intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa định loại các loài họ tôm he (Penaeidae) ở vùng ven biển Nghệ An - Hà Tĩnh

Chia sẻ: Thi Thi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

87
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong bài báo này, dựa trên các đặc điểm hình thái chúng tôi xây dựng khóa định loại đến giống cho họ tôm he (Penaeidae) và khóa định loại đến loài cho 5 giống (Penaeus, Metapenaeus, Parapenaeopsis, Trachypenaeus, Metapenaeopsis) thuộc họ tôm he (Penaeidae) ở vùng ven biển Nghệ An-Hà Tĩnh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa định loại các loài họ tôm he (Penaeidae) ở vùng ven biển Nghệ An - Hà Tĩnh

KHÓA ĐỊNH LOẠI CÁC LOÀI HỌ<br /> TÔM HE (PENAEIDAE) Ở VÙNG VEN BIỂN NGHỆ AN - HÀ TĨNH<br /> LÊ THỊ THU HUỆ<br /> Trường Đại học Thủ Dầu Một<br /> NGUYỄN VĂN THUẬN<br /> Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế<br /> Tóm tắt: Trong bài báo này, dựa trên các đặc điểm hình thái chúng tôi xây<br /> dựng khóa định loại đến giống cho họ tôm he (Penaeidae) và khóa định loại<br /> đến loài cho 5 giống (Penaeus, Metapenaeus, Parapenaeopsis,<br /> Trachypenaeus, Metapenaeopsis) thuộc họ tôm he (Penaeidae) ở vùng ven<br /> biển Nghệ An-Hà Tĩnh.<br /> Từ khóa: khóa định loại họ tôm he, Nghệ An, Hà Tĩnh<br /> <br /> 1. MỞ ĐẦU<br /> Trong động vật giáp xác (Crustacea) ở biển, họ tôm he (Penaeidae) được quan tâm<br /> nhiều do sự đa dạng về thành phần loài, có ý nghĩa kinh tế, quan trọng đối với nghề nuôi<br /> và khai thác thủy sản ở vùng ven biển nước ta. Nghiên cứu về nguồn lợi tôm làm cơ sở<br /> khoa học cho các giải pháp khai thác, bảo vệ và nuôi trồng thủy sản là cần thiết. Vì vậy,<br /> trong bài báo này chúng tôi dựa trên kết quả nghiên cứu thành phần loài họ tôm he<br /> (Penaeidea) ở vùng ven biển Nghệ An-Hà Tĩnh [3] để xây dựng khóa định loại các loài<br /> thuộc họ tôm he (Penaeidae) ở vùng nghiên cứu.<br /> 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Mẫu vật được thu ở 6 điểm: Cửa Khẩu, Kỳ Anh, Hà Tĩnh; Cửa Nhượng, Cẩm Xuyên, Hà<br /> Tĩnh; Cửa Sót, Lộc Hà, Hà Tĩnh; Cửa Hội, Nghi Xuân, Hà Tĩnh; Vịnh Diễn Châu, Diễn<br /> Châu, Nghệ An và Cửa Tráp, Quỳnh Lưu, Nghệ An. Mẫu được bảo quản bằng cồn 700 và<br /> lưu trữ tại Phòng thí nghiệm Động vật học, Khoa Sinh học, Trường Đại học Sư phạm Huế.<br /> Các chỉ tiêu dùng trong định loại gồm: Hình dạng chủy và công thức chủy (CR); các<br /> gai, gờ, rãnh hiện diện trên vỏ đầu ngực (Carapace), trên các đốt bụng; cấu tạo của chân<br /> ngực và các đốt trên chân ngực, gai ở chân ngực, đốt đuôi; hình dạng cơ quan sinh dục<br /> cái (thelycum) và cơ quan sinh dục đực (petasma) (Hình 1, 2, 3, 4).<br /> Định loại các loài thuộc họ tôm he (Penaeidae) dựa vào khoá định loại của Kubo I.<br /> (1949) [5]; Holthuis L.B. (1980) [4]; Starobogatov Y.I. (1972) [7]; Nguyễn Văn Chung,<br /> Đặng Ngọc Thanh, Phạm Thị Dự (2000) [2].<br /> Việc xây dựng khóa định loại các giống, loài thuộc họ tôm he (Penaeidae) ở vùng<br /> nghiên cứu chúng tôi sử dụng các đặc điểm hình thái điển hình, dễ phân biệt như hình<br /> dạng và công thức chuỷ (CR), các gai, gờ, rãnh hiện diện trên vỏ đầu ngực, cấu tạo chân<br /> ngực, đốt đuôi, cấu tạo cơ quan sinh dục, đồng thời dựa vào khóa định loại họ tôm he<br /> (Penaeidae) của Pérez Farfante I. và Kensley B. (1997) [6].<br /> Tạp chí Khoa học và Giáo dục, Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế<br /> ISSN 1859-1612, Số 04(36)/2015: tr. 56-62<br /> <br /> KHÓA ĐỊNH LOẠI CÁC LOÀI TÔM HE (PENAEIDAE) Ở VÙNG VEN BIỂN NGHỆ AN…<br /> <br /> 57<br /> <br /> 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN<br /> 3.1. Thành phần loài họ tôm he (Penaeidae) ở vùng ven biển Nghệ An-Hà Tĩnh<br /> Qua nghiên cứu, chúng tôi đã xác định được 25 loài, thuộc 6 giống (Penaeus,<br /> Metapenaeus, Parapenaeopsis, Trachypenaeus, Metapenaeopsis và Litopenaeus) của họ<br /> tôm he (Penaeidae) ở vùng ven biển Nghệ An-Hà Tĩnh (Bảng 1). Trong đó giống tôm he<br /> (Penaeus) có số loài phong phú nhất (7 loài, chiếm 28%), giống tôm he chân trắng<br /> (Litopenaeus) chỉ có 1 loài (chiếm 4%).<br /> <br /> Hình 1. Cấu tạo ngoài của tôm he [1]. 1. Răng dưới chủy, 2. Răng trên chủy, 3. Rãnh râu hốc mắt, 4. Gai<br /> gan, 5. Rãnh dọc, 6. Đốt bụng I, 7. Đốt bụng VI, 8. Đốt đuôi, 9. Nhánh đuôi, 10. Chân bơi, 11. Chân bò<br /> V, 12. Chân bò I, 13. Râu II, 14. Vẩy râu, 15. Râu I , 16. Rãnh bên chủy, 17. Gờ sau chủy.<br /> <br /> 3<br /> 1<br /> <br /> 2<br /> 8<br /> 4<br /> 5<br /> 6<br /> 7<br /> <br /> 9<br /> 10<br /> 11<br /> <br /> Hình 2. Chân ngực tôm he [1]. 1. Đốt ngón (Dactylus), 2. Đốt bàn (Propodus), 3. Đốt ống (Garpus), 4.<br /> Đốt đùi (Endopod), 5. Đốt tiếp gốc (Ischium), 6. Đốt gốc (Basic), 7. Đốt đế (Coxa), 8. Nhánh ngoài<br /> (Exopodite), 9. Mang khớp (Arthrobranchs), 10. Mang bên (Pleurobranch), 11. Mang nhánh<br /> (Mastigobranch).<br /> <br /> 58<br /> <br /> LÊ THỊ THU HUỆ - NGUYỄN VĂN THUẬN<br /> <br /> Hình 3. Chân đuôi và đốt đuôi tôm he [1]. 1. Nhánh trước chân đuôi, 2. Đốt đuôi, 3. Rãnh trên đốt đuôi, 4.<br /> Nhánh đuôi, 5. Gai hoạt động, 6. Gai bất động.<br /> <br /> 6<br /> <br /> 1<br /> 7<br /> <br /> 2<br /> 3<br /> 4<br /> 5<br /> <br /> A<br /> <br /> B<br /> <br /> Hình 4. Cơ quan sinh dục ngoài của Penaeus monodon [2]. A. Petasma (cơ quan sinh dục đực):<br /> 1. Chân bò IV, 2. Tấm giữa hay tấm trước (Median or anterior plate), 3. Chân bò V, 4. Tấm bên<br /> hay tấm sau (Lateral or posterior plate), 5. Đốt ngực cuối (Last thoracic sternite); B. Thelycum<br /> (cơ quan sinh dục cái): 6. Phần lồi của tấm giữa (Distomedian projection), 7. Phần lồi của tấm<br /> bên (Distolateral projection).<br /> Bảng 1. Thành phần loài họ tôm he (Penaeidae) ở vùng ven biển Nghệ An-Hà Tĩnh<br /> Stt<br /> I<br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 4<br /> 5<br /> 6<br /> 7<br /> <br /> Tên khoa học<br /> Penaeus Fabricus, 1798<br /> Penaeus (Melicertus ) canaliculatus (Olivier, 1811)<br /> P. (Fennreopenaeus) indicus H. Milen-Edwards, 1837<br /> P. (Marsupenaeus) japonicus Bate, 1888<br /> P. (Melicertus) latisulcatus Kishinouye, 1896<br /> P. (Penaeus) monodon Fabricus, 1798<br /> P. (Fennreopenaeus) penicillatus Alcock, 1905<br /> P. (Penaeus) semisulcatus de Haan, 1850<br /> <br /> Tên Việt Nam<br /> Giống tôm he<br /> Tôm he rãnh sâu<br /> Tôm he Ấn Độ<br /> Tôm he Nhật Bản<br /> Tôm gân<br /> Tôm sú<br /> Tôm he lông dài<br /> Tôm vằn<br /> <br /> KHÓA ĐỊNH LOẠI CÁC LOÀI TÔM HE (PENAEIDAE) Ở VÙNG VEN BIỂN NGHỆ AN…<br /> <br /> II<br /> 8<br /> 9<br /> 10<br /> 11<br /> 12<br /> 13<br /> III<br /> 14<br /> 15<br /> 16<br /> 17<br /> 18<br /> IV<br /> 19<br /> 20<br /> 21<br /> 22<br /> V<br /> 23<br /> 24<br /> VI<br /> 25<br /> <br /> Metapenaeus Wood- Mason et Alcock, 1891<br /> M. affinis (H.M.Edwards, 1837)<br /> M. ensis (de Haan, 1850)<br /> M. moyebi (Kishinouye, 1896)<br /> M. papuensis Racek et Dall, 1965<br /> M. dobsoni (Miers, 1978)<br /> M. joyneri (Miers, 1880)<br /> Parapenaeopsis Alcock, 1901<br /> P. hardwickii (Miers, 1878)<br /> P. cultrirostri Alcock, 1906<br /> P. hungerfordi Alcock, 1905<br /> P. amicus N.V.Chung, 1971<br /> P. maxillipedo Alcock, 1905<br /> Trachypenaeus Alcock, 1901<br /> T. curvirostris (Stimpson, 1860<br /> T. longipes (Paulson, 1875)<br /> T. malaianus Balls, 1933<br /> T. pescadoreensis Schmitt, 1931<br /> Metapenaeopsis Bouvier, 1905<br /> M. stridulan (Alcock, 1905)<br /> M. dalei (Rathbun, 1902)<br /> Litopenaeus Farfante I.P. and Kensley, 1997<br /> L. vannamei (Boone, 1931)<br /> <br /> 59<br /> <br /> Giống tôm rảo<br /> Tôm bộp<br /> Tôm rảo đất<br /> Tôm rảo cát<br /> Tôm rảo đầm<br /> Tôm rảo cađan<br /> Tôm rảo vàng<br /> Giống tôm sắt<br /> Tôm sắt cứng<br /> Tôm sắt rằn<br /> Tôm sắt hoa<br /> Tôm sắt Bắc Bộ<br /> Tôm sắt choán<br /> Giống tôm đanh<br /> Tôm đanh móc<br /> Tôm đanh chân dài<br /> Tôm đanh Mã Lai<br /> Tôm đanh vòng<br /> Giống tôm vỏ đỏ<br /> Tôm gỏ<br /> Tôm đỏ đali<br /> Giống tôm he chân trắng<br /> Tôm he chân trắng<br /> <br /> 3.2. Khóa định loại<br /> 3.2.1. Khóa định loại đến giống thuộc họ Penaeidae ở vùng ven biển Nghệ An - Hà Tĩnh<br /> 1(2) Cơ quan sinh dục đực không đối xứng; chân hàm III có 1 gai đốt gốc….<br /> Metapenaeopsis<br /> 2(1) Cơ quan sinh dục đực đối xứng; chân hàm III không có gai đốt gốc........................3<br /> 3(6) Vỏ đầu ngực không có rãnh dọc……………………………………………………4<br /> 4(5) Đốt ngực cuối có 1 mang bên; chân hàm III có 1 mang nhánh; có gờ dạ dày mắt;<br /> mép trên và dưới chủy đều có gai………………………………………………...Penaeus<br /> 5(4) Đốt ngực VII có 1 mang bên; chân bò V không có nhánh ngoài; chủy bình thường,<br /> mép trên có răng………………………………………………………….....Metapenaeus<br /> 6(3) Vỏ đầu ngực có rãnh dọc…………………………………………………………...7<br /> 7(8) chân bò I không có gai đốt đùi; mép trên chủy không có răng; vỏ đầu ngực có rãnh<br /> dọc kéo dài đến mép sau vỏ đầu……………………………………...…. Parapenaeopsis<br /> 8(7) Chân bò I có gai đốt gốc và gai đốt đùi; vỏ đầu ngực có gai...................Litopenaeus<br /> <br /> 60<br /> <br /> LÊ THỊ THU HUỆ - NGUYỄN VĂN THUẬN<br /> <br /> 3.2.2. Khóa định loại đến loài thuộc giống Penaeus Fabricus, 1798 ở vùng ven biển<br /> Nghệ An-Hà Tĩnh<br /> 1(8) Gờ bên chủy không đạt đến giữa vỏ đầu ngực, không có gờ trán vị.........................2<br /> 2(5) Rãnh bên chủy đầu tương đối sâu, kéo dài đến phía dưới hoặc phía sau gai trên vị.3<br /> 3(4) Gờ sau chủy cao, chân bò V có nhánh ngoài…...P. (penaeus) semisulcatus de<br /> Haan, 1850<br /> 4(3) Gờ sau chủy thấp, chân bò V không có nhánh ngoài……..P. (penaeus) monodon<br /> Fabricius, 1798<br /> 5(2) Rãnh bên chủy nông, kéo dài đến phía trước gai trên vị............................................6<br /> 6(7) Gờ vị mắt chiếm 2/3 độ dài khoảng cách giữa gai gan và hốc mắt, đốt ngón chân<br /> hàm III ở con đực trưởng thành gần bằng độ dài đốt bàn, mặt lưng phần gốc chủy hơi<br /> cao.................................................P.(Fenneropenaeus) indicus H. Milne – Ewards, 1837<br /> 7(6) Gờ vị mắt không có hoặc có chỉ chiếm gần một nửa khoảng cách giữa gai gan và<br /> hốc mắt, đốt ngón chân hàm III ở con đực trưởng thành gấp 1,5 – 2,7 lần độ dài đốt<br /> bàn..............................................................P.(Fenneropenaeus) penicilatus Alcock, 1905<br /> 8(1) Gờ bên chủy đạt đến mép sau vỏ đầu ngực, gờ trán vị phát triển..............................9<br /> 9(10) Mép đốt đuôi không có gai.............................P.(Melicertus) canliculatus (Olivier), 1811<br /> 10(9) Mép đốt đuôi có 3 đôi gai 11<br /> <br /> 11(12) Rãnh bên chủy hơi hẹp hơn gờ sau chủy, chân bò I không có gai đốt đùi, cơ quan<br /> sinh dục cái có đỉnh phiến trước tròn....................................P(Marsupenaeus) japonicus<br /> Bate, 1888<br /> 12(11) Rãnh bên chủy và gờ sau chủy rộng bằng nhau, cơ quan sinh dục cái có đỉnh<br /> phía trước phân chạc.....................................P.(Melicertus) latisucatus Kishinouye, 1996<br /> 3.2.3. Khóa định loại đến loài thuộc giống tôm rảo Metapenaeus Wood-Mason et<br /> Alcock, 1891 ở vùng ven biển Nghệ An-Hà Tĩnh<br /> 1(8) Chân bò I có gai đốt gốc............................................................................................2<br /> 2(5) Gai trên đốt đùi và đốt gốc chân bò I dài bằng nhau.................................................3<br /> 3(4) Tấm trước Thelycum hình tam giác, thùy đỉnh giữa Petasma có dạng 4 cạnh và nhô<br /> cao hơn các thùy đỉnh bên.............................................M. papuensis Racek et Dall, 1965<br /> 4(3) Tấm trước Thelycum hình chữ nhật, các thùy đỉnh giữa Petasma thu hẹp lại về phía<br /> cuối, đỉnh hướng về phía trước....................................................M. ensis (de Haan, 1850)<br /> 5 (2) Ở chân bò I gai trên đốt đùi dài hơn gai trên đốt gốc<br /> 6(7) Petasma có thùy đỉnh giữa hẹp và nhô cao hơn các thùy đỉnh bên, tấm trước<br /> Thelycum tròn..............................................................................M. joyneri (Miers, 1880)<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
15=>0