BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ TẠI CTY TNHH PHẦN

MỀM FPT HỒ CHÍ MINH

Ngành

: KẾ TOÁN

Chuyên ngành : KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Giảng viên hướng dẫn

: TS. Nguyễn Thanh Nam

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thùy Trang

MSSV: 1054031098

Lớp: 10DKKT03

TP. Hồ Chí Minh, năm 2014

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM

LỜI CAM ĐOAN



Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu

trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty TNHH Phần Mềm FPT

HCM, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước

nhà trường về sự cam đoan này.

TP.HCM, Ngày…...tháng…..năm

Sinh Viên Thực Hiện

NGUYỄN THÙY TRANG

i SVTH: Nguyễn Thùy Trang

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM

LỜI CẢM ƠN



Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô khoa Kế Toán- Tài Chính- Ngân

Hàng Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM đã tận tình truyền đạt cho em những

kiến thức quý báu, bổ ích trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặc biệt, thầy

Nguyễn Thanh Nam đã trực tiếp hướng dẫn những kiến thức nghiệp vụ chuyên môn

và giúp đỡ em trong quá trình tìm hiểu nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp này.

Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, quý anh chị phòng kế toán Công

ty TNHH Phần Mềm FPT HCM đã tận tình tạo điều kiện thuận lợi để em tiếp xúc

với công việc thực tế, giúp đỡ em trong suốt thời gian làm Khóa Luận Tốt Nghiệp.

Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin gửi đến quý thầy cô, Ban Lãnh Đạo cùng các

anh chị trong Công ty lời chúc sức khỏe và thành công trong cuộc sống.

TP.HCM, Ngày …..tháng…..năm

Sinh Viên Thực Hiện

NGUYỄN THÙY TRANG

ii SVTH: Nguyễn Thùy Trang

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

…………….…………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

…………………………………………..……………………………………………

Tp.Hồ chí Minh, ngày … Tháng …. Năm 2014

Giảng viên hướng dẫn

iii SVTH: Nguyễn Thùy Trang

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................... i

LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.................................................... iii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................................. vii

DANH MỤC CÁC BẢNG..................................................................................... viii

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH .......................................... viii

LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ

TRONG DOANH NGHIỆP..................................................................................... 2

1. 1. Đặc điểm chung của các khoản phải trả trong doanh nghiệp ................ 2

1.1.1. Khái niệm, tính chất: ........................................................................... 2

1.1.2. Đặc điểm, rủi ro:................................................................................... 2

1. 2. Kế toán các khoản phải trả trong doanh nghiệp...................................... 6

1.2. 1. Kế toán phải trả cho người bán: ......................................................... 6

1.2.1.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán:.............................................. 6

1.2.1.2. Tài khoản sử dụng:........................................................................ 7

1.2.1.3. Chứng từ sử dụng:......................................................................... 7

1.2.1.4. Sổ chi tiết: ....................................................................................... 8

1.2.1.5 Hạch toán chi tiết .............................................................................. 9

1.2.1.6 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: .......... 9

1.2. 2. Kế toán thuế và các khoản phải nộp Nhà nước: ............................. 14

1.2.2.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán:............................................ 14

1.2.2.2. Tài khoản sử dụng:...................................................................... 14

1.2.2.3. Chứng từ sử dụng:....................................................................... 16

1.2.2.4. Sổ chi tiết sử dụng: ...................................................................... 16

1.2.2.5. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: ... 16

1.2. 3. Kế toán các khoản phải trả, phải nộp khác:.................................... 17

1.2.3.1. Khái niệm:.................................................................................... 17

1.2.3.2. Tài khoản sử dụng:...................................................................... 18

1.2.3.3. Chứng từ sử dụng:....................................................................... 19

iv SVTH: Nguyễn Thùy Trang

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM

1.2.3.4. Sổ chi tiết: ..................................................................................... 19

1.2.3.5. Hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:........................................ 20

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC

KHOẢN PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY TNHH PHẦN MỀM FPT HỒ CHÍ

MINH ....................................................................................................................... 21

2.1 Tổng quan về công ty TNHH Phần mềm FPT Hồ Chí Minh.................... 21

2.1.1 Quá trình hình thành công ty ................................................................ 21

2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ................................ 21

2.1.1.2 Chức năng và nhiệm vụ ................................................................... 22

2.1.1.2.1 Tầm nhìn ........................................................................................ 22

2.1.1.2.2 Lĩnh vực hoạt động........................................................................ 23

2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty ...................................................... 24

2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức của công ty Phần mềm FPT .................................. 24

2.1.2.2 Tổ chức bộ máy hoạt động của Công Ty TNHH Phần Mềm FPT- Hồ

Chí Minh ......................................................................................................... 25

2.1.2.3 Chức năng, nhiệm vụ từng phòng ban chính trong công ty TNHH

Phần mềm FPT Hồ Chí Minh ..................................................................... 26

Nhận xét về bộ máy tổ chức của công ty........................................................ 28

2.1.2.4 Chính sách đãi ngộ ........................................................................... 28

2.1.2.5 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ................................................ 29

2.1.2.5.1 Giới thiệu chung ............................................................................ 29

2.1.2.5.2 Bộ máy kế toán tại công ty TNHH Phần mềm FPT HCM ........ 30

2.1.2.5.3 Chức năng, nhiệm vụ từng phòng ban. ....................................... 30

2.1.2.5.4 Nội dung công tác kế toán............................................................. 31

2.1.2.5.5 Hình thức tổ chức kế toán ............................................................ 32

2.1.2.5.6 Hệ thống thông tin kế toán tại doanh nghiệp ............................. 33

2.1.2.5.7 Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty TNHH

Phần mềm FPT Hồ Chí Minh .................................................................... 35

2.1.2.5.7 Ưu nhược điểm và định hướng của công ty về công tác Kế toán

........................................................................................................................ 36

v SVTH: Nguyễn Thùy Trang

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM

2.2 Thực tế công tác kế toán các khoản phải trả tại công ty TNHH Phần mềm

FPT Hồ Chí Minh................................................................................................ 36

2.2.1 Kế toán các khoản phải trả cho người bán........................................... 36

2.2.1.1 Nội dung ............................................................................................ 36

2.2.1.2 Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ.................................. 37

2.2.2.4 Nghiệp vụ hạch toán và trình tự ghi sổ của công ty ...................... 40

2.2.2 Kế toán thuế và các khoản phải nộp Nhà nước ................................... 43

2.2.2.1 Nội dung ............................................................................................ 43

2.2.2.2 Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ.................................. 44

2.2.2.3 Nghiệp vụ cơ bản phát sinh ............................................................. 46

2.2.3 Kế toán các khoản phải trả, phải nộp khác tại công ty ....................... 49

2.2.3.1 Nội dung ............................................................................................ 49

2.2.3.2 Chứng từ ghi sổ................................................................................. 49

CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ........................................................ 51

3.1 Nhận xét ......................................................................................................... 51

3.1.1 Ưu điểm.................................................................................................... 51

3.1.1.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ....................................................... 51

3.1.1.2 Về chứng từ kế toán ......................................................................... 51

3.1.1.3 Về sổ sách kế toán............................................................................. 51

3.1.2 Nhược điểm ............................................................................................. 52

3.2 Kiến nghị..................................................................................................... 52

vi SVTH: Nguyễn Thùy Trang

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

QLPX Quản lý phân xưởng

QLDN Quản lý doanh nghiệp

TNDN Thu nhập doanh nghiệp

SXKD Sản xuất kinh doanh

TSCĐ Tài sản cố định

TGHĐ Tỉ giá hối đoái

BTC Bộ tài chính

GTGT Giá trị gia tăng

HTKT Hệ thống kế toán

BHYT Bảo hiểm y tế

BHXH Bảo hiểm xã hội

BHTN Bảo hiểm thất nghiệp

CBNV Cán bộ nhân viên

HĐKD Hoạt động kinh doanh

LNTT Lợi nhuận trước thuế

DT Doanh thu

VCSH Vốn chủ sở hữu

NCC Nhà cung cấp

NCTT Nhân công trực tiếp

vii SVTH: Nguyễn Thùy Trang

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1 Các chỉ số lợi nhuận của công ty giai đoạn 2009 - 2013

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH

Sơ đồ quản lý công nợ phải trả 1.1

Sơ đồ

Sơ đồ hạch toán tài khoản 311 1.2

Sơ đồ hạch toán tài khoản 333 1.3

Sơ đồ hạch toán tài khoản 338 1.4

Cơ cấu tổ chức của công ty Phần mềm FPT 2.1

Bộ máy tổ chức của công ty Phần mềm FPT Hồ Chí Minh 2.2

Bộ máy kế toán 2.3

Chu trình nghiệp vụ cơ bản trong HTTTKT 2.4

Sơ đồ luân chuyển chứng từ Khoản phải trả người bán 2.5

Trình tự ghi sổ thuế GTGT đầu ra 2.6

Trình tự luân chuyển chứng từ của thuế GTGT đầu ra 2.7

2.1 Doanh thu của công ty giai đoạn 2009 - 2013

Biểu đồ

2.2 Lợi nhuận trước thuế của công ty giai đoạn 2009 - 2013

viii SVTH: Nguyễn Thùy Trang

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM

LỜI MỞ ĐẦU

Cùng với sự phát triển của đất nước là sự xuất hiện ngày càng nhiều của các

doanh nghiệp. Nhưng để tồn tại, đứng vững và gặt hái được thành công tốt đẹp trên

thị trường là vấn đề các doanh nghiệp luôn trăn trở. Chính vì thế mà bất kì doanh

nghiệp nào cũng phải xây dựng cho mình kế hoạch hoạt động và có hiệu quả, trong

đó có sự góp mặt của Bộ phận kế toán.

Kế toán được coi là ngôn ngữ kinh doanh, là phương tiện giao tiếp giữa các

doanh nghiệp với các đối tượng có quan hệ. Kế toán ghi chép kịp thời chính xác

những nghiệp vụ phát sinh, từ đó cung cấp những thông tin nhằm xây dựng kế

hoạch hoạt động chặt chẽ, xác thực. Với việc chuyển biến của đất nước theo hướng

công nghiệp hóa – hiện đại hóa đã tạo ra sự canh tranh gay gắt giữa các doanh

nghiệp và sự tồn tại Nợ - Có trong kinh doanh là điều tất yếu. Xét trên tình hình

công nợ của doanh nghiệp sẽ phản ánh rõ rệt về chất lượng công tác quản lý tài

chính nói chung, công tác hoạt động và sử dụng vốn lưu động nói riêng. Nhận thức

được tầm quan trọng của công tác hạch toán cũng như quá trình tìm hiểu thực tế tại

công ty TNHH Phần Mềm FPT HCM, em đã chọn viết đề tài “ Kế toán nợ phải trả

tại công ty TNHH Phần mềm FPT HCM” để làm khóa luận tốt nghiệp cho mình.

Do thời gian tìm hiểu không được nhiều và kiến thức còn hạn chế nên đề tài

không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự giúp đỡ và đóng góp

của thầy và các anh chị trong phòng Kế toán để đề tài được hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn

Tp.Hồ Chí Minh, tháng 7, năm 2014

Sinh viên thực hiện

NGUYỄN THÙY TRANG

SVTH: Nguyễn Thùy Trang 1

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÁC

KHOẢN PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP

1. 1. Đặc điểm chung của các khoản phải trả trong doanh nghiệp

1.1.1. Khái niệm, tính chất:

Theo VAS (Chuẩn mực số 01), Nợ phải trả là các nghĩa vụ hiện tại của doanh

nghiệp, phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp sẽ phải thanh

toán từ các nguồn lực của mình.

- Nợ phải trả xác định nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp khi doanh nghiệp

nhận về một tài sản, tham gia một cam kết hoặc phát sinh các nghĩa vụ pháp

lý.

- Nợ phải trả phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua, như mua hàng hoá

chưa trả tiền, sử dụng dịch vụ chưa thanh toán, vay nợ, cam kết bảo hành

hàng hoá, cam kết nghĩa vụ hợp đồng, phải trả nhân viên, thuế phải nộp, phải

trả khác.

1.1.2. Đặc điểm, rủi ro:

 Đặc điểm:

Nợ phải trả được trình bày trên Bảng Cân đối kế toán dưới 2 khoản mục:

 Nợ ngắn hạn: là khoản nợ mà doanh nghiệp có trách nhiệm trả trong vòng 1

năm hoặc 1 chu kỳ sản xuất kinh doanh.

 Nợ dài hạn: là khoản nợ có thời gian trả nợ trên 1 năm.

Tính chất, phạm vi và thời hạn của các khoản nợ phải trả khác nhau, đồng thời trong

quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, các khoản nợ phải trả

luôn biến động. Do đó, doanh nghiệp cần phải quản lý một cách chặt chẽ, sử dụng

đúng mục đích, có hiệu quả.

Cuối niên độ kế toán trước (hoặc đầu niên độ kế toán hiện hành), doanh nghiệp phải

phân loại các khoản nợ phải trả thành nợ ngắn hạn và nợ dài hạn, căn cứ vào thời

hạn thanh toán của từng khoản nợ phải trả, đảm bảo thanh toán đúng thời hạn, chính

xác, an toàn và nâng cao uy tín của doanh nghiệp với bạn hàng.

Các khoản nợ phải trả được theo dõi đến các thông tin như chi tiết số nợ phải trả, số

nợ đã trả, số nợ còn phải trả cho từng chủ nợ.

SVTH: Nguyễn Thùy Trang 2

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM

 Rủi ro đối với nợ phải trả:

Rủi ro hối đoái có các loại rủi ro nghiệp vụ, rủi ro kinh tế và rủi ro chuyển đổi.

Trong đó, rủi ro nghiệp vụ là rủi ro mà doanh nghiệp hay gặp phải. Rủi ro nghiệp vụ

là loại rủi ro hối đoái thường xảy ra đối với các khoản thanh toán thu, chi tính bằng

ngoại tệ trong tương lai của một doanh nghiệp. Nếu sức mua của đồng tiền phải trả

thay đổi so với sức mua của đồng nội tệ thì có thể xảy ra rủi ro nghiệp vụ đối với

các khoản phải trả.

Để phòng ngừa rủi ro nghiệp vụ đối với các khoản phải trả, doanh nghiệp có thể

chọn lựa thực hiện các hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng quyền chọn hay bằng các nghiệp

vụ trên thị trường tiền tệ.

 Quản lý công nợ phải trả:

Công nợ phải trả là nguồn vốn kinh doanh được tài trợ từ bên ngoài của doanh

nghiệp mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải trả. Quản lý tốt công nợ phải trả giúp

xác định hiệu quả của việc sử dụng vốn cũng như tình hình trả nợ và khả năng trả

nợ của doanh nghiệp ở hiện tại và tương lai, tìm ra được những nguyên nhân tăng

giảm biến động của công nợ, sự phân bố của công nợ trong một thời kỳ hoạt động

sản xuất kinh doanh, từ đó tìm ra được sự hợp lý và bất hợp lý trong công tác tổ

chức và thanh toán mà kịp thời đưa ra biện pháp khắc phục, có kế hoạch trả nợ,

tránh tình trạng trả chậm, để nợ quá hạn gây mất uy tín với chủ nợ. Doanh nghiệp

cần lưu ý các khoản nợ phải trả vì theo Luật phá sản thì doanh nghiệp có thể bị

tuyên bố phá sản theo yêu cầu của các chủ nợ khi doanh nghiệp không có khả năng

thanh toán các khoản nợ đến hạn. Vì vậy, doanh nghiệp cần duy trì một mức vốn

hợp lý để có được các kế hoạch trả các khoản nợ đến hạn. Việc quản lý tốt công nợ

phải trả không chỉ đòi hỏi doanh nghiệp phải thường xuyên duy trì một lượng tiền

mặt để đáp ứng nhu cầu thanh toán mà quan trọng hơn là doanh nghiệp cần tổ chức

hoạt động kinh doanh hiệu quả để tạo nguồn thanh toán, từ đó nâng cao uy tín của

doanh nghiệp với chủ nợ. Do đó mục tiêu cơ bản nhất cần đặt ra trong quá trình

quản lý công nợ là phải đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp, gây dựng

và giữ vững lòng tin đối với chủ nợ.

Để phân tích tình hình thanh toán các khoản phải trả, ta có các chỉ tiêu:

- Số vòng luân chuyển các khoản phải trả:

SVTH: Nguyễn Thùy Trang 3

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM

ố ò â ể á ả ả ả

ị S v ng lu i tr

ả n chuy ố ổ n c ư T ố c kho ì ng s ti à ề n ph ả ả á â ng mua ch u n h = S d b nh qu n c c kh n ph i tr

â

í

â

ố ò

á

- Thời gian quay vòng các khoản phải trả:

Thời gian quay vòng các khoản phải trả = Thời gian quay vòng các khoản phải trả ngắn thì tốc độ thanh toán tiền của

doanh nghiệp nhanh, doanh nghiệp ít chiếm dụng vốn, và ngược lại.

 Quy trình quản lý công nợ phải trả:

Quản lý công nợ phải trả

Thanh toán

Ghi nhận công nợ

Bù trừ công nợ

Quản lý nhà cung cấp

Ghi nhận công nợ

Thanh toán công nợ

Bù trừ công nợ

Cập nhật danh mục nhà cung cấp

Trả trước

Sơ đồ 1.1 Chức năng tổng quát quy trình quản lý công nợ phải trả

Quy trình quản lý công nợ phải trả được thực hiện theo các bước: Quản lý NCC, ghi

nhận công nợ, thanh toán và bù trừ công nợ.

- Quản lý nhà cung cấp: Các bộ phận có nhu cầu cập nhật NCC sẽ làm yêu

cầu cập nhật sau đó gửi cho bộ phận chịu trách nhiệm quản lý danh mục

NCC trong hệ thống. Bộ phận phụ trách hệ thống quản lý NCC phân tích yêu

cầu là thêm mới hay sửa chữa, kiểm tra NCC đã tồn tại chưa. Nếu chưa có

SVTH: Nguyễn Thùy Trang 4

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM

thì thực hiện tạo mới NCC trong hệ thống, sau đó thông báo kết quả cho

người yêu cầu. Dựa vào thông tin về NCC và dữ liệu đã phát sinh với NCC

để tiến hành phân tích, quản lý NCC.

Cuối cùng phải cập nhật thông tin NCC vào hệ thống.

- Ghi nhận công nợ: Bộ phận có phát sinh công nợ phải trả cho NCC làm yêu

cầu đề nghị ghi nhận với kế toán công nợ. Sau khi nhận được hóa đơn, kế

toán công nợ sẽ kiểm tra độ chính xác của hóa đơn. Nếu chưa hợp lệ, kế toán

công nợ có trách nhiệm thông tin lại cho bộ phận đã yêu cầu để giải quyết.

Nếu hợp lệ sẽ nhập giao dịch vào hệ thống. Sau đó tiến hành 1 loạt các hoạt

động tiếp của quy trình như: kiểm tra xem có khoản trả trước không, chọn

chứng từ trả trước. Cuối cùng kế toán công nợ hoàn thành giao dịch, in các

chứng từ để lưu và theo dõi công nợ trên hệ thống.

- Thanh toán: Bộ phận có nhu cầu thanh toán cho NCC làm yêu cầu đề nghị

thanh toán cho kế toán công nợ. Kế toán công nợ kiểm tra giấy đề nghị, kiểm

tra thông tin các phòng ban và các giấy tờ liên quan. Nếu không hợp lệ sẽ gửi

lại các bộ phận đã đề nghị để chỉnh sửa. Còn nếu đúng sẽ thực hiện lập giao

dịch thanh toán công nợ (cần xác định thanh toán cho hóa đơn nào bằng cách

chọn hóa đơn). Tiếp theo kế toán trưởng dựa vào chứng từ thanh toán kế toán

đã lập, thực hiện kiểm tra thông tin để duyệt chứng từ. Cuối cùng thủ quỹ

căn cứ vào phiếu chi, ủy nhiệm chi để thực hiện thanh toán.

- Bù trừ công nợ: Bộ phận có nhu cầu thanh toán cho NCC làm yêu cầu đề

nghị bù trừ công nợ. Kế toán công nợ kiểm tra đề nghị, thông tin tại các

phòng ban và các giấy tờ liên quan. Nếu không hợp lệ sẽ có trách nhiệm

thông tin lại cho bộ phận đã đề nghị. Tiếp theo sẽ thực hiện giao dịch bù trừ

công nợ trên hệ thống, xác định những hóa đơn được thanh toán khi bù trừ

công nợ. Cuối cùng kế toán trưởng dựa vào chứng từ bù trừ công nợ của kế

toán công nợ đã lập để thực hiện kiểm tra thông tin để duyệt chứng từ. Kế

toán công nợ tiếp tục theo dõi công nợ trên hệ thống.

SVTH: Nguyễn Thùy Trang 5

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM

1. 2. Kế toán các khoản phải trả trong doanh nghiệp

1.2. 1. Kế toán phải trả cho người bán:

1.2.1.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán:

 Khái niệm:

Phải trả cho người bán là nợ phát sinh xảy ra trong quan hệ mua bán vật tư, công cụ

dụng cụ, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ,…mà doanh nghiệp phải thanh toán cho nhà

cung cấp, hoặc cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ theo hợp đồng kinh tế đã ký

kết.

 Nguyên tắc hạch toán:

- Nợ phải trả cho người bán, người nhận thầu xây lắp chính, phụ cần được

hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng

phải trả, tài khoản này phản ánh cả số tiền ứng trước cho người bán, người

nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, khối

lượng xây lắp hoàn thành bàn giao.

- Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua vật tư, hàng hoá, dịch

vụ trả tiền ngay (bằng tiền mặt, tiền séc hoặc đã trả qua Ngân hàng).

- Những vật tư, hàng hoá, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng

vẫn chưa có hoá đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về

giá thực tế khi nhận được hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức của người

bán.

- Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành

mạch các khoản chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán của người bán,

người cung cấp ngoài hoá đơn mua hàng.

SVTH: Nguyễn Thùy Trang 6

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM

1.2.1.2. Tài khoản sử dụng:

TK 331 “Phải trả người bán”

- Số tiền đã trả người bán - Số tiền phải trả cho người bán

- Số tiền ứng trước cho người bán - Điều chỉnh chênh lệch giữa giá

- Số nợ giảm do: giảm giá, chiết khấu, tạm tính nhỏ hơn giá thực tế khi

hàng mua trả lại có hoá đơn hoặc thông báo giá

chính thức

Số dư: Số tiền còn phải trả cho người

bán

Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ (nếu có) phản ánh số tiền đã

ứng trước cho người bán hoặc số đã trả nhiều hơn số phải trả cho người bán theo chi

tiết của từng đối tượng cụ thể.

1.2.1.3. Chứng từ sử dụng:

- Hoá đơn GTGT

- Hợp đồng

- Phiếu chi.

SVTH: Nguyễn Thùy Trang 7

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM

1.2.1.4. Sổ chi tiết:

Đơn vị : ......... Mẫu số S31 – DN

Địa chỉ : ......... (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC

ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN

Tài khoản:.....331..........

Đối tượng : ....................

Loại tiền : VNĐ

Thời Số phát Ngày Chứng từ Số dư sinh TK hạn tháng Diễn giải đối được ghi Số Ngày ứng chiết Nợ Có Nợ Có sổ hiệu tháng khấu

A B C D E 1 2 3 4 5

- Số dư đầu kỳ

- Số phát sinh trong

kỳ

......

......

- Cộng số phát sinh x x x X

- Số dư cuối kỳ x x x x

-Sổ này có ....... trang, đánh từ trang 01 đến trang.......

- Ngày mở sổ: ..........

Ngày........ tháng ....... năm

Người ghi sổ Kế toán trưởng

( Ký ,họ tên) ( Ký ,họ tên)

SVTH: Nguyễn Thùy Trang 8

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM

1.2.1.5 Hạch toán chi tiết

Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán Tài khoản 311

1.2.1.6 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:

Nghiệp vụ 1: Mua vật tư, hàng hoá chưa trả tiền cho người bán về nhập kho, hoặc

gửi đi bán thẳng không qua kho trong trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo

phương pháp kê khai thường xuyên:

SVTH: Nguyễn Thùy Trang 9

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM

a. Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ:

- Nếu vật tư, hàng hoá mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá,

dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:

Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (Giá chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ (Giá chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 156 - Hàng hoá (Giá chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán (Giá chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)

Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).

- Nếu vật tư, hàng hoá mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá,

dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế

GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, thì giá trị vật tư hàng hoá gồm cả thuế

GTGT (Tổng giá thanh toán), ghi:

Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu

Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ

Nợ TK 156 - Hàng hoá

Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).

Nghiệp vụ 2: Mua TSCĐ chưa trả tiền cho người bán đưa vào sử dụng cho hoạt

động sản xuất, kinh doanh, căn cứ hoá đơn của người bán, biên bản giao nhận

TSCĐ và các chứng từ liên quan, trường hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính

theo phương pháp khấu trừ:

- Nếu TSCĐ mua vào sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch

vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:

Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Giá chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (Giá chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)

Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).

Nghiệp vụ 3: Trường hợp đơn vị có thực hiện đầu tư XDCB theo phương thức giao

thầu, khi nhận khối lượng xây, lắp hoàn thành bàn giao của bên nhận thầu xây lắp,

căn cứ hợp đồng giao thầu và biên bản bàn giao khối lượng xây lắp, hoá đơn khối

lượng xây lắp hoàn thành:

SVTH: Nguyễn Thùy Trang 10

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM

- Nếu đầu tư XDCB hình thành TSCĐ sử dụng để sản xuất, kinh doanh hàng hoá,

dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:

Nợ TK 241 - XDCB dỡ dang (Giá chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).

Nghiệp vụ 4: Nhận dịch vụ cung cấp (chi phí vận chuyển hàng hoá, điện, nước,

điện thoại, kiểm toán, tư vấn, quảng cáo, dịch vụ khác) của người bán, giá trị dịch

vụ mua vào sẽ gồm cả thuế GTGT, hoặc không bao gồm thuế GTGT đầu vào - tuỳ

theo phương pháp xác định thuế GTGT phải nộp, ghi:

Nợ TK 156 - Hàng hoá (1562)

Nợ TK 241 - XDCB dỡ dang

Nợ TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn

Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn

Nợ các TK 623, 627, 641, 642, 635, 811

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có)

Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).

Nghiệp vụ 5: Khi thanh toán số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người

cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây lắp, ghi:

Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán

Có các TK 111, 112, 311, 341,…

Nghiệp vụ 6: Khi ứng trước tiền cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp

dịch vụ, người nhận thầu xây lắp, ghi:

Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán

Có các TK 111, 112,. . .

Nghiệp vụ 7: Khi nhận lại tiền do người bán hoàn lại số tiền đã ứng trước vì không

có hàng, ghi:

Nợ các TK 111, 112,. . .

Có TK 331 - Phải trả cho người bán.

Nghiệp vụ 8: Chiết khấu thanh toán mua vật tư, hàng hoá doanh nghiệp được

hưởng do thanh toán trước thời hạn phải thanh toán và tính trừ vào khoản nợ phải

trả người bán, người cung cấp, ghi:

SVTH: Nguyễn Thùy Trang 11

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM

Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán

Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.

Nghiệp vụ 9: Trường hợp vật tư, hàng hoá mua vào đã nhập kho, phải trả lại do

không đúng quy cách, phẩm chất được tính trừ vào khoản nợ phải trả người bán,

ghi:

Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán

Có các TK152, 153, 156,. . . (Giá trị được giảm giá)

Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có).

Nghiệp vụ 10: Trường hợp người bán chấp thuận giảm giá cho số vật tư, hàng hoá

doanh nghiệp đã mua vì không đúng quy cách, phẩm chất và hàng hoá vẫn còn

trong kho, ghi:

Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán

Có các TK152, 153, 156,. . . (Giá trị được giảm giá)

Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có).

Nghiệp vụ 11: Trường hợp các khoản nợ phải trả cho người bán không tìm ra chủ

nợ hoặc chủ nợ không đòi và được xử lý ghi tăng thu nhập khác của doanh nghiệp,

ghi:

Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán

Có TK 711 - Thu nhập khác.

Nghiệp vụ 12: Khi xác định giá trị khối lượng xây lắp phải trả cho nhà thầu phụ

theo hợp đồng kinh tế ký kết giữa nhà thầu chính và nhà thầu phụ (đã khấu trừ thuế

tính trên khối lượng xây lắp mà nhà thầu phụ đã thực hiện (hoặc không khấu trừ

thuế), căn cứ vào hoá đơn, phiếu giá công trình, biên bản nghiệm thu khối lượng

xây lắp hoàn thành và hợp đồng giao thầu phụ, ghi:

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Giá chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)

Có TK 331 - Phải trả người bán (Tổng số tiền phải trả cho nhà thầu phụ gồm cả

thuế GTGT đầu vào).

Nghiệp vụ 13: Trường hợp doanh nghiệp nhận bán hàng đại lý, bán đúng giá,

hưởng hoa hồng:

SVTH: Nguyễn Thùy Trang 12

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM

- Khi nhận hàng bán đại lý, ghi đơn bên Nợ TK 003 - Hàng hoá nhận bán hộ, nhận

ký gửi, ký cược (TK ngoài Bảng Cân đối kế toán) (Theo giá giao bán đại lý số hàng

đã nhận).

- Khi bán hàng nhận đại lý, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131,. . .

Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Theo giá giao bán đại lý).

- Đồng thời ghi đơn bên Có TK 003 - Hàng hoá nhận hộ, nhận ký gửi, ký cược (TK

ngoài Bảng Cân đối kế toán) (Theo giá giao bán đại lý số hàng đã xuất bán).

- Khi xác định hoa hồng đại lý được hưởng, tính vào doanh thu hoa hồng về bán

hàng đại lý, ghi:

Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán

Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có).

- Khi thanh toán tiền cho bên giao hàng đại lý, ghi:

Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Giá bán trừ (-) hoa hồng đại lý)

Có các TK 111, 112,. . .

Nghiệp vụ 14: Cuối niên độ kế toán, số dư các khoản phải trả cho người bán có gốc

ngoại tệ được đánh giá theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên

ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài

chính và hạch toán như sau:

- Nếu tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân

hàng Nhà nước Việt Nam cộng bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính nhỏ hơn tỷ giá

đang phản ánh trên sổ kế toán Tài khoản 331 có gốc ngoại tệ thì số chênh lệch tỷ giá

hối đoái, ghi:

Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán

Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132).

- Nếu tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân

hàng Nhà nước Việt Nam cộng bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính lớn hơn tỷ giá

đang phản ánh trên sổ kế toán Tài khoản 331 có gốc ngoại tệ thì số chênh lệch tỷ giá

hối đoái, ghi:

Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132)

SVTH: Nguyễn Thùy Trang 13

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM

Có TK 331 - Phải trả cho người bán.

1.2. 2. Kế toán thuế và các khoản phải nộp Nhà nước:

1.2.2.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán:

 Khái niệm:

Tài khoản này thể hiện mối quan hệ của doanh nghiệp và Nhà nước về các khoản

thuế, phí và lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào kho bạc Nhà

nước trong kỳ kế toán năm, trong đó các khoản thuế phải nộp theo định kỳ cho Nhà

nước là các khoản thanh toán chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng số các khoản mà

doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp cho Nhà nước.

 Nguyên tắc hạch toán:

- Doanh nghiệp chủ động tính và xác định số thuế, phí, lệ phí và các khoản

phải nộp cho Nhà nước theo luật định và kịp thời phản ánh vào sổ kế toán số

thuế phải nộp. Việc kê khai đầy đủ, chính xác số thuế, phí và lệ phí phải nộp

là nghĩa vụ của doanh nghiệp.

- Doanh nghiệp phải thực hiện nghiêm chỉnh việc nộp đầy đủ, kịp thời các

khoản thuế, phí và lệ phí cho Nhà nước. Trường hợp có thông báo số thuế

phải nộp, nếu có thắc mắc và khiếu nại về mức thuế, về số thuế phải nộp theo

thông báo thì cần được giải quyết kịp thời theo quy định. Không được vì bất

cứ một lý do gì để trì hoãn việc nộp thuế.

- Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế, phí, lệ phí và các

khoản phải nộp, đã nộp và còn phải nộp.

- Doanh nghiệp nộp thuế bằng ngoại tệ phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ

giá quy định để ghi sổ kế toán (nếu ghi sổ bằng Đồng Việt Nam)

1.2.2.2. Tài khoản sử dụng:

TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước”

- Số thuế GTGT đã được - Số thuế GTGT đầu ra và

khấu trừ trong kỳ số thuế GTGT hàng nhập

- Số thuế, phí, lệ phí và các khẩu phải nộp

khoản phải nộp đã nộp - Số thuế, phí, lệ phí và các

vào ngân sách Nhà nước khoản phải nộp vào ngân

SVTH: Nguyễn Thùy Trang 14

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM

- Số thuế được giảm trừ vào sách Nhà nước.

số thuế phải nộp

- Số thuế GTGT của hàng

bán bị trả lại, bị giảm giá.

Số dư: Số thuế, phí, lệ phí và các

khoản khác còn phải nộp vào

ngân sách Nhà nước.

Trong trường hợp cá biệt, TK 333 có thể có số dư bên Nợ. Số dư Nợ (nếu có)

của TK 333 phản ánh số thuế và các khoản đã nộp lớn hơn số thuế và các khoản

phải nộp cho Nhà nước, hoặc có thể phản ánh số thuế đã nộp được xét miễn hoặc

giảm cho thoái thu nhưng chưa thực hiện việc thoái thu.

Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, có 9 tài khoản

cấp 2:

- Tài khoản 3331- Thuế giá trị gia tăng phải nộp: Phản ánh số thuế GTGT

đầu ra, số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế GTGT đã được khấu

trừ, số thuế GTGT đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

Tài khoản 3331 có 2 tài khoản cấp 3:

+ Tài khoản 33311 - Thuế giá trị gia tăng đầu ra: Dùng để phản ánh số thuế

GTGT đầu ra, số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ, số thuế GTGT của hàng bán bị

trả lại, bị giảm giá, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của sản phẩm,

hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.

+ Tài khoản 33312- Thuế GTGT hàng nhập khẩu: Dùng để phản ánh số thuế

GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách Nhà

nước.

- Tài khoản 3332- Thuế tiêu thụ đặc biệt: Phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt

phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

- Tài khoản 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu: Phản ánh số phải nộp, đã nộp và

còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

- Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp: Phản ánh số thuế thu nhập

doanh nghiệp phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

SVTH: Nguyễn Thùy Trang 15

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM

- Tài khoản 3335 - Thuế thu nhập cá nhân: Phản ánh số thu nhập cá nhân

phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

- Tài khoản 3336 - Thuế tài nguyên: Phản ánh số thuế tài nguyên phải nộp,

đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

- Tài khoản 3337 - Thuế nhà đất, tiền thuê đất: Phản ánh số thuế nhà đất, tiền

thuê đất phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

- Tài khoản 3338- Các loại thuế khác: Phản ánh số phải nộp, đã nộp và còn

phải nộp về các loại thuế khác không ghi vào các tài khoản trên, như: Thuế môn bài,

thuế nộp thay cho các tổ chức, các nhân nước ngoài có hoạt động kinh doanh tại

Việt Nam. . . Tài khoản này được mở chi tiết cho từng loại thuế.

- Tài khoản 3339 - Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác: Phản ánh số phải

nộp, đã nộp và còn phải nộp về các khoản phí, lệ phí, các khoản phải nộp khác cho

Nhà nước ngoài các khoản đã ghi vào các tài khoản từ 3331 đến 3338. Tài khoản

này còn phản ánh các khoản Nhà nước trợ cấp cho doanh nghiệp (nếu có) như các

khoản trợ cấp, trợ giá.

1.2.2.3. Chứng từ sử dụng:

 Hóa đơn: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, mua hàng dịch vụ

 Phiếu thu, phiếu chi

 Giấy báo nợ, giấy báo có

1.2.2.4. Sổ chi tiết sử dụng:

 Sổ cái tài khoản 333

 Sổ chi tiết tài khoản 3331, 3332, 3333, …, 3339

 Sổ tổng hợp các khoản thuế phải nộp nhà nước.

1.2.2.5. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:

SVTH: Nguyễn Thùy Trang 16

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM

Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán TK 333

1.2. 3. Kế toán các khoản phải trả, phải nộp khác:

1.2.3.1. Khái niệm:

Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản phải trả, phải

nộp ngoài nội dung đã phản ánh ở các tài khoản khác thuộc nhóm TK 33 (từ TK

331 đến TK 337). Tài khoản này cũng được dùng để hạch toán doanh thu nhận

trước về các dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng, chênh lệch đánh giá lại các tài

sản đưa đi góp vốn liên doanh và các khoản chênh lệch giá phát sinh trong giao dịch

bán thuê lại tài sản là thuê tài chính hoặc thuê hoạt động.

SVTH: Nguyễn Thùy Trang 17

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM

1.2.3.2. Tài khoản sử dụng:

TK 338 “Phải trả, phải nộp khác”

- BHXH phải trả cho công - Số trích BHXH, BHYT,

nhân viên BHTN, KPCĐ hàng tháng

- BHXH, BHYT, BHTN, và tính vào chi phí sản xuất

KPCĐ nộp cho các cơ quan - Giá trị tài sản thừa chưa rõ

quản lý nguyên nhân

- Các khoản đã chi về KPCĐ - Tổng số doanh thu chưa thực

hiện thực tế phát sinh trong

kỳ

- Các khoản phải trả liên quan

đến cổ phần hoá doanh

nghiệp

- Các khoản nhận ký cược, ký

quỹ ngắn hạn

- Các khoản phải trả, phải nộp

khác

- Các khoản chi vượt, chi hộ

được thanh toán.

Số dư: Phản ánh số trích lớn hơn số

thực tế chi về BHXH, KPCĐ

Tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác, có 8 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 3381 - Tài sản thừa chờ giải quyết: Phản ánh giá trị tài sản thừa

chưa xác định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền.

Trường hợp giá trị tài sản thừa đã xác định được nguyên nhân và có biên bản

xử lý thì được ghi ngay vào các tài khoản liên quan, không hạch toán qua Tài khoản

338 (3381).

- Tài khoản 3382 - Kinh phí công đoàn: Phản ánh tình hình trích và thanh

toán kinh phí công đoàn ở đơn vị.

- Tài khoản 3383 - Bảo hiểm xã hội: Phản ánh tình hình trích và thanh toán

bảo hiểm xã hội của đơn vị.

SVTH: Nguyễn Thùy Trang 18

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM

- Tài khoản 3384 - Bảo hiểm y tế: Phản ánh tình hình trích và thanh toán bảo

hiểm y tế theo quy định.

- Tài khoản 3385 - Phải trả về cổ phần hoá: Phản ánh số phải trả về tiền thu

bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước, tiền thu hộ các khoản phải thu và tiền thu về

nhượng bán tài sản được loại trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp và các khoản

phải trả khác theo qui định.

- Tài khoản 3386 - Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn: Phản ánh số tiền mà đơn

vị nhận ký quỹ, ký cược của các đơn vị, cá nhân bên ngoài đơn vị với thời gian dưới

1 năm, để đảm bảo cho các dịch vụ liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh

được thực hiện đúng hợp đồng kinh tế đã ký kết.

- Tài khoản 3387 - Doanh thu chưa thực hiện: Phản ánh số hiện có và tình

hình tăng, giảm doanh thu chưa thực hiện của doanh nghiệp của doanh nghiệp trong

kỳ kế toán. Hạch toán vào tài khoản này số tiền của khách hàng đã trả trước cho

một hoặc nhiều kỳ kế toán về cho thuê tài sản; Khoản lãi nhận trước khi cho vay

vốn hoặc mua các công cụ nợ; Khoản chênh lệch giữa giá bán hàng trả chậm, trả

góp theo cam kết với giá bán trả tiền ngay; Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá

lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản

(giai đoạn trước hoạt động) khi hoàn thành đầu tư để phân bổ dần; Khoản chênh

lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của tài sản đưa đi góp vốn liên

doanh tương ứng với phần lợi ích của bên góp vốn liên doanh;

Không hạch toán vào tài khoản này số tiền nhận trước của người mua mà

doanh nghiệp chưa cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ.

- Tài khoản 3388 - Phải trả, phải nộp khác: Phản ánh các khoản phải trả

khác của đơn vị ngoài nội dung các khoản phải trả đã phản ánh trên các Tài khoản

từ TK 331 đến TK 3381 đến TK 3384 và TK 3387.

1.2.3.3. Chứng từ sử dụng:

 Phiếu thu, phiếu chi

 Phiếu nhập, phiếu xuất

 Hóa đơn bán hàng …

1.2.3.4. Sổ chi tiết:

 Sổ cái Tài khoản 338

SVTH: Nguyễn Thùy Trang 19

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM

 Sổ chi tiết Tài khoản 338

 Sổ tổng hợp các khoản phải trả khác

1.2.3.5. Hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:

Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán TK 338

SVTH: Nguyễn Thùy Trang 20

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC

KHOẢN PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY TNHH PHẦN MỀM FPT HỒ

CHÍ MINH

2.1 Tổng quan về công ty TNHH Phần mềm FPT Hồ Chí Minh

2.1.1 Quá trình hình thành công ty

2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty

Công ty Cổ Phần Phần Mềm FPT (FPT Software) là một trong 11 thành

viên thuộc Tập Đoàn FPT là tập đoàn công nghệ thông tin và viễn thông

hàng đầu Việt Nam.

Công Ty Cổ Phần Phần Mềm FPT được thành lập lần đầu ngày 13/01/1999

tại Thủ Đô Hà Nội. Hiện tại có hơn 4700 cán bộ nhân viên làm việc tại 6 chi nhánh

ở nước ngoài (Nhật bản, Pháp, Mỹ, Malaysia, Úc,)... Công Ty Cổ Phần Phần mềm

FPT tập trung chính vào gia công phần mềm xuất khẩu (Software outsourcing) và

là đối tác tin cậy của nhiều tập đoàn công nghệ trên thế giới như IBM, HP, Sanyo,

Hitachi, Panasonic…

Trong quá trình 10 năm phát triển, Công ty Cổ Phần Phần mềm FPT là một

trong những công ty có tốc độ phát triển nhanh nhất trong lĩnh vực gia công phần

mềm (100%/năm) vốn trong nước. Liên tục nằm trong danh sách 500 công ty cung

cấp dịch vụ và phần mềm lớn nhất thế giới theo báo cáo của Software Magazine.

FPT Software là doanh nghiệp Công Nghệ Thông Tin Việt Nam duy nhất lọt vào

danh sách uy tín của giới Công Nghệ Thông Tin toàn cầu. Kết quả trên được đưa ra

dựa vào quá trình phân tích 4 tiêu chí lớn: Kết quả kinh doanh và năng lực lãnh đạo;

Chất lượng và độ trưởng thành của khách hàng; Độ đa dạng của các dịch vụ, khả

năng cung ứng dịch vụ trên toàn cầu. Danh sách này tập hợp các doanh nghiệp có

năng lực xuất sắc trong việc cung cấp Dịch vụ Gia công Phần mềm (ITO -

Information Technology Outsourcing) và Dịch vụ Gia công Quy trình Doanh

nghiệp (BPO - Business Process Outsourcing) trên thế giới. Không chỉ vậy 2013 là

năm thứ hai liên tiếp FPT Software nằm trong Top 100 nhà cung cấp dịch vụ CNTT

và BPO trên toàn cầu do Công ty truyền thông Global Services (Ấn Độ) và Công ty

tư vấn NeoGroup (Mỹ) đánh giá.

SVTH: Nguyễn Thùy Trang 21

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM

Công Ty TNHH Phần Mềm FPT- Hồ Chí Minh là chi nhánh trong nước của

Công ty Cổ Phần Phần Mềm FPT có trụ sở đặt tại Thành Phố Hồ Chí Minh.

• Địa chỉ: Lô T2 Đường D1 KCN Cao, Quận 9, Thành Phố Hồ Chí Minh.

• Tên tiếng Anh:FPT Software- HCM

• Tổng Giám đốc/Đại diện pháp luật: Nguyễn Thành Lâm

• Giấy phép kinh doanh: 413041000036 | Ngày cấp: 29/03/2010

• Mã số thuế: 0310634373

• Ngày hoạt động: 01/03/2011

• Hoạt động chính: Sản xuất và cung cấp các sản phẩm, dịch vụ phần

mềm...

• Địa chỉ website công ty:http://www.fpt-software.com

• Vốn điều lệ: 377,086,430,000 VND

• Vốn sở hữu: 249,141,000,000 VND (66, 07%)

• Nhân sự: 1200 người.

2.1.1.2 Chức năng và nhiệm vụ

2.1.1.2.1 Tầm nhìn

Công ty TNHH Phần Mềm FPT luôn lấy phương châm: "FPT mong muốn

trở thành một tổ chức kiểu mới, giàu mạnh bằng nỗ lực lao động sáng tạo trong

khoa học kỹ thuật và công nghệ. Là đối tác tin cậy không chỉ đối với các doanh

nghiệp lớn trong nước như : Unilever, Kinh Đô, ngân hàng Đông Á, ngân hàng

Vietcombank v.v… mà là doanh nghiệp xuất khẩu phần mềm tin cậy và được chọn

lựa từ rất nhiều Tập Đoàn, Công Ty nổi tiếng thế giới như : Toshiba, Hitachi,

Nokia, Samsung v.v… Mục tiêu trên được cụ thể như sau: Tiếp tục phát triển thị

trường truyền thống Nhật Bản, đẩy mạnh hai thị trường quan trọng là Mỹ và châu

Âu.

SVTH: Nguyễn Thùy Trang 22

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM

2.1.1.2.2 Lĩnh vực hoạt động

Công ty TNHH Phần mềm FPT-HCM là một doanh nghiệp hoạt động sản

xuất, kinh doanh, gia công phần mềm. Sản xuất phần mềm một cách linh hoạt theo

nhu cầu của khách hàng đề ra và luôn hoàn thành công việc đúng thời hạn, an toàn

chất lượng của sản phẩm cũng như về công tác bảo mật thông tin. Chức năng chính

là sản xuất và cung cấp các sản phẩm, dịch vụ phần mềm như:

Sản phẩm, Dịch vụ:

- Cung cấp các dịch vụ Điện toán Đám mây (Cloud Computing) như dịch vụ ảo hóa,

phần mềm dịch vụ (SaaS, cung cấp phần mềm như dịch vụ, khách hàng trả tiền theo

thực tế sử dụng)

- Ứng dụng di động (Mobility) được cung cấp cho cả khách hàng cuối và

khách hàng doanh nghiệp với các giải pháp quan trọng như hệ thống quản lý thiết bị

di động, hệ thống quản lý ứng dụng di động, di động hóa hệ thống IT của doanh

nghiệp...

- Dịch vụ gia công quy trình kinh doanh (BPO) với các dịch vụ kế toán tài

chính, xử lý dữ liệu, dịch vụ khách hàng - quản trị nguồn lực...

- Thiết kế phần mềm nhúng cho các thiết bị điện thoại di động chạy hệ điều

hành iOS, Android, thiết bị bán dẫn, thiết bị điện tử tiêu dùng, ngành sản xuất ô tô

và thiết bị hàng không.

- Phát triển ứng dụng và bảo trì.

- Phát triển ứng dụng và bảo trì phần mềm, kiểm thử chất lượng phần mềm bao gồm

kiểm thử tích hợp hệ thống, kiểm thử vận hành, kiểm thử tự động hóa.

- Xây dựng phát triển phần mềm gồm phát triển các sản phẩm phần mềm,

phát triển các ứng dụng mới, phát triển các phần mềm tùy chỉnh…

 Giải pháp, dịch vụ phần mềm

- Giải pháp cho khách hàng trong lĩnh vực tài chính như giải pháp tổng thể

dành cho các công ty chứng khoán (FPT.UTS), Phần mềm kết nối ngân hàng và

các công ty chứng khoán (FPT.Smartconnect), phần mềm thu ngân sách qua ngân

hàng - Các khách hàng lớn của lĩnh vực giải pháp, dịch vụ phần mềm: Đa số thuộc

khối cơ quan chính phủ như Tòa án Nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối

SVTH: Nguyễn Thùy Trang 23

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM

cao, Bộ Tài chính, Tổng cục thuế, Tổng cục Hải quan, Các tập đoàn, tổng công ty

lớn trong nước như Petrolimex, Vinamilk…

Công ty TNHH Phần Mềm FPT- HCM hiện đang sở hữu các cứng chỉ chất

lượng như: CMMi-5, ISO 27001 :2005(BS7799-2 :2002), ISO 9001 :2008(ISO

9001 :2000)… Cùng với số lượng đội ngũ Kỹ sư có kinh nghiệm, chất lượng cao và

đạt được các chứng chỉ cần phải có trong lĩnh vực phần mềm

2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty

2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức của công ty Phần mềm FPT

Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của công ty FPT

SVTH: Nguyễn Thùy Trang 24

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM

2.1.2.2 Tổ chức bộ máy hoạt động của Công Ty TNHH Phần Mềm FPT- Hồ Chí Minh

CHỦ TỊCH

CÔNG TY

TỔNG GIÁM ĐỐC

GIÁM ĐỐC

KHỐI SẢN XUẤT

GIÁM ĐỐC KHỐI BẢO ĐẢM KINH DOANH

GIÁM ĐỐC

TRƯỞNG PHÒNG KHỐI ĐẢM BẢO KINH DOANH

CÁC TRUNG TÂM SẢN XUẤT

P. NHÂN SỰ

P. QL CHẤT LƯỢNG

P. HÀNH CHÍNH

P. KẾ TOÁN

CÁC TRUNG TÂM SẢN XUẤT

PHÒNG IT

P. CƠ SỞ VẬT CHẤT

Sơ đồ 2.2 Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty Phần mềm FPT Hồ Chí Minh

SVTH: Nguyễn Thùy Trang 25

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM

2.1.2.3 Chức năng, nhiệm vụ từng phòng ban chính trong công ty TNHH Phần

mềm FPT Hồ Chí Minh

 Chủ tịch Công ty

Chủ tịch công ty nhân danh chủ sở hữu tổ chức thực hiện các quyền và nghĩa

vụ của chủ sở hữu công ty, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty, chịu trách

nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các quyền và nhiệm

vụ được giao theo quy định của Luật Doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.

 Tổng Giám đốc

Tổ chức thực hiện quyết định của Chủ tịch công ty. Quyết định các vấn đề

liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty, tổ chức thực hiện kế

hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty. Ban hành quy chế quản lý nội

bộ công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty.

Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Chủ tịch công ty…

 Giám đốc khối sản xuất

Có chức năng hoạch định chiến lược sản xuất, hoạch định các nguồn lực vật

chất trong sản xuất. Tổ chức bộ máy sản xuất, áp dụng các hệ thống công cụ quản lý

tiên tiến. Chỉ huy, điều phối hoạt động sản xuất và kiểm soát các tiêu chuẩn sản

xuất của Công ty.

 Trung tâm sản xuất

Khối sản xuất của công ty gồm 5 khối gồm FSU1, FSU3, FSU11, FSU15,

FSU17. Vì khách hàng của công ty thuộc những thị trường khác nhau vì vậy khối

sản xuất được chia thành 5 khối, dưới mỗi khối thì có các trung tâm sản xuất, mỗi

trung tâm sản xuất tiếp nhận dự án của từng đối tượng khách hàng ở từng khu vực,

quốc gia, ngôn ngữ khác nhau vì vậy Giám Đốc mỗi khối FSU cũng sẽ có những

chiến lược kế hoạch phù hợp với điều kiện từng thị trường, nhu cầu khách hàng

khác nhau.

 FSU1 : Khách hàng FSU1 chủ yếu là khách hàng thị trường Châu Âu và Hoa

Kỳ, Úc. Ứng với thị trường này thì các kỹ sư phải có vốn tiếng anh tốt.

 FSU3 : Khách hàng thuộc thị trường trong nước như : Ngân Hàng Đông Á,

Ngân hàng Ngoại Thương Vietcombank, …

SVTH: Nguyễn Thùy Trang 26

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM

 FSU11, FSU15, FSU17 : Khách hàng Nhật Bản chiếm 51% lượng khách

hàng toàn Công ty vì vậy trong Công ty có đến 3 FSU làm việc cho thị

trường Nhật Bản.

 Giám đốc khối đảm bảo kinh doanh

Có nhiệm vụ điều tiết các hoạt động của các phòng ban như phòng nhân sự, kế toán,

hành chính, bộ phận IT…Kích thích các phòng ban có sự hỗ trợ qua lại và giúp các

hoạt động của Doanh nghiệp được thông suốt.

 Phòng Nhân sự

Tổ chức sắp xếp về công tác tuyển dụng, đào tạo, bố trí, luân chuyển, thi đua,

khen thưởng, kỷ luật nhân sự trong toàn Công ty theo đúng luật pháp và quy chế

của Công ty.

- Xây dựng chiến lược phát triển nguồn vốn nhân lực, xây dựng kế hoạch,

chương trình đào tạo nguồn nhân lực toàn Công ty đáp ứng nhiệm vụ sản xuất kinh

doanh của Công ty trong từng giai đoạn.

- Quản lý tiền lương, tiền thưởng, BHXH, BHYT. Quản lý hợp đồng lao

động trong toàn Công ty. Quản lý nhân sự trong công ty nhằm hình thành một đội

ngũ công nhân viên đoàn kết có nghiệp vụ chuyên cao.

 Phòng kế toán

Thực hiện việc tổ chức công tác kế toán, xây dựng hệ thống tài khoản kế

toán, hệ thống chứng từ, luân chuyển chứng từ, hệ thống báo cáo theo đúng chế độ

kế toán, chế độ báo cáo với Ngân hàng Nhà nước thống nhất trong toàn Công ty để

trình Tổng giám đốc phê duyệt.Tổng hợp số liệu kế toán và thực hiện các báo cáo

tài chính định kỳ/đột xuất theo quy định và yêu cầu của Công ty, của ngành và của

Nhà nước. Thực hiện chức năng thanh toán, chuyển tiền phục vụ khách hàng và các

phòng/ban trong Công ty theo quy định của Pháp luật và quy định của Công ty…

 Phòng hành chính

Xử lý các thông tin theo chức năng, quyền hạn của phòng.Phát hành, lưu trữ,

bảo mật con dấu cũng như các tài liệu đảm bảo chính xác, kịp thời, an toàn. Kiểm

tra, đôn đốc các bộ phận trong công ty thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế công

ty. Làm đầu mối liên lạc cho mọi thông tin của giám đốc công ty.

SVTH: Nguyễn Thùy Trang 27

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM

 Phòng IT

Giúp Công ty thực hiện chức năng quản lý, sử dụng, sửa chữa, bảo quản có

hiệu quả các trang thiết bị máy tính phục vụ cho sản xuất và các hoạt động khác

trong công ty.

 Phòng quản lý chất lượng dự án

Hỗ trợ Giám đốc xây dựng, quản lý và phát triển hệ thống quản lý chất

lượng, hướng các hoạt động tuân theo tiêu chuẩn an toàn, tiến hành đánh giá sản

xuất thử nghiệm, là đại diện cho Công ty trước các tổ chức chứng nhận…

 Phòng cơ sở vật chất

Có chức năng ra quyết định chỉ đạo và điều hành các công tác quản lý cơ sở

vật chất. Tổ chức khai thác sử dụng cơ sở vật chất. Thực hiện công tác vệ sinh môi

trường và quản lý công tác phòng cháy chữa cháy, giữ gìn trật tự an toàn trong

Công ty…

Nhận xét về bộ máy tổ chức của công ty

Như sơ đồ trên, ta nhận thấy cơ cấu tổ chức của công ty như là một hệ thống

được liên kết một cách chặt chẽ. Đứng đầu công ty là Chủ tịch Công ty, dưới là

Tổng Giám đốc và và tiếp theo là trưởng các phòng ban. Nhìn chung công ty được

tổ chức theo mô hình kinh doanh rộng. Vì vậy công ty chia thành 2 khối gồm khối

văn phòng và khối sản xuất.Chính sự phân chia khoa học này đã giúp bộ máy công

ty luôn vững mạnh và đạt được những hiệu quả cao nhất, đáp ứng hoàn toàn các yêu

cầu phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế của thế giới nói chung cũng như Việt

Nam nói riêng.

2.1.2.4 Chính sách đãi ngộ

FPT xác định con người là yếu tố cốt lõi của sự phát triển, là nguyên khí của

Tổ chức, chính vì vậy, FPT rất chú trọng đến chính sách đãi ngộ và thăng tiến, quan

tâm đến đời sống của CBNV, với phương châm tạo cho CBNV có một cuộc sống

“đầy đủ về vật chất và phong phú về tinh thần”. Chính sách này được xây dựng căn

cứ trên các tiêu chí:

- Tương xứng với kết quả công việc, giá trị đóng góp cho FPT.

- Cạnh tranh theo thị trường.

- Khuyến khích tăng kết quả và chất lượng công việc.

SVTH: Nguyễn Thùy Trang 28

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM

- Công bằng và minh bạch.

Nhận xét :

- Do đặc thù sản xuất thuộc ngành Công Nghệ Thông Tin nên số lượng lao

động trực tiếp tại Công ty chiếm tỉ trọng rất lớn trong tổng số cán bộ, công nhân

viên, cụ thể lao động trực tiếp tại công ty là 73,33% và lao động gián tiếp chiếm

26,66%.

Trong đó, số lượng cán bộ, công nhân viên nam tại công ty cao hơn so với

nữ, lao động nữ tập trung chủ yếu ở khu vực văn phòng và quản lý. Đây là tỉ trọng

hợp lí vì lao động trong ngành Công nghệ Thông Tin hầu hết số lượng nam chiếm

số lượng áp đảo. Ngoài ra, công ty có một lực lượng lao động trẻ có nhiệt huyết cao

và năng động. Đây là một thế mạnh của công ty khi khai thác, sử dụng được nguồn

nhân lực trẻ này.

Số cán bộ, công nhân viên có trình độ Đại học và cao đẳng trở lên chiếm tỉ lệ

khá cao (khoảng 85%) vì do tính chất công việc ngành sản xuất phần mềm phải sử

→ Nhìn chung, hoạt động kinh doanh trong các năm là tương đối tốt, tất cả các

dụng trí tuệ và trình độ chuyên môn cao.

năm đều có lợi nhuận.Qua bảng phân tích trên, ta thấy được tình hình khó khăn

trong hoạt động kinh doanh cả về doanh thu lẫn lợi nhuận của năm 2013 nhưng

cũng có những chuyển biến tích cực hơn vào thị trường tương lai.

2.1.2.5 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty

2.1.2.5.1 Giới thiệu chung

Phòng Kế toán thực hiện việc tổ chức công tác kế toán, xây dựng hệ thống

tài khoản kế toán, hệ thống chứng từ, luân chuyển chứng từ, hệ thống báo cáo theo

đúng chế độ kế toán, chế độ báo cáo với Ngân hàng Nhà nước thống nhất trong toàn

Công ty để trình Tổng giám đốc phê duyệt.Tổng hợp số liệu kế toán và thực hiện

các báo cáo tài chính định kỳ/đột xuất theo quy định và yêu cầu của Công ty, của

ngành và của Nhà nước. Thực hiện chức năng thanh toán, chuyển tiền phục vụ

khách hàng và các phòng/ban trong Công ty theo quy định của Pháp luật và quy

định của Công ty…

SVTH: Nguyễn Thùy Trang 29

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM

2.1.2.5.2 Bộ máy kế toán tại công ty TNHH Phần mềm FPT HCM

KẾ TOÁN TRƯỞNG

KẾ TOÁN TỔNG HỢP

KẾ TOÁN CÔNG NỢ

THỦ QUỸ

KẾ TOÁN THANH TOÁN

Sơ đồ 2.3 Bộ máy kế toán tại công ty TNHH Phần mềm FPT Hồ Chí Minh

2.1.2.5.3 Chức năng, nhiệm vụ từng phòng ban.

-Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm điều hành, kiểm tra, đôn đốc và

hướng dẫn các bộ phận kế toán hạch toán theo đúng quy định của Bộ Tài Chính. Kế

toán trưởng là người tổng hợp, phân tích thông tin kịp thời, chính xác nhằm cho các

nhà lãnh đạo đưa ra các quyết định đúng đắn trong SXKD. Kế toán trưởng chịu

trách nhiệm trước giám đốc về tính chính xác của số liệu kế toán.

-Kế toán tổng hợp: Chịu trách nhiệm tổng hợp số liệu kế toán, quản lý TSCĐ, tính

khấu hao chung cả toàn công ty, tổng hợp số liệu lên báo cáo chuyển cho kế toán

trưởng trước khi trình Giám đốc hàng tháng, quý, năm, chấn chỉnh đôn đốc công

việc của các vị trí kế toán.

-Thủ quỹ: Lưu trữ tiền mặt và chỉ chi thu khi có đầy đủ chứng từ gốc, kiểm kê tiền

mặt thường xuyên.

-Kế toán thanh toán: Là người chịu trách nhiệm theo dõi tình hình tăng, giảm hay

số hiện có của tiền mặt, tiền gửi ngân hàng của công ty.

Ngoài ra kế toán thanh toán còn đảm nhận việc nộp thuế và phụ trách việc lập, quản

lý, thanh toán các hợp đồng tín dụng, các khoản lãi của tiền gửi, tiền vay.

SVTH: Nguyễn Thùy Trang 30

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM

Tiến hành việc hạch toán các bút toán có liên quan đến việc thu, chi tiền mặt, tiền

gửi ngân hàng và phản ánh các khoản thu, chi này vào phần mềm kế toán, định kì

thực hiện việc khóa sổ và lập các báo cáo quỹ và sổ quỹ tiền mặt.

- Kế toán công nợ: Là người chịu trách nhiệm với toàn bộ công nợ của công ty

như: nhận đề nghị xác nhận công nợ với khách hàng, nhà cung cấp, kiểm tra công

nợ, theo dõi tình hình thực hiện các thể loại hợp đồng mua bán.

+ Tiếp nhận các hợp đồng kinh tế từ bộ phận kĩ thuật của công ty

+ Hoàn thành các thủ tục xác nhận công nợ với khách hàng, nhà cung cấp

đồng thời kiêm xác nhận các chứng từ liên quan.

+ Theo dõi sát sao tình hình thực hiện công nợ của từng khách hàng theo

chứng từ phát sinh

+ Không những phải thúc đẩy, đôn đốc việc trả nợ cho người bán mà hàng kì

phải làm xác nhận công nợ với các chi nhánh, công ty.

+ Cuối kì lập báo cáo công nợ, bao gồm cả công nợ đặc biệt cho toàn bộ

công ty.

2.1.2.5.4 Nội dung công tác kế toán

Về chế độ kế toán: Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo quyết định

số 15/2006/QN-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài Chính ban hành

Tổ chức hình thức chứng từ:

-Công ty sử dụng chứng từ theo mẫu quy định của BTC. Mẫu chứng từ theo quyết

định số 15/2006/QN-BTC ngày 20/03/2006 của BTC ban hành.

-Các loại chứng từ mà công ty thường sử dụng:

+Do công ty tự lập 1 số loại chứng từ như: Phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn

GTGT,…vv

+Ngoài ra còn có 1 số loại chứng từ nhập từ bên ngoài: Giấy báo nợ, giấy báo có

của người bán, giấy nộp tiền vào ngân sách…vv

Hình thức Bộ máy kế toán:

Hình thức bộ máy kế toán tập trung: toàn bộ công tác kế toán được tiến hành tập

trung tại phòng kế toán. Hầu như tất cả các công việc kế toán như phân loại chứng

từ, kiểm tra chứng từ, định khoản, ghi sổ chi tiết, sổ tổng hợp, lập báo cáo đều được

đồng loạt tập trung hoàn thành ở phòng.

SVTH: Nguyễn Thùy Trang 31

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM

Tổ chức hệ thống tài khoản:

Công ty sử dụng HTTK theo quyết định số 15/2006/QN-BTC ngày 20/03/2006 của

BTC ban hành.

Tổ chức hệ thống báo cáo :

-BCTC sẽ được lập dựa trên phần mềm có sẵn thiết kế riêng của công ty. Cuối năm

sau khi khóa sổ kế toán lập và in ra các báo cáo cho ban giám đốc xem xét. Hệ

thống BCTC của công ty bao gồm:

+Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B01 – DNN

+Báo cáo kết quả kinh doanh: Mẫu số B 02 – DNN

+Thuyết minh BCTC: Mẫu số B 09 – DNN

+Bảng lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B 03 – DNN

+Bảng cân đối số phát sinh: Mẫu số F 01 – DNN

2.1.2.5.5 Hình thức tổ chức kế toán

- Kỳ kế toán: kỳ kế toán theo quý

- Niên độ kế toán: bắt đầu từ 01/01 đến 31/12 và căn cứ mỗi quý lập báo cáo một

lần.

- Phương thức tính thuế: thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

- Phương pháp hoạch toán: theo phương pháp kê khai thường xuyên

- Đơn vị tiền tệ sử dung: Việt Nam Đồng (VND)

-Phương pháp tính khấu hao: TSCĐ trong công ty được tính theo phương pháp

tuyến tính (phương pháp đường thẳng) theo quy định số 166/1999/QĐ- BTC ngày

30/12/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính (không có trường hợp khấu hao đặc biệt).

- Công ty sử dụng các tài khoản thuộc hệ thống tài khoản kế toán được ban hành

theo quyết định số 15/2006/QĐ - BTC ngày 30/03 /2006 của Bộ trưởng Bộ Tài

Chính.

- Công ty áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ để hoàn thiện công tác kế toán

của mình. Công ty tổ chức hạch toán theo tháng và quyết toán theo quý

SVTH: Nguyễn Thùy Trang 32

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM

2.1.2.5.6 Hệ thống thông tin kế toán tại doanh nghiệp

a. Chu trình nghiệp vụ cơ bản trong HTTTKT

CÁC SỰ KIỆN KINH TẾ

CÁC GIAO DỊCH

CHU TRÌNH TÀI CHÍNH

CHU TRÌNH TIÊU THỤ

CHU TRÌNH CUNG CẤP

CHU TRÌNH SẢN XUẤT

CHU TRÌNH BCTC

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Sơ đồ 2.4 Chu trình nghiệp vụ cơ bản trong HTTTKT

b. Luân chuyển thông tin kế toán

 Chu trình tiêu thụ

-Ghi chép các sự kiện phát sinh liên quan đến việc tạo doanh thu

- Nhận đơn đặt hàng của khách

- Giao hàng hóa và dịch vụ cho khách

- Yêu cầu khách thanh toán tiền hàng

- Nhận tiền thanh toán

- Hệ thống giao hàng hóa và dịch vụ

- Hệ thống lập hóa đơn bán hàng.

SVTH: Nguyễn Thùy Trang 33

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM

 Chu trình cung cấp

-Ghi chép những sự kiện phát sinh liên quan đến quá trình mua hàng hay dịch vụ

- Yêu cầu đặt hàng hay dịch vụ cần thiết

- Nhận hàng hay dịch vụ

- Đơn vị tiến hành thanh toán theo hóa đơn

- Hệ thống mua hàng

- Hệ thống nhận hàng

- Hệ thống thanh toán theo hóa đơn

- Hệ thống chi tiền

 Chu trình sản xuất

- Ghi chép và xử lý các nghiệp vụ kế toán liên quan đến một sự kiện kinh tế -sự tiêu

thụ lao động, vật liệu và chi phí sản xuất chung để tạo thành sản phẩm hoặc dịch vụ

- Thanh toán lương

- Các hệ thống ứng dụng

- Hệ thống tiền lương

- Hệ thống hàng tồn kho

- Hệ thống chi phí

- Hệ thống tài sản cố định

 Chu trình tài chính

-Ghi chép kế toán các sự kiện lien quan đến việc huy động và quản lý các nguồn

vốn quỹ, kể cả tiền mặt

-Hệ thống thu quỹ

-Hệ thống chi quỹ

 Chu trình Báo cáo tài chính

-Chức năng: thực hiện báo cáo về các nguồn tài chính, và kết quả đạt được từ việc

sử dụng các nguồn tài chính này

-Hệ thống sổ cái

-Hệ thống BCTC.

SVTH: Nguyễn Thùy Trang 34

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM

2.1.2.5.7 Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty TNHH Phần

mềm FPT Hồ Chí Minh

Tổng doanh thu

30000

25000

20000

15000

Tổng doanh thu

10000

5000

0

2009

2010

2011

2012

2013

DVT: Tỷ đồng

(Biểu đồ mang tính chất minh họa)

3000

Biểu đồ 2.1 Doanh thu công ty qua các năm

LN trước thuế

2500

2000

1500

1000

LN trước thuế

500

0

2009

2010

2011

2012

2013

Biểu đồ 2.2 Lợi nhuận trước thuế của công ty qua các năm

SVTH: Nguyễn Thùy Trang 35

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM

Các chỉ số lợi nhuận

Các chỉ số lợi nhuận

2009

2010

2011

2012

2013

Tỷ lệ Lãi gộp

17,7%

19,7%

19,4%

19,1%

18,5%

1

Tỷ lệ EBITDA/ DT

9,3%

11,3%

12,6%

12,0%

12,0%

2

Lãi trước Thuế/ DT

7,4%

9,1%

9,9%

9,6%

9,5%

3

Lãi sau Thuế/DT

6,3%

7,5%

8,2%

8,0%

7,8%

4

Bảng 2.1 Các chỉ số lợi nhuận của công ty 2009- 2013

2.1.2.5.7 Ưu nhược điểm và định hướng của công ty về công tác Kế toán

Ưu điểm:

 Nhân viên xử lý các nghiệp vụ kinh tế theo đúng các quy trình hạch toán kế toán

và ghi chép sổ sách kế toán rõ ràng, thực hiện đúng chế độ kế toán.

 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng đến đâu kế toán cập nhật đến đó để

giúp cho kỳ báo cáo hàng tháng, năm, quý được chính xác

Nhược điểm:

 Quy trình xử lý còn khá dài dòng và gặp khó khăn trong việc lưu trữ, bổ sung

chứng từ.

 Hình thức ghi sổ kế toán của công ty là hình thức chứng từ ghi sổ mà việc ghi sổ

thường ghi vào cuối tháng số lượng ghi chép nhiều trùng lặp, hiệu suất cung cấp

thông tin còn chưa cao.

2.2 Thực tế công tác kế toán các khoản phải trả tại công ty TNHH Phần mềm

FPT Hồ Chí Minh

2.2.1 Kế toán các khoản phải trả cho người bán

2.2.1.1 Nội dung

Công ty TNHH Phần mềm FPT chuyên gia công, xuất khẩu phần mềm nên

nguyên vật liệu phục vụ cho quá trình sản xuất chủ yếu là các loại máy tính, máy

móc phù hợp. Phục vụ để sản xuất, thiết kế ra những phần mềm tối ưu nhất. Khi có

nhu cầu mua, công ty sẽ liên hệ với nhà cung cấp, khi vật phẩm đến kho, kế toán sẽ

kiểm tra và và nhận hóa đơn của bên nhà cung cấp và kết chuyển vào các khoản

phải trả cho người bán. Tùy thuộc vào thời hạn thanh toán mà công ty tiến hành

thanh toán khi đến hạn cho nhà cung cấp.

SVTH: Nguyễn Thùy Trang 36

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM

2.2.1.2 Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ

Kế toán các khoản phải trả cho người bán thường sử dụng các chứng từ như:

phiếu chi, hoá đơn bán hàng của bên bán, giấy báo Nợ của Ngân hàng, bản hợp

đồng…

SVTH: Nguyễn Thùy Trang 37

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM

Người bán

Kho hàng

Bộ phận mua hàng

Đơn đặt hàng

Phiếu nhập kho

Hoá đơn mua hàng

KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ

N

Kiểm tra, đối chiếu, lập voucher

Đơn đặt hàng

Chuyển kế toán trưởng ký duyệt

Phiếu nhập kho

Phiếu Chi

Hoá đơn mua hàng

Phiếu chi

Đơn đặt hàng

Phiếu nhập kho

D

Hoá đơn mua hàng Phiếu chi

Tài vụ hoặc kiểm soát chi tiêu

Chuyển bộ phận tài vụ thanh toán khi tới hạn thanh toán

SVTH: Nguyễn Thùy Trang 38

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM

BP mua hàng

Nhà cung cấp

1

Đặt hàng 2

Phiếu gửi hàng (cùng hàng hoá)

2

1 Phiếu nhập kho

A

Đối chiếu, đặt hàng, đếm, kiểm hàng

DL nhận hàng

CSDL

Đếm, kiểm hàng, ký phiếu

Kiểm tra DL, cập nhật DL và in phiếu nhập kho/ phiếu nhận hàng

(DL Hàng tồn kho, DL kế hoạch SX, DL ngân sách, DL Người bán)

2

2

Phiếu gửi hàng

Đặt hàng 2

1 Phiếu nhập kho được ký

1 Phiếu nhập kho

N

1

Kế toán phải trả

N

Bộ phận nhận hàng Kho hàng/ bảo quản hàng

Sơ đồ 2.5 Trình tự luân chuyển chứng tứ của khoản phải trả người bán

Diễn giải: Bộ phận mua hàng lập Đơn đặt hàng 2 liên, chuyển liên 1 cho kế toán nợ

phải trả, chuyển liên 2 cho bộ phận nhận hàng.

SVTH: Nguyễn Thùy Trang 39

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM

Bộ phận nhận hàng căn cứ vào Đơn đặt hàng để đặt hàng và tiến hành kiểm

tra, đối chiếu với Phiếu gửi hàng cùng hàng hoá do Nhà cung cấp chuyển đến. Sau

đó, tiếp tục nhập liệu vào phần mềm kế toán. Bộ phận nhận hàng in Phiếu nhập kho

2 liên từ phần mềm kế toán và chuyển cho Kho hàng. Bộ phận nhận hàng lưu Phiếu

gửi hàng và Đơn đặt hàng liên 2 theo Số thứ tự.

Bộ phận kho hàng nhận Phiếu nhập kho 2 liên từ bộ phận nhận hàng, tiến

hành kiểm tra, ký phiếu xác nhận và chuyển liên 2 Phiếu nhập kho cho Kế toán phải

trả, lưu liên 1 Phiếu nhập kho theo số thứ tự.

Kế toán phải trả sau khi nhận Hoá đơn mua hàng từ người bán, Phiếu nhập

kho liên 2 từ kho hàng, Đơn đặt hàng liên 1 từ Bộ phận mua hàng chuyển đến thì

tiến hành kiểm tra, đối chiếu, lập voucher 2 liên và chuyển các chứng từ có liên

quan cho kế toán trưởng. Sau khi kế toán trưởng ký duyệt, kế toán phải trả chuyển 1

liên voucher đến bộ phận tài vụ / kiểm soát chi tiêu. Liên còn lại của voucher, cùng

với Đơn đặt hàng, Phiếu nhập kho, Hoá đơn được kế toán phải trả lưu tại bộ phận.

Đến hạn thanh toán, chuyển cho bộ phận tài vụ các chứng từ có liên quan để tiến

hành thanh toán.

2.2.2.4 Nghiệp vụ hạch toán và trình tự ghi sổ của công ty

Hàng ngày khi công ty mua hàng nhưng chưa thanh toán tiền cho người cung

cấp thì kế toán sẽ nhận được hoá đơn GTGT do người bán lập. Căn cứ số tiền ghi

trên hoá đơn, kế toán nhập số liệu vào chứng từ ghi sổ ghi Có TK 331 về số tiền

phải thanh toán cho người bán.

- Ngày 20/12/2013 Công ty cổ phần đầu tư Việt Mỹ bán nước uống đóng chai

cho Công ty với giá chưa thuế 800.000 đ, thuế suất 10%, chứng từ CP1312-

003

- Ngày 22/12/2013 Mua 10 bộ bàn ghế văn phòng cho nhân viên của công ty

TNHH Soloha với giá 12.500.000 đ/ bộ với thuế GTGT 10%, chứng từ CH

1315- 004

- Cùng ngày 22/12/2013 nhận 100 cuốn sổ tay đặt mua của công ty Văn phòng

phẩm Hồng Hà. Giá bán 1 cuốn sổ là 15.000 đ, hóa đơn thuế GTGT 10%, NQ

14384

SVTH: Nguyễn Thùy Trang 40

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM

- Do trả trước tiền mua Sổ của công ty TNHH Hồng Hà nên ngày 31/12 doanh

nghiệp được hưởng chiết khấu thanh toán 2% và được tính trừ vào khoản nợ

phải trả người bán.

Căn cứ các hoá đơn GTGT nhận được như trên kế toán tiến hành lên chứng từ

ghi sổ ghi Có TK 331.

CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 42

Tháng 10/2013

Số hiệu

tài khoản

Trích yếu

Số tiền

Ghi chú

Ngày

Nợ

800.000

CP1312-

20/12/2013

153

Mua nước đóng chai của công ty Việt Mỹ

331

80.000

003

133

22/12/2013

Mua 10 bộ bàn ghế văn phòng cho nhân viên

125.000.000

CH 1315-

211

3

của công ty TNHH Soloha

331

12.500.000

004

133

Mua sổ của công ty Văn phòng phẩm Hồng

22/12/2013

1.500.000

156

3

NQ 14384

150.000

133

331

Hưởng chiết khấu thanh toán của công ty

31/12/2013

1

33.000

331

TNHH Hồng Hà

515

31/12/2013

Tổng Cộng:

139.997.000

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Người lập biểu Kế toán trưởng

(ký,họ tên ) (ký,họ tên)

*Có một số công ty nước ngoài bắt buộc công ty FPT Software HCM thanh toán

tiền hàng bằng ngoại tệ (USD), lúc này có sự chênh lệch về tỷ giá ngoại tệ, chẳng

hạn như:

-Vào ngày 28/10/2012 Công ty có nhập 19.574 YDS Thiết bị từ công ty DONGJIN

TEXTILE, với trị giá thanh toán 16.637 USD (Tỷ giá: 20.800 VNĐ/USD), tương

đương quy đổi ra tiền VNĐ là 346.049.600 đ.

SVTH: Nguyễn Thùy Trang 41

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM

- Đến ngày 3/12/2013 Công ty thanh toán tiền hàng với trị giá thanh toán 16.637

USD, (nhưng tỷ giá lúc này là 21.036VNĐ/USD), tương đương được quy đổi ra tiền

VNĐ là 3499.975.932 đ

Qua đó, ta thấy tỷ giá khi thanh toán lớn hơn tỷ giá mua hàng. Mệnh giá đồng ngoại

tệ thời điểm trả cao hơn thời điểm nợ. Sự chênh lệch tỷ giá được hạch toán như sau:

Nợ TK 331: 346.049.600

Nợ TK 635: 3.926.332

Có TK 111: 349.975.932

Khi công ty thanh toán tiền mua chịu cho nhà cung cấp hoặc ứng trước tiền

mua hàng (tiền USD được quy đổi bằng tiền mặt) thì kế toán sẽ lập phiếu chi được

kế toán trưởng và giám đốc ký hoặc uỷ nhiệm cho ngân hàng chi (nếu thanh toán

Mẫu số 02- TT

Đơn vị: Công ty TNHH FPT SOFTWARE HCM Địa chỉ: Lô T2 Đường D1 KCN Cao, Quận 9, Thành Phố Hồ Chí Minh Mã số thuế: 0310634373

Điện thoại :08.54259137

qua ngân hàng)

PHIẾU CHI

Số CT PC 463

Ngày 31 tháng 12 năm 2013 TK Nợ 331

TK Có 111

Người nhận tiền : Bùi Ngọc Cẩn Địa chỉ : Công ty TNHH DONGJIN TEXTILE Lý do : Chi trả tiền hàng Số tiền: 349.975.000 Bằng chữ: Ba trăm hai mươi bốn triệu bốn trăm ba mươi chín ngàn đồng.

Kèm theo: chứng từ gốc

Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Kế toán thanh toán

( ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

Sau khi lập phiếu chi, kế toán sẽ dùng số liệu để ghi chứng từ ghi sổ ghi Nợ TK 331

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Thủ quỹ Người nhận tiền (ký ,họ tên) (ký ,họ tên)

theo đúng số tiền đã trả và ta có chứng từ ghi sổ số 41

SVTH: Nguyễn Thùy Trang 42

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM

SỔ CÁI TÀI KHOẢN 331

THÁNG 12 / 2013 (ĐVT: Đồng)

Chứng từ ghi sổ

Số tiền

TK

Diễn giải

đối

Số CT

Ngày

Nợ

ứng

Số dư đầu kỳ

400.216.000

Chi trả tiền hàng cho Cty

111

31/12

44

TNHH Dongjin Textile

153

Mua nước đóng chai của Cty

800.000

20/12

40

133

cổ phần đầu tư Việt mỹ

80.000

22/12/2013 Mua 10 bộ bàn ghế văn phòng

125.000.000

211

cho nhân viên của công ty

41

12.500.000

133

TNHH Soloha

22/12/2013 Mua Sổ của công ty Văn phòng

156

1.500.000

phẩm Hồng Hà

42

133

150.000

Hưởng chiết khấu thanh toán

45

515

33.000

của công ty TNHH Hồng Hà

Số phát sinh

350.008.000

140.030.000

Số dư cuối kỳ

190.511.000

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

( ký tên) ( ký tên) ( ký tên, đóng dấu)

 Chênh lệch TGHĐ do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản phải trả

cho người bán có gốc ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái cuối niên độ.

2.2.2 Kế toán thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

Kế toán thuế GTGT đầu ra

2.2.2.1 Nội dung

Khi bán dịch vụ phần mềm cho khách hàng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT

theo phương pháp khấu trừ, trên hóa đơn thuế GTGT phải ghi rõ giá bán chưa thuế,

phụ thu và chi phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có), thuế GTGT phải nộp và tổng

thanh toán. Giống như hạch toán các khoản phải thu, kế toán thuế GTGT đầu ra

gồm những chứng từ ban đầu như phiếu thu, hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT….

SVTH: Nguyễn Thùy Trang 43

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM

2.2.2.2 Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ

Hóa đơn chứng từ GTGT

Chứng từ ghi sổ ghi TK 3331

Sổ cái TK 3331

Sổ kế toán chi tiết TK 3331

Sơ đồ 2.6 Trình tự ghi sổ Thuế GTGT đầu ra

Ghi chú: Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng

Đối chiếu

Diễn giải: Hàng ngày các hóa đơn thuế GTGT được chuyển và ghi vào Sổ

kế toán chi tiết TK 3331 đồng thời được chuyển thành chứng từ ghi sổ để cuối

tháng Kế toán lấy dữ liệu ghi vào sổ Cái TK 3331. Sau đó kế toán sẽ đối chiếu dữ

liệu, kiểm tra tính chất đúng sai giữa sổ kế toán chi tiết TK 3331 và sổ cái TK 3331.

SVTH: Nguyễn Thùy Trang 44

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM

Sơ đồ 2.7 Trình tự luân chuyển chứng từ của Thuế GTGT đầu ra

Ban đầu các chứng từ liên quan đến thuế GTGT đầu vào, đầu ra sẽ được nhập

bởi nhân viên Kế toán ở các bộ phận kế toán liên quan, các chứng từ khi nhập được

đảm bảo chính xác về nguồn cũng như dữ liệu chứng từ. Sau đó chứng từ sẽ được

chuyển qua Kế toán thuế để kế toán thuế thực hiện quy trình khấu trừ thuế đồng thời

tại đây, kế toán thuế cũng lập bảng kê mua vào và tờ khai thuế GTGT để chuyển

cho kế toán trưởng duyệt và kí nhận. Nếu có chỉnh sửa gì thì chính kế toán thuế sẽ

lập bảng tổng hợp giải trình khai bổ sung, điều chỉnh những khoản thuế chưa hợp

lý. Cuối cùng sẽ chuyển qua cho cơ quan thuế có thẩm quyền để nộp thuế. Trong

trường hợp cơ quan thuế trong quá trình duyệt phát hiện những lỗi sai và không

đồng ý các báo cáo thuế sẽ yêu cầu Kế toán thuế chỉnh sửa lại cho đúng. Còn nếu

báo cáo chính xác và hợp lý sẽ tiến hành nộp thuế như bình thường.

SVTH: Nguyễn Thùy Trang 45

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM

2.2.2.3 Nghiệp vụ cơ bản phát sinh

Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ bán hàng cho khách hàng Dong

Jinleiports và CTY Newstar golf (thuộc phần phải thu khách hàng), doanh nghiệp

dựa vào số liệu tính tiếp phần thuế GTGT phải nộp.

Căn cứ vào chứng từ ghi sổ số 44, 45 kế toán theo dõi sổ kế toán chi tiết TK 3331

SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT TK 3331

ĐVT: Đồng

Tháng 12/ 2013

Chứng từ

Diễn giải

Số phát sinh

Số dư

TK

đối

SH Ngày

Nợ

Nợ

ứng

thán

g

B

A

C

D

1

2

3

4

0

Số dư đầu kỳ

....................................

........

.................

Thuế GTGTđầu ra phải

43 20/12

nộp

131

12.236.835

- cty Dongjin leiport

......................................

.......

...................

Thuế GTGTđầu ra phải

44 24/12

nộp

131

2.603.250

– cty Newstar golf

Kết chuyển thuế GTGT

48 31/12

133

44.842.257

đầu vào được khấu trừ

Tổng cộng

44.842.257

90.944.110

135.786.367

Đồng thời kế toán cũng sử dụng số liệu để ghi sổ Cái TK 3331vào cuối tháng

SVTH: Nguyễn Thùy Trang 46

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM

SỔ CÁI

TK 3331 “Thuế GTGT phải nộp” Tháng 12/ 2013

Chứng từ

TK

Số tiền

đối

Diễn giải

SH Ngày

Nợ

ứng

tháng

Số dư đầu kỳ

0

....................................

.....

.................

Thuế GTGTđầu ra phải nộp – Dongjinleport

43

20/12

131

12.236.835

.....................................

......

................

Thuế GTGTđầu ra phải nộp – Newstar golf

131

2.603.250

44

24/12

44.842.257

133

48

31/12

K/C thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

44.842.257

90.944.110

Số phát sinh

135.786.367

Số dư cuối kỳ

Báo cáo thuế GTGT phải nộp

Định kỳ ngày 19 tháng sau kế toán lập Báo cáo thuế GTGT phải nộp để gửi

cho cơ quan thuế gồm: Tờ khai thuế GTGT kèm theo Bảng kê hóa đơn, chứng từ

hàng hóa, dịch vụ bán ra, mua vào theo mẫu quy định.

* Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp:

Theo nguyên tắc cơ sở kinh doanh nộp thuế TNDN hàng quý theo Tờ khai thuế

TNDN, nên đến thời điểm cuối quý Công ty lập Tờ khai tự quyết toán thuế TNDN

nộp cho cơ quan thuế.

Báo cáo về thuế thu nhập doanh nghiệp:

Dựa trên bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh do kế toán lập ra sau

quá trình kết chuyển doanh thu và chi phí trong năm, xác định được lợi nhuận trước

thuế. Từ đó kế toán thanh toán sẽ dựa vào tổng lợi nhuận trước thuế trong bảng

KQHĐKD tính ra thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm.

Khi kết thúc năm, công ty nộp Báo cáo tờ khai tự quyết toán thuế TNDN năm

cho cơ quan thuế theo mẫu quy định gồm:

- Tờ khai tự quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

- Thuế TNDN được ưu đãi

SVTH: Nguyễn Thùy Trang 47

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM

Cuối năm, công ty căn cứ vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị

lập Tờ khai từ quyết toán thuế TNDN để tính số thuế phải nộp trong quý, kế toán

lập chứng từ ghi sổ như sau:

CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 49

Tháng 12 / 2013

Trích yếu

Số hiệu tài khoản

Số tiền

Ghi chú

Nợ

Thuế TNDN phải nộp 2013

3334

258.715.466

821

258.715.466

Tổng cộng

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Người lập biểu Kế toán trưởng

( ký, họ tên) (ký, họ tên)

Sau đó kế toán tiến hành ghi sổ kế toán chi tiết và sổ Cái TK 3334

SỔ CÁI

TÀI KHOẢN 3334 “Thuế thu nhập doanh nghiệp”

Tháng 12 năm 2013

Chứng từ ghi sổ

TK đối

Số tiền

Diễn giải

ứng

Số hiệu

Ngày

Nợ

Số dư đầu kỳ

0

49

31/12

Thuế TNDN phải nộp 2013

821

258.715.466

258.715.466

Cộng số phát sinh

0

258.715.466

Số dư cuối kỳ

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng

Giám đốc

( ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

SVTH: Nguyễn Thùy Trang 48

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM

2.2.3 Kế toán các khoản phải trả, phải nộp khác tại công ty

2.2.3.1 Nội dung

Đối với các khoản phải trả, phải nộp khác kế toán sử dụng giấy chứng nhận

nghỉ việc hưởng BHXH, giấy ra viện, danh sách lao động được hưởng BHXH, bảng

thanh toán BHXH, Giấy báo Nợ của NH, các chứng từ có liên quan khác được

chuyển từ Phòng nhân sự qua.

2.2.3.2 Chứng từ ghi sổ

CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 52

THÁNG 12 / 2013

Số hiệu tài khoản

Trích yếu

Số tiền

Ghi chú

Nợ

Trích 2 % KPCĐ tính vào NCTTSX

622

3382

432.993

Trích 2 % KPCĐ tính vào QLPX

627

3382

105.734

Trích 2 % KPCĐ tính vào QLDN

642

3382

89.929

Trích 21 % BHYT,BHXH, BHTN vào chi phí

3383,

622

2.295.385

NCTTSX

3384, 3389

Trích 21% BHYT,BHXH, BHTN vào chi phí

3383,

627

1.057.370

QLPX

3384, 3389

Trích 21 % BHYT,BHXH, BHTN vào chi phí

3383,

6

899.288

QLDN

642

3384, 3389

Tổng

4.880.699

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Người lập biểu Kế toán trưởng

(ký, họ tên) (ký, họ tên)

SVTH: Nguyễn Thùy Trang 49

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM

CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 53

THÁNG 12 / 2013

Số hiệu tài khoản

Trích yếu

Số tiền

Ghi chú

Nợ

Nộp 30,5 % BHYT, BHXH, BHTN cho BHXH

5.995.543

338

112

Trích 1% nộp KPCĐ cho Liên đoàn lao động BĐ

338

314.328

112

Tổng cộng

6.309.871

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Người lập biểu Kế toán trưởng

(ký, họ tên) (ký, họ tên)

Sau khi lên chứng từ ghi sổ, kế toán sẽ vào sổ kế toán chi tiết của TK 338.

Cuối tháng kế toán tiến hành ghi sổ Cái tài khoản 338 và sử dụng sổ kế toán chi tiết

để đối chiếu số liệu.

SỔ CÁI TÀI KHOẢN 338

THÁNG 12 / 2013

Chứng từ

TK

Số phát sinh

ghi sổ

đối

Diễn Giải

ứng

Ngày

Số

Nợ

tháng

Số dư đầu kỳ

35.158.219

51 31/12

Trích 9,5%BHYT, BHXH, BHTN khấu trừ vào lương

334

1.743.500

52 31/12

Trích 21 %BHYT,BHXH, BHTN vào chi phí NCTT

622

2.295.385

52 31/12

Trích 21% BHYT,BHXH, BHTN vào chi phí QLPX

627

1.057.370

52 31/12

Trích 21% BHYT,BHXH, BHTN vào chi phí QLDN 642

990.288

52 31/12

Trích 2% KPCĐ vào chi phí TTSX

622

342.995

52 31/12

Trích 2% KPCĐ vào chi phí QLPX

627

105.734

52 31/12

Trích 2% KPCĐ vào chi phí QLDN

642

98.929

112

53 31/12

Nộp 30,5 %BHXH,BHYT,BHTN +1%KPCĐ

6.309.871

Tổng số phát sinh

6.309.871

6.634.201

Số dư cuối kỳ

34.833.889

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

SVTH: Nguyễn Thùy Trang 50

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM

CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ

3.1 Nhận xét

3.1.1 Ưu điểm

3.1.1.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán

Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng

là phù hợp với đặc điểm và quy mô của công ty. Như vậy, mọi công việc đều được

thực hiện theo tuần tự và được giám sát chặt chẽ từ trên xuống dưới. Các quy định

chỉ đạo của Tổng giám đốc sẽ nhanh chóng được chuyển tới đối tượng thực hiện ,

ngược lại các thông tin báo cáo thực hiện cũng được phản hồi một cách nhanh

chóng để Tổng giám đốc xử lý được kịp thời giúp những người chịu trách nhiệm

thực hiện hoàn thành tốt công việc và kế hoạch của công ty được triển khai tốt

Với mô hình tổ chức các phòng, các bộ phận được quy định rõ ràng về chức

năng, nhiệm vụ ít xảy ra chồng chéo trong công việc, ít gây ra lãng phí và đạt hiệu

quả cao trong công việc.

3.1.1.2 Về chứng từ kế toán

Công tác hạch toán ban đầu được kế toán sử dụng đầy đủ các loại chứng từ

cần thiết để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, trình tự luân chuyển chứng từ

hợp lý giúp cho kế toán tổng hợp được thông tin chặt chẽ, tạo điều kiện thuận lợi

cho công tác kế toán được nhanh chóng và chính xác, kế toán cập nhật chứng từ kịp

thời, tạo thuận lợi cho việc hạch toán nhanh chóng và chính xác.

3.1.1.3 Về sổ sách kế toán

Về công tác hạch toán thì kế toán hạch toán hợp lý, phù hợp với quy định của

chế độ kế toán hiện hành.

+ Hình thức kế toán tại cty, hiện nay công ty đang sử dụng hình thức nhật ký

chứng từ, cùng với áp dụng chương trình kế toán máy vào công tác kế toán. Vì vậy

công tác kế toán được tiến hành đơn giản, nhanh chóng, đảm bảo thông tin chính

xác, thuận tiện trong việc kiểm tra đối chiếu số liệu và cung cấp số liệu kịp thời khi

có yêu cầu.

+ Đối với kế toán phải trả người bán: thì kế toán đã mở chi tiết theo từng đối

tượng trả và ghi chép đầy đủ từng lần thanh toán theo đúng quy định.

SVTH: Nguyễn Thùy Trang 51

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM

+ Đối với kế toán thanh toán với Nhà nước: thì kế toán cũng mở đầy đủ các sổ

theo đúng quy định

+ Đối với các khoản phải trả, phải nộp khác: công tác hạch toán chế độ BHYT,

BHXH, KPCĐ, BHTN đầy đủ, đúng theo chế độ hiện hành.

3.1.2 Nhược điểm

Bên cạnh những ưu điểm, công ty vẫn còn một số nhược điểm sau:

- Công ty tính lương cho công nhân là tính theo thời gian, bên cạnh những mặt

tích cực cũng có những mặt hạn chế như sau: Công nhân có tính ỷ lại không

tích cực trong làm việc vì công ty không tính lương theo năng suất lao động

của công nhân mà tính lương dựa vào số giờ công nhân làm việc. Do đó công

nhân không có động lực để làm việc hăng say hơn.

- Công tác hạch toán các khoản phải trả chỉ mở chi tiết theo từng đối tượng trả

và từng lần thanh toán mà chưa theo dõi chi tiết thời gian các khoản nợ phải

trả. Điều này doanh nghiệp cần hạn chế, tránh lạm dụng. Bởi vì nếu tình

trạng này diễn ra quá nhiều năm thì doanh nghiệp mất đi tính chủ động

trong kinh doanh và có thể dẫn đến mất khả năng thanh toán các khoản nợ

đến hạn. Vì vậy, công ty cần theo dõi riêng các khoản nợ mới và những

khoản nợ đến hạn trả để có kế hoạch chi trả đúng hạn

3.2 Kiến nghị

Giải pháp 1: Hoàn thiện sổ sách kế toán khoản phải trả người bán

Sổ kế toán chi tiết phải trả tại Công ty có kết cấu đơn giản, không thuận tiện

cho việc theo dõi cũng như cung cấp thông tin cho nhà quản lý trong việc theo dõi

các nhà cung cấp phải thanh toán.

Để thuận lợi hơn cho việc theo dõi các khoản phải trả nhà cung cấp, đặc biệt

báo cáo số liệu cuối kỳ cho Ban giám đốc, công ty có thể thiết kế mẫu sổ như sau :

SVTH: Nguyễn Thùy Trang 52

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM

SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT

TK 331 “Công ty TNHH Trạch vũ”

Tháng 12/2012

Số tiền Ngày đến

Ngày Số CT Diễn giải TK đối Số dư cuối hạn

tháng ứng tháng thanh Nợ Có

toán

Số dư đầu kỳ 10.058.000

22/12 0096513 Mua máy in 152, 133 2.970.000 30/2/2014

Cộng 13.028.000 13.028.000

Cty cần phải theo dõi chặt chẽ hơn nữa các khoản nợ phải trả bằng cách xem xét sự

biến động đối với các khoản phải thu trên các số liệu hạch toán, xác định thời gian,

nguyên nhân phát sinh, cần phải xác định những khoản nợ nào chưa đến hạn trả, đã

đến hạn trả và quá hạn, khoản nợ nào nên trả trước trả sau.

Đến cuối kỳ, để trợ giúp đắc lực hơn trong công tác quản lý Công ty nên lập thêm

Bảng kê các khoản nợ phải trả người bán.

BẢNG KÊ NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN

Tháng 12/2012

STT

Trong đó

Nợ quá hạn

Tên nhà cung cấp

Số tiền phải

Đến hạn

Dưới 1

>1n >2n 3n trở

trả

năm

lên

1

Cty G &I TEXTILE VN

30.137.364

21.865.000

2

Công ty TNHH J YUONG

7.890.000

7.890.000

3

Công ty TNHH Trạch vũ

13.028.000

10.058.000

...........................................

.

Tổng cộng

105.471.500

58.908.000 5.350.000

SVTH: Nguyễn Thùy Trang 53

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYỄN THANH NAM

Từ mẫu sổ trên, Công ty có thể dễ dàng theo dõi được số phải trả người cung

cấp, ngày đến hạn thanh toán, từ đó xác định được khoản nợ nhà cung cấp nào đã

đến hạn thanh toán, hoặc quá hạn thanh toán và thời gian quá hạn là bao nhiêu để có

hướng trả nợ đúng hạn và hợp lý, tránh việc làm mất uy tín của Công ty.

Giải pháp 2: Hoàn thiện công tác thanh toán nợ với các nhà cung cấp

- Công ty phải thường xuyên kiểm tra, đối chiếu các sổ, sách liên quan đến

các khoản phải trả người bán.

- Công ty nên thường xuyên theo dõi các khoản nợ chưa thanh toán và các

khoản đã thanh toán, theo dõi thời hạn thanh toán để biết xem những khoản nợ nào

đã đến hạn thanh toán hoặc quá hạn thanh toán để có hướng chi trả kịp thời đảm bảo

uy tín cho Công ty.

- Tìm hiểu, xem xét những khoản nợ nào có thể kéo dài thời hạn thanh toán

để chủ động trong thanh toán và tận dụng số tiền bổ sung vào thanh toán các khoản

nợ đến hạn, vì hiện tại công ty chưa theo dõi khoản nợ phải trả theo thời hạn thanh

toán mà chỉ theo dõi số tiền nợ .

- Đối với các khoản nợ đã đến hạn thanh toán mà Công ty chưa có khả năng

chi trả thì Công ty nên thương lượng với nhà cung cấp để gia hạn thêm thời hạn

thanh toán.

Giải pháp 3: Luân chuyển chứng từ

- Để đảm bảo các loại chứng từ được luân chuyển 1 cách hợp lý và hiệu quả

kế toán nên định kì hàng tuần liên lạc, gửi mai, thông báo đến các bộ phận

liên quan để đảm bảo rằng chứng từ được lưu trữ, sử dụng kịp thời, tránh mất

mát gây tổn thất cho công ty

- Ngoài ra công ty còn có thể thay đổi các giao diện mail, web nội bộ hiện đại

hơn, nhanh chóng hơn để việc cập nhật thông tư, quyết định được mới nhất.

Phần mềm Kế toán cũng nên bổ sung tính năng thường xuyên để hiệu quả

hơn trong công tác kế toán.

SVTH: Nguyễn Thùy Trang 54

PHỤ LỤC

CÔNG TY TNHH PHẦN MỀM FPT HỒ CHÍ MINH LÔ T2, ĐƯỜNG D1, KHU CÔNG NGHỆ CAO, Q9, HCM BÁO CÁO TÀI CHÍNH QUÝ IV NĂM 2013 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Đơn vị: VNĐ

STT

TÀI SẢN

Số cuối quý

Số đầu năm

Thuyết minh

3

4

5

6 7

8

9

10

11

A - I. 1 2 II. 1 2 III. 1 2 3 4 5 6 IV. 1 2 V. 1 2 3 4 B - I. 1 2 3 4 5 II. 1

12

2

13

3

14

15 16

17 18

19 20

4 III. 1 2 IV. 1 2 3 4 V. 1 2 3

TÀI SẢN NGẮN HẠN Tiền và các khoản tương đương tiền Tiền Các khoản tương đương tiền Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn Đầu tư ngắn hạn Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn Các khoản phải thu ngắn hạn Phải thu của khách hàng Trả trước cho người bán Phải thu nội bộ Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng Các khoản phải thu khác Dự phòng các khoản phải thu khó đòi Hàng tồn kho Hàng tồn kho Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Tài sản ngắn hạn khác Chi phí trả trước ngắn hạn Thuế GTGT được khấu trừ Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước Tài sản ngắn hạn khác TÀI SẢN DÀI HẠN Các khoản phải thu dài hạn Phải thu dài hạn của khách hàng Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc Phải thu nội bộ dài hạn Phải thu dài hạn khác Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi Tài sản cố định Tài sản cố định hữu hình Nguyên giá Giá trị hao mòn lũy kế Tài sản cố định thuê tài chính Nguyên giá Giá trị hao mòn lũy kế Tài sản cố định vô hình Nguyên giá Giá trị hao mòn lũy kế Chi phí xây dựng cơ bản dở dang Bất động sản đầu tư Nguyên giá Giá trị hao mòn lũy kế Các khoản đầu tư tài chính dài hạn Đầu tư vào công ty con Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh Đầu tư dài hạn khác Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn Tài sản dài hạn khác Chi phí trả trước dài hạn Tài sản thuế thu nhập hoãn lại Tài sản dài hạn khác TỔNG CỘNG TÀI SẢN

Mã số 100 110 111 112 120 121 129 130 131 132 133 134 135 139 140 141 149 150 151 152 154 158 200 210 211 212 213 218 219 220 221 222 223 224 225 226 227 228 229 230 240 241 242 250 251 252 258 259 260 261 262 268 270

157,164,487,661 18,112,771,454 18,112,771,454 - - - - 133,526,662,355 38,836,585,999 1,186,182,616 51,758,429,825 9,115,404,504 32,630,059,411 - 287,863,334 287,863,334 - 5,237,190,518 469,305,859 4,252,559,427 - 515,325,232 166,071,443,435 - - - - - - 143,653,870,977 127,365,517,236 133,010,740,875 (5,645,223,639) - - - 10,558,224,733 11,023,078,989 (464,854,256) 5,730,129,008 - - - - - - - - 22,417,572,458 22,417,572,458 - - 323,235,931,096

182,195,186,223 44,857,586,397 44,857,586,397 - - - - 132,151,352,466 33,729,802,552 1,476,121,396 96,882,777,466 - 1,681,525,271 (1,618,874,219) 397,516,362 397,516,362 - 4,788,730,998 3,367,331,276 648,569,142 - 772,830,580 174,431,892,024 9,820,250 - - - 9,820,250 - 154,947,258,047 138,635,927,289 154,112,238,489 (15,476,311,200) - - - 13,829,913,191 16,390,513,879 (2,560,600,688) 2,481,417,567 - - - - - - - - 19,474,813,727 19,474,813,727 - - 356,627,078,247

NGUỒN VỐN

Số cuối quý

Số đầu năm

21 22

23

24

A - I. 1 2 3 4 5 6 7 8 9

NỢ PHẢI TRẢ Nợ ngắn hạn Vay và nợ ngắn hạn Phải trả cho người bán Người mua trả tiền trước Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước Phải trả công nhân viên Chi phí phải trả Phải trả nội bộ Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng Các khoản phải trả, phải nộp khác

300 310 311 312 313 314 315 316 317 318 319

25

273,235,931,096 273,235,931,096 - 6,042,073,070 - 3,077,328,995 (1,690,449,687) 9,415,508,469 255,625,054,678 - 766,415,571

306,627,078,247 306,627,078,247 - 4,120,260,590 1,045,932,663 578,482,182 (30,862,656) 6,151,298,163 293,183,116,928 - 1,578,850,377

STT

TÀI SẢN

Số cuối quý

Số đầu năm

Thuyết minh

- - - - - -

27

26

10 11 12 II. 1 2 3 4 5 6 7 8 B - I. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 II. 1 2 C

Mã số 320 323 338 330 331 332 333 334 335 336 337 339 400 410 411 412 413 414 415 416 417 418 419 420 421 430 432 433 500 600

Dự phòng phải trả ngắn hạn Quỹ khen thưởng, phúc lợi Doanh thu chưa thực hiện Nợ dài hạn Phải trả dài hạn người bán Phải trả dài hạn nội bộ Phải trả dài hạn khác Vay và nợ dài hạn Thuế thu nhập hoãn lại phải trả Dự phòng trợ cấp mất việc làm Dự phòng phải trả dài hạn Quỹ phát triển khoa học và công nghệ NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU Vốn chủ sở hữu Vốn đầu tư của chủ sở hữu Thặng dư vốn cổ phần Vốn khác của chủ sở hữu Cổ phiếu quỹ Chênh lệch đánh giá lại tài sản Chênh lệch tỷ giá hối đoái Quỹ dự trữ bổ sung vốn ĐL & đầu tư phát triển Quỹ dự phòng tài chính Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu Lợi nhuận chưa phân phối Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản Nguồn kinh phí và quỹ khác Nguồn kinh phí Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

Kiểm tra lại nếu ô này khác 0 =>

- - - - - 50,000,000,000 50,000,000,000 50,000,000,000 - - - - - - - - - - - - - - 356,627,078,247 -

- - - - - - - - - - - - 50,000,000,000 50,000,000,000 50,000,000,000 - - - - - - - - - - - - - - 323,235,931,096 -

CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Thuyết minh

STT 1 2 3 4 5 6

Chỉ tiêu Tài sản thuê ngoài Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược Nợ khó đòi đã xử lý Ngoại tệ các loại Dự toán chi sự nghiệp, dự án

Số cuối quý - - - - - -

Số đầu năm - - - - - -

Người lập

Kế toán trưởng

Tổng giám đốc

(Ghi họ tên)

(Ghi họ tên)

(Ghi họ tên)

QUÝ IV 2013

CÔNG TY TNHH PHẦN MỀM FPT HỒ CHÍ MINH LÔ T2, ĐƯỜNG D1, KHU CÔNG NGHỆ CAO, Q9, HCM BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

Đơn vị: VNĐ

QUÝ IV NĂM 2013

Lũy Kế từ đầu năm đến cuối quý này

STT

CHỈ TIÊU

Năm nay

Năm nay

Mã số 01

Thuyết minh 27

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

+ Bên thứ ba + Các đơn vị trong Tập đoàn FPT

02

28

103,041,871,804 33,823,751,048 69,218,120,756 -

Năm trước 93,900,936,896 40,496,255,918 53,404,680,978 -

2 Các khoản giảm trừ + Bên thứ ba + Các đơn vị trong Tập đoàn FPT

3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

10

+ Bên thứ ba + Các đơn vị trong Tập đoàn FPT

11

29

4 Giá vốn hàng bán + Bên thứ ba + Các đơn vị trong Tập đoàn FPT

5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 6 Doanh thu hoạt động tài chính

20 21

30

103,041,871,804 33,823,751,048 69,218,120,756 66,039,274,798 51,194,277,565 14,844,997,233 37,002,597,006 3,026,043,096 3,026,043,096

93,900,936,896 40,496,255,918 53,404,680,978 45,598,398,391 36,953,341,114 8,645,057,277 48,302,538,505 1,678,340,352 1,678,340,352

+ Bên thứ ba + Các đơn vị trong Tập đoàn FPT

7 Chi phí tài chính

22

31

9,474,821,461 9,474,821,461

1,114,932,389 1,114,932,389

+ Bên thứ ba + Các đơn vị trong Tập đoàn FPT

Trong đó: chi phí lãi vay

8 Chi phí bán hàng

23 24

1,515,595,531 1,515,595,531

2,491,521,524 2,491,521,524

+ Bên thứ ba + Các đơn vị trong Tập đoàn FPT

9 Chi phí quản lý doanh nghiệp

25

16,355,009,643 16,355,009,643

29,238,033,847 29,238,033,847

32 33

12,683,213,467 6,113,721,929 6,939,318,352 (825,596,423) 11,857,617,044 (258,715,466)

17,136,391,097 3,216,520,718 2,548,185,187 668,335,531 17,804,726,628 516,031,254

34 35

+ Bên thứ ba + Các đơn vị trong Tập đoàn FPT 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 11 Thu nhập khác 12 Chi phí khác 13 Lợi nhuận khác 14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 15 Chi phí thuế TNDN hiện hành 16 Chi phí thuế TNDN hoãn lại 17 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

12,116,332,510

17,288,695,374

374,109,978,142 118,425,850,521 255,684,127,621 - - - 374,109,978,142 118,425,850,521 255,684,127,621 194,500,610,144 156,665,547,835 37,835,062,309 179,609,367,998 4,922,262,369 4,922,262,369 - 11,364,404,105 11,364,404,105 - - 3,477,188,236 3,477,188,236 - 50,139,115,431 50,139,115,431 - 119,550,922,595 36,085,754,959 37,391,897,532 (1,306,142,573) 118,244,780,022 - - 118,244,780,022

Năm trước 317,954,970,646 130,791,251,019 187,163,719,627 - - - 317,954,970,646 130,791,251,019 187,163,719,627 131,344,254,023 111,944,323,583 19,399,930,440 186,610,716,623 3,529,110,133 3,529,110,133 - 2,067,227,465 2,067,227,465 - - 5,248,585,345 5,248,585,345 - 47,497,728,947 47,497,728,947 - 135,326,284,999 6,141,755,305 4,534,177,602 1,607,577,703 136,933,862,702 516,031,254 - 136,417,831,449

30 31 32 40 50 51 52 60

QUÝ IV NĂM 2013

Lũy Kế từ đầu năm đến cuối quý này

STT

CHỈ TIÊU

Năm nay

Năm trước

Năm nay

Năm trước

Mã số

Thuyết minh

- Lợi ích của cổ đông thiểu số - Lợi nhuận sau thuế của cổ đông của công ty mẹ

12,116,332,510

17,288,695,374

118,244,780,022

136,417,831,449

18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu

70

36

Người lập

Kế toán trưởng

Tổng giám đốc

(Ghi họ tên)

(Ghi họ tên)

(Ghi họ tên)

CÔNG TY TNHH PHẦN MỀM FPT HỒ CHÍ MINH LÔ T2, ĐƯỜNG D1, KHU CÔNG NGHỆ CAO, Q9, HCM BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TiỀN TỆN QUÝ IV 2013 BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

Đơn vị: VNĐ

STT

CHỈ TIÊU

Mã số

Thuyết minh

Lũy kế từ đầu năm đến cuối quý Năm nay Năm trước

01

118,244,780,022 10,620,609,802 10,966,701,678

136,933,862,702 5,939,446,030 5,939,446,030

(346,091,876)

-

I 1 2 - - - - - 3 - -

02 03 04 05 06 08 09 10

128,865,389,824 1,365,489,639 (109,653,028)

- 142,873,308,732 (129,182,240,069) (290,911,408)

33,411,430,126 2,898,025,417

264,123,624,151 (32,729,844,689)

- - - - - -

11 12 13 14 15 16 20

(2,008,507,708) 164,422,174,270

- 244,793,936,717

(20,716,922,252) 938,251,071

(139,749,501,965) 2,199,404

II 1 2 3 4 5 6 7

21 22 23 24 25 26 27 30

- (19,778,671,181)

- (139,747,302,561)

31

50,000,000,000

III 1 2

Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh Lợi nhuận trước thuế Điều chỉnh cho các khoản: Khấu hao tài sản cố định Các khoản dự phòng (Lãi) lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện (Lãi) lỗ từ hoạt động đầu tư Chi phí lãi vay Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động (Tăng) giảm các khoản phải thu (Tăng) giảm hàng tồn kho Tăng (giảm) các khoản phải trả (ko kể lãi vay phải trả, thuế thu nhập phải nộp) Tăng (giảm) chi phí trả trước Tiền lãi vay đã trả Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các TS dài hạn khác Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác Tiền chi đầu tư, góp vốn vào đơn vị khác Tiền thu hồi đầu tư, góp vốn vào đơn vị khác Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận góp vốn của chủ sở hữu Tiền chi trả góp vốn cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được Tiền chi trả nợ gốc vay Tiền chi trả nợ thuê tài chính Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu

32 33 34 35 36

(118,244,780,022)

(136,933,862,702)

3 4 5 6

STT

CHỈ TIÊU

Thuyết minh

Lũy kế từ đầu năm đến cuối quý Năm trước Năm nay (86,933,862,702) 18,112,771,454

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính Lưu chuyển tiền thuần trong năm/kỳ Tiền và tương đương tiền đầu năm Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ Tiền và tương đương tiền cuối năm/kỳ

Mã số 40 50 60 61 70

- 18,112,771,454

(118,244,780,022) 26,398,723,067 18,112,771,454 346,091,876 44,857,586,397 -

Tổng giám đốc

Người lập

Kế toán trưởng

(Ghi họ tên)

(Ghi họ tên)

(Ghi họ tên)

CÔNG TY TNHH PHẦN MỀM FPT HỒ CHÍ MINH LÔ T2, ĐƯỜNG D1, KHU CÔNG NGHỆ CAO, Q9, HCM THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH BÁO CÁO CHI TIẾT SỐ DƯ CÁC TÀI KHOẢN

Phải thu nội bộ

Phải trả nội bộ

STT Khách hàng

Viết tắt

Đầu năm

Đầu năm

1 Bên thứ ba

Cuối quý 251,658,035

Cuối quý (2,212,513)

Các đơn vị thành viên

- - - - -

2,720,000 - - - -

3,960,000 - - - -

30,000,000,030 - - - -

1 Công ty Cổ phần FPT 2 Chi nhánh Cty Cổ phần FPT-HCM 3 Công ty TNHH Đầu tư FPT 4 Công ty TNHH Công nghiệp nặng FPT 5 Công ty Cổ phần Đô thị FPT Đà Nẵng 6 Công ty TNHH một thành viên 5A Property 7 Công ty TNHH Hệ thống Thông tin FPT 8 Chi nhánh Công ty TNHH Hệ thống Thông tin FPT 9 Chi nhánh Công ty TNHH Hệ thống Thông tin FPT tại Đà Nẵng 10 Công ty TNHH dịch vụ hệ thống thông tin FPT 11 CN HCM Công ty TNHH dịch vụ hệ thống thông tin FPT 12 Công ty TNHH Hệ thống thông tin (Singapore) 13 Công ty TNHH Hệ thống thông tin (Campuchia) 14 Công ty TNHH Gỉai pháp công nghệ cao FPT 15 Công ty TNHH Dịch vụ E-CUSTOMS FCS 16 Công ty TNHH Thương mại FPT 17 Chi nhánh Công ty TNHH Thương mại FPT (TP Hà Nội) 18 Công ty TNHH MTV Thương Mại FPT Miền Trung 19 Công ty TNHH một thành viên Thương mại FPT Mê Kông 20 Branch of FPT Distribution Company Limited (Cambodia) 21 Công ty TNHH Phân phối FPT 22 Chi nhánh Công ty TNHH Phân phối FPT (TP Hà Nội) 23 Chi nhánh Công ty TNHH Phân phối FPT tại Đà Nẵng 24 Chi nhánh Công ty TNHH Phân phối FPT tại Cần Thơ 25 Công ty TNHH Phân phối Công nghệ thông tin FPT 26 Chi nhánh Công ty TNHH Phân phối Công nghệ thông tin FPT -TP Hà Nội 27 Công ty TNHH Nội Dung Số FPT 28 Công ty TNHH Sản phẩm Công nghệ FPT 29 Chi nhánh Công ty TNHH Sản phẩm Công nghệ FPT (Thành phố Hà Nội) 30 Công ty CP Bán lẻ Kỹ thuật số FPT 31 Chi nhánh Công ty cổ phần bán lẻ kỹ thuật số FPT tại Hà Nội 32 Chi nhánh Công ty cổ phần bán lẻ kỹ thuật số FPT tại Đà Nẵng 33 Chi nhánh Công ty cổ phần bán lẻ kỹ thuật số FPT tại Hải Phòng 34 Chi nhánh Công ty cổ phần bán lẻ kỹ thuật số FPT tại Nghệ An

FPT-HN FPT-HCM FPT-IC FPT-HIC FPT-CITY-DN 5A Property FIS-HN FIS-HCM FIS-DN FIS-SRV-HN FIS-SRV HCM FIS-Sing FIS-Cam FIS-FTS FIS-FCS FTG-HN FTG-HCM FTG-MT FTG-MK FDC-Campuchia FDC-HN FDC-HCM FDC-DN FDC-CT FDC-FIT-HN FDC-FIT-HCM FSO-FMA FTP-HN FTP-HCM FRT-HCM FRT-HN FRT-DN FRT-HP FRT-NA

- 54,340,770 - - - - - 9,716,806,809 - 31,680,000,000 - - - - - - - - - - - - - (406,263,000) - - - -

1,070,853,856 - - - - - - - - 14,021,420,000 - - - - - - - - - - - - - - - - - -

2,099,385,663 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 210,904,082 1,222,631,988 - - - -

7,069,626,165 396,560,400 - - - - - - - - - - - - - 15,620,001 - - - - - - - - - - - -

Phải thu nội bộ

Phải trả nội bộ

STT Khách hàng

Viết tắt

Cuối quý -

Đầu năm -

Cuối quý -

Đầu năm -

1,300,041,600 - - - - - - - - - -

1,300,041,600 - - - - - - - - - -

- - - - - - - - - - -

- 266,762,653 - - - - - - - -

- - - - - - - - - -

- - - - - - - - - - - 366,429,348 - - - - - - - - - -

- 6,790,262,914 - - - - - - - -

35 Chi nhánh Công ty cổ phần bán lẻ kỹ thuật số FPT tại Thanh Hóa 36 Chi nhánh Công ty cổ phần bán lẻ kỹ thuật số FPT tại Kiên Giang 37 Chi nhánh Công ty cổ phần bán lẻ kỹ thuật số FPT tại Phú Thọ 38 Chi nhánh Công ty cổ phần bán lẻ kỹ thuật số FPT tại Bình Định 39 Công ty TNHH Bán lẻ FPT 40 Chi nhánh Công ty TNHH Bán lẻ FPT tại HCM 41 Chi nhánh Công ty TNHH MTV Bán lẻ FPT tại TP Đà Nẵng 42 Chi nhánh Công ty TNHH Bán lẻ FPT tại HP 43 Chi nhánh Công ty TNHH Bán lẻ FPT tại Nghệ An 44 Chi nhánh Công ty TNHH Bán lẻ FPT tại Thanh Hóa 45 Chi nhánh Công ty TNHH Bán lẻ FPT tại Biên Hòa 46 Chi nhánh Công ty TNHH Bán lẻ FPT tại Hải Dương 47 Công ty TNHH Truyền thông giải trí FPT 48 Chi nhánh Cty TNHH Truyền thông giải trí FPT tại HCM 49 Công ty TNHH Dịch vụ tin học FPT 50 Chi nhánh Công ty TNHH Dịch vụ tin học FPT 51 Công ty TNHH Bất động sản FPT 52 Chi nhánh Công ty TNHH Bất Động Sản FPT (TP Hà Nội) 53 Công ty TNHH Phát triển khu công nghệ cao Hòa Lạc FPT 54 Trường Đại học FPT 55 Viện Công nghệ Phần mềm TP.Hồ Chí Minh 56 Viện đào tạo quốc tế FPT HCM Viện quản trị kinh doanh 57 Viện công nghệ phần mềm Đà Nẵng 58 59 Công ty TNHH giáo dục FPT 60 Trung tâm FPT polytechnic Đà Nẵng 61 Viện Nghiên cứu Công nghệ FPT 62 Công ty TNHH Phần mềm FPT 63 Chi nhánh Công ty CP Phần mềm FPT tại HN 64 Chi nhánh Công ty CP Phần mềm FPT tại HCM 65 Công ty TNHH Phần mềm FPT Hồ Chí Minh 66 Chi nhánh Công ty TNHH Phần mềm FPT tại DN 67 Công ty Cổ phần FPT Nhật Bản 68 Công ty TNHH FPT Châu Á Thái Bình Dương 69 Công ty TNHH Phần mềm FPT Malaysia 70 Công ty TNHH Phần mềm FPT Australia 71 Công ty TNHH Phần mềm FPT Châu Âu 72 Công ty TNHH Phần mềm FPT USA 73 Công ty TNHH Một thành viên Giải pháp Phần mềm Doanh nghiệp FPT 74 Công ty TNHH Công nghệ Phần mềm FPT 75 Công ty TNHH Phần mềm FPT Toàn Cầu 76 Công ty TNHH Nghiên cứu và Phát triển Phần mềm FPT

FRT-TH FRT-KG FRT-PT FRT-BD FRT-HN FRT-HCM FRT-DN FRT-HP FRT-NA FRT-TH FRT-BH FRT-HD FMD-HN FMD-HCM FSC-HN FSC-HCM FLD-HN FLD-HCM FHL-HN FU-HN FU-HCM FAI-HCM FU-IBA FU-DN FE FE-FPLDN FTRI FSO-HO FSO-HN FSO-HCM FSO-HCMQ9 FSO-DN FSO-JAP FSO-SIN FSO-MAL FSO-AUS FSO-EU FSO-USA FSO-SS FSO-SE FSO-2W FSO-RD

- - - - 1,416,716,434 37,997,721,005 10,777,043,581 341,762,154 525,364 99,251,705 - 3,347,973,936 29,591,550 8,844,870 -

- - - - - 22,502,548,561 9,582,953,891 - - - - 203,729,850 22,500,000 60,046,251 -

285,826,779,967 - - - - - - - - - 1,446,666,518 - - - 1,258,571,875

209,317,292,095 - - - 40,073,115 - - - - - 1,049,410,904 - - - 820,241,454

Phải thu nội bộ

Phải trả nội bộ

STT Khách hàng

Viết tắt

Đầu năm 4,500,000 - - - -

Cuối quý - 750,000,000 - - -

Đầu năm - - - - -

Cuối quý - - - - -

- - - - -

FSO-DM FSO-FDS JSC FSO-FMA FSO-HL FSO-FNIGE FPT Germany FTM-QB FOX-ADS-HN FOX-ADS-SG FOX-FTI-SG FOX-FTI-HN FSS FOI FOX-IDS FOX-IDS HN FOX-ITV FOX-IVOICE FPROHCM ThapLH

- - - - - 2,987,115,816 - - - - - - - 51,758,429,825

- - - - - - - - - - - - - 293,185,329,441

- - - - 125,967,600 - - - - - - - - 255,625,054,678

- - - - - - - 96,631,119,431

FPTSHN FPTSHCM FPTCHN TPB

-

-

-

-

77 Công ty TNHH Giải Pháp Phần mềm Kinh doanh Trực tuyến FPT 78 Công ty Cổ phần Tìm kiếm Năng động FPT 79 Công ty TNHH Nội Dung Số FPT 80 Công ty TNHH phần mềm FPT Hòa Lạc 81 Công ty TNHH FPT Nigeria 82 Công ty TNHH FPT Đức 83 Chi nhánh Quảng Bình - Công ty cổ phần Viễn Thông FPT 84 Công ty TNHH truyền thông FPT 85 CN Công ty TNHH truyền thông FPT tại TP HCM 86 Công ty TNHH MTV viễn thông quốc tế FPT 87 CN Công ty TNHH MTV viễn thông quốc tế FPT 88 Công ty TNHH Một thành viên giải pháp phần mềm doanh nghiệp FPT 89 Công ty TNHH Một thành viên dịch vụ trực tuyến quốc tế FPT 90 Công ty TNHH Dữ liệu trực tuyến FPT 91 CN Công ty TNHH Dữ liệu trực tuyến FPT tại Hà Nội 92 Công ty TNHH truyền thông tương tác FPT 93 Công ty TNHH Một thành viên điện thoại FPT 94 Công ty CP Quảng cáo FPT 95 Công ty TNHH Tháp Láng Hạ 96 Cộng khách hàng các đơn vị thành viên 97 Khách hàng là các đơn vị liên kết 98 Công ty CP Chứng khoán FPT 99 Chi nhánh Cty CP Chứng Khoán FPT 100 Công ty CP Quản lý Quỹ FPT 101 NH TMCP TienPhongBank 102 Cộng Khách hàng là các đơn vị liên kết 103 Khách hàng là các đơn vị FPT đầu tư góp vốn 104 Công ty TNHH Vijasgate 105 Công ty TNHH NewSystem 106 Các khoản đầu tư Trái Phiếu 107 Cộng Khách hàng là các đơn vị FPT đầu tư góp vốn 108 Tổng cộng 109

Kiểm tra so với Bảng cân đối

- 96,882,777,466 OK

- 51,758,429,825 OK

- 293,183,116,928 OK

- 255,625,054,678 OK

CÔNG TY TNHH PHẦN MỀM FPT HỒ CHÍ MINH LÔ T2, ĐƯỜNG D1, KHU CÔNG NGHỆ CAO, Q9, HCM THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Thuyết minh cho các mục phần Tài sản (từ 6-21)

6- Tiền và các khoản tương đương tiền

Số cuối quý

Số đầu năm

1,431,278,856 43,426,307,541

Tiền mặt Tiền gửi ngân hàng Tiền đang chuyển Tổng cộng

44,857,586,397 OK

979,603,640 17,133,167,814 - 18,112,771,454 OK

Số cuối quý

Số đầu năm

6.2- Các khoản tương đương tiền Các khoản tương đương tiền (*)

OK

OK

(*) Các khoản tương đương tiền phản ánh các khoản tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn dưới 3 tháng hoặc trên 3 tháng theo các điều khoản rút gốc linh hoạt.

Số cuối quý

Số đầu năm

-

-

7- Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn Đầu tư ngắn hạn Chi tiết các khoản đầu tư ngắn hạn + Chứng khoán đầu tư ngắn hạn + Tiền gửi có kỳ hạn + Đầu tư ngắn hạn khác

Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn Tổng cộng

- OK

- OK

Số cuối quý

Số đầu năm

99.1- Phải thu khách hàng Chi tiết phải thu khách hàng theo loại ngoại tệ

8,255,159,618 23,147,016,390

9,543,787,148 25,978,552,254 283,648,500

2,327,626,544

3,030,598,097

+ Phải thu bằng VND + Phải thu bằng USD + Phải thu bằng SGD + Phải thu bằng EUR + Phải thu bằng JPY + Phải thu bằng ngoại tệ khác

Tổng cộng

33,729,802,552 OK

38,836,585,999 OK

8- Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng

Số cuối quý

Số đầu năm

Chi phí phát sinh của các hợp đồng đang thực hiện

-

9,115,404,504

Các bên thứ ba Tập đoàn FPT

Lợi nhuận tính theo tỷ lệ phần trăm hoàn thành

-

9,115,404,504 -

Các bên thứ ba Tập đoàn FPT

Hóa đơn phát hành theo tiến độ và các khoản tạm ứng của khách hàng

-

-

-

-

Các bên thứ ba Tập đoàn FPT Dự phòng lỗ dự kiến Các bên thứ ba Tập đoàn FPT

Phải thu theo tiến độ hợp đồng xây dựng và các khoản tạm ứng

-

-

Các bên thứ ba Tập đoàn FPT

Tổng cộng

- OK

9,115,404,504 OK

Số cuối quý

Số đầu năm

772,830,580

9- Các khoản phải thu khác Tạm ứng Ký quỹ, ký cược ngắn hạn Khoản phải thu từ trợ giá hàng bán Phải thu theo tiến độ của hợp đồng - Dịch vụ bảo trì Các khoản phải thu khác Tổng cộng

908,694,691 1,681,525,271 OK

32,630,059,411 32,630,059,411 OK

10- Dự phòng các khoản phải thu ngắn hạn khó đòi

Năm 2013

Năm 2012

Biến động dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi trong kỳ:

Tại ngày đầu năm Tăng dự phòng trong kỳ

(1,618,874,219)

Sử dụng dự phòng trong kỳ Hoàn nhập dự phòng trong kỳ Tại ngày cuối quý

(1,618,874,219) OK

- OK

Số cuối quý

Số đầu năm

397,516,362

287,863,334

11- Hàng tồn kho Hàng mua đang đi trên đường Nguyên vật liệu Công cụ và dụng cụ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Thành phẩm Hàng hóa mua để bán Bất động sản

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Tổng cộng

397,516,362 OK OK

287,863,334 OK OK

*Giá trị ghi sổ của hàng tồn kho dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo các khoản vay nợ :

Số cuối quý

Số đầu năm

16- Chi phí xây dựng cơ bản dở dang Chi phí dở dang theo công trình

625,448,218

625,448,218 1,877,784,764 3,226,896,026

1,855,969,349

Công trình - dự án đầu tư FRM Công trình - dự án đầu tư Mobile Công trình - dự án đầu tư DMS Lite Công trình - dự án đầu tư Mai Linh Công trình - dự án đầu tư DMS Core Công trình ….. Công trình ….. Công trình ….. Công trình ….. Công trình …..

Tổng cộng

2,481,417,567 OK

5,730,129,008 OK

Chi phí dở dang theo biến động trong kỳ

Năm 2013

Năm 2012

- 5,730,129,008

5,730,129,008 13,526,833,910 (14,179,314,059)

Số dư đầu năm Tăng trong kỳ Kết chuyển sang TSCĐ Phân loại sang Chi phí SXKD dở dang Giảm khác Số dư cuối kỳ

(2,596,231,292) 2,481,417,567 OK

5,730,129,008 OK

Số cuối quý

Số đầu năm

17- Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 17.1 Công ty liên kết Công ty CP Chứng khoán FPT Chi nhánh Cty CP Chứng Khoán FPT Công ty CP Quản lý Quỹ FPT NH TMCP TienPhongBank [Công ty …] Cộng đầu tư vào công ty liên kết

- OK

- OK

Số cuối quý

Số đầu năm

19- Đầu tư dài hạn khác Cổ phiếu Trái phiếu Đầu tư tín phiếu, kỳ phiếu Cho vay dài hạn Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh Đầu tư dài hạn khác Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn Tổng cộng

- OK

- OK

Năm 2013

Năm 2012

20- Các khoản chi phí trả trước dài hạn Tại ngày đầu năm Tăng trong kỳ

32,260,538,830 13,485,170,126

- 53,480,622,186

Phân bổ vào chi phí trong kỳ Giảm khác trong kỳ Tại ngày cuối quý

(19,530,687,833) (6,740,207,396) 19,474,813,727 OK

(31,063,049,728) - 22,417,572,458 OK

Số cuối quý

Số đầu năm

21-Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả 21.1-Tài sản thuế thu nhập hoãn lại TS thuế TNDN hoãn lại liên quan đến khoản chênh lệch tạm thời TS thuế TNDN hoãn lại liên quan đến khoản lỗ thuế chưa sử dụng TS thuế TNDN hoãn lại liên quan đến khoản ưu đãi tính thuế chưa sử dụng Khoản hoàn nhập TS thuế TNDN hoãn lại đã được ghi nhận từ năm trước Tổng cộng

- OK

- OK

Số cuối quý

Số đầu năm

21.2-Thuế thu nhập hoãn lại phải trả Thuế TNDN hoãn lại phải trả phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời Khoản hoàn thuế TNDN hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước Tổng cộng

- OK

- OK

CÔNG TY TNHH PHẦN MỀM FPT HỒ CHÍ MINH LÔ T2, ĐƯỜNG D1, KHU CÔNG NGHỆ CAO, Q9, HCM THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH 14- Thuyết minh cho các mục phần Tài sản cố định

Khoản mục

Nhà cửa, vật kiến trúc

Máy móc, thiết bị

Tổng cộng

Nguyên giá TSCĐ hữu hình

118,281,563,184

14,729,177,691 12,990,031,884 8,345,154,805

303,910,724

849,010,955

533,241,930 288,402,776

Số dư đầu năm - Mua trong kỳ - Đầu tư XDCB hoàn thành - Nhận điều chuyển nội bộ -Tăng TS Hình thành từ quỹ PT KH CN - Tăng khác - Chuyển sang bất động sản đầu tư - Thanh lý, nhượng bán - Điều chuyển nội bộ -Giảm TS Hình thành từ quỹ PT KH CN - Giảm khác Số dư cuối quý

133,010,740,875 21,335,186,689 - 303,910,724 - 849,010,955 - 533,241,930 288,402,776 - 564,966,048 154,112,238,489

564,966,048 131,555,639,975

22,556,598,514

Giá trị hao mòn lũy kế

(2,365,631,262) (3,279,592,377) (4,875,750,047) (5,081,205,475)

(100,647,243) (25,220,718)

Số dư đầu năm - Khấu hao trong kỳ - Nhận điều chuyển nội bộ -Tăng TS Hình thành từ quỹ PT KH CN - Tăng khác - Chuyển sang bất động sản đầu tư - Thanh lý, nhượng bán - Điều chuyển nội bộ -Giảm TS Hình thành từ quỹ PT KH CN - Giảm khác Số dư cuối quý

(5,645,223,639) (9,956,955,522) - - - - (100,647,243) (25,220,718) - - (7,241,381,309) (8,234,929,891) (15,476,311,200)

Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình

- Tại ngày đầu năm

115,915,931,922 11,449,585,314 127,365,517,236

- Tại ngày cuối quý

124,314,258,666 14,321,668,623 138,635,927,289

1,034,676,529

Giá trị còn lại của TSCĐ HH dùng thế chấp cho các khoản vay: Giá trị còn lại của TSCĐ HH tạm thời không sử dụng: Nguyên giá TSCĐ HH đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng: Giá trị còn lại của TSCĐ HH đang chờ thanh lý:

CÔNG TY TNHH PHẦN MỀM FPT HỒ CHÍ MINH LÔ T2, ĐƯỜNG D1, KHU CÔNG NGHỆ CAO, Q9, HCM THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH 15-Thuyết minh cho các mục phần Tài sản cố định Vô hình

Khoản mục

Quyền sử dụng đất Quyền phát hành

Tổng cộng

Bản quyền, bằng sáng chế

Nguyên giá TSCĐ vô hình

10,009,796,311

-

1,013,282,678 262,754,100 11,844,888,186

6,740,207,396

Số dư đầu năm - Mua trong kỳ - Tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp - Tăng do chuyển nội bộ -Tăng TS Hình thành từ quỹ PT KH CN - Tăng khác - Thanh lý, nhượng bán - Giảm do chuyển nội bộ - Giảm khác Số dư cuối quý này

10,009,796,311

6,380,717,568

-

11,023,078,989 262,754,100 11,844,888,186 - - - 6,740,207,396 - - 16,390,513,879

Giá trị hao mòn lũy kế

-

(166,829,939) (166,829,940)

(298,024,317) (1,928,916,492)

Số dư đầu năm - Khấu hao trong kỳ - Tăng do chuyển nội bộ -Tăng TS Hình thành từ quỹ PT KH CN - Tăng khác - Thanh lý, nhượng bán - Giảm do chuyển nội bộ - Giảm khác Số dư cuối quý này

(464,854,256) (2,095,746,432) - - - - - - (2,560,600,688)

(333,659,879) -

(2,226,940,809)

Giá trị còn lại của TSCĐ vô hình

10,558,224,733 13,829,913,191

9,842,966,372 9,676,136,432

- -

715,258,361 4,153,776,759

- Tại ngày đầu năm - Tại ngày cuối quý * Thuyết minh số liệu và giải trình khác:

6,740,207,396

Giá trị còn lại của TSCĐ VH dùng thế chấp, cầm cố cho các khoản vay: Giá trị còn lại của TSCĐ VH tạm thời không sử dụng: Nguyên giá TSCĐ VH đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng: Giá trị còn lại của TSCĐ VH đang chờ thanh lý:

.

CÔNG TY TNHH PHẦN MỀM FPT HỒ CHÍ MINH LÔ T2, ĐƯỜNG D1, KHU CÔNG NGHỆ CAO, Q9, HCM THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Thuyết minh cho các mục phần Nguồn vốn

Số cuối quý

Số đầu năm

22- Vay và nợ ngắn hạn Vay ngắn hạn các ngân hàng Vay ngắn hạn các cá nhân Tổng cộng

- OK

- OK

Trong đó số Lương mềm đã trích

Số cuối quý

Số đầu năm

Số cuối quý

Số đầu năm

24- Chi phí phải trả Phí bảo hành Lãi tiền vay Lãi Trái phiếu Khác Tổng cộng

6,151,298,163 9,415,508,469 77,420,665 8,680,892,438 6,151,298,163 OK

9,415,508,469 OK

Số cuối quý

Số đầu năm

25- Các khoản phải trả, phải nộp khác Kinh phí công đoàn Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm thất nghiệp Bảo hiểm y tế Cổ tức phải trả + Bên thứ ba + Các đơn vị trong tập đoàn FPT

- 1,222,167,977 223,970,220 72,212,180 -

296,701,086 322,204,506 25,975,016 70,178,439 -

Nhận ký quỹ- ký cựơc ngắn hạn Phải trả, phải nộp khác Tổng cộng

60,500,000 51,356,524 766,415,571 OK

1,578,850,377 OK

Số cuối quý

Số đầu năm

27- Vay và nợ dài hạn Trái phiếu phát hành Vay ngân hàng Tổng cộng

- OK

- OK

26- Các khoản dự phòng

Tổng cộng

Dự phòng bảo hành sản phẩm

Dự phòng trợ cấp mất việc làm

Bảo lãnh cho các khoản cho sinh viên vay

Tại ngày đầu năm Trích lập dự phòng bổ sung trong kỳ Hoàn nhập dự phòng Các khoản dự phòng đã sử dụng Tại ngày cuối quý

- - - - -

- OK OK

- OK OK

- OK OK

CÔNG TY TNHH PHẦN MỀM FPT HỒ CHÍ MINH LÔ T2, ĐƯỜNG D1, KHU CÔNG NGHỆ CAO, Q9, HCM THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH 23- Thuyết minh cho tình hình thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách nhà nước

Đơn vị tính: VND

Số phát sinh trong kỳ

Chỉ tiêu

Số còn phải nộp đầu năm

Số còn phải nộp cuối quý

3,077,328,995

Phải nộp 17,180,417,389 7,097,765,558

Đã nộp 19,679,264,202 7,097,765,558

516,031,254

-

774,746,720

2,561,297,741 2,561,297,741 2,448,028,680 113,269,061 -

10,082,651,831 9,874,638,441 9,483,368,260 391,270,181 205,013,390

11,806,751,924 11,598,738,534 11,148,607,146 450,131,388 205,013,390

205,013,390 3,000,000

205,013,390 3,000,000

-

-

-

I. Thuế 1. Thuế GTGT hàng bán nội địa 2. Thuế GTGT hàng NK 3. Thuế tiêu thụ đặc biệt 4. Thuế xuất, nhập khẩu 5. Thuế thu nhập doanh nghiệp 6. Thu trên vốn 7. Thuế tài nguyên 8. Thuế nhà đất 9. Tiền thuê đất 10. Các loại thuế khác (*) - Thuế thu nhập cá nhân +Thuế thường xuyên +Thuế không thường xuyên - Thuế nhà thầu + Thuế GTGT nhà thầu + Thuế TNDN nhà thầu - Thuế môn bài - Thuế khác II. Các khoản phải nộp khác 1. Các khoản phụ thu 2. Các khoản phí, lệ phí 3. Các khoản khác

Tổng cộng

17,180,417,389

Kiểm tra

3,077,328,995 OK

19,679,264,202 Kiểm tra

578,482,182 - - - - (258,715,466) - - - - 837,197,648 837,197,648 782,789,794 54,407,854 - - - - - - - - - 578,482,182 OK

Chú ý lấy số lũy kế từ đầu năm đến cuối quý

CÔNG TY TNHH PHẦN MỀM FPT HỒ CHÍ MINH LÔ T2, ĐƯỜNG D1, KHU CÔNG NGHỆ CAO, Q9, HCM BÁO CÁO TÀI CHÍNH QUÝ IV NĂM 2013 Thuyết minh báo cáo tài chính - Phần Báo cáo kết quả kinh doanh

Phần này không trình bày trong báo cáo tài chính Tổng doanh thu phát sinh trên sổ sách

Lũy kế năm nay

Lũy kế năm trước

Doanh thu bán hàng

Bên thứ ba Các công ty thuộc tập đoàn FPT

Doanh thu cung cấp dịch vụ

Bên thứ ba Các công ty thuộc tập đoàn FPT

Tổng cộng

- - - 374,109,978,142 118,425,850,521 255,684,127,621 374,109,978,142

- - - 317,954,970,646 130,791,251,019 187,163,719,627 317,954,970,646

Hàng bán bị trả lại do viết nhầm hóa đơn (*)

Hàng bán bị trả lại do viết nhầm hóa đơn - hàng hóa

Bên thứ ba Các công ty thuộc tập đoàn FPT

Hàng bán bị trả lại do viết nhầm hóa đơn - dịch vụ

Bên thứ ba Các công ty thuộc tập đoàn FPT

- - - - - -

- - - - - -

Note: (*): Phần này sẽ loại ra khi lập báo cáo tài chính

Lũy kế năm nay

Lũy kế năm trước

27- Tổng doanh thu Doanh thu bán hàng

Bên thứ ba Các công ty thuộc tập đoàn FPT

Doanh thu cung cấp dịch vụ

Bên thứ ba Các công ty thuộc tập đoàn FPT

Tổng cộng Tổng doanh thu

- - - 374,109,978,142 118,425,850,521 255,684,127,621 374,109,978,142

- - - 317,954,970,646 130,791,251,019 187,163,719,627 317,954,970,646

28-Các khoản giảm trừ doanh thu

Lũy kế năm nay

Lũy kế năm trước

Chiết khấu thương mại

Bên thứ ba Các công ty thuộc tập đoàn FPT

Giảm giá hàng bán

Bên thứ ba Các công ty thuộc tập đoàn FPT

Hàng bán bị trả lại thật sự

Bên thứ ba Các công ty thuộc tập đoàn FPT

- - - - - - - - -

- - - - - - - - -

Thuế tiêu thụ đặc biệt Thuế xuất khẩu

Cộng các khoản giảm trừ doanh thu

-

-

Doanh thu thuần

374,109,978,142

317,954,970,646

Lũy kế năm nay

Lũy kế năm trước

194,500,610,144

131,344,254,023

29- Giá vốn hàng bán Thành phẩm đã bán Hàng hoá đã bán Giá vốn dịch vụ cung cấp Hàng tồn kho bị tổn thất Dự phòng hàng tồn kho

Cộng giá vốn hàng bán

194,500,610,144 OK

131,344,254,023 OK

Lũy kế năm nay

Lũy kế năm trước

30-Doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu tiền lãi Bên thứ ba Các công ty thuộc tập đoàn FPT

Doanh thu tiền cổ tức

Bên thứ ba Các công ty thuộc tập đoàn FPT

Lãi chênh lệch tỷ giá

Bên thứ ba Các công ty thuộc tập đoàn FPT

Doanh thu tài chính khác

Bên thứ ba Các công ty thuộc tập đoàn FPT Cộng thu nhập hoạt động tài chính

314,054,976 314,054,976 - - - - 4,608,207,393 4,608,207,393 - - - - 4,922,262,369

456,547,311 456,547,311 - - - - 3,072,562,822 3,072,562,822 - - - - 3,529,110,133

Lũy kế năm nay

Lũy kế năm trước

31-Chi phí tài chính Chi phí lãi vay Bên thứ ba Các công ty thuộc tập đoàn FPT

Khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá

Bên thứ ba Các công ty thuộc tập đoàn FPT

Chi phí tài chính khác

Bên thứ ba Các công ty thuộc tập đoàn FPT

Cộng chi phí tài chính

- - - 11,364,404,104 11,364,404,104 - 1 1 - 11,364,404,105

- - - 2,067,227,465 2,067,227,465 - - - - 2,067,227,465

Lũy kế năm nay

Lũy kế năm trước

Chi phí bán hàng Bên thứ ba Các công ty thuộc tập đoàn FPT

Chi phí quản lý doanh nghiệp

Bên thứ ba Các công ty thuộc tập đoàn FPT

3,477,188,236 3,477,188,236 - 50,139,115,431 50,139,115,431 -

5,248,585,345 5,248,585,345 - 47,497,728,947 47,497,728,947 -

Lũy kế năm nay

Lũy kế năm trước

938,251,071

64,006,824

32-Thu nhập khác Thu từ thanh lý tài sản cố định Nợ khó đòi đã thu hồi Tiền thưởng, hoa hồng và Tiền bồi thường nhận được Các thu nhập khác Cộng thu nhập khác

Kiểm tra

35,147,503,888 36,085,754,959 OK

6,077,748,481 6,141,755,305 OK

Lũy kế năm nay

Lũy kế năm trước

758,220,860

61,807,420

33-Chi phí khác Giá trị còn lại của tài sản cố định đã thanh lý Bồi thường do vi phạm hợp đồng Các chi phí khác Cộng chi phí khác

Kiểm tra

36,633,676,672 37,391,897,532 OK

4,472,370,182 4,534,177,602 OK

Lũy kế năm nay

Lũy kế năm trước

118,244,780,022

136,933,862,702

34-Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Lợi nhuận trước thuế Điều chỉnh cho các khoản không ảnh hưởng thu nhập chịu thuế

(118,244,780,022)

(125,623,535,987) (130,797,197) (9,115,404,504)

+ Các khoản phạt vi phạm hợp đồng '+ Thu nhập chịu thuế 0% + Các khoản lãi (lỗ) do đánh giá lại tỷ giá cuối kỳ '+ Doanh thu theo theo tiến độ + …

2,064,125,014 25.0% 516,031,254

- 25.0% -

516,031,254

-

Lũy kế năm nay

Lũy kế năm trước

-

-

Y 2007

Y 2006

118,244,780,022

136,417,831,449

-

-

Tổng thu nhập chịu thuế Thuế suất thuế TNDN (%) Tổng thuế TNDN Thuế TNDN được miễn giảm Thuế TNDN hiện hành phải nộp 35-Chi phí/(thu nhập) thuế thu nhập hoãn lại Phát sinh và hoàn nhập các chênh lệch tạm thời Thay đổi trong các chênh lệch tạm thời không được ghi nhận Sử dụng số lỗ tính thuế không được ghi nhận trước đây Tổng chi phí (thu nhập) thuế TNDN hoãn lại 36-Lãi cơ bản trên cổ phiếu Lãi cơ bản trên cổ phiếu Việc tính lãi cơ bản trên cổ phiếu phổ thông tại thời điểm cuối năm được dựa trên lợi nhuận phân bổ cho các cổ đông thường là: và số lượng bình quân gia quyền của cổ phiếu phổ thông đang lưu hành là: (số lượng cổ phiếu) Lợi nhuận thuần phân bổ cho cổ đông thường

Y 2007 118,244,780,022

Y 2006 136,417,831,449

Lợi nhuận thuần trong năm Cổ tức trên cổ phiếu ưu đãi Lợi nhuận thuần phân bổ cho các cổ đông thường

118,244,780,022

136,417,831,449