intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

KHẢO SÁT TÌNH HÌNH NUÔI RONG SỤN Kappaphycus alvarezii TẠI KHÁNH HÕA VÀ TIẾN HÀNH NUÔI THỰC NGHIỆM Ở CÁC ĐIỀU KIỆN KHÁC NHAU

Chia sẻ: G G | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:63

129
lượt xem
29
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Rong Sụn Kappaphycus alvarezii (Doty) là một loài rong biển nhiệt đới, sinh trƣởng và có nguồn gốc tự nhiên ở vùng biển Châu Á Thái Bình Dƣơng (Võ Hƣng, 1980), đặc biệt là Đông Nam Á. Đây là loài rong biển có giá trị kinh tế cao, có thể chế biến thành các dạng thực phẩm sử dụng trực tiếp từ rong tƣơi hay đã phơi khô. Nhƣng quan trọng nhất là làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến Carrageenan. Đây là một loại polysaccharide có tính tạo đông, kết dính và đƣợc sử dụng rộng rãi trong...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: KHẢO SÁT TÌNH HÌNH NUÔI RONG SỤN Kappaphycus alvarezii TẠI KHÁNH HÕA VÀ TIẾN HÀNH NUÔI THỰC NGHIỆM Ở CÁC ĐIỀU KIỆN KHÁC NHAU

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC ****0O0**** NGUYỄN NGUYÊN CHIẾN KHẢO SÁT TÌNH HÌNH NUÔI RONG SỤN Kappaphycus alvarezii TẠI KHÁNH HÕA VÀ TIẾN HÀNH NUÔI THỰC NGHIỆM Ở CÁC ĐIỀU KIỆN KHÁC NHAU LUẬN VĂN KỸ SƢ CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ SINH HỌC Thành phố Hồ Chí Minh -Tháng 9/2006-
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC ****0O0**** KHẢO SÁT TÌNH HÌNH NUÔI RONG SỤN Kappaphycus alvarezii TẠI KHÁNH HÕA VÀ TIẾN HÀNH NUÔI THỰC NGHIỆM Ở CÁC ĐIỀU KIỆN KHÁC NHAU LUẬN VĂN KỸ SƢ CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ SINH HỌC Giáo viên hƣớng dẫn Sinh viên thực hiện Ths. ĐẶNG THỊ THANH HÕA NGUYỄN NGUYÊN CHIẾN Ths. NGUYỄN XUÂN VỲ KHÓA: 2002 – 2006 Thành phố Hồ Chí Minh -Tháng 9/2006-
  3. MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING NONG LAM UNIVERSITY, HCMC FACULTY OF BIOTECHNOLOGY  RESEARCHING SITUATION OF RED ALGA Kappaphycus alvarezii CULTIVATION AT KHANH HOA PROVINE AND PERFORMING EXPERIMENTAL CULTIVATIONS WITH SOME DIFFERENT CONDITIONS GRADUATION THESIS MAJOR: BIOTECHNOLOGY Professor Student MSc. DANG THI THANH HOA NGUYEN NGUYEN CHIEN MSc. NGUYEN XUAN VY TERM: 2002 - 2006 HCMC, 09/2006
  4. LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn: Ban Giám Hiệu trƣờng Đại Học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh đã tạo mọi điều kiện cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trƣờng. Các Thầy Cô trong Bộ Môn Công Nghệ Sinh Học cùng các thầy cô khác trong trƣờng đã luôn tận tình hƣớng dẫn, giảng dạy và giúp đỡ tôi. ThS. Nguyễn Xuân Vỳ và ThS. Đặng Thị Thanh Hòa đã trực tiếp hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài tốt nghiệp. Ban Giám Đốc và Cán Bộ Công Nhân Viên của Viện Hải Dƣơng Học Nha Trang đã giúp đỡ tôi trong thời gian vừa qua. Tập thể các bạn sinh viên trong lớp CNSH 28 đã hỗ trợ, giúp đỡ và động viên tôi trong suốt thời gian làm đề tài. Con thành kính ghi ơn cha mẹ và tất cả những ngƣời thân trong gia đình luôn là nguồn động viên và khích lệ to lớn cho con trong suốt thời gian học tập tại trƣờng. Tháng 09 năm 2006 Nguyễn Nguyên Chiến iii
  5. TÓM TẮT KHÓA LUẬN NGUYỄN NGUYÊN CHIẾN, Đại học Nông Lâm TP.HCM. Tháng 9/2006. “KHẢO SÁT TÌNH HÌNH NUÔI RONG SỤN Kappaphycus alvarezii TẠI KHÁNH HÒA VÀ TIẾN HÀNH NUÔI THỰC NGHIỆM Ở CÁC ĐIỀU KIỆN KHÁC NHAU”. Giáo viên hƣớng dẫn: ThS. NGUYỄN XUÂN VỲ ThS. ĐẶNG THỊ THANH HÒA Rong Sụn Kappaphycus alvarezii là một loài rong đỏ và là nguồn nguyên liệu chính để chế biến Carrageenan. Nhu cầu rong nguyên liệu ngày một tăng trên thế giới trong đó có Việt Nam. Rong Sụn có nguồn gốc từ Philippines đã đƣợc các nhà khoa học Việt Nam mang về nuôi thử nghiệm tại Ninh Thuận từ năm 1993, đến nay, chúng đƣợc trồng rộng rãi ở nhiều vùng biển phía Nam và đƣợc xem nhƣ một “cây” xoá đói giảm nghèo cho các tỉnh ven biển Nam Trung Bộ, trong đó có tỉnh Khánh Hòa. Vì vậy chúng tôi thực hiện đề tài này nhằm nắm rõ tình hình nuôi rong Sụn trong địa bàn tỉnh và xác định tốc độ tăng trƣởng của rong. Những kết quả đạt đƣợc: Xác định khu vực nuôi rong Sụn chính yếu trong địa bàn tỉnh Khánh Hòa: Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng, tỉnh Khánh Hòa có 2 khu vực nuôi chính là Đầm Thủy Triều, Cam Ranh và Sũng Ké, Vịnh Vân Phong huyện Vạn Ninh. Tổng diện tích nuôi trồng rong Sụn ở 2 khu vực trên trong mùa vụ 2005 – 2006 là 182 ha trong đó khu vực Vịnh Vân Phong có 120 ha và Đầm Thủy Triều có 62 ha. Tổng sản lƣợng rong tƣơi tại Đầm Thủy Triều trong mùa vụ nuôi rong này là 8.264 tấn, năng suất dao động 18 – 36 tấn/ha. Tỷ suất thu hồi vốn của nghề nuôi rong tại Đầm Thủy Triều là 70,41%. Sản lƣợng rong tƣơi tại Vịnh Vân Phong trong mùa vụ nuôi là 16.000 tấn. Năng suất dao động trong khoảng 19 – 36 tấn/ha. Tỷ suất thu hồi vốn của nghề nuôi rong Sụn tại đây là 71,37%. Tiến hành nuôi rong Sụn thực nghiệm tại 2 khu vực khảo sát: Đầm Thủy Triều và Vịnh Vân Phong. Tốc độ tăng trƣởng của rong Sụn tại Đầm Thủy Triều là iv
  6. 12,8 %/ngày. Tốc độ tăng trƣởng của rong tại Vịnh Vân Phong là 13,1 %/ngày cao hơn khu vực Đầm Thủy Triều. Ngoài ra, các thông số môi trƣờng, kỹ thuật nuôi rong Sụn cũng đã đƣợc trình bày chi tiết trong báo cáo này. v
  7. MỤC LỤC TRANG Trang tựa Lời cảm ơn ..................................................................................................................... iii Tóm tắt khóa luận ........................................................................................................... iv Mục lục ........................................................................................................................... vi Danh sách các bảng ........................................................................................................ ix Danh sách các hình .......................................................................................................... x Danh sách các đồ thị ....................................................................................................... xi 1. MỞ ĐẦU.................................................................................................................... 1 1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................. 1 1.2. Mục đích và yêu cầu ............................................................................................. 2 1.2.1. Mục đích ......................................................................................................... 2 1.2.2. Yêu cầu ........................................................................................................... 2 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .......................................................................................... 4 2.1. Đặc điểm sinh học, lợi ích của việc nuôi rong Sụn .............................................. 4 2.1.1. Đặc điểm sinh học ........................................................................................... 4 2.1.1.1. Hệ thống phân loại .................................................................................... 4 2.1.1.2. Đặc điểm hình thái .................................................................................... 4 2.1.1.3. Đặc điểm sinh học ..................................................................................... 5 2.1.1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến tốc độ tăng trƣởng của rong Sụn .................... 6 2.1.2. Lợi ích của việc trồng rong Sụn ...................................................................... 8 2.1.2.1. Ứng dụng của rong Sụn ............................................................................. 8 2.1.2.2. Khả năng xử lý môi trƣờng ....................................................................... 9 2.1.2.3. Chiết xuất lectin từ rong Sụn ..................................................................... 9 2.2. Tình hình nuôi rong Sụn ..................................................................................... 10 2.2.1. Tình hình nuôi rong Sụn trên thế giới ........................................................... 10 2.2.1.1. Ở Philippines ........................................................................................... 10 2.2.1.2. Ở Ấn Độ .................................................................................................. 10 vi
  8. 2.2.1.3. Ở Caribbean ............................................................................................. 11 2.2.1.4. Ở Kiribati ................................................................................................. 11 2.2.1.5. Ở Brazil ................................................................................................... 11 2.2.2. Tình hình nuôi rong Sụn ở Việt Nam ........................................................... 12 2.2.2.1. Tỉnh Ninh Thuận ..................................................................................... 13 2.2.2.2. Tỉnh Bình Thuận ..................................................................................... 13 2.2.2.3. Tỉnh Khánh Hòa ...................................................................................... 14 2.2.2.4. Tỉnh Phú Yên........................................................................................... 14 2.2.2.5. Tỉnh Bình Định ........................................................................................ 14 2.2.2.6. Thành phố Đà Nẵng ................................................................................ 14 2.3. Các mô hình kỹ thuật trồng rong Sụn................................................................. 15 2.3.1. Giàn căng trên đáy ........................................................................................ 15 2.3.2. Giàn bè có phao nổi ...................................................................................... 15 2.3.3. Dây đơn căng trên đáy .................................................................................. 15 2.3.4. Luân canh trong ao đìa nuôi tôm ven biển.................................................... 16 3. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 17 3.1. Thời gian và địa điểm ......................................................................................... 17 3.2. Vật liệu nghiên cứu ............................................................................................ 17 3.3. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................... 17 3.3.1. Khu vực nghiên cứu ...................................................................................... 17 3.3.1.1. Đầm Thủy Triều (TX Cam Ranh) ........................................................... 17 3.3.1.2. Vịnh Vân Phong - Bến Gỏi, huyện Vạn Ninh ......................................... 18 3.3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 19 3.3.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp ....................................................... 19 3.3.2.2. Thu thập số liệu thứ cấp .......................................................................... 23 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................................. 24 4.1. Các khu vực có nghề nuôi rong Sụn tại Khánh Hòa .......................................... 24 4.2. Nghề nuôi rong Sụn tại Khánh Hòa và hiệu quả kinh tế .................................... 25 4.2.1. Khu vực Đầm Thủy Triều – Cam Ranh ........................................................ 25 4.2.1.1. Các thông số môi trƣờng khu vực nuôi ................................................... 25 4.2.1.2. Hoạt động nuôi rong Sụn tại Đầm Thủy Triều ....................................... 25 vii
  9. 4.2.2. Khu vực Sũng Ké – Vịnh Vân Phong, Bến Gỏi – huyện Vạn Ninh ............. 29 4.2.2.1. Các thông số môi trƣờng khu vực nuôi ................................................... 29 4.2.2.2. Hoạt động nuôi rong Sụn tại Vịnh Vân Phong ....................................... 29 4.3. Kết quả nuôi thực nghiệm ..................................................................................... 33 4.3.1. Tốc độ tăng trƣởng của rong Sụn đƣợc nuôi thử nghiệm tại Đầm Thủy Triều – Cam Ranh.......................................................................................................... 33 4.3.2. Tốc độ tăng trƣởng của rong Sụn đƣợc nuôi thử nghiệm tại Sũng Ké Vịnh Vân Phong ..................................................................................................................... 34 4.4. Quy trình nuôi rong Sụn tại Khánh Hòa ............................................................... 35 4.4.1. Chuẩn bị giống ................................................................................................. 35 4.4.2. Hình thức nuôi ................................................................................................. 35 4.4.3. Thu hoạch ........................................................................................................ 36 4.4.4. Phơi khô và lƣu trữ .......................................................................................... 37 4.4.5. Dịch bệnh và các vấn đề rủi ro ........................................................................ 38 4.4.6. Kiểm tra, vệ sinh và phòng ngừa bệnh dịch .................................................... 38 4.5. Khả năng phát triển trồng rong Sụn tại Khánh Hòa .............................................. 38 4.5.1. Nguồn giống .................................................................................................... 38 4.5.2. Kỹ thuật nuôi ................................................................................................... 39 4.5.3. Thu hoạch ........................................................................................................ 39 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ...................................................................................... 41 5.1. Kết luận .............................................................................................................. 41 5.1.1. Khu vực nuôi rong ........................................................................................ 41 5.1.2. Quá trình nuôi thực nghiệm .......................................................................... 41 5.2. Đề nghị ............................................................................................................... 41 6. TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 43 PHỤ LỤC viii
  10. DANH SÁCH CÁC BẢNG TRANG Bảng 3.1. Bảng tính với số lƣợng mẫu nhiều ................................................................ 20 Bảng 3.2. Bảng tính với số lƣợng mẫu ít ....................................................................... 21 Bảng 3.3. Trọng lƣợng rong ban đầu............................................................................. 22 Bảng 4.1. Một số yếu tố môi trƣờng tại khu vực Đầm Thủy Triều ............................... 25 Bảng 4.2. Tổng số hộ gia đình nuôi rong Sụn tại Đầm Thủy Triều .............................. 25 Bảng 4.3. Chi phí sản xuất tại Đầm Thủy Triều ............................................................ 28 Bảng 4.4. Một số yếu tố môi trƣờng tại khu vực Vịnh Vân Phong............................... 29 Bảng 4.5. Tổng số trang trại nuôi rong Sụn tại Vịnh Vân Phong ................................. 29 Bảng 4.6. Chi phí sản xuất tại Vịnh Vân Phong ............................................................ 32 Bảng 4.7. Tốc độ tăng trọng của rong Sụn tại Đầm Thủy Triều ................................... 33 Bảng 4.8. Tốc độ tăng trƣởng của rong Sụn tại Vịnh Vân Phong ................................. 34 ix
  11. DANH SÁCH CÁC HÌNH TRANG Hình 2.1. Rong Sụn – Kappaphycus alvarezii (Doty) Doty ex Silva 1996..................... 5 Hình 3.1. Rong Sụn tại Khánh Hòa ............................................................................... 17 Hình 3.2. Ảnh vệ tinh khu vực Đầm Thủy Triều – Cam Ranh ..................................... 19 Hình 3.3. Ảnh vệ tinh khu vực Vịnh Vân Phong – Vạn Ninh....................................... 19 Hình 4.1. Vị trí các khu vực nuôi rong Sụn tại Đầm Thủy Triều.................................. 24 Hình 4.2. Vị trí các khu vực nuôi rong Sụn tại Vịnh Vân Phong – Bến Gỏi ................ 24 Hình 4.3. Quá trình chuẩn bị nhân giống ...................................................................... 35 Hình 4.4. Mô hình nuôi rong Sụn tại Đầm Thủy Triều – Cam Ranh ............................ 36 Hình 4.5. Mô hình nuôi rong Sụn tại Vịnh Vân Phong ................................................. 36 Hình 4.6. Thu hoạch rong Sụn....................................................................................... 37 Hình 4.7. Giai đoạn phơi khô ........................................................................................ 37 Hình 4.8. Lƣu trữ rong khô............................................................................................ 38 x
  12. DANH SÁCH CÁC ĐỒ THỊ TRANG Đồ thị 4.1. Mùa vụ nuôi trồng rong Sụn tại 3 xã ở Đầm Thủy Triều – Cam Ranh....... 26 Đồ thị 4.2. Sản lƣợng và diện tích nuôi rong Sụn tại 3 xã ở Đầm Thủy Triều ............. 26 Đồ thị 4.3. Sản lƣợng rong Sụn tại 3 xã theo từng vụ thu ............................................. 27 Đồ thị 4.4. Năng suất rong Sụn ở những vụ khác nhau tại Đầm Thủy Triều ................ 28 Đồ thị 4.5. Mùa vụ nuôi trồng rong Sụn tại 3 khu vực ở Vịnh Vân Phong .................. 30 Đồ thị 4.6. Sản lƣợng và diện tích nuôi rong Sụn ở 3 khu vực nuôi tại Vịnh Vân Phong – Bến Gỏi............................................................................................................ 30 Đồ thị 4.7. Sản lƣợng rong Sụn tại 3 khu vực theo từng vụ thu .................................... 31 Đồ thị 4.8. Năng suất rong Sụn ở những vụ thu khác nhau tại Vịnh Vân Phong – Bến Gỏi ....................................................................................................................... 31 xi
  13. 1 PHẦN 1: MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Rong Sụn Kappaphycus alvarezii (Doty) là một loài rong biển nhiệt đới, sinh trƣởng và có nguồn gốc tự nhiên ở vùng biển Châu Á Thái Bình Dƣơng (Võ Hƣng, 1980), đặc biệt là Đông Nam Á. Đây là loài rong biển có giá trị kinh tế cao, có thể chế biến thành các dạng thực phẩm sử dụng trực tiếp từ rong tƣơi hay đã phơi khô. Nhƣng quan trọng nhất là làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến Carrageenan. Đây là một loại polysaccharide có tính tạo đông, kết dính và đƣợc sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực kinh tế nhƣ: chế biến thực phẩm, y dƣợc, mỹ phẩm, dƣợc phẩm dệt, giấy, sơn, công nghệ sinh học… (Huỳnh Quang Năng, 2005). Sử dụng rong biển làm thực phẩm đã có từ xa xƣa, vào thế kỷ thứ 4 tại Nhật Bản và thế kỷ thứ 6 tại Trung Quốc. Ngày nay, bên cạnh hai nƣớc kể trên còn có Hàn Quốc, là ba nƣớc tiêu thụ rong biển làm thực phẩm và nguyên liệu cho các ngành công nghiệp khác lớn nhất trên thế giới. Hàng năm, riêng ba nƣớc này tiêu thụ 6 triệu tấn rong tƣơi với giá trị ƣớc tính 5 tỉ USD. Trƣớc đây, loài rong Chindrus crispus là nguyên liệu chính để sản xuất Carrageenan và đến khoảng năm 1960 nguồn nguyên liệu tự nhiên này bị cạn kiệt (Mc Hugh, 2002). Đến thập kỷ 70, các nhà khoa học đã tìm ra một loài rong khác có khả năng nuôi trồng để đáp ứng nguồn nguyên liệu đó là Kappaphycus alvarezii và Eucheuma denticulatum. Và kể từ đó, 2 loài này đƣợc nuôi trồng chủ yếu để làm nguyên liệu cho việc chiết rút Carrageenan. Chúng bắt đầu đƣợc nuôi trồng tại Philippines, sau đó đƣợc phát triển tại nhiều nƣớc ở Đông Nam Á và các nƣớc khác nhƣ Ấn Độ, Trung Quốc (đảo Hải Nam), châu Phi (Shokita và ctv, 1991; Trono và ctv, 1988). Hiện nay, 2 loài rong kể trên chiếm đến 85% nguồn nguyên liệu để chế biến Carrageenan. Hàng năm, trên thế giới tiêu thụ khoảng 150.000 tấn rong khô cung cấp 28.000 tấn Carrageenan với giá trị 270 triệu USD (Critchley và ctv, 1998). Ven biển các tỉnh phía Nam Việt Nam, tuy đã phát hiện có một số loài rong đỏ (Rhodophyta), là nguyên liệu để chế biến Carrageenan, song số lƣợng không nhiều và nguồn lợi không đáng kể. Thêm vào đó khả năng phát triển trồng chủ động còn gặp nhiều hạn chế do loài này đòi hỏi các điều kiện sinh thái nghiêm ngặt. Trong khi đó
  14. 2 loài rong Sụn tuy chƣa phát hiện có mọc tự nhiên ở vùng biển Việt Nam, nhƣng các điều kiện môi trƣờng sinh thái cơ bản lại rất thích hợp cho rong Sụn sinh trƣởng và phát triển, đặc biệt là vùng biển Nam Trung Bộ và Nam Bộ (Nguyễn Hữu Dinh, 1995). Từ năm 1993, Phân Viện Khoa Học Vật Liệu Nha Trang đã di nhập giống và nghiên cứu di trồng rong Sụn từ Philippines vào vùng biển phía Nam nƣớc ta. Trong 10 năm qua, từ 1 kg giống rong tƣơi, các nhà khoa học đã nghiên cứu nhân giống, nghiên cứu các đặc tính sinh học, giải pháp kỹ thuật và mô hình trồng rong Sụn ở các loại thủy vực khác nhau. Khánh Hòa với chế độ khí hậu nhiệt đới, vị trí địa lý tự nhiên thuận lợi, diện tích các thủy vực lớn nên rất thích hợp cho việc nuôi trồng và phát triển rong Sụn trên quy mô lớn. Nhờ đó đã tạo ra một định hƣớng mới trong việc nuôi trồng loại thủy hải sản mới, đồng thời góp phần tạo công ăn việc làm, nâng cao đời sống cho nhân dân lao động nghèo ven biển. 1.2. Mục đích và yêu cầu 1.2.1. Mục đích Từ thực tế giống rong Sụn không phân bố ở Việt Nam nhƣng đã đƣợc nhập nội, thuần hóa và trồng ở ven biển các tỉnh miền Trung nhƣ Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận. Song chúng đã đem lại một nguồn lợi không nhỏ cho những ngƣời trồng rong. Vì vậy, việc thực hiện đề tài nghiên cứu: “Khảo sát tình hình nuôi rong Sụn Kappaphycus alvarezii tại tỉnh Khánh Hòa và tiến hành trồng thử nghiệm ở các điều kiện khác nhau” nhằm tập trung chủ yếu vào các nội dung và mục tiêu chính là:  Xác định khu vực nuôi rong Sụn chính yếu trong địa bàn tỉnh Khánh Hòa.  Khảo sát tình hình nuôi rong Sụn Kappaphycus alvarezii trong địa bàn tỉnh Khánh Hòa.  Tiến hành nuôi rong Sụn thực nghiệm tại Vịnh Vân Phong, huyện Vạn Ninh và Đầm Thủy Triều, Vịnh Cam Ranh. 1.2.2. Yêu cầu  Trong quá trình khảo sát tình hình nuôi rong Sụn, cần tiến hành thu thập số liệu về diện tích, năng suất và sản lƣợng rong của các hộ gia đình trong khu vực nuôi rong của tỉnh Khánh Hòa. Đồng thời đo đạt các thông số môi trƣờng cũng nhƣ
  15. 3 quan sát mô hình và kỹ thuật nuôi rong để có những so sánh sau này.  Thiết lập bản đồ nuôi rong Sụn tại Khánh Hòa.  Xác định hiệu quả kinh tế của từng khu vực nghiên cứu.  Khi tiến hành nuôi thực nghiệm, cần phải đo các thông số môi trƣờng: nhiệt độ, độ pH, độ mặn, Nitơ tổng số, cƣờng độ ánh sáng… Sau đó tiến hành đem nuôi rong và xác định tốc độ tăng trƣởng.  Xác định quy trình nuôi rong Sụn.  Xác định tốc độ tăng trƣởng của rong Sụn.  Xác định khả năng phát triển trồng rong Sụn tại Khánh Hòa.
  16. 4 PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Đặc điểm sinh học, lợi ích của việc nuôi rong Sụn 2.1.1. Đặc điểm sinh học 2.1.1.1. Hệ thống phân loại Theo Yoshida (1998), hệ thống phân loại của rong Sụn nhƣ sau: Ngành: Rhodophyta Lớp: Rhodophyceae (Ruprecht in Middendorff, 1851) Bộ: Gigartinales (Schmitz in Engler, 1892) Họ: Solieriaceae (J. Agarrdh, 1876) Chi: Kappaphycus (Doty, 1888) Loài: K. alvarezii (Doty) Doty ex Silva 1996 2.1.1.2. Đặc điểm hình thái Các tản rong K. alvarezii đều có sụn, thân hình trụ đặc, là loài có nhiều biến thái, dài khoảng 15 – 40 cm (Trono và Fortes, 1998). Có một số nhánh cụt hay nhánh nhỏ, trên bề mặt các nhánh có các u lồi hay mấu nhỏ. Các nhánh mọc cách không đều. Tản rong màu xanh lục hay nâu vàng tùy điều kiện sống, giai đoạn sinh trƣởng và độ sâu phân bố. Cá thể có hai dạng hình thái chính là dạng thân bò (phân nhánh mạnh, dạng bụi lớn, nhiều nhánh nhỏ) và dạng thân thẳng (ít phân nhánh, các nhánh mập và dài). Soi trên kính giải phẫu một lát cắt ngang thân cho thấy tầng da trong có chứa các tế bào hình tròn lớn nằm rải rác xen lẫn các tế bào nhỏ có vách ngăn dày. K. alvarezii là loài rong ƣa mặn và độ mặn dƣới 30‰ đã ảnh hƣởng bất lợi tới sinh trƣởng của rong. K. alvarezii là loài rong trồng phổ biến nhất và phát triển nhanh nhất của chi rong Kappaphycus, đồng thời cho hàm lƣợng Carrageenan chất lƣợng tốt nhất (Ohno và ctv, 1999).
  17. 5 Hình 2.1: Rong Sụn – Kappaphycus alvarezii (Doty) Doty ex Silva 1996 (Nguồn: M.S. Doty drawings; I.C. Neish photos – Length of bar ca. 10 cm). 2.1.1.3. Đặc điểm sinh học Theo Luxton (1999), rong Sụn Kappaphycus alvarezii trong điều kiện tự nhiên ở biển thƣờng sống bám vào các vật bám cứng, tồn tại ở 3 dạng cây: cây giao tử đực (male gametophyte), cây giao tử cái (female gametophyte) và cây bào tử bốn (tetrasporophyte) đồng nhất về mặt hình dạng và hình thái (nghĩa là không phân biệt về mặt hình dạng khi chƣa hình thành cơ quan sinh sản). Theo Azanza và Aliaza (1999), trong tự nhiên rong Sụn sinh sản theo các kiểu sau:  Sinh sản vô tính bằng đoạn thân, nhánh (từ một đoạn thân, nhánh dù là ở dạng cây giao tử đực, giao tử cái hay cây bào tử bị đứt gãy hay tách ra có thể sinh trƣởng và phát triển thành một cây mới).  Sinh sản dinh dƣỡng (vegetative reproduction).  Sinh sản vô tính bằng bào tử (ở cây bào tử bốn)  Sinh sản hữu tính bằng sự kết hợp giữa tinh tử của cây giao tử đực với trứng của cây giao tử cái qua quá trình kết hợp, phát triển phóng thích, bám, sinh trƣởng để trở thành các cây bào tử mới, từ cây bào tử qua quá trình sinh sản bằng bào tử sẽ cho ra các cây giao tử đực và giao tử cái. Các hình thức sinh sản này luân phiên xảy ra trong điều kiện tự nhiên và các dạng cây khác nhau của rong Sụn cùng đồng thời tồn tại và phát triển (Granbom và ctv, 2004).
  18. 6 Cho đến nay việc trồng rong Sụn vẫn mới chỉ dựa vào hình thức sinh sản dinh dƣỡng ở điều kiện không bám của cây rong Sụn (Mairh và ctv, 1995; Munoz và ctv, 2004). Giống rong Sụn để trồng là các đoạn thân trong nhánh của cây rong Sụn, đƣợc cố định bằng cách buộc, treo vào các hệ thống trồng bằng dây hay giàn. Vì vậy trong nuôi trồng cây rong Sụn, về bản chất có thể là cây giao tử đực, giao tử cái hay cây bào tử bốn nhƣng không còn điều kiện và khả năng thực hiện quá trình sinh sản hữu tính mà chỉ sinh trƣởng và phát triển theo hình thức sinh sản dinh dƣỡng từ chồi mầm để thành cây mới (Ohno và ctv, 1995). Rong Sụn đƣợc xác định là một trong những nguyên liệu chính để chế biến keo Carrageenan (Paula và ctv, 2002). Là một loài rong biển nhiệt đới, sinh trƣởng và có nguồn gốc tự nhiên ở vùng biển nhiệt đới châu Á, đặc biệt là Đông Nam Á (Hurtado và ctv, 2001). Do giá trị rong Sụn và nhu cầu của việc sản xuất Carrageenan ngày một tăng, nên trong vòng 20 năm trở lại đây, nó đã đƣợc phát triển trồng với quy mô ngày càng lớn (Hurtado và Agbayani, 2002). Đặc biệt là các vùng biển thuộc khu vực nhiệt đới nhƣ Philippines, Indonesia, Tanzania (Aguilan và ctv, 2003). 2.1.1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến tốc độ tăng trƣởng của rong Sụn Độ mặn Rong Sụn là loài rong ƣa mặn chỉ sinh trƣởng và phát triển tốt ở vùng nƣớc có độ mặn cao (28 – 32‰), ở độ mặn thấp (18 – 20‰) rong Sụn chỉ có thể tồn tại trong thời gian ngắn (5 – 7 ngày) và nếu kéo dài nhiều ngày rong sẽ ngừng phát triển và dẫn đến tàn lụi. Dòng chảy và lƣu thông Rong phát triển tốt ở vùng nƣớc thƣờng xuyên trao đổi và luân chuyển (tạo ra do dòng chảy, dòng triều hay sóng bề mặt). Đây là yếu tố cực kỳ quan trọng ảnh hƣởng đến tốc độ tăng trƣởng, phát triển cũng nhƣ chất lƣợng của rong Sụn. Nhiệt độ Nhiệt độ thích hợp nhất để rong Sụn sinh trƣởng và phát triển là 25 – 28oC. Nhiệt độ lớn hơn 30oC và thấp hơn 20oC sẽ ảnh hƣởng đến sinh trƣởng của rong, nếu nhiệt độ thấp hơn 15oC thì rong sẽ ngừng phát triển. Cƣờng độ ánh sáng Thích hợp nhất là 30.000 – 50.000 lux, ánh sáng cao quá hay thấp quá sẽ ảnh
  19. 7 hƣởng sự sinh trƣởng và phát triển của rong. Nhu cầu dinh dƣỡng Trong điều kiện nhiệt độ không quá cao, nƣớc đƣợc trao đổi thƣờng xuyên thì rong Sụn không đòi hỏi nhiều về các chất dinh dƣỡng vì các chất dinh dƣỡng có sẵn trong nƣớc biển đủ cung cấp cho rong Sụn phát triển. Chỉ trong điều kiện nƣớc tĩnh, ít đƣợc trao đổi và nhiệt độ nƣớc cao (mùa nắng nóng, trong các thủy vực nƣớc yên tĩnh nhƣ: ao, đìa nhân tạo…) rong Sụn đòi hỏi dinh dƣỡng (các muối Amon, photphat) cao hơn cho sự sinh trƣởng. Nhìn chung ở các vùng có hàm lƣợng các muối dinh dƣỡng (Amon, nitrat, photphat) cao, tốc độ sinh trƣởng của rong Sụn cao và có thể giúp cây rong Sụn phát triển bình thƣờng trong các điều kiện không thuận lợi (nhiệt độ cao, nồng độ muối thấp, nƣớc ít lƣu chuyển…). Địch hại đối với rong Theo TS. Nguyễn Hữu Dinh (1995), vấn đề lớn nhất trong nuôi trồng rong Sụn là việc cá ăn rong. Hiện tƣợng này khá phổ biến và xảy ra quanh năm song đặc biệt tập trung vào các tháng 3 và 5 khi có những đàn cá con của các loài cá dò, cá dìa (Siganus). Trong thời gian này, mức độ rong Sụn bị cá ăn là rất lớn, chủ yếu là ăn các mầm và nhánh non làm cho tốc độ tăng trọng và khả năng phát triển của rong Sụn ảnh hƣởng đáng kể. Cây rong trở nên cùi cụt, chậm phát triển. Và vào các tháng 10 và 12, trùng với mùa gió Bắc, các đàn cá lớn tập trung vào chỗ cạn hơn (nơi trồng rong Sụn) cùng với việc thiếu thức ăn mùa động, cá tập trung ăn rong Sụn ở mức độ cao từ các nhánh cho đến cả thân chính của cây rong làm cho cây rong không chỉ cùi cụt mà mất cả lớp tế bào vỏ dẫn đến tình trạng đứt gãy và nhũn nát, rong không phát triển đƣợc mà còn bị hao hụt đáng kể. Bệnh rong Sụn Trong quá trình nuôi trồng thực nghiệm rong Sụn ở các loại thủy vực khác nhau, các nhà khoa học đã thấy xuất hiện nhiều bệnh của rong ở một số điều kiện nhất định. Bệnh này thƣờng xuất hiện những điểm hay vùng có màu trắng ở trên thân chính hay nhánh của cây rong, kèm theo sự mất đi của các sắc tố, các phần này bắt đầu mềm và lủn dần khiến cho cây và nhánh rong bị đứt gãy. So sánh với bệnh rong xuất hiện ở các vùng trồng rong Sụn trên thế giới (đặc biệt là Philippines) có thể xác định đây là bệnh ice – ice, mà theo tên Việt Nam là bệnh “đốm trắng” (Hurtado và ctv, 2001).
  20. 8 Cũng theo Hurtado và ctv (2001), bệnh đốm trắng thƣờng xuyên xuất hiện chủ yếu trong mùa nắng nóng. Hiện tƣợng bệnh xuất hiện thƣờng liên quan đến các điều kiện sau:  Nhiệt độ nƣớc và cƣờng độ ánh sáng quá cao kết hợp với sự lƣu thông của nƣớc kém.  Các chất dinh dƣỡng không đủ để đáp ứng nhu cầu của rong.  Độ muối cao. Trong điều kiện nhiệt độ nƣớc và cƣờng độ ánh sáng thấp, một hiện tƣợng cũng thƣờng xảy ra là từ những chỗ bị bệnh hình thành các quần thể vi sinh vật (dạng nhầy) bám xung quanh. Đặc biệt khi hàm lƣợng muối PO4 cao thì bệnh của rong càng phát triển. 2.1.2. Lợi ích việc trồng rong Sụn 2.1.2.1. Ứng dụng của rong Sụn Hàng năm các nƣớc trên thế giới đã cung cấp lƣợng nguyên liệu rong này khoảng 100.000 tấn rong khô (Ohno và ctv, 1993). Trong số lƣợng rong trên, một số ít đã đƣợc dùng để làm thực phẩm, còn phần lớn là dùng trong công nghiệp chế biến Kappa – Carrageenan trên toàn thế giới (McHugh và ctv, 2003). Và hàng năm các nƣớc trên thế giới đã sản xuất khoảng 20.000 tấn Kappa – Carrageenan từ nguồn nguyên liệu rong này (Ohno và ctv, 1993). Theo Lindsey và ctv (1999), Kappa – Carrageenan là nguồn nguyên liệu trong các ngành công nghiệp:  Công nghiệp thực phẩm: kem, sữa, đồ hộp, thịt, nƣớc chấm, mứt, bánh kẹo…  Công nghiệp mỹ phẩm: các loại xà phòng, các loại kem mỹ phẩm, dịch thơm…  Công nghiệp nhẹ: giấy, da, in, sơn, nhuộm…  Công nghệ sinh học: cố định enzyme và nấm men trong quá trình sinh học, nuôi cấy mô thực vật và nuôi cấy vi sinh… Vì Carrageenan từ lâu đã đƣợc xem nhƣ chất tạo đông keo và kết dính nên nó rất phổ biến trong việc sản xuất các mặt hàng nói trên. So với Agar và Alginat, nhu cầu về Carrageenan trên thế giới ngày càng rộng và lớn hơn (Mairh và ctv, 1995).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2