intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

KHẢO SÁT TÌM NGUYÊN NHÂN NHIỄM VI SINH VẬT TRONG SẢN PHẨM CHẢ GIÕ CHẾ BIẾN TẠI CHOLIMEX, ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC

Chia sẻ: G G | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:142

194
lượt xem
52
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng với sự phát triển không ngừng của xã hội, nhu cầu tiêu dùng của con người ngày càng nâng cao, trong đó nhu cầu tiêu thụ thực phẩm của con người được đặt lên hàng đầu. Nhịp sống công nghiệp khiến con người đòi hỏi các loại thực phẩm chất lượng, giá thành ổn định và phù hợp với hoàn cảnh đời sống xã hội tức là phải nhanh gọn. Chính vì vậy việc sản xuất các sản phẩm thực phẩm chế biến ngày càng nhiều và phong phú về chủng loại, làm gia tăng giá trị kinh tế...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: KHẢO SÁT TÌM NGUYÊN NHÂN NHIỄM VI SINH VẬT TRONG SẢN PHẨM CHẢ GIÕ CHẾ BIẾN TẠI CHOLIMEX, ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH PHAN THỊ QUỐC KHÁNH KHẢO SÁT TÌM NGUYÊN NHÂN NHIỄM VI SINH VẬT TRONG SẢN PHẨM CHẢ GIÕ CHẾ BIẾN TẠI CHOLIMEX, ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC Luận văn kỹ sƣ Chuyên ngành : Công nghệ sinh học Thành phố Hồ Chí Minh Tháng 9/2006
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC ************ KHẢO SÁT TÌM NGUYÊN NHÂN NHIỄM VI SINH VẬT TRONG SẢN PHẨM CHẢ GIÕ CHẾ BIẾN TẠI CHOLIMEX, ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC Luận văn kỹ sƣ Giáo viên hƣớng dẫn : Sinh viên thực hiện : ThS. NGUYỄN TIẾN DŨNG PHAN THỊ QUỐC KHÁNH Thành phố Hồ Chí Minh Tháng 9/2006
  3. MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING NONG LAM UNIVERSITY, HCMC DEPARTMENT OF BIOTECHNOLOGY RESEARCH CAUSING MICROORGANISM INFECTION FOUND FROM SPRING ROLL PROCESSED BY CHOLIMEX, PROCESSED THE OVERCOMING PROPOSAL Graduation thesis Major : Biotechnology Professor : Student : MA. NGUYỄN TIẾN DŨNG PHAN THỊ QUỐC KHÁNH Term : 2002 - 2006 HCMC, 09/2006
  4. LỜI CẢM ƠN Để có điều kiện thực hiện và hoàn thành luận văn tốt nghiệp này tôi xin chân thành cảm ơn: Ban Giám hiệu cùng toàn thể Thầy/Cô Trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM đã giảng dạy và chỉ dẫn tôi trong suốt quá trình học tập. Bộ Môn Công Nghệ Sinh Học Trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM. Thạc sĩ Nguyễn Tiến Dũng đã tận tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện để tôi thực hiện và hoàn tất luận văn. Ban Lãnh đạo cùng toàn thể cô, chú, anh, chị trong Xí nghiệp Chế Biến Hải Sản và Thực Phẩm Xuất khẩu Cholimex. Phòng Kỹ thuật Xí nghiệp Chế Biến Hải Sản và Thực phẩm Xuất khẩu Cholimex, các cô và các anh, chị đặc biệt là chị Nguyễn Thục Hạ và chị Nguyễn Thị Ngọc Vân đã hết lòng chỉ dẫn, giúp đỡ, truyền đạt cho tôi những kinh nghiệm thực tế sản xuất trong suốt thời gian thực tập tại Xí nghiệp. Tất cả các bạn lớp Công Nghệ Sinh Học 28 Trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM. Các bạn đã động viên và đóng góp nhiều ý kiến thiết thực để tôi hoàn thành tốt cuốn luận văn này. Sinh viên thực hiện Phan Thị Quốc Khánh iv
  5. v
  6. TÓM TẮT Phan Thị Quốc Khánh - Lớp DH02SH, Đại học Nông Lâm Tp.HCM. Đề tài “Khảo sát tìm nguyên nhân nhiễm vi sinh vật trong sản phẩm chả giò chế biến tại Cholimex, đề xuất biện pháp khắc phục”, được thực hiện tại Xí nghiệp Chế biến Thực phẩm và Hải sản Xuất khẩu Cholimex. Giáo viên hướng dẫn: ThS.Nguyễn Tiến Dũng. Như chúng ta đã biết, hai trong các nhu cầu thiết yếu của con người là ăn và mặc. Trước đây khi điều kiện còn khó khăn người ta chỉ nghĩ tới ăn no và mặc ấm. Ngày nay cùng với sự phát triển ngày càng cao của điều kiện kinh tế, xã hội, khoa học kỹ thuật thì nhu cầu về ăn và mặc cũng dần được nâng lên, người ta bắt đầu quan tâm đến ăn ngon mặc đẹp, để đáp ứng nhu cầu ăn uống ngày càng hoàn thiện hơn và phục vụ cho nhu cầu ăn ngon tức là: thực phẩm phải đa dạng, đầy đủ chất dinh dưỡng, an toàn vệ sinh và chế biến nhanh. Để làm được điều đó phải có sự kết hợp hài hòa giữa công nghệ sản xuất và tiêu chuẩn thực hành sản xuất tốt. Do đó ngày càng có nhiều công ty, xí nghiệp sản xuất các mặt hàng thực phẩm chế biến như : Cầu Tre, Agrex Sài Gòn, Sài Gòn Fisco, Cholimex… Một trong các loại thực phẩm đáp ứng yêu cầu của người tiêu dùng là mặt hàng chả giò đặc biệt là chả giò tôm cua. Nhưng để đảm bảo nó an toàn, vệ sinh không chứa các vi sinh vật gây hại cho sản phẩm cũng như thị trường và người sử dụng thì ta phải tiến hành kiểm tra vi sinh. Trước vấn đề đặt ra như vậy chúng tôi đã tiến hành khảo sát tìm nguyên nhân nhiễm vi sinh vật trong sản phẩm chả giò, cụ thể là chả giò tôm cua chế biến tại Xí nghiệp Cholimex và đề xuất biện pháp khắc phục. Sau quá trình thực hiện các khảo sát, thí nghiệm, khóa luận đã đạt được các nội dung như sau: Thí nghiệm 1: Khảo sát mật độ nhiễm tổng vi sinh vật hiếu khí (TPC) Coliforms, E. coli và Staphylococcus aureus trong các lô sản phẩm chả giò tôm cua thành phẩm của Cholimex. Từ đây xác định được mật độ nhiễm vi sinh vật trong các lô thành phẩm chả giò tôm cua của Cholimex.. Thí nghiệm 2: Khảo sát mức độ nhiễm TPC, Coliforms, E. coli và S. aureus trong các nguyên liệu, bán thành phẩm và thành phẩm chả giò tôm cua. Qua đó tìm ra được nguyên nhân gây nhiễm vi sinh vật trong các lô thành phẩm ở thí nghiệm 1. vi
  7. Thí nghiệm 3: Khảo sát vệ sinh công nhân, nguồn nước và nước đá sản xuất. Và cũng từ kết quả vi sinh thu được khẳng định nguồn nước và nước đá sản xuất không ảnh hưởng đến sự nhiễm vi sinh vật trong thành phẩm nhưng vệ sinh công nhân đã trực tiếp dẫn đến sự nhiễm khuẩn trong sản phẩm. Thí nghiệm 4: Ứng dụng và đánh giá quy trình đã đề xuất để sản xuất chả giò tôm cua. Kết quả kiểm tra vi sinh cho thấy quy trình đề xuất rất phù hợp với điều kiện sản xuất của xí nghiệp và các sản phẩm thành phẩm đã đạt tiêu chuẩn cho người tiêu dùng. vii
  8. viii
  9. SUMMARY Phan Thi Quoc Khanh - Class DH02SH - Forestry - Agricultural University Title: “Research causing microbiological infection found from spring roll processed by Cholimex, processed the overcoming proposal” executed at Cholimex sea product processing enterprise. Guiding professor: Master Nguyen Tien Dung As we have been told, two of essential demands of human being one food and garment. Previously when the living condition was difficult one thought of eating fully and wear warmly. Present, due to the increasing development from eco social, technical science that the demand of food and garment are gradually increasing. Since them one think of how to dress up and good food. To meet the increasing demand of such as serving good food it is diversified full nutrition, safety and fast process. In order to do so there must be the combination integrated between technology, production and good practice standard therefore there appeared following food processing enterprises such as: Cau Tre - Agrex Saigon - Saigon Fisco, Cholimex… one of the food meeting the consumers is spring roll especially crab prawn spring roll. But in order to secure safety – hygiene unfound in microbiology causing harm fullness to product as market and end users, the microbiology is necessary to control. Before set issue we conducted a research finding microbiology causing harm for spring roll, especially crab-prawn spring roll processed at Cholimex together overcoming proposal. After process of researching, testing, our essay obtained following content: Testing 1: To research air like microbiology infectious total density (TPC), total Coliforms, E. coli, Staphylococcus aureus found from finished crab-prawn spring roll from Cholimex… Testing 2: To research air like microbiology infectious total density (TPC), total Coliforms, E. coli and S. aureus found from material, semi-finished product and crab- prawn spring roll. Testing 3: To research workers hygiene and ice source for production. By this research of ice source for production finding that doesn’t affect micro substance in finished product but workers hygiene was found for bacteria infection to product. ix
  10. Testing 4: Application and evaluation of the process of crab-prawn spring roll as proposed. Result, we found that micro biology research of this process is suitable for production condition of this enterprise and the finished products are meeting consumers standard of demand. x
  11. MỤC LỤC Trang Lời cảm ơn: .................................................................................. iii Tóm tắt: ......................................................................................... iv Mục lục: ........................................................................................ viii Danh sách các ảnh: ................................................................................. xii Danh sách các bảng: ............................................................................... xii Danh sách các sơ đồ:…………………………………………………… xiii ĐẶT VẤN ĐỀ:…………………………………………………………………1 PHẦN I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU:………………………………………….2 I.1 Các hệ thống quản lý chất lƣợng thƣờng đƣợc sử dụng trong sản xuất thực phẩm: ......................................................................................................... 2 I.1.1 Quy định về chất lƣợng thực phẩm: ......................................... 2 I.1.1.1 Tiêu chuẩn thực phẩm: ................................................... 2 I.1.1.2 Hệ thống các quy định về chất lƣợng thực phẩm đang sử dụng hiện nay:...................................................................................... 2 I.1.2 Kiểm soát vệ sinh an toàn thực phẩm: ...................................... 3 I.1.3 Phân tích kiểm soát mối nguy hiểm theo trọng điểm (HACCP):…………………………………………………………….3 I.2 Các nguyên nhân có thể gây nhiễm vi sinh vật có hại vào sản phẩm trong quy trình chế biến: ............................................................................................. 5 I. 3 Các vi sinh vật thƣờng đƣợc quan tâm có khả năng xâm nhiễm vào sản phẩm qua quy trình sản xuất, gây hại đến chất lƣợng sản phẩm và sức khỏe con ngƣời: .................................................................................................................. 5 I.3.1 Tổng vi sinh vật hiếu khí (Total plate count – TPC): .............. 5 I.3.2 Coliforms tổng số: ........................................................................ 6 I.3.3 Coliforms phân: ........................................................................... 6 I.3.4 Escherichia coli: .......................................................................... 6 I.3.5 Staphylococcus aureus: ............................................................... 8 I.3.6. Clostridium perfringens :............................................................ 9 xi
  12. I.3.7. Enterococci: ................................................................................ 10 I.4. Giới thiệu về các loại sản phẩm chả giò của Công ty Cholimex: .... 11 I.5 Quy trình sản xuất chả giò rế tôm cua: ............................................. 13 I.5.1. Sơ đồ quy trình: ......................................................................... 13 I.5.2. Thuyết minh quy trình: ............................................................. 14 a. Nguyên liệu tôm thịt: ...................................................................... 15 b. Nguyên liệu nông sản: .................................................................... 15 c. Thịt ghẹ: .......................................................................................... 16 d. Bún tàu và nấm mèo khô:............................................................... 16 e. Gia vị: .............................................................................................. 16 f. Trộn nhân: ...................................................................................... 17 g. Cuốn định hình: .............................................................................. 17 h. Xếp khay, chờ đông, cấp đông, đóng túi PE:................................. 17 i. Rà kim loại, đóng thùng carton, bảo quản: ................................... 17 PHẦN II: VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP:……………………………….18 II.1 Thời gian và địa điểm tiến hành thí nghiệm: ........................................... 18 II.1.1 Thời gian: ........................................................................................... 18 II.1.2.Địa điểm: ............................................................................................. 18 II.2. Vật liệu thí nghiệm: ................................................................................... 18 II.2.1. Vật liệu: .............................................................................................. 18 II.2.2. Trang thiết bị, máy móc, dụng cụ thí nghiệm: ............................... 19 a. Dụng cụ: ............................................................................................. 19 b. Máy móc, thiết bị:............................................................................... 19 II.2.3. Hóa chất, môi trƣờng: ...................................................................... 20 a. Hóa chất:.............................................................................................. 20 b. Môi trường và thuốc thử: .................................................................... 21 II.3. Phƣơng pháp thí nghiệm: ......................................................................... 22 II.3.1 Phƣơng pháp lấy mẫu: ...................................................................... 22 a. Lấy mẫu nước: ................................................................................... 22 b. Lấy mẫu thực phẩm và nước đá: ...................................................... 22 c. Lấy mẫu vệ sinh công nghiệp:........................................................... 22 II.3.2. Phƣơng pháp bảo quản mẫu: .......................................................... 23 xii
  13. II.3.3 Phƣơng pháp xử lý mẫu cho phân tích vi sinh: .............................. 23 II. 3.4. Phƣơng pháp phân tích các chỉ tiêu vi sinh vật: ........................... 24 II.3.4.1. Phân tích tổng số vi sinh vật hiếu khí (TPC) trong mẫu thực phẩm bằng phƣơng pháp đếm khuẩn lạc: ..................... 24 II.3.4.2. Phân tích định lƣợng Coliforms trong thực phẩm bằng phƣơng pháp đếm lạc khuẩn: ................................................. 25 II.3.4. 3.Qui trình định tính E. coli trong thực phẩm: ................... 27 II.3.4.4. Định lƣợng Staphylococcus aureus bằng phƣơng pháp đếm khuẩn lạc: .................................................................................. 30 PHẦN III: KẾT QUẢ:………………………………………………33 III.1. Khảo sát mật độ nhiễm TPC, Coliforms tổng số, E. coli và S. aureus trong các lô sản phẩm chả giò tôm cua thành phẩm của xí nghiệp Cholimex: .................................................................................. 31 III.2 Khảo sát mức độ nhiễm tổng vi sinh vật hiếu khí (TPC), Colforms tổng số, E. coli và S. aureus các nguyên liệu và bán thành phẩm chả giò tôm cua: ................................................................................................. 34 III.3 Khảo sát nguồn nƣớc, nƣớc đá, vệ sinh máy móc thiết bị, dụng cụ và tay công nhân: .................................................................................. 35 III.3.1 Khảo sát nguồn nƣớc và nƣớc đá sử dụng trong sản xuất: ....................................................................... 35 III.3.2. Khảo sát vệ sinh thiết bị máy móc, dụng cụ và tay công nhân trong quá trình chế biến sản xuất ở các phòng tiếp nhận nguyên liệu, bán thành phẩm, định hình và phòng làm nguội, bao gói PE: ........................................................................................ 36 III.4 Đề xuất qui trình và biện pháp hạn chế sự nhiễm khuẫn trong quá trình sản xuất chả giò tại xí nghiệp Cholimex: ................................. 38 III.4.1.Đối với nguyên liệu: ............................................................. 38 a. Nguyên liệu nông sản: ......................................................... 39 b. Nguyên liệu nấm mèo, bún tàu khô: ................................. 39 c. Nguyên liệu tôm thịt:.......................................................... 40 d. Nguyên liệu thịt ghẹ:.......................................................... 40 III.4.2.Đối với các bán thành phẩm: ......................................... 40 xiii
  14. a. Thịt ghẹ: ............................................................................ 41 b. Tôm thịt: ............................................................................ 41 c. Bún tàu: ............................................................................ 42 d. Các loại nông sản: ........................................................... 42 e. Bánh rế: ............................................................................ 43 III.4.3.Đối với nhân chả giò: .......................................................... 43 III.4.4.Cuốn định hình: ................................................................... 43 III.4.5.Thành phẩm, bảo quản thành phẩm: ............................... 43 III.4.6.Vệ sinh công nghiệp: ........................................................... 44 a.Dụng cụ: ................................................................................ 44 b.Máy móc thiết bị: ................................................................... 45 c.Nhà xưởng: ............................................................................ 46 d.Vệ sinh công nhân sản xuất: ................................................... 47 III.5 Khảo sát mật độ vi sinh vật trong các nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm, vệ sinh công nghiệp sau khi ứng dụng quy trình và các biện pháp khắc phục: .................................................................... 48 PHẦN IV: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ:…………………………….51 IV.1 Kết luận: ........................................................................................ 51 IV.2.Đề nghị: ......................................................................................... 51 TÀI LIỆU THAM KHẢO: ............................................................................... 53 DANH SÁCH CÁC ẢNH Ảnh 1.1. Hình dạng vi khuẩn E. coli:............................................................... 8 Ảnh 1.2: Hình dạng vi khuẩn Staphylococus aureus: ..................................... 9 Ảnh 1.3: Hình dạng vi khuẩn C .perfringens: ................................................. 10 Ảnh 1.4: Hình dạng vi khuẩn Enterococci: ..................................................... 11 Ảnh 1.5: Các loại chả giò Cholimex: ................................................................ 14 Ảnh 2.1: Khuẩn lạc Coliforms trên môi trƣờng VRB: ................................... 27 Ảnh 2.2: Hình phản ứng sinh hơi của vi khuẩn E. coli trong môi trƣờng BGBL:29 Ảnh 2.3: Hình dạng khuẩn lạc E.Coli trên môi trƣờng EMB: ...................... 29 Ảnh 2.4: Các thử nghiệm sinh hóa IMVIC: .................................................... 30 xiv
  15. Ảnh 2.5: hình phản ứng ngƣng kết huyết tƣơng: ........................................... 32 xv
  16. DANH SÁCH BẢNG Bảng 3.1: Kết quả kiểm tra vi sinh trong 10 lô chả giò tôm cua thành phẩm cuả Cholimex: ......................................................................... 33 Bảng 3.2: Kết quả kiểm tra vi sinh vật ở các công đoạn sản xuất chả giò tôm cua: .............................................................................................. 34 Bảng 3.3: Kết quả kiểm tra vi sinh nước giếng nguồn, nước sản xuất và nước đá sản xuất: .................................................................................. 36 Bảng 3.4:Kết quả kiểm tra mẫu vệ sinh công nghiệp trong quá trình sản xuất chả giò tôm cua tại xí nghiệp Cholimex: .................................... 37 Bảng 3.5: Kết quả kiểm tra vi sinh ở các khâu sản xuất chả giò tôm cua theo qui trình cải tiến: ........................................................................ 48 Bảng 3.6: Kết quả kiểm tra vi sinh vệ sinh công nghiệp trong quá trình chế biến chả giò tôm cua sau cải tiến: .............................................. 49 DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1: Quy trình sản xuất chả giò rế tôm cua: ................................ 13 Sơ đồ 2: Quy trình rửa nguyên liệu nông sản: ................................. 39 Sơ đồ 3: Quy trình rửa nguyên liệu nấm mèo, bún tàu khô: ......... 39 Sơ đồ 4: Quy trình rửa nguyên liệu tôm thịt: ................................... 40 Sơ đồ 5: Quy trình rửa nguyên liệu thịt ghẹ: .................................... 40 Sơ đồ 6: Quy trình rửa thịt ghẹ bán thành phẩm: .......................... 41 Sơ đồ 7: Quy trình rửa tôm thịt bán thành phẩm: .......................... .41 Sơ đồ 8: Quy trình rửa bún tàu nguyên liệu: ................................... 42 Sơ đồ 9: Quy trình rửa các loại nông sản bán thành phẩm: .......... 42 Sơ đồ 10: Quy trình xử lý bánh rế: .................................................... 43 Sơ đồ 11: Quy trình rửa các loại dụng cụ: ........................................ 45 Sơ đồ 12: Quy trình rửa máy móc thiết bị: ....................................... 46 Sơ đồ 13: Quy trình làm vệ sinh nhà xƣởng: .................................... 46 Sơ đồ 14: Quy trình vệ sinh công nhân sản xuất: ............................ 47 xiii
  17. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Cùng với sự phát triển không ngừng của xã hội, nhu cầu tiêu dùng của con người ngày càng nâng cao, trong đó nhu cầu tiêu thụ thực phẩm của con người được đặt lên hàng đầu. Nhịp sống công nghiệp khiến con người đòi hỏi các loại thực phẩm chất lượng, giá thành ổn định và phù hợp với hoàn cảnh đời sống xã hội tức là phải nhanh gọn. Chính vì vậy việc sản xuất các sản phẩm thực phẩm chế biến ngày càng nhiều và phong phú về chủng loại, làm gia tăng giá trị kinh tế trong tiêu thụ nội địa và xuất khẩu. Một trong các sản phẩm thực phẩm chế biến được nhiều người ưa thích, có giá trị xuất khẩu đến nhiều quốc gia trên thế giới đó là chả giò. Hiện nay có rất nhiều cơ sở, xí nghiệp sản xuất chả giò phục vụ tiêu thụ nội địa và xuất khẩu. Nhưng việc nhiễm các vi sinh vật gây hại vào trong các sản phẩm chế biến nói chung và chả giò nói riêng đã gây ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng và uy tín của sản phẩm chả giò Việt Nam. Từ đó cho thấy vệ sinh an toàn thực phẩm là vấn đề rất quan trọng trong công nghiệp chế biến thực phẩm. Việc giám sát tốt vệ sinh trong từng công đoạn của quá trình chế biến có ý nghĩa vô cùng to lớn, làm giảm sự nhiễm bẩn vào sản phẩm, nâng cao chất lượng và uy tín của sản phẩm. Vì vậy việc nghiên cứu cải tiến qui trình sản xuất nhằm mục đích nâng cao chất lượng an toàn vệ sinh của sản phẩm thực phẩm là việc làm có ý nghĩa thực tiễn. Khóa luận này nhắm vào nội dung: - Tìm tình hình nhiễm TPC, Coliforms, E. coli và S. aureus trong các lô chả giò tôm cua thành phẩm của Cholimex. - Tìm ra nguyên nhân hay các công đoạn có khả năng gây nhiễm vi sinh vật trong các lô sản phẩm thành phẩm. - Đề xuất các biện pháp khắc phục tình trạng nhiễm vi sinh vật vào sản phẩm. - Ứng dụng qui trình cải tiến vào sản xuất và đánh giá kết quả.
  18. 2 PHẦN I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU I.1 Các hệ thống quản lý chất lƣợng thƣờng đƣợc sử dụng trong sản xuất thực phẩm I.1.1 Quy định về chất lƣợng thực phẩm I.1.1.1 Tiêu chuẩn thực phẩm Là những chuẩn mực của thực phẩm do Nhà nước quy định mà các nhà sản xuất, chế biến công nghiệp cũng như bảo quản, phân phối thực phẩm phải tuyệt đối tuân theo để đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm cho người tiêu dùng. Đối với các Ngành phải xây dựng tiêu chuẩn cho các mặt hàng thuộc Bộ chuyên ngành quản lý thì các bước xây dựng phải tuân theo quy định chung của Bộ Khoa học và Công nghệ. Các cơ sở sản xuất có thể đưa ra tiêu chuẩn kỹ thuật riêng đối với sản phẩm do cơ sở đó sản xuất. I.1.1.2 Hệ thống các quy định về chất lƣợng thực phẩm đang sử dụng hiện nay Các tiêu chuẩn quốc tế về thực phẩm như: - Tiêu chuẩn ISO (International Standard Organization) do các Ủy ban kỹ thuật liên quan đến thực phẩm xây dựng. - Tiêu chuẩn của Hội đồng tiêu chuẩn quốc tế (Codex Alimentarius Commission - CAC) ban hành về cách ghi nhãn thực phẩm, phụ gia thực phẩm, các chất nhiễm bẩn, phương pháp phân tích, lấy mẫu, vệ sinh thực phẩm, chất dinh dưỡng và thực phẩm dành cho chế độ ăn đặc biệt, hệ thống kiểm tra thực phẩm xuất nhập khẩu, dư lượng thuốc thú y trong thực phẩm, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong thực phẩm.
  19. 3 Việc thống nhất tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế được coi là một trong những yếu tố quan trọng trong việc bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng và tạo điều kiện thương mại quốc tế I.1.2 Kiểm soát vệ sinh an toàn thực phẩm Là việc quản lý cả hệ thống dây chuyền các hoạt động về thực phẩm từ nhà sản xuất đến người tiêu dùng để đảm bảo thực phẩm luôn tuân thủ các tiêu chuẩn quy định của Nhà nước hay các tổ chức quốc tế. Việc kiểm soát vệ sinh đảm bảo chất lượng an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm được thực hiện theo tiêu chuẩn của “Hệ thống thực hành sản xuất tốt” (Good Manufacturing Practice - GMP) qui định các điều kiện về con người, nhà xưởng, môi trường, thiết bị sản xuất, chế biến trong quá trình sản xuất nhằm đảm bảo tạo ra các sản phẩm thực phẩm có chất lượng tốt và an toàn. Nhưng đối với các nhà máy sản xuất, chế biến thực phẩm lớn đã đạt được tiêu chuẩn GMP, đặc biệt là những nhà máy sản xuất, chế biến thực phẩm xuất khẩu phải kiểm soát ở mức độ cao hơn để đáp ứng yêu cầu của các nước nhập khẩu. Đó là xây dựng hệ thống quản lý đảm bảo an toàn thực phẩm toàn diện, mà việc kiểm soát vệ sinh thực phẩm dựa vào hệ thống các biện pháp phòng ngừa toàn diện và hiệu quả từ khâu nguyên liệu, bán thành phẩm, con người, dụng cụ, thiết bị … thông qua việc phân tích, xây dựng và tổ chức kiểm soát các mối nguy tại các điểm kiểm soát trọng điểm trong cả dây chuyền sản xuất chứ không chỉ kiểm tra ở sản phẩm cuối cùng gọi là hệ thống quản lý chất lượng “Phân tích kiểm soát mối nguy hiểm theo trọng điểm” (Hazards Analysis Critical Control Points - HACCP). I.1.3 Phân tích kiểm soát mối nguy hiểm theo trọng điểm (HACCP) HACCP là một hệ thống các biện pháp cần thiết phòng ngừa toàn diện các mối nguy hiểm có thể gây ra cho thực phẩm trong cả dây chuyền sản xuất, chế biến, đóng gói và phân phối. Hệ thống HACCP bao gồm các bước: (1) Phân tích và xác định các
  20. 4 mối nguy hiểm, (2) xác định các điểm kiểm soát trọng điểm có thể gây ra các mối nguy hiểm đã xác định, (3) thiết lập các tiêu chuẩn cụ thể cho việc bảo đảm kiểm soát tại các điểm đã xác định, (4) thiết lập các hoạt động giám sát tại các điểm kiểm soát trọng điểm, (5) xây dựng các hoạt động khắc phục khi mối nguy hiểm xảy ra tại các điểm kiểm soát, (6) xây dựng chế độ ghi chép, lưu giữ thông tin, (7) thiết lập các thủ tục thẩm tra. HACCP có thể được áp dụng cho quy trình chế biến thực phẩm, dịch vụ thực phẩm và thậm chí cho việc chế biến thức ăn tại nhà, đồng thời cũng dùng để xây dựng các thủ tục kiểm soát quy trình cho hệ thống chất lượng như là các tiêu chuẩn ISO 9000. Mục đích của hệ thống HACCP là tập trung kiểm soát tại các điểm kiểm soát trọng điểm. Khi xác định được mối nguy hiểm cần kiểm soát nhưng không tìm thấy điểm kiểm soát trọng điểm thì phải tính đến việc thiết lập lại các thao tác hoạt động của qui trình. Việc áp dụng hệ thống HACCP bao gồm 12 bước: 5 bước chuẩn bị và 7 bước cơ bản cũng là 7 nguyên tắc cơ bản quy định việc xây dựng, thực hiện và duy trì một kế hoạch HACCP, bao gồm: - Xây dựng đội HACCP - Mô tả sản phẩm - Xác định những đối tượng sử dụng sản phẩm - Xây dựng sơ đồ quy trình sản xuất chế biến thực phẩm - Kiểm tra lại sơ đồ quy trình trên thực tế - Xác định mối nguy hiểm và phân tích các nguy cơ - Xác định các điểm kiểm soát trọng điểm - Thiết lập các tiêu chuẩn cụ thể cho việc kiểm soát - Thiết lập các hoạt động giám sát tại các điểm kiểm soát trọng điểm - Xây dựng các hành động khắc phục - Xây dựng chế độ ghi chép, lưu giữ thông tin - Thiết lập các thủ tục thẩm tra
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1