (2007). Diabetes<br /> 6. Huỳnh Ngọc Linh (2013). Tỷ lệ tăng<br /> associated wit h a low serum uric acid level in<br /> acid uric máu và các yếu tố liên quan ơ bệnh<br /> a general Chinese population. Diabetes<br /> nhân ≥ 35 tuổi ñiều t rị tại khoa nội B ệnh viện<br /> Research and Clinical Practice, 76(1), 68 - 74.<br /> ña khoa Thành phố Cà Mau từ T8/2011 –<br /> T7/2012. Tạp chí Y học Thực hành, 857, 12. Oda E, Kawai R, Sukumara V<br /> 131 - 133. (2009). Uric acid is positively associated with<br /> 7. World Health Organization (2004). metabolic syndrome but negatively associated<br /> Appropriate body -mass index for Asian with diabetes in Japanese men. Internal<br /> population and its implications for policy and Medicine, 48(20), 1785 - 1791.<br /> <br /> <br /> Summary<br /> EVALUATION OF SERUM URIC ACID LEVELS IN<br /> ELDERLY TYPE 2 DIABETIC PATIENTS WITH METABOLIC<br /> SYNDROME<br /> The purpose of this study was to evaluate serum uric acid concentrations in elderly type 2<br /> diabetic patients with metabolic syndrome. The results showed that the mean concent ration of<br /> serum acid uric was 347.9 ± 85.5 µmol/l, the rate of hyperuricemia in elderly type 2 diabetic<br /> patients with metabolic syndrome was 22%. Patients wit h good and acceptable levels of glycemic<br /> control had higher levels of serum uric acid than those with poor glycemic control (p < 0.05).<br /> There was c orrelation between serum uric acid concentration and abdominal obesity,<br /> triglycerides, HbA 1C, and HDL-C. There was no association between serum uric acid concent ra-<br /> tion and hypertension, duration of diabetes, and fasting blood glucose levels.<br /> <br /> Keywords: diabetes, serum uric acid, metabolic syndrome<br /> <br /> <br /> 56 TCNCYH 94 (2) - 2015<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
13=>1