LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TPHCM KHOA KẾ TOÁN-TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN DOANH
THU VÀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP
THÔNG QUA SỰ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƢỢNG
DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN CỦA CÔNG TY TNHH
QUANTIUM VIỆT NAM
Ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Giáo viên hƣớng dẫn: TS. PHAN MỸ HẠNH
Sinh viên thực hiện: HUỲNH THỊ MAI TRANG
MSSV: 1211191097 Lớp: 12DTDN04
TP. Hồ Chí Minh, Tháng 6 Năm 2016
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là đề tài do em thực hiện sau khi tham khảo nhiều nguồn tài liệu và
đƣợc sự hƣớng dẫn của giảng viên. Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng
về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 6năm 2016
Sinh viên thực hiện
Huỳnh Thị Mai Trang
iii
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
LỜI CẢM ƠN
Thành công luôn gắn liền với sự nỗ lực và học hỏi không ngừng của bản thân, bên
cạnh đó cũng có một phần không nhỏ nhờ sự giúp đỡ và tạo điều kiện của những ngƣời
xung quanh mình. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập trên giảng đƣờng đại học
đến nay, em đã nhận đƣợc rất nhiều sự quan tâm và giúp đỡ của quý thầy cô cùng các anh
chị đi trƣớc.
Với lòng biết ơn sâu sắc, xin gửi đến quý thầy cô Khoa Kế Toán – Tài chính –
Ngân hàng – Trƣờng ĐH Công Nghệ TPHCM đã cùng với tri thức và tâm huyết của
mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian học tại trƣờng.
Em xin cám ơn các anh chị trong Công ty TNHH Quantium Việt Nam đã tạo điều
kiện để em có thời gian thực tập bổ ích tại công ty.
Em xin chân thành cám ơn TS. Phan Mỹ Hạnh đã tận tâm hƣớng dẫn và giúp đỡ
hoàn thành bài luận văn này.
Trong quá trình tìm hiểu và thực hiện không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất
mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp quý báu của quý thầy cô để bài làm của em
đƣợc hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cám ơn.
TP.HCM, ngày 22 tháng 6 năm 2016
Huỳnh Thị Mai Trang
iv
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Công ty TNHH Quantium Việt Nam QS
Trách nhiệm hữu hạn TNHH
Logistics ITL ITL corp
v
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Quy trình nghiên cứu. ......................................................................................... 22
Bảng 3.2. Quy trình thành lập bảng câu hỏi ....................................................................... 26
Bảng 3.3. Bảng mã hóa các yếu tố tác động đến sự hài lòng ............................................. 27
Bảng 3.4. Mức độ thang đo ................................................................................................. 30
Bảng 3.5. Bảng mã hóa dữ liệu từ khảo sát ........................................................................ 32
Bảng 4.1. Thống kê mô tả ................................................................................................... 36
Bảng 4.2. Thang đo chất lƣợng dịch vụ .............................................................................. 39
Bảng 4.3. KMO and Bartlett's Test ..................................................................................... 42 Bảng 4.4. Rotated Component Matrixa ............................................................................... 42
Bảng 4.5. Yếu tố Độ tin cậy – X1 ....................................................................................... 44
Bảng 4.6. Yếu tố Giá và Sự đảm bảo – X2 ......................................................................... 44
Bảng 4.7. Yếu tố Sự cảm thông – X3 ................................................................................. 45
Bảng 4.8. Yếu tố Hiệu quả phục vụ - X4 ............................................................................ 45
Bảng 4.9. KMO and Bartlett's Test ..................................................................................... 45
Bảng 4.10. Total Variance Explained ................................................................................. 46 Bảng 4.11. Component Matrixa .......................................................................................... 46 Bảng 4.12. Model Summaryb .............................................................................................. 47 Bảng 4.13. ANOVAb ........................................................................................................... 47 Bảng 4.14. Coefficientsa ...................................................................................................... 48
Bảng 4.15. Tình hình kinh doanh của công ty .................................................................... 54
Bảng 5.1. Ma trận SWOT về hoạt động kinh doanh dịch vụ vận chuyển của Cty TNHH
Quantium Việt Nam ............................................................................................................ 56
vi
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý ...................................................................................... 6
Sơ đồ 2.2. Mô hình 5 khoảng cách chất lƣợng dịch vụ của Parasuraman ......................... 10
Sơ đồ 2.3. Mô hình chỉ số hài lòng của khách hàng Mỹ - ACSI ....................................... 18
Sơ đồ 3.1. Mô hình các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng ................................................ 24
Biểu đồ 4.1. Phân bổ giới tính............................................................................................. 35
Biểu đồ 4.2.Phân bổ độ tuổi ................................................................................................ 35
Biểu đồ 4.3. Phân bổ thu nhập ............................................................................................ 36
vii
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU ............................................................................................ 1
1.1 Lý do chọn đề tài: ........................................................................................................ 1
1.2 Mục đích nghiên cứu:.................................................................................................. 2
1.2.1 Mục đích chung: ................................................................................................... 2
1.2.2 Mục đích cụ thề: ................................................................................................... 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................................... 2
1.4 Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................... 2
1.4.1 Phạm vi ................................................................................................................. 3
1.4.2 Đối tƣợng ............................................................................................................. 3
1.5 Kết cấu đề tài ............................................................................................................... 3
CHƢƠNG 2. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH QUANTIUM VIỆT NAM VÀ
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ...... 4
2.1 Giới thiệu về công ty TNHH Quantium Việt Nam .................................................... 4
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................... 4
2.1.2 Lĩnh vực kinh doanh và Ngành nghề kinh doanh: .............................................. 5
2.1.3 Quy mô công ty: ................................................................................................... 6
2.1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty. ........................................................ 6
2.1.5 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng Ban........................................................ 6
2.2 Khái niệm sự hài lòng của khách hàng về chất lƣợng dịch vụ ................................... 8
2.2.1 Dịch vụ ................................................................................................................. 8
2.2.2 Chất lƣợng dịch vụ ............................................................................................. 10
2.3 Lý thuyết và định đề liên quan đến, sự hài lòng của khách hàng ............................ 12
2.3.1 Sự hài lòng của khách hàng ............................................................................... 14
2.3.2 Các định đề liên quan đến sự hài lòng của khách hàng..................................... 16
viii
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
2.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng về chất lƣợng dịch vụ của công ty TNHH
Quantium Việt Nam ........................................................................................................ 18
2.5 Kết quả chất lƣợng dịch vụ của công ty đối với sự hài lòng của khách hàng tác
động đến doanh thu và chi phí cùa công ty vận chuyển ................................................. 19
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................ 22
3.1 Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................................... 22
3.2 Mô hình nghiên cứu .................................................................................................. 24
3.2.1 Quy trình thành lập 1 bảng câu hỏi: .................................................................. 26
3.2.2 Xây dựng thang đo và mã hóa dữ liệu: .............................................................. 27
3.2.3 Lựa chọn mức độ của thang đo .......................................................................... 30
3.3 Dữ liệu nghiên cứu .................................................................................................... 30
3.3.1 Đối tƣợng khảo sát ............................................................................................. 30
3.3.2 Nguồn dữ liệu ..................................................................................................... 31
3.3.3 Các lấy dữ liệu ................................................................................................... 31
3.3.4 Mẫu nghiên cứu .................................................................................................. 32
3.4 Phƣơng pháp phân tích dữ liệu: ................................................................................ 33
3.4.1 Thống kê mô tả................................................................................................... 33
3.4.2 Kiểm định sự tin cậy của thang đo các nhân tố ................................................. 33
3.4.3 Phân tích khám phá nhân tố ............................................................................... 33
3.4.4 Phƣơng trình hồi quy tuyến tính ........................................................................ 34
3.4.5 Kiểm định anova ................................................................................................ 34
CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................... 35
4.1 Thực hiện mô hình .................................................................................................... 35
4.1.1 Thông tin mẫu ( giới tính, độ tuổi, thu nhập) .................................................... 35
4.1.2 Thống kê mô tả: ................................................................................................. 36
4.1.3 Phân tích Cronbach’s Alpha .............................................................................. 39
4.1.4 Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis): ................... 42
ix
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
4.1.5 Phân tích hồi quy tuyến tình: ............................................................................. 47
4.1.6 Kiểm định Anova ............................................................................................... 49
4.2 Từ kết quả nghiên cứu phân tích liên kết đến doanh thu và chi phí cuả doanh
nghiệp vận chuyển ........................................................................................................... 49
4.3 Nhận xét về tình hình cụ thể của công ty TNHH Quantium Việt Nam ................... 54
4.4 KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ......................................................................................... 55
CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP ............................................................... 56
5.1 Kết luận các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng dịch vụ vận chuyển của Công ty
TNHH Quantium Việt Nam ............................................................................................ 56
5.2 Kiến nghị: .................................................................................................................. 58
5.2.1 Định hƣớng phát triển chất lƣợng dịch vụ vận chuyển của công ty TNHH
Quantium Việt Nam. ................................................................................................... 58
5.2.2 Một số giải pháp nâng cao sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ vận chuyển:
..................................................................................................................................... 59
5.2.3 Xây dựng môi trƣờng làm việc chuyên nghiệp ................................................. 60
5.2.4 Biện pháp về giải quyết thắc mắc, khiếu nại của khách hàng. .......................... 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 61
PHỤ LỤC………………………………………………………………………………..
x
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU
1.1 Lý do chọn đề tài:
Hiện nay xu hƣớng vận chuyển hàng hóa ở các khu vực trong và ngoài nƣớc
đang diễn ra mạnh mẽ. Trong môi trƣờng kinh tế thị trƣờng sôi nổi và có sự cạnh tranh
quyết liệt nhƣ hiện nay. Các công ty giao nhận, vận chuyển đóng một vai trò không hề
nhỏ là cầu nối và là kênh phân phối sản phẩm cho các doanh nghiệp thƣơng mại, sản
xuất. Góp phần làm luẩn chuyển hàng hóa một cách nhanh chóng nhất trên thị trƣờng.
Chính vì vậy, dịch vụ giao nhận và vận chuyển ngày càng phát triển nhằm đáp ứng nhu
cầu của mọi ngƣời.
Hơn nữa, khách hàng chính là ngƣời sẽ quyết định sự sống còn của doanh nghiệp.
Một trong những yếu tố giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển trên thị trƣờng là việc
thỏa mãn đƣợc nhu cầu của khách hàng và đƣợc khách hàng tin tƣởng. Thế nhƣng, “Làm
thế nào để biết khách hàng có đƣợc thỏa mãn hay không? Làm thế nào để biết họ cần
gì?”, đó là điều mà các doanh nghiệp cần phải luôn quan tâm. Vì vậy, khi một doanh
nghiệp không làm thoả mãn khách hàng thì không những doanh nghiệp đánh mất
khách hàng đó mà còn làm mất đi rất nhiều khách hàng tiềm năng. Các doanh nghiệp đều
hiểu rằng để luôn đạt đƣợc thành công, muốn có sự tăng trƣởng trong doanh thu và lợi
nhuận thì phải đầu tƣ và kinh doanh dựa trên cơ sở nắm bắt nhu cầu của khách hàng với
mục tiêu thỏa mãn tốt nhất nhu cầu và mong muốn của họ. Chính vì vậy, việc thƣờng
xuyên kiểm tra, đánh giá mức độ thỏa mãn của khách hàng, thƣờng xuyên tìm hiểu nắm
bắt nhu cầu của khách hàng là hết sức cần thiết đối với một doanh nghiệp. Bởi qua đó,
các doanh nghiệp sẽ có đƣợc những kết quả cụ thể về sự đánh giá, cảm nhận của khách
hàng đối với từng sản phẩm - dịch vụ, làm cơ sở vững chắc cho việc cải tiến chất lƣợng,
xây dựng các Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ vận chuyển của Công
ty TNHH Quantium Việt Nam là chiến lƣợc cạnh tranh, tiếp thị, chiến lƣợc xây dựng
thƣơng hiệu, xúc tiến thƣơng mại ở cấp doanh nghiệp cũng nhƣ trong ngành. Nhận ra yêu
cầu bức thiết nói trên, em quyết định chọn đề tài "CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP THÔNG QUA SỰ HÀI
LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN CỦA CÔNG TY
TNHH QUANTIUM VIỆT NAM”
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
1
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
1.2 Mục đích nghiên cứu:
1.2.1 Mục đích chung:
Mục tiêu chung của đề tài nghiên cứu này là đáng giá, đo lƣờng mức độ hài lòng
của khách hàng về sử dụng dịch vụ vận chuyển, phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến sự
hài lòng của khách hàng về chất lƣợng dịch vụ này từ đó đề xuất các giải pháp để nâng
cao hơn nữa sự hài lòng của khách hàng từ đó nâng cao doanh thu và lợi nhuận về dịch
vụ vận chuyển của công ty. TNHH Quantium Việt Nam.
1.2.2 Mục đích cụ thề:
Để đạt đƣợc các mục tiêu chung trên, đề tài cần có các mục tiêu cụ thể nhƣ sau:
Đo lƣờng mức độ hài lòng của khách hàng về sử dụng dịch vụ vận chuyển của
công ty TNHH Quantium Việt Nam.
Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng thông qua mô
hình nghiên cứu, đồng thời kiểm định các giả thuyết nghiên cứu về mối liên hệ giữa các
thành phần chất lƣợng dịch vụ, đặc điểm giới tính, tuổi, thu nhập đến sự hài lòng của
khách hàng.
Từ kết quả nghiên cứu đề xuất một số khuyến nghị, giải pháp để nâng cao sự hài
lòng của khách hàng. Từ đó đánh giá yếu tố tác động đến doanh thu và lợi nhuận của
doanh nghiệp.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
Khách hàng sử dụng dịch vụ vận chuyển của Cty TNHH Quantium Việt Nam thời
gian qua cảm nhận nhƣ thế nào?
Yếu tố nào ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng?
Để nâng cao sự hài lòng của khách hàng về sử dụng dịch vụ vận chuyển của Cty
TNHH Quantium Việt Nam thì cần có những đề xuất, kiến nghị nhƣ thế nào? Từ đó có
những giải pháp nào nhằm nâng cao doanh thu và hạn chế chi phí của doanh nghiệp ?
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
2
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
1.4 Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu
1.4.1 Phạm vi
1.4.1.1 Phạm vi về không gian:
Phát phiếu khảo sát khách hàng sử dụng dịch vụ vận chuyển trên địa bàn Thành
Phố Hồ Chí Minh.
1.4.1.2 Phạm vi về thời gian:
Thông tin khảo sát sử dụng trong đề tài này là số liệu thu thập qua phỏng vấn qua
bảng câu hỏi đối với khách hàng sử dụng dịch vụ.
Thời gian thực hiện nghiên cứu này trong khoảng thời gian từ 4/2016-6/2016, gồm các
hoạt động nhƣ soạn thảo, nghiên cứu, điều tra, thu thập số liệu sơ cấp và thông tin, phân
tích, đánh giá, kết luận đề xuất giải pháp phục vụ mục tiêu nghiên cứu.
1.4.2 Đối tƣợng
Khách hàng cá nhân đã và đang sử dụng dịch vụ vận chuyển của Cty TNHH
Quatium Việt Nam.
1.5 Kết cấu đề tài
Đề tài bao gồm 5 chƣơng:
Chƣơng 1: Giới thiệu
Chƣờng 2: Khái quát công ty TNHH Quatium Việt Nam và cơ sở lí thuyết về đánh giá
sự hài lòng của khách hàng về chất lƣợng dịch vụ
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu
Chƣơng 5: Kết luận và giải pháp
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
3
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
CHƢƠNG 2. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH
QUANTIUM VIỆT NAM VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ
ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG
2.1 Giới thiệu về công ty TNHH Quantium Việt Nam
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH Quantium Việt Nam là một trong những công ty con của Tập đoàn
Indo Tran Logistics (ITL), thành lập năm 1999 nhằm cung cấp các dịch vụ chuyên
nghiệp về vận chuyển, phân phối hàng hóa bằng đƣờng biển, hàng không, và đƣờng bộ
cũng nhƣ cung cấp các dịch vụ giao nhận kho bãi Logistics. Tập đoàn Indo Trans
Logistics đã có những bƣớc phát triển vƣợt bậc để hình thành một tập đoàn uy tín hàng
đầu Việt Nam về cung cấp các dịch vụ vận chuyển hàng hóa và giao nhận Logistics. Với
sự tham gia của đối tác chiến lƣợc Singapore Post, mục tiêu của Tập đoàn không chỉ
dừng lại ở khu vực Đông Dƣơng mà còn vƣơn lên thị trƣờng quốc tế với tốc độ phát
triển, đầu tƣ mạnh mẽ.
Công ty TNHH Quantium Việt Nam đã ra đời vào 21/03/2013,là công ty chuyển
phát nhanh thuộc tập đoàn SingPost-Singapore và tập đoàn Logistic ITL. Quantium
Solutions là công ty chuyên cung cấp trọn gói các dịch vụ hậu cần và chuyển phát nhanh
cho các doanh nghiệp tại 12 nƣớc Châu Á - Thái Bình Dƣơng. Tại Việt Nam, Quantium
Solutions đã thành lập văn phòng tại các thành phố lớn nhƣ Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà
Nẵng, Bắc Ninh, Hải Phòng, Bình Dƣơng và hiện diện ở 63 tỉnh thành. Công ty có 2 văn
phòng đại diện tại Hà Nội và Đà Nẵng.
Đối tác chiến lƣợc chính công ty TNHH Thƣơng mại điện tử Modern Life và
nhiều khách hàng lớn ( mỹ phẩm L’Oreal, Sendo.vn, …) tín nhiệm sử dụng dịch vụ của
công ty ngoài ra còn là một trong số đại lý số 1 của các hãng hàng không lớn nhất nhƣ
Việt Nam Airline, Qatar Airline, Asia Airline.
Giấy phép kinh doanh số 0312191617 Do Sở Kế Hoạch Và Đầu Tƣ TP. Hồ
ChMinh cấp ngày 21/03/2013.
2.1.1.1 Một số thông tin về công ty:
Tên Công ty : CÔNG TY TNHH QUANTIUM VIỆT NAM
Tên giao dịch: QUANTIUM VIET NAM COMPANY LIMITED
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
4
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
Logo công ty:
Tổng Giám Đốc: Ông Trần Tuấn Anh (Giám Đốc điều hành)
Địa chỉ công ty: Số 06 Thăng Long, phƣờng 4,Quận Tân Bình, TP. HCM
Điện thoại: (848) 7302 9988
Mã số thuế: 0312191617
Website: http://quantiumsolutions.com
Email: csexpress-hcm@quantium.vn
Địa chỉ VP Hà Nội: Biệt thự HT14, Khu đô thị Yên Hòa, Phƣờng Yên Hoà, Quận Cầu
Giấy, Hà Nội.
Điện thoại: 0473039988 Fax: 0438486908
Địa chỉ VP Đà Nẵng: 126 Duy Tân,Phƣờng Hoà Thuận Tây, Q.Hải Châu, Đà Nẵng
Điện thoại: 05117309988
Tài khoản tại Ngân hàng:
037 100 0414977 Ngân Hàng TMCP Công Thƣơng VN, CN Tân Định.
110421100201000203 Ngân Hàng TMCP Á Châu, CN .
Hình thức sở hữu vốn: Công ty cổ phần
Vốn điều lệ: 30.000.000.000 đồng.
2.1.2 Lĩnh vực kinh doanh và Ngành nghề kinh doanh:
Hiện nay Quantitum Solutionss đang thực hiện hai mảng hoạt động - thị trƣờng
chủ yếu là thị trƣờng trong nƣớc và thị trƣờng các nƣớc trong khu vực Thái Bình Dƣơng
– Châu Á. Các lĩnh vực mà công ty đang hoạt động:
- Giao nhận và vận chuyển hàng hóa, kho bãi và lƣu trữ hàng hoá.
- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ liên quan đến vận tải.
- Chuyển phát nhanh nội địa ( thƣ, bƣu kiện)
- Dịch vụ giá trị gia tăng (phát hàng thu tiền, báo phát, thƣ tín trọn gói,…)
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
5
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
2.1.3 Quy mô công ty:
Hệ thống văn phòng đƣợc thiết kế đạt chuẩn nhằm tạo một môi trƣờng làm việc
hiệu quả.
Hệ thống quản trị mạng và các ứng dụng công nghệ thông tin tiên tiến dùng trong
văn phòng và khu vực hiện trƣờng ( hệ thống định vị toàn cầu GPS sử dụng cho đội xe,
TMS, CRM,..) và phƣơng tiện vận tải tƣơng đối đầy đủ đáp ứng nhu cầu vận chuyển
hàng hóa nội địa từ Bắc tới Nam.
Công ty có 2 văn phòng đại diện đặt tại Hà Nội và Đà Nẵng cùng các chi nhánh ở
các tỉnh thêm vào đó có kho bãi tại sân bay và cảng biển thuận lợi cho vận chuyển hàng
hóa đi nƣớc ngoài.
2.1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty.
2.1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý .
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý
Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
Ban giám đốc
Phòng tài Phòng kinh OPS
chính kế doanh
DSO DEO GSO
(nguồn phòng hành chính của cty TNHH Quantium Việt Nam)
2.1.5 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng Ban.
Ban quản lý Công ty đƣợc tổ chức theo mô hình phân chia trách nhiệm. Các phòng
ban đƣợc chuyên môn hoá theo từng chức năng, nhiệm vụ.
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
6
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
2.1.5.1 Phòng tài chính - kế toán
Kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác kế toán của Công ty.
Phân tích đánh giá hiệu quả tài chính của Công ty theo từng thời kỳ, kiểm soát và
thực hiện các biện pháp khắc phục những tồn tại, thiếu sót trong quản lý thu chi và sử
dụng tài chính.
Thực hiện thu tiền hàng, quản lý kho quỹ; chịu trách nhiệm kiểm tra việc lập hóa
đơn chứng từ ban đầu cho công tác hạch toán; hƣớng dẫn, tổng hợp báo cáo thống kê.
Phối hợp tham gia lập các dự án đầu tƣ mới, xây dựng các Hợp đồng kinh tế,
thanh lý tài sản, …
2.1.5.2 Phòng kinh doanh
Chịu trách nhiệm thu thập thông tin, đánh giá tình tình thị trƣờng, xây dựng kế
hoạch sử dụng dịch vụ. Tham mƣu cho Giám đốc về tình hình hoạt động, chính sách
quảng cáo, phƣơng thức bán hàng, hỗ trợ khách hàng, lập các hợp đồng đại lý. Tƣ vấn,
thƣơng lƣợng đàm phán cho khách hàng về các dịch vụ hiện có của công ty. Kết hợp với
phòng Kế toán Tài chính quản lý công nợ các đại lý và khách hàng sử dụng dịch vụ; quản
lý vận đơn.
2.1.5.3 Bộ phận OPS: bộ phận khai thác
Ops là một bộ phận quan trọng và không thể thiếu trong một công ty chuyển phát
nhanh.
Bộ phận khai thác bao gồm các bộ phận nhỏ hơn nhƣ: GSO – bộ phận cân kiểm
hàng, DEO – bộ phận nhập liệu, DSO – bộ phận điều phối.
OPS chịu trách nhiệm làm việc trực tiếp với khách hàng, đáp ứng mọi nhu cầu của
khách hàng. OPS đảm bảo dịch vụ đƣợc cung cấp tốt nhất cho khách hàng.
Quản lý các kho cùng bƣu kiện của khách hàng; Thực hiện công tác bảo quản,
xuất, nhập bƣu kiện theo dõi, đối chiếu, lập các bảng kê bán hàng, báo cáo tình hình vận
chuyển và phân phối vận đơn cho các các phòng Nghiệp vụ của công ty theo quy định.
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
7
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
2.2 Khái niệm sự hài lòng của khách hàng về chất lƣợng dịch vụ
2.2.1 Dịch vụ
2.2.1.1 Khái niệm về dịch vụ
Dịch vụ là một khái niệm phổ biến trong kinh doanh. Tuy nhiên đến nay có nhiều
cách định nghĩa khác nhau về dịch vụ:
Theo Philip Kotler “ Dịch vụ là mọi hoạt động và kết quả mà một bên có thể cung
cấp cho bên kia và chủ yếu là vô hình, không dẫn đến quyền sở hữu cái gì đó. Sản
phẩm của nó có thể có hay không gắn liền với sản phẩm vật chất”.
Theo Valarie A Zeithaml và Mare J Bitner (2000) thì “ Dịch vụ là những hành vi
quá trình và cách thức thực hiện một hành vi nào đó nhằm tạo giá trị sử dụng cho
khách hàng làm thõa mãn nhu cầu và mong đợi của khách hàng”.
Theo Kotler & Amstrong (2004) “ Dịch vụ là những hoạt động hay lợi ích mà
doanh nghiệp có thể cống hiến cho khách hàng nhằm thiết lập, củng cố và mở
rộng những mối quan hệ, hợp tác lâu dài với khách hàng”.
“ Dịch vụ là một quá trình gồm các hoạt động hậu đài và các hoạt động phía trƣớc,
nơi mà khách hàng và nhà cung cấp dịch vụ tƣơng tác với nhau. Mục đích của việc
tƣơng tác này là nhầm thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của khách hàng theo cách
khách hàng mong đợi, cũng nhƣ tạo giá trị cho khách hàng” ( Bùi Nguyên Hùng,
2004).
Dịch vụ là một sản phẩm kinh tế không phải là một vật phẩm mà là công việc của
con ngƣời dƣới hình thái lao động thể lực, kiến thức và kỹ năng chuyên nghiệp,
khả năng tổ chức và thƣơng mại. ( Theo giáo trình kinh tế các ngành thƣơng mại
dịch vụ - Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân 2003).
Trong nghiên cứu này dịch vụ vận chuyển đƣợc hiểu là toàn bộ quá trình vận
chuyển hàng hóa đến tay ngƣời nhận theo yêu cầu của khách hàng đến nơi mà họ mong
muốn. Đồng thời cung cấp các dịch vụ giá trị gia tăng đi kèm nhằm đáp ứng nhu cầu của
khách hàng một cách tốt nhất.
2.2.1.2 Đặc tính của dịch vụ
a. Tính vô hình
Dịch vụ không có hình dạng cụ thể không thể sờ mó, cân đo đóng đếm một cách cụ
thể nhƣ đối với các sản phẩm vật chất hữu hình. Khi mua sản phẩm vật chất, khách hàng
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
8
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
có thể yêu cầu kiểm định, thí nghiệm chất lƣợng trƣớc khi mua những sản phẩm dịch vụ
thì không thể tiến hành đánh giá nhƣ thế. Do tính chất vô hình dịch vụ không có “mẫu”
và cũng không có “dùng thử” nhƣ sản phẩm vật chất. Chỉ thông qua việc sử dụng dịch
vụ, khách hàng mới có thể cảm nhận và đánh giá dịch vụ một cách đúng đắn nhất. Khách
hàng chỉ có thề cảm nhận về chất lƣợng dịch vụ khi họ sử dụng nó và không thể biết
trƣớc chất lƣợng dịch vụ. Hay nói cách khác chất lƣợng dịch vụ phụ thuộc nhiều vào cảm
nhận chủ quan của ngƣời sử dụng, rất khó để có thể đo lƣờng một cách chính xác bằng
các chỉ tiêu kỹ thuật cụ thể.
b. Tính không đồng nhất
Đặc tính này còn đƣợc gọi là tính khác biệt của dịch vụ. Theo đó, việc thực hiện dịch
vụ thƣờng khác nhau tùy thuộc vào cách thức phục vụ, nhà cung cấp dịch vụ, ngƣời phục
vụ, đối tƣợng phục vụ. Hơn thế, cùng một loại dịch vụ cũng có nhiều mức độ thực hiện từ
“cao cấp”, “phổ thông”, đến “thứ cấp”. Vì vậy, việc đánh giá chất lƣợng dịch vụ hoàn
hảo hay yếu kém khó có thể xác định dựa vào một thƣớc đo chuẩn mà phải xét đến nhiều
yếu tố liên quan khác trong trƣờng hợp cụ thể.
c. Tính không thể tách rời
Tính không thể tách rời của dịch vụ thể hiện ở việc khó phân chia dịch vụ thành hai
giai đoạn rạch ròi là giai đoạn sản xuất và giai đoạn sử dụng. Sự tạo thành và sử dụng
dịch vụ thƣờng diễn ra đồng thời cùng lúc với nhau. Nếu hàng hóa thƣờng đƣợc sản xuất,
lƣu kho, phân phối và sau cùng mới đến tay ngƣời tiêu dùng thì dịch vụ đƣợc tạo ra và sử
dụng ngay trong suốt quá trình tạo ra nó. Đối với sản phẩm hàng hóa, khách hàng chỉ sử
dụng sản phẩm ở giai đoạn cuối cùng, còn đối với dịch vụ, khách hàng đồng hành trong
suốt hoặc một phần của quá trình tạo ra dịch vụ. Nói cách khác, sự gắn liền của hai quá
trình này làm cho dịch vụ trở nên hoàn tất.
d. Tính không thể cất trữ
Dịch vụ không thể cất trữ, lƣu kho rồi đem bán nhƣ những hàng hóa khác. Chúng ta
có thể ƣu tiên thực hiện dịch vụ theo thứ tự trƣớc sau nhƣng không thể đem cất dịch vụ
rồi sau đó đem ra sử dụng vì dịch vụ sử dụng xong là hết, không thể để dành cho việc “tái
sử dụng” hay “phục hồi” lại. Chính vì vậy, dịch vụ là sản phẩm đƣợc tạo thành và kết
thúc ngay sau đó.
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
9
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
2.2.2 Chất lƣợng dịch vụ
2.2.2.1 Khái niệm về chất lượng dịch vụ
Chất lƣợng dịch vụ có nhiều cách định nghĩa khác nhau tùy thuộc vào đối tƣợng
nghiên cứu và môi trƣờng nghiên cứu và việc tìm hiểu chất lƣợng dịch vụ là cơ sở cho
việc thực hiện các biện pháp cải thiện chất lƣợng dịch vụ của doanh nghiệp. Vì vậy, việc
định nghĩa chất lƣợng dịch vụ không chỉ quan trọng trong việc xây dựng mục tiêu phát
triển mà còn định hƣớng cho doanh nghiệp phát huy đƣợc thế mạnh của mình một cách
tốt nhất.
- Theo Advardsson, Thomasson và Ovretveit (1994) cho rằng “Chất lƣợng dịch vụ
là dịch vụ đáp ứng đƣợc sự mong đợi của khách hàng và là nhận thức của họ khi sử dụng
dịch vụ”.
- Theo Juran (1988) “ Chất lƣợng là sự phù hợp của nhu cầu”.
- Theo American Society for Quality (ASQ) “ Chất lƣợng thể hiện sự vƣợt trội của
hàng hóa và dịch vụ, đặc biệt đạt đến mức độ mà ngƣời ta có thể thỏa mãn mọi nhu cầu
và làm hài lòng khách hàng”.
- Theo Feigenbaum(1991) “ Chất lƣợng dịch vụ là quyết định của khách hàng dựa
trên kinh nghiệm thực tế đối với sản phẩm hoặc dịch vụ, đƣợc đo lƣờng những yêu cầu
của khách hàng , những yêu cầu này có thể đƣợc nêu ra hoặc không nêu ra, đƣợc ý thức
hoặc đơn giản là cảm nhận, hoàn toàn chủ quan hoặc mang tính chuyên môn và luôn đại
diện cho mục tiêu động trong một môi trƣờng cạnh tranh”.
- Theo Lewis & Mitchell (1990) và Dotchin & Oakland(1994) “Chất lƣợng dịch vụ
liên quan đến khả năng dịch vụ đó đáp ứng nhu cầu hoặc kì vọng của khách hàng”.
- Theo Russell (1999) “ Chất lƣợng dịch vụ thể hiện sự vƣợt trội của hàng hóa và
dịch vụ, đặc biệt đạt đến mức độ mà ngƣời ta có thể hài lòng mọi nhu cầu và làm hài lòng
khách hàng”.
- Theo Parasuraman (1985, 1988) “ Chất lƣợng dịch vụ đƣợc xác định bởi sự khác
biệt giữa sự mong đợi của khách hàng về dịch vụ đánh giá cuả họ và dịch vụ mà họ nhận
đƣợc”. Các nhà nghiên cứu này cho rằng, bất kì dịch vụ nào, chất lƣợng của dịch vụ cảm
nhận bởi khách hàng có thể mô tả thành 10 thành phần, đó là:
1. Tin cậy (reliability) nói lên khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và đúng thời hạn
ngay đầu tiên.
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
10
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
2. Đáp ứng ( responsiveness) nói lên sự mong muốn và sẵn sàng của nhân viên
phục vụ cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
3. Năng lực phục vụ ( competence) nói lên trình độ chuyên môn để thực hiện dịch
vụ. Khả năng chuyên môn này cần thiết cho nhân viên tiếp xúc với khách hàng,
nhân viên trực tiếp thực hiện dịch vụ, khả năng nghiên cứu để nắm bắt thông tin
liên quan cần thiết cho việc phục vụ khách hàng.
4. Tiếp cận ( access) liên quan đến việc tạo mọi điều kiện dễ dàng cho khách hàng
trong việc tiếp cận với dịch vụ nhƣ rút ngắn thời gian chờ đợi của khách hàng, địa
điểm phục vụ và giờ mở cửa thuận lợi cho khách hàng.
5. Lịch sự ( courtesy) nói lên tính cách phục vụ niềm nở, tôn trọng và thân thiện với
khách hàng.
6. Thông tin ( communication) liên quan đến việc giao tiếp, truyền đạt cho khách
hàng bằng ngôn ngữ họ dễ dàng hiểu đƣợc và lắng nghe họ về những vấn đề liên
quan đến họ nhƣ giải thích dịch vụ, chi phí, giải quyết khiếu nại, thắc mắc.
7. Tín nhiệm ( credibility) nói lên khả năng tạo niềm tin cho khách hàng, làm cho
khách hàng tin cậy vào công ty. Khả năng này thể hiện qua tên tuổi và tiếng tăm
của công ty, nhân cách của nhân viên phục vụ giao tiếp trực tiếp với khách hàng.
8. An toàn ( sercurity) liên quan đến khả năng đảm bảo sự an toàn cho khách hàng
thể hiện qua sự an toàn về vật chất, tài chính cũng nhƣ bảo mật về thông tin.
9. Hiểu biết khách hàng ( understanding/knowing the customer) thể hiện qua khả
năng hiểu biết nhu cầu của khách hàng thông qua việc tìm hiểu những nhu cầu của
khách hàng.
10. Phƣơng tiện hữu hình ( tangibles) thể hiện qua ngoại hình, trang phục của nhân
viên phục vụ, các trang thiết bị phục vụ cho dịch vụ.
Mô hình 10 thành phần của chất lƣợng dịch vụ nêu trên có ƣu điểm là bao quát hầu hết
mọi khía cạnh của dịch vụ. Hơn nữa, trong mô hình này mang tính lí thuyết, có thể sẽ có
nhiều thành phần cuả mô hình chất lƣợng dịch vụ này không đạt giá trị phân biệt. Chính
vì vậy, các nhà nghiên cứu này đã nhiều lần kiểm định mô hình này và đi đến kết luận là
chất lƣợng dịch vụ bao gồm 5 thành phần cơ bản, đó là:
1. Tin cậy ( reliability) thể hiện qua khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp
đúng hạn ngay từ lần đầu tiên.
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
11
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
2. Đáp ứng ( responsiveness) thể hiện qua sự mong muốn và sẵn sàng của
nhân viên phục vụ cung cấp dịch vụ kịp thời cho khách hàng.
3. Năng lực phục vụ ( competence): thể hiện qua trình độ chuyên môn và
cung cách phục vụ lịch sự, niềm nở với khách hàng.
4. Đồng cảm ( empathy): thể hiện qua sự quan tâm chăm sóc đến từng cá
nhân khách hàng.
5. Phƣơng tiện hữu hình ( tangibles): thể hiện qua trang phục, ngoại hình
của nhân viên phục vụ, các trang thiết bị phục vụ cho dịch vụ.
Khi nói đến chất lƣợng dịch vụ không thể không nhắc đến mô hình nghiên cứu của
A. Parasumana, Valarie A.Zeithaml & Leonard L.Berry (1985) đã đƣa ra mô hình 5
khoảng cách (GAP) để đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ.
Sơ đồ 2.2. Mô hình 5 khoảng cách chất lƣợng dịch vụ của Parasuraman ( Nguồn: Parasurama & ctg – theo Nguyễn Đình Thọ và ctg năm 2003)
Khoảng cách thứ nhất: Xuất hiện khi có sự khác biệt giữa kì vọng của khách
hàng về chất lƣợng dịch vụ và nhà quản trị dịch vụ cảm nhận về kỳ vọng này của khách
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
12
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
hàng. Điểm cơ bản của sự khác biệt này là do công ty dịch vụ không hiểu biết hết những
đặc điểm nào tạo nên chất lƣợng dịch vụ của mình cũng nhƣ cách thức chuyển giao
chúng cho khách hàng để hài lòng nhu cầu của họ.
Khoảng cách thứ 2: xuất hiện khi công ty dịch vụ gặp khó khăn trong việc
chuyển đổi nhận thức của mình về kỳ vọng của khách hàng thành những đặc tính chất
lƣợng của dịch vụ. Trong nhiều trƣờng hợp, công ty luôn có thể chuyển đổi kỳ vọng của
khách hàng nhƣng không phải công ty luôn có thể chuyển đổi kỳ vọng này thành những
tiêu chí cụ thể về chất lƣợng và chuyển giao chúng theo đúng kỳ vọng của khách hàng.
Nguyên nhân chính của vấn đề này là khả năng chuyên môn của đội ngũ nhân viên dịch
vụ cũng nhƣ dao động quá nhiều của cầu về dịch vụ. Có những lúc cầu về dịch vụ quá
cao làm công ty không thể đáp ứng kịp.
Khoảng cách thứ 3: xuất hiện khi nhân viên dịch vụ không chuyển giao dịch cho
khách hàng theo những tiêu chí đã đƣợc xác định. Trong dịch vụ, các nhân viên có liên
hệ trực tiếp với khách hàng và đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình tạo ra chất
lƣợng. Tuy nhiên, không phải lúc nào và tất cả các nhân viên đều có thể hoàn thành
nhiệm vụ theo các tiêu chí đã đề ra.
Khoảng cách thứ 4: phƣơng tiện quảng cáo và truyền thông cũng tác động vào kỳ
vọng của khách hàng về chất lƣợng dịch vụ. Những hứa hẹn trong các chƣơng trình
quảng cáo, khuyến mãi có thể làm gia tăng kỳ vọng của khách hàng nhƣng cũng sẽ làm
giảm chất lƣợng mà khách hàng cảm nhận đƣợc khi chúng không đƣợc thực hiện theo
đúng những gì đã hứa hẹn.
Khoảng cách thứ 5: xuất hiện khi có sự khác biệt giữa chất lƣợng kỳ vọng bởi
khách hàng và chất lƣợng mà họ cảm nhận đƣợc. Chất lƣợng dịch vụ phụ thuộc vào
khoảng cách thứ 5 này, một khi khách hàng nhận thấy không có sự khác biệt giữa chất
lƣợng họ kỳ vọng và chất lƣợng cảm nhận đƣợc khi tiêu dùng một dịch vụ đƣợc xem là
hoàn hảo.
Parasuraman và ctg (1985) cho rằng chất lƣợng dịch vụ là hàm số của khoảng cách thứ 5.
Khoảng cách thứ 5 này phụ thuộc vào các khoảng cách trƣớc nó, nghĩa là các khoảng
cách 1, 2 ,3, 4. Vì thế, để rút ngắn khoảng cách thứ 5 hay làm tăng chất lƣợng dịch vụ,
nhà quản trị dịch vụ phải nỗ lực rút ngắn các khoản cách này.
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
13
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
2.3 Lý thuyết và định đề liên quan đến, sự hài lòng của khách hàng
2.3.1 Sự hài lòng của khách hàng
2.3.1.1 Khái niệm về sự hài lòng của khách hàng
Có nhiều quan điểm đánh giá khác nhau về sự hài lòng của khách hàng:
- Sự hài lòng của khách hàng chính là trạng thái, cảm nhận của khách hàng đối với
nhà cung cấp dịch vụ sau khi đã sử dụng dịch vụ đó ( Terrence Levesque và
Gordon H.G Mc Dougall, 1996).
- Sụ hài lòng là hàm số mong đợi, cảm nhận cùng với khoảng cách giữa cảm nhận
và mong đợi ( Oliver, 1980, dẫn theo King, 2000).
- Theo Jamal và cộng sự ( 2002) đã mô tả sự hài lòng của khách hàng là sự đáp ứng
đầy đủ nhất mong đợi của khách hàng. Thêm nữa, Jamal và Kamal(2002) cho rằng
sự hài lòng cuả khách hàng là cảm nhận thái độ của khách hàng sau khi sử dụng
một sản phẩm hoặc dịch vụ.
- Theo Philip Kotler (2007), sự hài lòng của khách hàng là mức độ cảm giác của
một ngƣời bắt nguồn từ việc so sánh kết quả thu đƣợc từ việc tiêu dùng sản phầm
dịch vụ với những kì vọng của anh ta. Mức độ hài lòng phụ thuộc sự khác biệt
giữa kết quả nhận đƣợc và kì vọng.
Một lí thuyết thông dụng để xem xét sự hài lòng của khách hàng là lí thuyết “ kỳ
vọng - xác nhận”. Lý thuyết đƣợc phát triển bởi Oliver ( 1980) và đƣợc dùng để nghiên
cứu sự hài lòng của khách hàng đối với chất lƣợng của các dịch vụ hay sản phẩm của một
tổ chức. Lý thuyết đó bao gồm hai quá trình nhỏ có tác động độc lập đến sự hài lòng của
khách hàng: kỳ vọng về dịch vụ trƣớc khi mua và cảm nhận về dịch vụ sau khi đã trãi
nghiệm. Theo lý thuyết này có thể hiểu sự hài lòng của khách hàng là quá trình nhƣ sau:
Đầu tiên, khách hàng hình thành trong suy nghĩ của mình những kỳ vọng về
những yếu tố cấu thành nên chất lƣợng dịch vụ mà nhà cung cấp có thể mang lại
cho họ trƣớc khi họ sử dụng dịch vụ.
Sau đó việc mua và sử dụng dịch vụ đóng góp vào niềm tin của khách hàng về
hiệu năng của dịch vụ mà họ sử dụng.
Sự thỏa mãn đi đến sự hài lòng của khách hàng chính là kết quả của sự so sánh hiệu
quả mà dịch vụ này mang lại giữa những gì mà họ kỳ vọng trƣớc khi mua dịch vụ và
những gì mà họ đã nhận đƣợc sau khi sử dụng nó, sẽ có 3 kết quả:
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
14
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
+ Sự hài lòng đƣợc xác nhận nếu hiệu quả của dịch vụ đó hoàn toàn trùng với kỳ vọng
của khách hàng.
+ Sẽ thất vọng nếu hiệu quả dịch vụ không phù hợp với kỳ vọng mong đợi của khách
hàng.
+ Sẽ hài lòng nếu nhƣ những gì họ cảm nhận và trãi nghiệm sau khi đã sử dụng dịch
vụ vƣợt quá những gì mà họ mong đợi và kỳ vọng trƣớc khi mua dịch vụ.
2.3.1.2 Tại sao phải làm hài lòng khách hàng?
Sự hài lòng của khách hàng có thể giúp doanh nghiệp đạt đƣợc lợi thế cạnh tranh
đáng kể. Doanh nghiệp hiểu đƣợc khách hàng có cảm giác nhƣ thế nào sau khi mua sản
phẩm hay dịch vụ và cụ thể là liệu sản phẩm hay dịch vụ có đáp ứng đƣợc mong đợi của
khách hàng. Khách hàng chủ yếu hình thành mong đợi của họ thông qua những kinh
nghiệm mua hàng trong quá khứ, thông tin miệng từ gia đình, bạn bè và đồng nghiệp và
thông tin đƣợc chuyển giao thông qua các hoạt động marketing, nhƣ quảng cáo hoặc
quan hệ công chúng. Nếu sự mong đợi của khách hàng không đƣợc đáp ứng, họ sẽ không
hài lòng và rất có thể họ sẽ kể những ngƣời khác nghe về điều đó. Trung bình khách hàng
gặp sự cố sẽ kể cho 9 ngƣời khác nghe về sự cố này và chỉ 4% khách hàng không hài
lòng sẽ phàn nàn. Sự hài lòng khách hàng đã trở thành một yếu tố quan trọng tạo nên lợi
thế cạnh tranh. Mức độ hài lòng cao có thể đem lại nhiều lợi ích bao gồm: lòng trung
thành, tiếp tục mua thêm sản phẩm, giới thiệu cho khách hàng mới, giảm chi phí phục
vụ,...
2.3.1.3 Vì sao cần đo lường sự thỏa mãn của khách hàng?
Các Doanh nghiệp hiện nay nhận ra rằng nền kinh tế toàn cầu mới đã làm mọi thứ
luôn luôn thay đổi. Sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, thị trƣờng đông đúc tấp nập và tình
hình kinh doanh ngày càng khó khăn đã làm cho các doanh nghiệp hiểu rằng họ phải thay
đổi cách nhìn và nhận ra rằng đo lƣờng thỏa mãn khách hàng là điều then chốt. Chỉ bằng
cách đó thì công ty mới giữ đƣợc khách hàng cũ và biết đƣợc làm thế nào để thu hút thêm
khách hàng mới. Các công ty thành công nhận ra rằng thỏa mãn khách hàng là một vũ khí
chiến lƣợc quyết định có thể giúp làm tăng thị phần và tăng lợi nhuận .Việc đo lƣờng
thỏa mãn của khách hàng giúp đạt đƣợc các mục đích: nâng cao thỏa mãn của khách
hàng, so sánh với đối thủ cạnh tranh, thực hiện phân tích so sánh để vƣợt trội đối thủ.
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
15
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
2.3.1.4 Mối quan hệ giữa sự thỏa mãn và sự chấp nhận dịch vụ của khách hàng:
Thông thƣờng các nhà kinh doanh dịch vụ thƣờng cho rằng chất lƣợng của dịch vụ
chính là mức độ thỏa mãn của khách hàng. Tuy nhiên, nhiều nhà nghiên cứu cho thấy,
chất lƣợng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng là hai khái niệm phân biệt (Zeithaml
& Bitner 2000). Sự thỏa mãn của khách hàng là một khái niệm tổng quát, nói lên sự hài
lòng của họ khi tiêu dùng một dịch vụ. Trong khi đó, chất lƣợng dịch vụ chỉ tập trung vào
các thành phần cụ thể của dịch vụ. Trong lĩnh vực dịch vụ, hai khái niệm “sự thỏa mãn
của khách hàng” và “chất lƣợng dịch vụ” có sự khác nhau cơ bản dựa trên việc phân tích
những quan hệ nhân quả giữa chúng. Sự thỏa mãn của khách hàng nhìn chung là một
khái niệm rộng lớn hơn chất lƣợng dịch vụ. Với cách nhìn này ta có thể xem chất lƣợng
dịch vụ nhƣ là một yếu tố tác động vào sự thỏa mãn của khách hàng.
2.3.2 Các định đề liên quan đến sự hài lòng của khách hàng
2.3.2.1 Mô hình SERVQUAL
Năm 1988 Parasuraman và cộng sự đã đƣa ra mô hình SERVQUAL đƣợc ứng
dụng trong lĩnh vực bán lẻ và dịch vụ bao gồm 5 yếu tố nhƣ sau:
- Độ tin cậy: là sự tin cậy về các thỏa thuận dịch vụ đƣợc cung cấp từ doanh
nghiệp, tổ chức: đúng hạn, kịp thời, không sai sót…
- Đáp ứng: là sự mong muốn và sẵn sàng của hệ thống nhân sự trong việc cung cấp
dịch vụ cho khách hàng.
- Năng lực phục vụ: thể hiện năng lực, trình độ chuyên môn của nhân viên khi
cung cấp dịch vụ, kỹ năng giải quyết công việc, thái độ phục vụ, ý thức, trách
nhiệm phục vụ.
- Mức độ cảm nhận: Thể hiện mức độ thấu hiểu, tìm hiểu quan tâm đển nhu cầu
riêng biệt của khách hàng, quan tâm đến kỳ vọng của khách hàng.
- Phƣơng tiện hữu hình: là các điều kiện phƣơng tiện, công cụ phục vụ quá trình
cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp, tổ chức tới khách hàng.
Thang đo SERVQUAL đã nhanh chóng trở thành mô hình phổ biến nhất để đo lường chất
lượng dịch vụ
2.3.2.2 Mô hình SERVPERF
Trên cơ sở mô hình SERVQUAL của Parasuraman, Croin và Taylor (1992) đã
khắc phục và cho ra đời mô hình SERVPERF , một biến thể của SERVQUAL thì Chất
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
16
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
lƣợng dịch vụ = Mức độ cảm nhận. Kết luận này đã nhận đƣợc sự đồng tình bởi các
nghiên cứu của Lee và ctg ( 2000), Brady và ctg (2002). Bộ thang đo này cũng gồm 5
thành phần:
- Tin cậy (Reliabiity): thể hiện khả năng thực hiện đúng ngay từ lần đầu tiên.
- Đáp ứng ( Reponsiveness): thể hiện qua sự mong muốn, sẳn sàng của nhân viên
phục vụ cung cấp dịch vụ kịp thời cho khách hàng.
- Năng lực phục vụ ( Assurance): thể hiện qua trình độ chuyên môn và cung cách
phục vụ lịch sự, niềm nở với khách hàng.
- Sự cảm thông ( Empathy): thể hiện sự quan tâm, chăm sóc khách hàng.
- Phƣơng tiện hữu hình ( Tangibles): thể hiện qua ngoại hình, trang phục của
nhân viên, các trang thiết bị phục vụ cho dịch vụ.
2.3.2.3 Mô hình chỉ số hài lòng của khách hàng Mỹ - ACSI
Năm 1994, chỉ số thõa mãn khách hàng của Mỹ đƣợc công bố - American
Customer Satisfaction Index ( ASCI ) ( Fornell, 1996). Mô hình ACSI đƣợc công bố đã
đánh dấu bƣớc phát triển của hệ thống CSI khi giới thiệu các biến số nguyên nhân của sự
thỏa mãn khách hàng, đó là sự mong đợi, chất lƣợng cảm nhận và giá trị cảm nhận của
khách hàng. Kết quả của sự nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng chính là việc phát
hiện lòng trung thành hoặc những phàn nàn của họ đối với sản phẩm nhằm hoạch định
những chiến lƣợc thích hợp.
Trong mô hình này, giá trị cảm nhận chịu tác động bởi chất lƣợng cảm nhận và sự
mong đợi của khách hàng. Khi đó, sự mong đợi của khách hàng có tác động trực tiếp đến
chất lƣợng cảm nhận. Thực tế, khi mong đợi càng cao có thể tiêu chuẩn về chất lƣợng
cảm nhận càng cao và ngƣợc lại.
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
17
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
Sơ đồ 2.3. Mô hình chỉ số hài lòng của khách hàng Mỹ - ACSI
SỰ MONG ĐỢI
SỰ THAN PHIỀN
( Customer Complains)
(Expectation)
GIÁ TRỊ CẢM
SỰ HÀI
NHẬN
LÒNG CỦA
(Perceived value)
KHÁCH
HÀNG (SI)
SỰ TRUNG THÀNH
CHẤT LƢỢNG CẢM NHẬN
( Customer loyalty)
(Perceived quality)
2.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng về chất lƣợng dịch vụ của công ty TNHH
Quantium Việt Nam
Do đặc thù kinh doanh của công ty là công ty vận chuyển nên các nhân tố ảnh hƣởng
đến sự hài lòng về chất lƣợng dịch vụ của công ty cũng khác những ngành khác:
1. Giá cả là yếu tố quan trọng hàng đầu khi khách hàng cân nhắc đến việc sử dụng
dịch vụ. Giá cả có hợp lí đối với từng loại hình và phƣơng thức vận chuyển. Yếu
tố giá có đủ sức cạnh tranh với các đối thủ cùng ngành.
2. Hiệu quả phục vụ cuả đội ngũ nhân viên công ty giao hàng theo đúng thời gian
cam kết cho khách hàng. Đội ngũ nhân viên luôn sẵn sàng tiếp nhận đơn hàng
cũng nhƣ là giải đáp mọi thắc mắc cho khách hàng trong quá trình khách hàng sử
dụng dịch vụ của công ty.
3. Sự đảm bảo và tín nhiệm của công ty mang lại cho khách hàng, khi khách hàng
giao hàng hóa nhờ vận chuyển, cũng nhƣ tín nhiệm về chất lƣợng dịch vụ vận
chuyển của công ty thông qua hình ảnh, thƣơng hiệu và sự trãi nghiệm trực tiếp từ
những lần sử dụng dịch vụ trƣớc.
4. Dịch vụ tiện ích mà công ty mang lại kịp thời đáp ứng nhu cầu chuyển giao hàng
hóa cho khách hàng đến những nơi xa xôi hơn, cũng nhƣ bảo quản hàng hóa tốt
hơn trong quá trình vận chuyển.
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
18
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
5. Đội ngũ nhân viên của công ty luôn lắng nghe và giải quyết mọi nhu cầu vận
chuyển cho khách hàng với thái độ ân cần và niềm nở.
6. Công ty luôn đáp ứng đúng mọi chất lƣợng vận chuyển cho khách hàng đúng nhƣ
cam kết ban đầu, cũng nhƣ giải quyết mọi phản ánh của khách hàng trong quá
trình sử dụng dịch vụ, mang lại sự tin cậy cho khách hàng khi trãi nghiệm dịch vụ
vận chuyển tại công ty.
2.5 Kết quả chất lƣợng dịch vụ của công ty đối với sự hài lòng của khách hàng tác
động đến doanh thu và chi phí cùa công ty vận chuyển
Khi công ty vận chuyển đáp ứng đƣợc các mong muốn và kỳ vọng về chất lƣợng dịch
vụ của khách hàng sẽ dẫn đến sự hài lòng về dịch vụ mà họ vừa trãi nghiệm thông qua
đó:
Nâng cao đƣợc cảm nhận của khách hàng đối với dịch vụ của công ty theo chiều
hƣớng tích cực hơn trƣớc, vì chúng ta tạo ra đƣợc sự thiện cảm và hình thành
trong suy nghĩ của khách hàng một Công ty vận chuyển uy tín, chất lƣợng về cảm
giác thõa mãn khi họ vừa trãi nghiệm dịch vụ.
Khi xảy ra so sánh về chất lƣợng dịch vụ của ta so với đối thủ cùng ngành, đƣơng
nhiên ta có ƣu thế hơn vì thực tế khách hàng đã trãi nghiệm và mang lại sự hài
lòng mong đợi cho họ. Từ đó, ta tạo ra đƣợc sự trung thành trong sử dụng dịch vụ
của khách hàng, khi nhắc đến vận chuyển thì ý nghĩ duy nhất của họ là công ty
chúng ta. Ngƣời tiêu dùng thƣờng có tâm lý ngại thay đổi, thích cái cũ hơn cái mới
vì trạng thái e dè sợ việc thay đổi có tốt nhƣ dịch vụ cũ đã từng sử dụng hay
không. Nắm bắt đƣợc tâm lí đó, buộc các công ty vận chuyển phải tạo ra sự hài
lòng cho khách hàng ngay từ lần sử dụng đầu tiên, từ đó chúng ta sẽ tạo ra đƣợc sự
kết nối khắng khít giữa công ty và khách hàng.
Sự hài lòng của khách hàng không chỉ dừng lại ở việc họ chỉ sử dụng dịch vụ của
chúng ta, mà khách hàng còn là một phƣơng tiện truyền thông giúp công ty truyền
bá, quảng cáo hình ảnh và chất lƣợng dịch vụ qua phƣơng thức truyền miệng. Việc
truyền miệng rỉ tai của khách hàng giúp doanh nghiệp thu hút đƣợc nguồn khách
hàng tiềm năng, quảng bá đƣợc dịch vụ mà không cần tiêu hao chi phí cho quảng
cáo mà đem lại kết quả bất ngờ.
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
19
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
Trong quá trình vận chuyển do bị các yếu tố khách quan bên ngoài hay bên trong
tác động xảy ra sự cố trong quá trình vận chuyển, khách hàng sẽ bớt khắt khe và
dễ dàng cảm thôngvà cho qua vì những nguyên nhân không lƣờng trƣớc đƣợc. Tất
cả là nhờ sự hài lòng về dịch vụ mà công ty mang lại cho khách hàng trong những
lần sử dụng dịch vụ trƣớc đó của họ.
Sự hài lòng về chất lƣợng dịch vụ tạo ra cho ngƣời sử dụng cảm giác thích thú,
thoải mái, tin tƣởng và an tâm mỗi khi quyết định sử dụng dịch vụ của công ty.
Tóm lại, khi chất lƣợng dịch vụ mang đến sự hài lòng cho khách hàng, sẽ thu hút
đƣợc khách hàng trung thành thƣờng xuyên sử dụng dịch vụ của công và lƣợng khách
hàng tiềm năng trong tƣơng lai. Điều đó tác động đến doanh thu, chi phí của công ty vận
chuyển:
Doanh thu = Giá cung cấp dịch vụ * Số lƣợng ngƣời sử dụng. Việc khách hàng hài
lòng làm số lƣợng ngƣời sử dụng dịch vụ tăng lên dẫn đến tăng doanh thu cung
cấp dịch vụ của doanh nghiệp đó là trong trƣờng hợp nếu giá cả không đổi. Nếu
doanh nghiệp có thề điều chỉnh đƣợc yếu tố giá khi chúng ta thu hút đƣợc nhiều
khách hàng hơn nếu giá cả thay đổi theo chiều hƣớng tăng thì doanh thu của ta sẽ
tăng lên ( khi thực hiện theo khuyến nghị này phải cân nhắc thật chính xác vì nếu
có sai sót sẽ dẫn đến việc khách hàng tìm một nhà cung cấp dịch vụ khác). Nếu
quyết định điều chỉnh theo giá giảm thì đồng nghĩa với việc giá cả của công ty
chúng ta hấp dẫn hơn các công ty khác sẽ thu hút đƣợc lƣợng lớn khách hàng tham
gia sử dụng mở rộng đƣợc thị trƣờng, và số lƣợng khách hàng gia tăng này phải
bằng hoặc lớn hơn sự chênh lệch giữa giá cũ và giá vừa điều chỉnh thì nhƣ vậy
mới có tác động hiệu quả đến doanh thu của doanh nghiệp. Tùy vào trƣờng hợp cụ
thể mà quyết định điều chỉnh tăng hay giảm giá cho phù hợp để góp phiền tăng
doanh thu cho doanh nghiệp.
Để góp phần làm gia tăng lợi nhuận thì công ty cần có các chính sách cắt giảm chi
phí cho thật hợp lí, khi thu hút đƣợc một lƣợng lớn khách hàng tham gia dịch vụ,
sẽ có một lƣợng khách hàng có nhu cầu vận chuyển đến những nơi gần nhau, điều
đó giúp tiết kiệm chi phí xăng dầu, tiết kiệm đƣợc thời gian vận chuyển cũng nhƣ
tận dụng đƣợc tối đa nguồn lực nhân viên giao nhận khi làm việc. Song song đó
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
20
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
công ty cần có những chính sách để hạn chế chi phí ở các khâu khai thác, chăm
sóc khách hàng …….mà vẫn phát huy đƣợc lợi ích tối đa.
Lợi nhuận = Doanh thu - chi phí, sự hài lòng giúp gia tăng đƣợc doanh thu do thu
hút đƣợc nhiều nguồi sử dụng cũng nhƣ có chiến lƣợc điều chỉnh giá cho phù hợp.
Bên cạnh có hoạch định việc cắt giảm chi phí không cần thiết để hạn chế chi phí sẽ
giúp công ty gia tăng lợi nhuận trong thời gian tới.
Việc đánh giá đƣợc các yếu tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng sẽ giúp
công ty vận chuyển đƣa ra đƣợc những chiến lƣợc kinh doanh cụ thể để nâng cao sự hài
lòng của khách hàng nhằm tăng doanh thu, cắt giảm chi phí, gia tăng lợi nhuận, giúp
công ty kinh doanh một cách có hiệu quả nhất.
Thông qua kết quả chạy mô hình ở chƣơng 4, giúp biết rõ yếu tố nào tác mạnh
nhiều hơn đến sự hài lòng của khách hàng qua đó sẽ giúp công ty có kế hoạch điều chỉnh
cụ thể.
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
21
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp khảo sát thực tế: khảo sát trực tiếp tiếp xúc khách hàng đến công ty
giao dịch.
Phƣơng pháp điều tra: luận văn sử dụng phƣơng pháp điều tra chọn mẫu thông qua
bảng câu hỏi khảo sát. Dựa trên số liệu thu thập đƣợc từ bảng câu hỏi khảo sát, sẽ phân
tích dữ liệu với phần mềm SPSS 22.0
Phƣơng pháp chuyên gia: nhờ các anh chị trong công ty có chuyên môn đánh giá
và cho nhận xét để hoàn thành bảng khảo sát.
Ngoài ra, luận văn còn sử dụng phƣơng pháp thống kê, tổng hợp và so sánh để có
kết luận chính xác hơn về vấn đề nghiên cứu.
Quy trình nghiên cứu
Nghiên cứu đƣợc làm theo các bƣớc dƣới đây:
Bảng 3.1 - Quy trình nghiên cứu.
Bƣớc Hoạt động
Xác định làm rõ vấn đề nghiên cứu 1
Nghiên cứu các lý thuyết liên quan và các mô hình đánh giá 2
Thiết lập mô hình nghiên cứu 3
Xây dựng thang đo, bảng câu hỏi cho nghiên cứu 4
Điều tra, thu thập dữ liệu nghiên cứu 5
Phân tích dữ liệu nghiên cứu 6
Trình bày các kết quả nghiên cứu 7
Kết luận và kiến nghị hoàn thành luận văn 8
(nguồn: nghiên cứu của tác giả)
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
22
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
Bƣớc 1: Xác định và làm rõ vấn đề nghiên cứu: Xác định chủ đề nghiên cứu dựa trên sự
hƣớng dẫn của giảng viên và dựa trên vấn đề cần giải quyết cuả doanh nghiệp. Hƣớng
nghiên cứu đƣợc xác định là đánh giá sự hài lòng về chất lƣợng dịch vụ vận chuyển của
Công ty TNHH Quantium Việt Nam. Vấn đề đƣợc đặt ra ở đây là phải tìm ra đƣợc các
nhân tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng.
Bƣớc 2: Sau khi đã xác định đƣợc đề tài nghiên cứu. Em nghiên cứu các lý thuyết liên
quan đến dịch vụ, chất lƣợng dịch vụ, sự hài lòng của khách hàng, các mô hình đánh giá
sự hài lòng của các nhà kinh tế học, cũng nhƣ các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của
khách hàng khi sử dụng dịch vụ tại công ty. Bƣớc này giúp xác định mô hình nghiên cứu
lý thuyết của bài.
Bƣớc 3: Thiết lập mô hình nghiên cứu: Sau khi xem xét các lý thuyết liên quan, cũng nhƣ
các nghiên cứu trƣớc đã đƣợc các tác giả khác sử dụng. Việc lựa chọn mô hình nghiên
cứu dựa trên nền tảng lý thuyết nghiên cứu đã đƣợc xác định ở bƣớc 2.
Bƣớc 4: Xây dựng thang đo, bảng câu hỏi: Vì đây là mô hình nghiên cứu định lƣợng nên
sau khi xác định mô hình nghiên cứu, bƣớc tiếp theo là xác định thang đo cho các nhân tố
trong mô hình. Tiếp theo là thiết lập bảng câu hỏi phục vụ cho việc thu thập thông tin.
Bƣớc 5: Điều tra thu thập dữ liệu nghiên cứu: Sau khi xây dựng hoàn thiện bảng câu hỏi,
bảng khảo sát sẽ đƣợc phát đi trực tiếp đến tay của các khách hàng trực tiếp sử dụng dịch
vụ, cũng nhƣ là bảng khảo sát trực tuyến sẽ xuất hiện khi khách hàng sử dụng dịch vụ của
công ty thông qua mạng internet.
Bƣớc 6: Phân tích dữ liệu: Dữ liệu sau khi thu thập đƣợc sẽ đƣợc mã hóa thành dạng số
trong excel, thông qua việc làm sạch dữ liệu, sẽ tiến hành chạy mô hình để đƣa ra các kết
quả nghiên cứu. Phần phân tích dữ liệu này đƣợc hỗ trợ bởi phần mềm thống kê SPSS
22.0.
Bƣớc 7: Trình bày các dữ liệu nghiên cứu sau khi đƣợc phân tích.
Bƣớc 8: Kết luận, kiến nghị và hoàn thiện luận văn. Từ kết quả phân tích, đề xuất một số
giải pháp để nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng.
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
23
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
3.2 Mô hình nghiên cứu
Mô hình nghiên cứu đƣợc thiết lập trên nền tảng mô hình SERVQUAL đƣợc phát
triển bởi Parasuraman và cgt (1988). Trong bối cảnh cạnh tranh nhƣ hiện nay yếu tố giá
của sản phẩm dịch vụ là một yếu tố rất quan trọng. Giá sản phẩm là một thông tin phát đi
tín hiệu về chất lƣợng của sản phẩm ( Ries and Pies, 2004), giá có thể tạo ra sự hấp dẫn
hoặc đẩy lùi khách hàng ( Moroe, 1989 dẫn theo Andaleeb and Conway, 2006). Giá dịch
vụ là một thông tin giúp khách hàng định hình các kỳ vọng của mình với sản phẩm, sản
phẩm có giá cao hơn thƣờng thì khách hàng sẽ kỳ vọng về chất lƣợng cao hơn so với các
sản phẩm cùng loại. Đối với yếu tố chất lƣợng dịch vụ theo Parasuraman va cgt (1988)
bao gồm 5 nhân tố chính là (1) sự tin cậy, (2) khả năng đáp ứng, (3) năng lực phục vụ,
(4) sự đồng cảm, (5) phƣơng tiện hữu hình. Tuy nhiên đối với mô hình nghiên cứu này,
dịch vụ vận chuyển mang tính chất hơi khác với dịch vụ thuận túy. Do tính chất của dịch
vụ là vận chuyển hàng hóa nên thời gian vận chuyển rất quan trọng đồng nghĩa với việc
mạng lƣới của hệ thống bƣu cục của công ty phải trải rộng khắp cả nƣớc cũng nhƣ đội
ngũ nhân viên giao nhận phải đông đảo, năng động để có thể hoàn thành thời gian giao
hàng theo tiến độ. Tóm lại, dựa vào nền tảng lý thuyết mô hình SERVQUAL và các nhân
tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng dịch vụ vận chuyển của công ty ở mục 2.4 để xây dựng nên
mô hình nghiên cứu này.
SỰ HỮU HÌNH ĐỘ TIN CẬY SỰ CẢM THÔNG
(Tanginles) (Reliability) (Empathy)
SỰ HÀI HIỆU QUẢ PHỤC VỤ
LÒNG (Reponsiveness)
(Satifiction
SỰ BẢO ĐẢM MẠNG LƢỚI GIÁ
(Assurance) (Branch Network) ( Price service)
Sơ đồ 3.1. Mô hình các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
24
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
(1) Độ tin cậy (Reliability)
Thể hiện qua tính chính xác về cung cấp dịch vụ không sai sót cho khách hàng,
các đặc tính của sản phẩm đúng nhƣ những gì đã thông báo. Tính tin cậy về sản phẩm sẽ
phát đi một tín hiệu tốt đối với khách hàng về chất lƣợng dịch vụ.
(2) Sự cảm thông (Empathy)
Sự đồng cảm chính là sự quan tâm, chăm sóc khách hàng ân cần, dành cho khách
hàng sự đối xử chu đáo, tốt nhất có thể (providing individual attention) giúp cho khách
hàng cảm thấy mình là “thƣợng khách”. Luôn đặc biệt chú ý đến khách hàng. Đội ngũ
nhân viên nhiệt tình quan tâm và xem lợi ích của khách hàng là điều tâm niệm, hiểu rõ
những nhu cầu khách hàng. Làm việc vào những thời gian thuận tiện.
(3) Sự hữu hình (Tangibles)
Sự hữu hình chính là hình ảnh bên ngoài của các cơ sở vật chất, thiết bị, máy móc,
phong thái của đội ngũ nhân viên, tài liệu, sách hƣớng dẫn và hệ thống thông tin liên lạc.
Nói một cách tổng quát tất cả những gì mà khách hàng nhìn thấy trực tiếp đƣợc bằng mắt
và các giác quan thì đều có thể tác động đến yếu tố này: các trang thiết bị luôn đƣợc đổi
mới hiện đại; các cơ sở vật chất hạ tầng của công ty đƣợc xây dựng bắt mắt, đẹp đẽ, nhân
viên trong công ty ăn mặc luôn gọn gàng, sạch sẽ; các sách ảnh giới thiệu của công ty có
liên quan đến dịch vụ trông đẹp mắt.
(4) Hiệu quả phục vụ ( Responsiveness)
Thể hiện qua các khía cạnh nhƣ năng lực và trình độ chuyên môn của nhân viên,
tác phong và thái độ phục vụ của họ. Khách hàng đánh giá hiệu quả phục vụ cao hơn sẽ
làm khách hàng cảm thấy hài lòng hơn.
(5) Sự đảm bảo (Assurance)
Đây là yếu tố tạo nên sự tín nhiệm, tin tƣởng cho khách hàng đƣợc cảm nhận
thông qua sự phục vụ chuyên nghiệp, kiến thức chuyên môn giỏi, phong thái lịch thiệp và
khả năng giao tiếp tốt. Nhờ đó, khách hàng cảm thấy an tâm mỗi khi sử dụng dịch vụ.
Cách cƣ xử của nhân viên tạo niềm tin cho khách hàng, khách hàng cảm thấy an toàn
trong khi giao dịch với doanh nghiệp. Nhân viên luôn niềm nở và giải đáp những thắc
mắc một cách chi tiết.
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
25
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
(6) Mạng lƣới (Branch Network):
Thể hiện sự bao phủ của các bƣu cục của công ty ở mọi nơi trãi đều từ Bắc xuống
Nam để có thế đáp ứng nhu cầu vận chuyển đến những nơi xa xôi nhất của khách hàng,
cũng nhƣ hệ thống nhân viên giao nhận hùng hậu, bao phủ đế đáp ứng nhu cầu của khách
hàng một cách nhanh chóng nhất.
(7) Giá (Price)
Giá thể hiện phần giá trị mà ngƣời tiêu dùng phải trả khi họ sử dụng dịch vụ của
công ty. Hay nói cách khác là chi phí cho sự trãi nghiệm dịch vụ của khách hàng. Giá
càng cao thì kì vọng mong đợi của khách hàng về sản phẩm dịch vụ của công ty càng
cao, đòi hỏi công ty phải xây dựng một chính sách giá tối ƣu vừa đáp ứng tốt nhất nhu
cầu của khách hàng vừa mang lại hiệu quả kinh doanh cho chính công ty.
Dựa vào mô hình nghiên cứu trên thành lập nên bảng câu hỏi khảo sát để thu thập
thông tin từ khách hàng (phụ lục ).
3.2.1 Quy trình thành lập 1 bảng câu hỏi:
Bảng 3.2. Quy trình thành lập bảng câu hỏi
Bƣớc Thực hiện
Quan sát và lắng nghe các anh chị làm bên bộ phận OPS và CS 1
Thu thập thông tin và hình thành ý tƣởng 2
Lập nên bảng câu hỏi 3
Tham khảo ý kiến từ các chuyên gia 4
(nguồn nghiên cứu của tác giả )
Bƣớc 1: Quan sát và lắng nghe các anh chị bên bộ phận OPS( bộ phận khai thác), CS
(chăm sóc khách hàng) để biết đƣợc cách các anh chị tiếp xúc với nguồn khách hàng tiềm
năng, và nắm bắt đƣợc yếu tố khách hàng quan tâm khi đƣa ra quyết định sử dụng một
sản phẩm dịch vụ nào đó. Cũng nhƣ là biết đƣợc các vấn đề khó khăn mà khách hàng gặp
phải khi sử dụng dịch vụ để hình thành nên bảng câu hỏi thiết thực nhất.
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
26
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
Bƣớc 2: Thu thập thông tin và hình thành ý tƣởng: Sau quá trình lắng nghe và quan sát, ở
bƣớc này sẽ tổng hợp lại tất cả thông tin đã thu thập đƣợc ở bƣớc 1 kết hợp tìm hiểu thêm
các thông tin cần thiết từ các anh chị trong công ty cũng nhƣ là tham khảo thêm nhiều
nghiên cứu khác cùng với mô hình nghiên cứu hình thành ở trƣớc đó để lập nên dàn ý của
bảng câu hỏi.
Bƣớc 3: Lập nên bảng câu hỏi cụ thể từ các thông tin đã thu thập đƣợc, theo đó bảng câu
hỏi các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng về chất lƣợng dịch vụ vận chuyển của công ty
sẽ gồm 7 nhân tố ảnh hƣởng với 33 biến và 1 yếu tố phụ thuộc với 4 biến.
Bƣớc 4: Tham khảo ý kiến từ các chuyên gia: Sau khi đã thành lập đƣợc bảng câu hỏi
hoàn chỉnh, tham khảo ý kiến của các anh chị bên bộ phận CS xem bảng câu hỏi với các
nội dung đƣợc hỏi có thiết thực, bám sát tình hình thực tế tình hình của khách hàng về
mức độ cảm nhận chất lƣợng từ phía khách hàng ( do các anh chị là ngƣời thƣờng xuyên
tiếp xúc với khách hàng nên hiểu rõ đƣợc tâm lý cũng nhƣ là nhu cầu của khách hàng khi
sử dụng dịch vụ tại công ty).
3.2.2 Xây dựng thang đo và mã hóa dữ liệu:
Sau khi đã thành lập đƣợc bảng câu hỏi, tiến hành mã hóa các nhân tố để đo lƣờng
mức độ của các nhân tố nhƣ sau:
Bảng 3.3. Bảng mã hóa các yếu tố tác động đến sự hài lòng
STT Mã hóa TIÊU THỨC
I ĐỘ TIN CẬY (RELIABILITY)
1 RL1 QS cung cấp tiện ích dịch vụ vận chuyển đúng nhƣ cam kết
2 RL2 QS vận chuyển chính xác không bị sai xót
QS tích cực giải quyết kịp thời phản ánh khách hàng qua đƣờng 3 RL3 dây nóng
4 RL4 Dịch vụ của QS chuyển hàng đến hầu hết tất cả các vùng
Thông tin cá nhân của khách hàng đƣợc bảo mật nhƣ đã hứa 5 RL5
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
27
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
STT Mã hóa TIÊU THỨC
6 RL6 Hóa đơn, chứng từ giao dịch, đầy đủ, rõ ràng, chính xác
II SỰ CẢM THÔNG (EMPATHY)
QS quan tâm đối với khách hàng và dịch vụ vận chuyển E1 7
Nhân viên QS hiểu rõ nhu cầu của khách hàng E2 8
Nhân viên QS quan tâm đến khách hàng E3 9
QS lấy lợi ích của khách hàng là điều tâm niệm của họ E4 10
Khách hàng đồng ý chờ đƣợc xử lí đơn hàng của QS vào những 11 E5 ngày cao điểm
III SỰ HỮU HÌNH (TANGIBLES)
Dịch vụ tiện lợi, hữu ích T1 12
Bảo quản hàng hóa vận chuyển tốt T2 13
Đóng gói hàng hóa đẹp và bắt mắt T3 14
Nhân viên QS ăn mặc gọn gàng, tƣơm tất T4 15
Dịch vụ vận chuyển của QS có tích hợp nhiều dịch vụ tiện ích 16 T5 khác
Trang bị camera quan sát, thiết bị chống trộm tại các bƣu cục 17 T6
IV HIỆU QUẢ PHỤC VỤ (RESPOSIVENESS)
Đội ngũ nhân viên giao nhận của QS hoạt động liên tục 7 ngày 18 RS1 trong tuần
Thời gian thực hiện vận chuyển hàng hóa nhanh chóng, kịp thời. 19 RS2
Nhân viên trung tâm chăm sóc khách hàng của QS sẵn sàng giúp 20 RS3 đỡ khách hàng
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
28
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
STT Mã hóa TIÊU THỨC
Hệ thống nhận đơn hàng của QS hoạt động tốt ( ít xảy ra hiện 21 RS4 tƣợng nghẽn mạng, rớt mạng,…)
Nhân viên tiếp nhận đơn hàng từ các bƣu cục nhanh chóng 22 RS5
SỰ ĐẢM BẢO (ASSURANCE) V
Dịch vụ vận chuyển của QS có danh tiếng đƣợc khách hàng tín 23 A1 nhiệm
Khách hàng cảm thấy an tâm khi sử dụng dịch vụ của QS A2 24
Nhân viên QS vui vẻ, lịch sự, nhã nhặn, niềm nở với khách hàng A3 25
Nhân viên QS có đủ kiến thức chuyên môn để xử lý khiếu nại, 26 A4 vƣớng mắc
QS đáp ứng tốt nhu cầu khách hàng 27 A5
MẠNG LƢỚI ( BRANCH NETWORK) VI
BN1 QS có hệ thống bƣu cục rộng khắp 28
BN2 Vị trí bƣu cục có chỗ đậu xe an toàn khi khách hàng đến giao dịch 29
BN3 Hệ thống bƣu cục đặt ở vị trí thuận lợi, dễ tiếp cận 30
GIÁ (PRICE SERVICE) VII
Các loại phí dịch vụ vận chuyển của QS đƣợc áp dụng hợp lý PS1 31
Giá cả của các dịch vụ giá trị gia tăng hợp lý PS2 32
Có các chính sách giá cả ƣu đãi đối với khách hàng thân thiết PS3 33
VIII SỰ HÀI LÒNG (SATISFACTION)
Anh chị hài lòng với chất lƣợng dịch vụ vận chuyển của QS S1 34
S2 35 QS đáp ứng tốt mọi nhu cầu sử dụng dịch vụ vận chuyển của anh,
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
29
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
STT Mã hóa TIÊU THỨC
chị
Dịch vụ vận chuyển của QS lý tƣởng đối với anh, chị 36 S3
Dịch vụ vận chuyển của QS tốt hơn các công ty vận chuyển khác 37 S4
(nguồn nghiên cứu tác giả)
Thang đo đƣợc xây dựng gồm 7 nhân tố độc lập tác động đến sự hài lòng: (1) độ
tin cậy có 6 biến, (2) sự cảm thông có 5 biến, (3) sự hữu hình có 6 biến, (4) hiệu quả phục
vụ có 5 biến, (5) sự đảm bảo có 5 biến, (6) mạng lƣới có 3 biến, (7) giá cỏ biến, và một
nhân tố phụ thuộc sự hài lòng có 4 biến.
3.2.3 Lựa chọn mức độ của thang đo
Nghiên cứu này là một nghiên cứu định lƣợng, vì vậy thang đo đƣợc lựa chọn phải
là thang đo cấp bậc hoặc thang đo tỷ lệ, không thể dùng các thang đo định danh để tiến
hành điều tra. Thang đo cấp bậc có thể đƣợc sử dụng là thang đo Stape hoặc thang đo
Likert. Tuy nhiên, thanh đo Likert đƣợc lựa chọn do ƣu điểm của nó là sử dụng một dãy
số dƣơng. Cụ thể, trong nghiên cứu này thanh đo Liker 5 điểm đƣợc lựa chọn làm thang
đo lƣờng các câu hỏi điều tra.
Bảng 3.4. Mức độ thang đo
1 2 3 4 5
Hoàn toàn Không Bình Hài Hoàn toàn
không hài lòng hài lòng thƣờng lòng hài lòng
3.3 Dữ liệu nghiên cứu
3.3.1 Đối tƣợng khảo sát
Do đặc thù của công ty TNHH Quantium Việt Nam là giao nhận và vận chuyển nên
nguồn khách hàng của công ty chia làm 2 nhóm:
- Nhóm 1: nhóm khách hàng các công ty, doanh nghiệp lớn có nhu cầu vận chuyển
một khối lƣợng hàng hóa lớn cũng nhƣ sử dụng các dịch vụ đi kèm của công ty: kho bãi,
bảo quản hộ, thu hộ, chi hộ….. trong một thời gian dài, cố định và mang tính chất thƣờng
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
30
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
xuyên, xuyên suốt. Nhóm khách hàng này khó tiếp cận để có thể thu thập thông tin một
cách khách quan và chính xác nhất vì đây là những công ty lớn có quan hệ hợp tác làm ăn
với ITL corp ( công ty mẹ của Công ty TNHH Quantium Việt Nam ) cũng nhƣ là các
công ty con của ITL corp ủng hộ lẫn nhau để tăng thêm sự giao hữu nên sử dụng dịch vụ
của Cty TNHH QuantiumViệt Nam. Việc tiếp cận nhóm khách hàng này đã khó cũng
nhƣ nếu thu thập đƣợc số liệu từ nhóm khách hàng này cũng mang tính chất không khách
quan để có thể đƣa ra những nhận định một cách chính xác nhất trong mô hình nghiên
cứu này.
- Nhóm 2: Nhóm khách hàng cá nhân: tiểu thƣơng, kinh doanh cá thể, kinh doanh
hộ gia đình, cá nhân…….. nhóm khách hàng này dễ tiếp cận và dễ dàng thu thập số liệu.
Bên cạnh đó, nhóm khách hàng này sẽ đƣa ra những số liệu khảo sát một cách công tâm
và khách quan hơn. Vì do quy mô nhỏ cũng nhƣ là không có các mối quan hệ nào ràng
buộc trƣớc đó, việc nhóm khách hàng này đƣa ra quyết định sử dụng dịch vụ tại công ty
thì trƣớc đó họ cũng đã có sự so sánh về chất lƣợng dịch vụ của công ty với các đối thủ
cùng ngành. Chính vì các lí do trên nên bài nghiên cứu này quyết định chọn nhóm khách
hàng này để lấy số liệu khảo sát.
3.3.2 Nguồn dữ liệu
Nguồn dữ liệu nghiên cứu thu thập từ các số liệu của các bảng khảo sát phát tận
tay khách hàng sử dụng dịch vụ tại công ty, lấy ý kiến trực tiếp từ khách hàng ( nhóm
khách hàng cá nhân) .
3.3.3 Cách lấy dữ liệu
Do đặc điểm kinh doanh của công ty là giao nhận và vận chuyển, nên hệ thống
bƣu cục của công ty rộng khắp thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và khắp cả nƣớc nói
chung. Cách thức lấy dữ liệu:
Phát bảng khảo sát khách hàng trực tiếp tại Bƣu cục Bình Thạnh ( một
trong những bƣu cục lớn của công ty, cũng là nơi tiếp nhận một lƣợng lớn
các đơn hàng 400-500 đơn hàng trên ngày.)
Thực hiện khảo sát trực tiếp tại trang web của công ty đối với những khách
hàng đặt giao nhận hàng hóa trực tuyến.
(Để hoàn thành đƣợc những công việc trên tất cả đều nhờ sự hỗ trợ của các anh
giao nhận và IT trong công ty hỗ trợ).
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
31
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
3.3.4 Mẫu nghiên cứu
Cỡ mẫu của nghiên cứu đƣợc xác định theo nguyên tắc tối thiểu để đạt đƣợc sự tin
cậy cần thiết của nghiên cứu. Cỡ mẫu tối thiểu nhƣ thế nào là phù hợp hiện nay có nhiều
ý kiến khác nhau của các nhà nghiên cứu và chƣa thống nhất đƣợc. Trong bài nghiên cứu
này, dựa theo nhà kinh tế học Kline(1979) con số tối thiểu là 100, nên em xây dựng mẫu
nghiên cứu này với n=100 dựa theo thuyết trên.
Cách thức chọn mẫu: phƣơng pháp lấy mẫu thuận tiên, số lƣợng bảng câu hỏi phát
ra là 120 phiếu, mỗi câu hỏi đo lƣờng dựa trên thang đo Likert 5 điểm. Quá trình thu thập
thông tin đƣợc tiến hành, sau khi sàn lọc các bảng hỏi không phù hợp nghiên cứu, tiến
hành nhập liệu vào phần mềm và phân tích dữ liệu khảo sát để kết luận các giả thuyết và
mô hình nghiên cứu. Kết quả cuối cùng từ SPSS 22.0 sẽ đƣợc phân tích, giải thích và
trình bày ở chƣơng sau.
Cách xử lý số liệu để nhập vào phần mềm SPSS:
Nhƣ đã trình bày ở các phần trên, việc xử lý số liệu thực chất là mã hóa các nội
dung ở bảng câu hỏi từ dạng chữ sang dạng số dựa trên thang đo Likert 5 điểm, thể hiện 5
mức độ từ 1-5. Với hàng dọc là tên các biến đã đƣợc kí hiệu cho phù hợp, hàng ngang là
tên của ngƣời khảo sát, tƣơng ứng giữa tên ngƣời khảo sát và tên biến là thể hiện mức độ
hài lòng của khách hàng về phƣơng diện nào đó trong quá trình khảo sát.
Bảng 3.5. Bảng mã hóa dữ liệu từ khảo sát
Giới ĐTC ĐTC ĐTC ĐTC ĐTC Độ tuổi Thu nhập .... tính 1 2 3 4 5
4 3 3 5 1 A1 Nam Từ 18-25 Dƣới 3 triệu
4 4 3 4 4 A2 Nữ Từ 35-45 Từ 5-10 triệu
3 3 3 3 3 A3 Nam Từ 18-25 Từ 5-10 triệu
4 1 4 4 4 A4 Nữ Từ 25-35 Trên 10 triệu
3 4 4 5 5 A5 Nam Từ 35-45 Từ 5-10 triệu
4 2 4 4 4 A6 Nữ Từ 18-25 Trên 10 triệu
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
32
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
Giới ĐTC ĐTC ĐTC ĐTC ĐTC Độ tuổi Thu nhập .... tính 1 2 3 4 5
4 3 4 5 4 A7 Nam Từ 35-45 Dƣới 3 triệu
3 3 3 2 3 A8 Nam Từ 35-45 Từ 5-10 triệu
5 5 5 5 5 A9 Nam Từ 25-35 Từ 5-10 triệu
4 4 3 4 5 A10 Nam Từ 18-25 Từ 5-10 triệu
…
(nguồn tác giả)
3.4 Phƣơng pháp phân tích dữ liệu:
Phƣơng pháp phân tích số liệu đƣợc sử dụng là phƣơng pháp phân tích thống kê đa
biến với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 22.0
3.4.1 Thống kê mô tả
Đầu tiên tác giả sẽ tiến hành tính toán các giá trị tần suất của các biến phân loại
nhƣ giới tính, học vấn, thu nhập.
3.4.2 Kiểm định sự tin cậy của thang đo các nhân tố
Do nghiên cứu sử dụng các câu hỏi điều tra để xây dựng các nhân tố trong mô
hình nghiên cứu. Để kiểm tra sự tin cậy của các nhân tố này xem chúng có thực sự thuộc
về một khái niệm nghiên cứu hay không. Sử dụng hệ số Cronbach’s Alpha để kiểm định
hệ số tƣơng quan biến tổng, các biến không đảm bảo tin cậy sẽ bị loại khỏi mô hình
nghiên cứu này và không xuất hiện khi phân tích khám phá nhân tố ( EFA). Tiêu chuẩn
lựa chọn Cronbach’s Alpha tối thiểu là 0,6 (Hair và cộng sự, 2006), hệ số tƣơng quan
biến tổng nhỏ hơn 0.3 đƣợc xem là biến rác và bị loại khỏi thang đo ( Nunally và
Bursetain, 1994).
3.4.3 Phân tích khám phá nhân tố
Sau khi các nhân tố đƣợc kiểm định bằng Cronbach’s Alpha sẽ tiếp tục đƣợc đƣa
vào phân tích khám phá nhân tố (EFA). Phân tích sẽ giúp các nhà nghiên cứu rút ra đƣợc
những nhân tố tiềm ẩn từ một tập hợp các biến quan sát nhỏ hơn, có ý nghĩa hơn. Một số
tiêu chuẩn áp dụng khi phân tích EFA trong nghiên cứu sau:
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
33
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
Kiểm định sự tích hợp của nhân tố với dữ liệu của mẫu thông qua giá trị thống kê
Kaiser-Meyer-Olkin (KMO). Theo đó, trị số của KMO lớn hơn 0.5 thì phân tích nhân tố
là thích hợp (Gason, 2002), ngƣợc lại nếu trị số KMO nhỏ hơn 0.5 thì áp dụng phƣơng
pháp phân tích nhân tố không thích hợp với dữ liệu đang có.
Số lƣợng nhân tố: Số lƣợng nhân tố đƣợc xác định dựa vào chỉ số Eigenvalue đại
diện cho phần biến thiên đƣợc giải thích bởi mỗi nhân tố. Theo tiêu chuẩn Kaiser thì
những nhân tố có Eigenvalue nhỏ hơn 1 sẽ bị loại khỏi mô hình nghiên cứu (Garson,
2002).
Phƣơng sai trích ( Variance explained criteria): tổng phƣơng sai trích phải lớn hơn
50% ( Hair và cộng sự, 1998).
Độ giá trị hội tụ: Để thang đo đạt giá trị hội tụ thì hệ số tƣơng quan đơn giữa các
biến và các hệ số tải nhân tố ( factor loading) phải lớn hơn hoặc bằng 0.5 trong một nhân
tố ( Gerbing & Anderson, 1988).
Phƣơng pháp trích hệ số yếu tố Principal compoments với với ma trận xoay
Varimax để đảm bảo số lƣợng nhân tố là bé nhất ( Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng
Ngọc, 2008).
3.4.4 Phƣơng trình hồi quy tuyến tính
Để tìm hiểu mối quan hệ giữa các nhân tố và biến phụ thuộc trên dữ liệu điều tra
thực tế tác giả sử dụng phân tích hồi quy tuyến tính. Phƣơng pháp xây dựng phƣơng trình
hồi quy đƣợc lựa chọn là phƣơng pháp tổng bình phƣơng nhỏ nhất, phƣơng pháp đƣa
biến vào đƣợc lựa chọn là phƣơng pháp Enter.
3.4.5 Kiểm định Anova
Xem xét, phân tích các mối quan hệ giữa thu nhập, trình độ, học vấn ảnh hƣởng
thế nào đến sự hài lòng của khách hàng về chất lƣợng dịch vụ vận chuyển của công ty.
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
34
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1 Thực hiện mô hình
4.1.1 Thông tin mẫu ( giới tính, độ tuổi, thu nhập)
Trong 100 bảng câu hỏi phỏng vấn khách hàng trong đó có 51 khách hàng nam
(chiếm 51 % kích thƣớc mẫu) và 49 khách hàng là nữ (chiếm 49% kích thƣớc mẫu).
Biểu đồ 4.1. Phân bổ giới tính
(Nguồn: nghiên cứu của tác giả)
Về nhóm tuổi đƣợc phỏng vấn thì đối tƣợng phỏng vấn chủ yếu tuổi từ 18-35 tuổi
chiếm 91% kích thƣớc mẫu.Thấp nhất là nhóm tuổi trên 45 chỉ có 1 đối tƣợng chiếm 1%.
Biểu đồ 4.2.Phân bổ độ tuổi
(Nguồn: nghiên cứu của tác giả)
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
35
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
Về thu nhập thì đối tƣợng phỏng vấn chủ yếu là khách hàng có mức thu nhập dƣới
3 triệu/tháng với 73 đối tƣợng chiếm đến 73 % kích thƣớc mẫu. Kế đến là đối tƣợng
phỏng vấn từ 3-5 triệu cũng chiếm khá cao 15% kích thuớc mẫu. Và còn 12% đối tƣợng
đƣợc phỏng vấn có thu nhập khá cao là trên 5 triệu đồng/tháng.
Biểu đồ 4.3. Phân bổ thu nhập
(Nguồn: nghiên cứu của tác giả)
4.1.2 Thống kê mô tả:
Bảng 4.1. Thống kê mô tả
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
100 3.64 .882 1 5 RL1
100 3.54 .744 1 5 RL2
100 3.48 .797 1 5 RL3
100 3.54 .797 1 5 RL4
100 3.76 .933 1 5 RL5
100 3.73 .839 1 5 RL6
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
36
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
3.64 .732 100 1 5 E1
3.50 .870 100 1 5 E2
3.40 .932 100 1 5 E3
3.46 .822 100 1 5 E4
3.52 .926 100 1 5 E5
3.62 .814 100 1 5 T1
3.40 .841 100 1 5 T2
3.67 .922 100 1 5 T3
3.62 .885 100 1 5 T4
3.63 .761 100 1 5 T5
3.52 .835 100 1 5 T6
1 5 100 3.80 .953 RS1
1 5 100 3.70 .893 RS2
1 5 100 3.63 .837 RS3
1 5 100 3.57 .913 RS4
1 5 100 3.56 .946 RS5
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
37
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
1 100 3.37 .861 5 A1
1 100 3.52 .893 5 A2
1 100 3.52 .835 5 A3
1 100 3.54 .858 5 A4
1 100 3.68 .909 5 A5
1 100 3.68 .931 5 BN1
2 100 3.67 .975 5 BN2
1 100 3.43 .868 5 BN3
1 100 3.46 .834 5 PS1
1 100 3.42 .713 5 PS2
1 100 3.52 .904 5 PS3
1 100 3.71 .808 5 S1
1 100 3.75 .880 5 S2
1 100 3.46 .846 5 S3
1 100 3.44 .935 5 S4
Valid N 100 (listwise)
(Nguồn: nghiên cứu của tác giả)
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
38
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
Cuộc khảo sát đƣợc thực hiện với 100 mẫu khảo sát N=100, theo bảng ta thấy giá
trị thấp nhất là 1(min=1), có nghĩa là đa số các mẫu khảo sát đều đƣợc trả lời bắt đầu từ
câu 1; giá trị lớn nhất là 5 (max=5), có nghĩa là ở các mẫu khảo sát thì đƣợc trả lời tối đa
là 5.
4.1.3 Phân tích Cronbach’s Alpha
Nhƣ đã trình bày ở chƣơng 1, mô hình nghiên cứu gồm 7 thành phần chính với 33
biến đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ: (1) độ tin cậy (Reiability): 6 biến, (2) Sự cảm thông
(Empathy): 5 biến, (3) Sự hữu hình (Tanginles): 6 biến, (4) Hiệu quả phục vụ
(Resposiveness): 5 biến, (5) Sự đảm bảo (Assureance): 4 biến, và (6) Mạng lƣới (Branch
Network): 3 biến; (7) Giá (Price Servive): 3 biến; và 4 biến đo lƣờng sự hài lòng khách
hàng.
Bảng 4.2. Thang đo chất lƣợng dịch vụ
Scale Corrected Cronbach's Scale Mean if Variance if Item-Total Alpha if Item Item Deleted Item Deleted Correlation Deleted
ĐỘ TIN CẬY
9.199 18.05 .717 RL1 .788
10.917 18.15 .476 RL2 .835
10.087 18.21 .610 RL3 .811
10.169 18.15 .592 RL4 .814
9.318 17.93 .636 RL5 .806
9.736 17.96 .644 RL6 .804
Alpha = 0.837
SỰ CẢM THÔNG
13.88 8.935 .626 E1 .862
14.02 8.060 .687 E2 .847
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
39
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
Scale Corrected Cronbach's Scale Mean if Variance if Item-Total Alpha if Item Item Deleted Item Deleted Correlation Deleted
E3 14.12 7.521 .748 .832
E4 14.06 7.976 .767 .828
E5 14.00 7.838 .678 .851
E1 13.88 8.935 .626 .862
Alpha = 0.872
SỰ HỮU HÌNH
T1 17.84 10.580 .522 .823
T2 18.06 10.037 .613 .805
T3 17.79 9.541 .635 .801
T4 17.84 9.408 .703 .786
T5 17.83 10.567 .579 .812
T6 17.94 10.178 .588 .810
Alpha = 0.834
HIỆU QUẢ PHỤC VỤ
RS1 14.46 7.726 .630 .776
RS2 14.56 7.542 .740 .743
RS3 14.63 8.639 .535 .803
RS4 14.69 8.115 .581 .791
RS5 14.70 8.030 .568 .795
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
40
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
Scale Corrected Cronbach's Scale Mean if Variance if Item-Total Alpha if Item Item Deleted Item Deleted Correlation Deleted
Alpha = 0.818
SỰ ĐẢM BẢO
A1 10.58 4.448 .587 .748
A2 10.43 4.389 .570 .757
A3 10.43 4.389 .639 .723
A4 10.41 4.386 .612 .736
Alpha = 0.792
MẠNG LƢỚI
BN1 7.10 2.253 .312 .488
BN2 7.11 1.998 .378 .379
BN3 7.35 2.311 .352 .427
Alpha = 0.534
GIÁ
PS1 6.94 2.037 .541 .697
PS2 6.98 2.141 .657 .587
PS3 6.88 1.864 .542 .708
Alpha = 0.746
SỰ HÀI LÒNG
S1 10.65 4.836 .761 .766
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
41
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
Scale Corrected Cronbach's Scale Mean if Variance if Item-Total Alpha if Item Item Deleted Item Deleted Correlation Deleted
S2 10.61 4.988 .618 .825
S3 10.90 4.980 .661 .806
S4 10.92 4.600 .677 .801
Alpha = 0.842
(Nguồn: nghiên cứu của tác giả)
Qua phân tích Cronbach Alpha ta loại bỏ các biến của yếu tố mạng lƣới. Vì vậy
các biến đo lƣờng thành phần này đều bị loại trong phân tích EFA tiếp theo.
4.1.4 Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis):
4.1.4.1 Phân tích EFA cho các biến độc lập
Bảng 4.3. KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .895
1214.722 Approx. Chi-Square
171 Df Bartlett's Test of Sphericity
.000 Sig.
Bảng 4.4. Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4
RL5 .856
T3 .798
T4 .717
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
42
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
RL1 .704
RL6 .593
A1 .770
PS3 .702
RS5 .688
PS2 .642
A2 .569
T6 .812
E2 .792
E4 .670
E3 .558
E5 .530
T1 .784
RL2 .718
RL3 .698
A5 .642
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
43
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
Sau khi loại bỏ các biến không phù hợp, và đƣa những biến phù hợp vào phân tích
EFA lần 4 cho kết quả phân tích thành 4 thành tố với 19 biến quan sát. Bốn thành tố rút
trích đƣợc đặt tên và giải thích nhƣ sau:
Bảng 4.5. Yếu tố Độ tin cậy – X1
Biến quan Mô tả sát
Thông tin cá nhân của khách hàng đƣợc bảo mật nhƣ đã hứa 1 RL5
Đóng gói hàng hóa đẹp và bắt mắc T3 2
Nhân viên QS ăn mặc gọn gàng, tơm tất T4 3
QS cung cấp tiện ích dịch vụ vận chuyển đúng nhƣ cam kết 4 RL1
Hóa đơn, chứng từ giao dịch đầy đủ, rõ ràng, chính xác 5 RL6
Bảng 4.6. Yếu tố Giá và Sự đảm bảo – X2
Biến Mô tả quan sát
Dịch vụ vận chuyển của QS có danh tiếng đƣợc khách hàng tín A1 1 nhiệm
Có các chính sách giá cả ƣu đãi đối với khách hàng thân thiết . PS3 2
Hạn mức giao dịch hợp lý ( số lần tối đa rút trong ngày, số tiền tối 3 RS5 đa mỗi lần rút,…)
Khách hàng cảm thấy an tâm khi sử dụng dịch vụ của QS A 2 4
Giá cả của các dịch vụ gía trị gia tăng hợp lý PS2 5
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
44
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
Bảng 4.7. Yếu tố Sự cảm thông – X3
Biến quan Mô tả sát
Nhân viên QS hiểu rõ nhu cầu của khách hàng E2 1
Trang bị camera quan sát, thiết bị chống trộm tại các bƣu cục T6 2
QS lấy lợi ích của khách hàng là điều tâm niệm của họ E4 3
Nhân viên QS quan tâm đến khách hàng E3 4
Khách hàng đồng ý chờ đƣợc xủ lí đơn hàng của QS vào những E5 5 ngày cao điểm
Bảng 4.8. Yếu tố Hiệu quả phục vụ - X4
Biến quan Mô tả sát
Dịch vụ tiện lợi, hữu ích T1 1
QS vận chuyển chính xác không bị sai xót 2 RL2
QS tích cực giải quyết kịp thời phản ánh khách hàng qua đƣờng 3 RL3 dây nóng
QS đáp ứng tốt nhu cầu khách hàng 4 A5
4.1.4.2 Phân tích EFA cho biến phụ thuộc:
Bảng 4.9. KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .753
Approx. Chi-Square 170.430
Bartlett's Test of Sphericity Df 6
Sig. .000
(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
45
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
Bảng 4.10. Total Variance Explained
Extraction Sums of Squared
Initial Eigenvalues Loadings
% of Cumulative
Component Total % of Variance Cumulative % Total Variance %
2.731 68.274 68.274 2.731 68.274 68.274 1
2 .617 15.432 83.706
3 .390 9.757 93.463
4 .261 6.537 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)
Bảng 4.11. Component Matrixa
Component
1
S1 .879
S4 .827
S3 .810
S2 .786
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
a extracted.
(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
46
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
Kết quả phân tích EFA cho biến phụ thuộc cho thấy thang đo này đạt giá trị.
4.1.5 Phân tích hồi quy tuyến tình:
Ta có mô hình phƣơng trình hồi quy tuyến tính nhƣ sau:
Y = β1X1 + β2X2 + β3X3 +β4X4 + ε
Trong đó:
- X1: Độ tin cậy
- X2: Giá và sự đảm bảo
- X3: Sự cảm thông
- X4: Hiệu quả phục vụ
- Y: Sự hài lòng
Bảng 4.12. Model Summaryb
Std. Error of the Model R R Square Adjusted R Square Estimate
1 .714a .510 .489 .511
a. Predictors: (Constant), X4, X1, X2, X3
b. Dependent Variable: Y
(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)
Bảng 4.13. ANOVAb
Model Sum of Squares Df Mean Square F Sig.
Regression 25.847 4 6.462 24.709 .000a
1 Residual 24.843 .262 95
Total 50.690 99
a. Predictors: (Constant), X4, X1, X2, X3
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
47
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
Model Sum of Squares Df Mean Square F Sig.
Regression 25.847 4 6.462 24.709 .000a
1 Residual 24.843 .262 95
Total 50.690 99
b. Dependent Variable: Y
(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)
Bảng 4.14. Coefficientsa
Unstandardized Standardized Model Collinearity Statistics Coefficients Coefficients
t Sig.
Std. Toleranc B Beta VIF e Error
(Constant) .621 .319 1.949 .054
X1 .101 .102 .107 .991 .034 .445 1.246
X2 .435 .111 .405 3.922 .000 .483 1.070 1
X3 .219 .114 .223 1.924 .047 .385 1.595
X4 .090 .107 .083 .841 .043 .536 1.867
a. Dependent Variable: Y
(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)
Kết quả phân tích hồi quy cho thấy 4 thành phần: Độ tin cậy; Giá và sự đảm bảo;
Sự cảm thông; Hiệu quả phục vụ có mối tƣơng quan mạnh và có ý nghĩa thống kê.
Dựa vào bảng kết quả ta đƣợc phƣơng trình hồi quy nhƣ sau:
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
48
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
Y = 0,107X1 + 0,405X2 + 0.223X3 + 0,083X4 + ɛ
Kết quả cho thấy 4 yếu tố trên đều có tác động đến sự hài lòng của khách hàng, với mức R2 hiệu chỉnh = 48,9% gần bằng 50%, tức các yếu tố giải thích đƣợc 48,9% yếu tố sự
hài lòng của khách hàng, mức này không cao lắm, nhƣng sắp xỉ 50% nên tạm chấp nhận.
4.1.6 Kiểm định Anova
Phân tích Anova xem xét mối quan hệ giữa giới tính, thu nhập, học vấn có tác động
thế nào đến sự hài lòng về chất lƣợng dịch vụ vận chuyển của Công ty TNHH Quatium
Việt Nam.
Qua kết quả kiểm định Anova trên cho thấy sig đều lớn hơn 0,05 nên giả thuyết H0
đều đƣợc chấp nhận, có nghĩa là không có sự khác biệt về sự hài lòng giữa các nhóm
khách hàng có thu nhập, học vấn, giới tính khác nhau.
4.2 Từ kết quả nghiên cứu phân tích liên kết đến doanh thu và chi phí cuả doanh
nghiệp vận chuyển
Thông qua việc phân tích mô hình bằng phần mềm hỗ trợ SPSS 22.0, ta đã xác định
đƣợc các nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng theo thứ tự giảm dần: giá và
sự đảm bảo, sự cảm thông, độ tin cậy, hiệu quả phục vụ. Các nhân tố này tác động trực
tiếp đến sự hài lòng yếu tố quan trọng dẫn đến quyết định sử dụng dịch vụ của khách
hàng. Tác động trực tiếp đến doanh thu cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp. Ta tiến hành
điều chỉnh từ yếu tố ảnh hƣởng cao nhất đến thấp nhất để đạt đƣợc kết quả tối ƣu:
Giá dịch vụ là yếu tố then chốt để thu hút khách hàng và cạnh trạnh với các doanh
nghiệp cùng ngành. Để tăng doanh thu ta có thể điều chỉnh giá theo 2 hƣớng:
Tiến hành điều chỉnh bảng giá theo hƣớng giảm một lƣợng nào đó, thì
tƣơng đƣơng tác động của yếu tố giá giảm phải thu hút lƣợng khách hàng
sử dụng dịch vụ cao hơn nữa để có thể tác động đến doanh thu theo chiều
hƣớng đi lên. Để có thể làm đƣợc điều đó cần chuyên gia xây dựng lại hệ
thống bảng giá mới, cần thay đổi cách tính phí từ vùng này đến vùng
khác, hạn chế chênh lệch giá cả khi vận chuyển bằng các phƣơng thức
khác nhau và rút ngắn thời gian vận chuyển để tạo sự thuận lợi cho khách
hàng một cách tốt nhất. Để có thể điều chỉnh lại bảng giá theo hƣớng này,
cần hoạch định một cách chi tiết các chi phí trong quá trình vận chuyển
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
49
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
hàng hóa để tiết kiệm chi phí đầu vào từ đó mới có thể đƣa ra những con
số cụ thể và chính xác nhất.
Tiến hành điều chỉnh giá dịch vụ theo hƣớng tăng, trong trƣờng hợp số
lƣợng ngƣời sử dụng dịch vụ giữ nguyên hoặc gia tăng thì doanh thu cung
cấp dịch vụ của công ty đƣơng nhiên tăng, điều đó dẫn đến lợi nhuận
tăng. Nhƣng làm thế nào khi giá tăng mà vẫn giữ đƣợc sự trung thành của
khách hàng với công ty là một vấn đề đáng để suy ngẫm. Để có thể giữ
chân đƣợc khách hàng với bảng giá tăng, ta phải nâng cao chất lƣợng
phục vụ của công ty, giữ vững đƣợc sự hài lòng của khách hàng, tạo ra sự
khác biệt trong cung cấp dịch vụ so với những công ty khác, để họ cảm
thấy thật xứng đáng với giá cả đó để trãi nghiệm đƣợc chất lƣợng dịch vụ
của công ty chúng ta. Ta phải để khách hàng cảm thấy thoải mái nhất, an
tâm nhất, hài lòng nhất khi đến giao dịch so với các công ty khác, có nhƣ
thế họ mới sẵn sàng quay lại dù giá cả của chúng ta có cao hơn so với mặt
bằng chung đi nữa.
Yêu tố sự đảm bảo đi kèm với yếu tố giá chứng tỏ nó cũng có tác động không nhỏ
đến doanh thu cung cấp dịch vụ của công ty. Để nâng cao yếu tố này, công ty cần
nâng cao chất lƣợng hình ảnh thêm nữa, tích cực tham gia các đóng góp xã hội,
góp phần bảo vệ mội trƣờng, những việc làm có ích đó vừa đóng góp cho xã hội
vừa góp phần quảng bá hình ảnh của công ty gần gũi, thân thiện hơn trong mắt
công chúng. Để lại những ấn tƣợng tốt đẹp trong lòng mọi ngƣời, đƣa hình ảnh
công ty cũng nhƣ loại hình dịch vụ ta đang kinh doanh gần gũi hơn đối với nguồn
khách hàng tiềm năng của mình. Ngoài ra, yếu tố này còn đƣợc thể hiện qua thái
độ chuyên nghiệp của nhân viên trong lúc làm việc cũng nhƣ là trong lúc giải
quyết các vấn đề khiếu nại, thắc mắc của khách hàng trong lúc giao dịch, không
đƣợc cau có, thiếu nhã nhặn với khách hàng khi xảy ra sự cố. Để nâng cao đƣợc
tiêu chí này, cần phải mở thêm các lớp chuyên đề bồi dƣỡng kỹ năng, nghiệp vụ
cho nhân viên, các kỹ năng nắm bắt đƣợc tâm lí khách hàng. Từ đó đáp ứng nhu
cầu cần thiết của họ, thu hút khách hàng sử dụng dịch vụ của công ty nhiều hơn.
Điều cần làm tiếp theo để tăng doanh thu chính là tăng sự đảm bảo về hàng hóa
trong lúc vận chuyển, đảm bảo đúng thời gian giao hàng nhƣ đã hứa, tránh thất lạc
trong quá trình vận chuyển, điều này sẽ tác động mạnh mẽ đến sự hài lòng của
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
50
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
khách hàng dẫn đến việc sử dụng dịch vụ lần tiếp theo. Công ty cũng đã đầu tƣ
thêm hệ thống các thiết bị hành trình để có thể quản lí rõ ràng hơn việc hàng hóa
đã đƣợc vận chuyển đến đâu và ghé những nơi nào để có thể kiểm soát một cách
cụ thể nhất. Luôn tạo cho khách hàng cảm giác đƣợc chăm sóc nhƣ thƣợng đế. Để
lại ấn tƣợng tốt để giữ chân khách hàng của chúng ta. Góp phần giữ vững và gia
tăng số lƣợng ngƣời sử dụng dịch vụ.
Để gia tăng sự hài lòng của khách hàng yếu tố tiếp theo là tăng sự cảm thông về
dịch vụ của công ty, đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, ân cần, luôn luôn lắng nghe
mọi nhu cầu, khó khăn của khách hàng để giúp họ giải quyết. Cung cấp dịch vụ
với tâm niệm đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu, tạo ra sự cảm thông, nhiệt
thành chăm sóc khách hàng, tạo sự gắn bó và thiện chí hơn với họ. Song song đó,
cần xây dựng một hệ thống khắc phục các sự cố rõ ràng để nhân viên không lúng
túng khi giải quyết gây phiền hà và mất niềm tin nơi khách hàng, bù đắp những
thất thoát, bất tiện mà trong quá trình vận chuyển công ty còn vƣớng phải, để rút
kinh nghiệm trong thời gian tới. Khi đã tạo đƣợc sự cảm thông từ phía khách hàng
thì họ sẵn sàng chờ đợi để đƣợc sử dụng dịch vụ trong giờ cao điểm, giữ chân
đƣợc khách hàng cũ, thu hút đƣợc khách hàng mới là một thành công trong việc
tăng doanh thu trong tƣơng lai.
Yếu tố tiếp theo tác động đến sự hài lòng của khách hàng cũng nhƣ tác động
không nhỏ đến doanh thu của doanh nghiệp chính là độ tin cậy. Niềm tin mà công
ty gây dựng cho khách hàng về chất lƣợng, giao hàng đúng nhƣ cam kết, thời gian
vận chuyển, bảo quản hàng hóa nguyên y, nguyên kiện…… buộc công ty phải
thực hiện đúng nhƣ đã thỏa thuận, để đạt đƣợc điều đó công ty cần phân bổ nguồn
nhân lực đội ngũ nhân viên giao nhận thật hợp lí trong giờ cao điểm, vì với khả
năng nhƣ hiện nay chƣa đủ để có thể đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu đúng giờ
nhƣ đã hứa hẹn với khách hàng, cũng nhƣ có quá nhiều hàng hóa phải giao cùng
lúc mà sức chứa của xe vận chuyển là không đủ buộc phải chia ra 2 xe đi chung
một tuyến đƣờng, tạo ra sự lãng phí về chi phí xăng dầu cũng nhƣ nhân lực trong
công ty. Không nên sử dụng các xe có tải trọng lớn để đi các tuyến đƣờng trọng
điểm lúc tan tầm, vì nhƣ vậy là hao phí nhân lực, tốn thời gian và chi phí đi lại,
gây chậm trễ về thời gian với khách hàng. Với những trƣờng hợp nhƣ vậy cần sắp
xếp đội ngũ xe máy linh hoạt để có thể lƣu thông một cách thuận tiện nhất và hạn
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
51
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
chế chi phí đến mức tối đa. Không nên sử dụng xe có trọng tải lớn với những
hoàng hóa nhỏ nhẹ, không quá còng kềnh, điều đó cũng cần đƣợc khắc phục trong
tƣơng lai. Để làm đƣợc những điều trên khuyến nghị xây dựng các bảng tuyến
đƣờng vào khung giờ cụ thể với phƣơng tiện phù hợp, để không tạo sự cặp rặp trên
thực tế.
Yếu tố cuối cùng tác động đó là hiệu quả phục vụ của nhân viên, xây dựng một
môi trƣờng làm việc tích cực, thân thiện để nhân viên có thể phát huy tối đa khả
năng, tìm lực của bản thân, cũng nhƣ phục vụ khách hàng một cách tốt nhất khi
khách hàng sử dụng trực tiếp dịch vụ tại công ty hoặc giao dịch qua internet. Yếu
tố này tác động nhỏ đến sự hài lòng điều này chứng tỏ khách hàng chƣa thật sự hài
lòng về tiêu chí này của công ty. Thời gian khách hàng đặt giao dịch trong những
giờ cao điểm có nhiều trƣờng hợp bị nghẽn mạng, cần phải nâng cao hơn nữa
dung lƣợng trang web của công ty để đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách
nhanh chóng nhất. Thời gian cao điểm, cần cho nhân viên giao nhận tăng ca để có
thể hoàn thành theo đúng thời gian đã hứa hẹn với khách hàng nhằm nâng cao hiệu
quả phục vụ. Cần phải giải thích rõ ràng trình tự giao dịch của công ty để khách
hàng nắm bắt một cách dễ dàng tránh xảy ra sai sót sau này.
Tất cả các khuyến nghị trên nhằm tác động đến các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng
của khách hàng từ đó thu hút khách hàng sử dụng dịch vụ để tăng doanh thu, tác động
tích cực đến lợi nhuận. Không dừng lại ở đó viêc hạn chế chi phí cũng là một yếu tố tác
động không nhỏ đến lợi nhuận của doanh nghiệp, hạn chế chi phí bằng cách:
Do đặc thù là công ty dịch vụ nên chi phí lớn nhất của công ty là chi phí tiền
lƣơng, cần tận dụng tối đa nguồn nhân lực, không để nhân viên làm việc riêng
trong giờ làm việc, làm việc kém tập trung. Phân bổ hợp lý công việc của từng
ngƣời tạo sự công bằng và trách nhiệm với từng cá nhân trong công ty. Nên tuyển
nhân viên có năng lực, chuyên môn vào làm việc tránh trƣờng hợp có ngƣời thân
che chở để đƣợc vào, điều này sẽ làm cho công ty ngày càng ỳ ạch và lãng phí chi
phí.
Chi phí lớn thứ 2 trong công ty là chi phí xăng dầu vì tất cả các dịch vụ trong công
ty đều sử dụng đến các phƣơng tiện di chuyển. Sử dụng các phƣơng tiện sao cho
hợp lí mỗi lần đi giao nhận hàng hóa. Khi lƣu thông trên đƣờng, đội ngũ giao nhận
cần có trình độ hiểu biết về đƣờng xá cũng nhƣ là kinh nghiệm, phán đoán đƣợc
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
52
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
tuyến đƣờng nào là gần nhất, thuận tiện nhất, tránh kẹt xe khi lƣu thông, hạn chế
di chuyển giờ cao điểm…… tất cả các việc làm trên đều nhằm mục đích tiết kiệm
chi phí xăng dầu. Tăng cƣờng kiểm tra các thiết bị định vị tránh trƣờng hợp nhân
viên sử dụng phƣơng tiện vận chuyển của công ty để làm việc riêng. Quản lí gắt
gao giờ vào ra của xe vận chuyển, không để nhân viên sử dụng xe khi không có
lịch trình rõ ràng, tránh thất thoát trong vận chuyển hàng hóa cũng nhƣ là sử dụng
tài sản chung của công ty.
Chi phí thứ 3 là chi phí nguyên vật liệu, dù là công ty dịch vụ nhƣng công ty vẫn
sử dụng các nguyên vật liệu: thùng giấy, bao thƣ, vận đơn, hộp, kiện gỗ……. để
phục vụ trong việc bảo quản hàng hóa trong lúc vận chuyển, các công cụ dung
trong văn phòng. Chi phí này không phải là quá cao trong tổng chi phí nhƣng nó
vẫn có 1 tác động đáng kể. Cần tham khảo thêm giá cả của các nhà cung cấp khác
nhau để tìm đƣợc mức giá phù hợp và cạnh tranh nhất nhằm hạn chế chi phí đầu
vào.( Để thực hiện đƣợc điều này cần tốn nhiều thời gian hơn vì trên thị trƣờng,
các nguyên vật liệu của công ty cần để phục vụ vận chuyển rất ít các nhà sản
xuất).
Ngoài ra còn có các chi phí chung sử dụng trong nội bộ công ty, cần xây dựng hạn
mức cụ thể đế tránh lãng phí trong nhân viên, kêu gọi chính sách tiết kiệm trong
công ty để hạn chế chi phí một cách thấp nhất để hạn chế chi phí cho doanh
nghiệp.
Tăng doanh thu và hạn chế chi phí để tăng lợi nhuận là chiến lƣợc mà công ty nào
cũng mong muốn. Thông qua mô hình đánh giá sự hài lòng từ đó ta rút ra đƣợc điều
chỉnh các yếu tố hợp lí để tăng doanh thu cung cấp dịch vụ cho công ty. Song song đó là
các biện pháp hạn chế chi phí để đem lại nguồn lợi nhuận tối đa trong hoạt động của công
ty.
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
53
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
4.3 Nhận xét về tình hình cụ thể của Công ty TNHH Quantium Việt Nam
Bảng 4.15. Tình hình kinh doanh của công ty
CHÊNH LỆCH CHÊNH LỆCH NĂM 2014/2013 2015/2014 CHỈ TIÊU
2013 2014 2015 +/- % +/- %
DOANH THU 7.317,67 12882.05 14673.95 5564.38 76,14 1791.9
23,92
6902.95 12061.75 13286.25 5158.8 74,73 1224.5 10.15 CHI PHÍ
614.72 820.3 1387.7 205.58 34,39 567.4 69.17 LỢI NHUẬN
(Nguồn: phòng kế toán Cty TNHH Quantium Việt Nam)
Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ vận chuyển của Công ty TNHH
Quantium Việt Nam ta thấy: lợi nhuận từ hoạt động này của công ty đều tăng qua các
năm. Điều này là do công ty đã và đang ngày càng đầu tƣ nhiều hơn vào hoạt động này.
Với phƣơng châm xem "Chất lƣợng dịch vụ là hàng đầu", Công ty đã tăng cƣờng đầu tƣ
các nguồn lực cả về tài chính lẫn nhân lực, đem lại sự hài lòng cho các khách hàng sử
dụng dịch vụ. Vì thế ngày càng có nhiều bƣu cục đƣợc thành lập, nâng cấp hệ thống xe
chở hàng…. Do đó, thu hút ngày càng nhiều khách hàng sử dụng dịch vụ vận chuyển
đem lại nguồn doanh thu đáng kể cho công ty.
Nhìn chung, tình hình doanh thu cung cấp dịch vụ của công ty tăng đều qua các năm
từ năm 2013-2015. Cụ thể:
Năm 2013-2014, doanh thu tăng 5564,38 triệu đồng tƣơng đƣơng 76.74%, chi phí
trong khoảng thời gian này tăng 5158.8 triệu đồng tƣơng đƣơng 74.73%, sự chênh
lệch chi phí nhỏ hơn sự chênh lệch lợi nhuận dẫn đến công ty hoạt động có lãi.
Năm 2014-2015, doanh thu tăng 1791.9 triệu đồng tƣơng đƣơng 23.92%, chi phí
trong thời gian này cũng tăng 1224.5 triệu đồng tƣơng đƣơng 10.15%. Phần gia
tăng chi phí cũng thấp hơn phần gia tăng lợi nhuận dẫn đến công ty hoạt động có
lãi trong năm này.
Doanh thu năm 2013-2014, tăng đột biến so với sự tăng doanh thu năm 2014-2015.
Điều đó chứng tỏ năm 2013-2014, công ty đã có những chiến lƣợc kinh doanh đúng đắn
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
54
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
để thu hút khách hàng, sang năm 2014-2015, doanh thu cung cấp dịch vụ cũng tăng
nhƣng tăng chậm hơn so với năm trƣớc. Công ty cần tham khảo các khuyến nghị ở mục
4.2 để nâng cao các yếu tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng, nhằm gia tăng doanh
thu, cũng nhƣ là hạn chế chi phí để thúc đẩy sự gia tăng lợi nhuận hơn nữa trong tƣơng
lai.
4.4 KẾT LUẬN CHƢƠNG 4
Về thống kê mô tả: Kết quả thống kê mô tả cho thấy mức độ hài lòng của khách
hàng với dịch vụ vận chuyển của Công ty TNHH quantium Việt Nam chƣa cao, hầu hết
các yếu tố có mức hài lòng nhỏ hơn 4. Để có những hình ảnh đáng tin cậy trong thời gian
tới Quatium cần phải nổ lực nâng cao hơn nữa chất lƣợng dịch vụ mới hi vọng có sự ủng
hộ từ phía khách hàng cũng nhƣ để cạnh tranh với các công ty khác.
Về các thang đo: Kết quả kiểm định cho thấy các thang đo hầu hết đều có độ tin
cậy và giá trị cho phép, trừ thang đo Mạng lƣới ( Branch Network). Tuy nhiên từ 7 nhân
tố tác động ban đầu sau khi làm sạch dữ liệu thì chỉ còn lại 4 nhân tố tác động đến sự hài
lòng của khách hàng đó là: Độ tin cậy; Giá và sự đảm bảo; Sự cảm thông; Hiệu quả phục
vụ.
Về mặt nghiên cứu: nghiên cứu này góp thêm phần khẳng định các nhận định của
các nhà nghiên cứu trƣớc đó là các thành phần chất lƣợng dịch vụ không ổn định, tùy
thuộc vào lĩnh vực nghiên cứu. Một ý nghĩa nữa là với các ngành dịch vụ khác nhau sẽ có
những thang đo hiệu chỉnh khác nhau cho phù hợp. Nghiên cứu này cũng nhằm mục tiêu
gợi ý cho Cty TNHH Quantium Việt Nam cần phải nâng cao chất lƣợng dịch vụ vận
chuyển để đáp ứng nhu cầu cũng nhƣ nâng cao sự hài lòng của khách hàng qua đó có
những khuyến nghị cụ thể giúp công ty gia tăng doanh thu, tiết kiệm chi phí để tăng lợi
nhuận.
Về mô hình lý thuyết: Có bốn thành phần góp phần giải thích cho mô hình sự hài lòng
của khách hàng, nhƣng mỗi thành phần có mức giải thích khách nhau. Trong đó thành
phần "Giá và sự đảm bảo" có tác động manh nhất, tiếp đến lần lƣợt là yếu tố "Sự cảm
thông", "Độ tin cậy", và cuối cùng là "Hiệu quả phục vụ". Điều này cũng nói lên rằng để
cải thiện sự hài lòng của khách hàng thì công ty nên ƣu tiên tập trung nguồn lực vào cải
thiện các yếu tố tác động mạnh nhất trƣớc rồi mới lần lƣợt đến các yếu tố còn lại.
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
55
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP
5.1 Kết luận các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng dịch vụ vận chuyển của Công ty
TNHH Quantium Việt Nam
Bảng 5.1. Ma trận SWOT về hoạt động kinh doanh dịch vụ vận chuyển của Cty TNHH
Quantium Việt Nam
ĐIỂM MẠNH (S) ĐIỂM YẾU (W)
Có mức tăng trƣởng cao về Số lƣợng khách hàng sử
số lƣợng ngƣời sử dụng dịch dụng dịch vụ thƣờng xuyên
vụ. Cung cấp nhiều dịch vụ là không nhiều. Phục vụ
tiện ích đi kèm. Chiến lƣợc khách hàng chƣa tốt nhất. SWOT
phát triển dịch vụ chuyển Khách hàng chƣa hiểu hết về
phát nhanh là chiến lƣợc chủ tất cả các dịch vụ vận
đạo. Đội ngũ nhân viên giỏi, chuyển của công ty cũng
sẵn sàng học hỏi và đổi mới. nhƣ các dịch vụ giá trị gia
tăng đi kèm.
KẾT HỢP (S+O) KẾT HỢP (W+O) CƠ HỘI (O)
Mở rộng thị phần bằng các Xây dựng chính sách khuyến Mức thu nhập và trình độ chiến lƣợc marketing, quảng khích khách hàng sử dụng của ngƣời dân tăng cao nên bá dịch vụ. Mở rộng mạng dịch vụ vận chuyển. Phân nhu cầu sử dụng dịch vụ lƣới bƣu cục. Đa dạng hóa khúc khách hàng, có chƣơng hiện đại cao. Nền kinh tế đạt các dịch vụ. Nâng cao chất trình quảng bá phù hợp với mức tăng trƣởng cao, khối lƣợng đội ngũ chăm sóc từng phân khúc. Mở rộng lƣợng hàng hóa trong nền khách hàng, đội ngũ nhân phạm vi vận chuyển ra toàn kinh tế tăng nhanh. Tiềm viên giao nhận hơn nữa. cầu, phát triển các dịch vụ năng thị trƣờng lớn. Nền thu phí để bù lại các khoản kinh tế gia nhập WTO. chi phí.
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
56
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
THÁCH THỨC (T) KẾT HỢP (S+T) KẾT HỢP (W+T)
Ngƣời dân còn thói quen tự Tăng cƣờng công tác tuyên Khuyến khích khách hàng sử
vận chuyển hàng hóa để hạn truyền, quảng bá dịch vụ. dụng dịch vụ vận chuyển và
chế chi phí. Mức chi tiêu Thực hiện chiến lƣợc phát các dịch vụ đi kèm. Nâng
của ngƣời dân chƣa cao. triển mạnh về quy mô, địa cao chất lƣợng phục vụ
Cạnh tranh giữa các công ty bàn, sản phẩm, dịch vụ. khách hàng.
trong lĩnh vực gay gắt. Tăng cƣờng công tác phòng
ngừa,quản trị rủi ro và đào
tạo nguồn nhân lực.
(Nguồn: Phân tích của tác giả)
Qua đề tài “ Phân tích mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ vận chuyển
của Công ty TNHH Quatium Việt Nam” đã cho ta đƣợc mô hình các nhân tố tác động
đến sự hài lòng của khách hàng với dịch vụ nhƣ sau:
Y = 0,107X1 + 0,405X2 + 0,223X3 + 0,083X4 + ɛ
Thông qua mô hình ta nhận thấy yếu tố “Giá và sự đảm bảo” có tác động mạnh mẽ
nhất đối với sự hài lòng của khách hàng (beta = 0,405) đối với dịch vụ. Có thể giải thích
đối với dịch vụ vận chuyển của công ty hiện nay thì khách hàng đặc biệt quan tâm đến
các yếu tố thuận tiện mang lại lợi nhuận cũng nhƣ sự an tâm đối với khách hàng nhƣ: thời
gian vận chuyển, quá trình bảo quản hàng hóa trong lúc vận chuyển… tất cả những yếu tố
trên đều góp phần rất lớn trong sự hài lòng cũng nhƣ quyết định sử dụng dịch vụ vận
chuyển của công ty. Trong thời đại cạnh tranh ngày nay bên cạnh việc nâng cao tính năng
dịch vụ thì một yếu tố rất quan trọng quyết định đến hoạt động hiệu quả của một công ty
đó là yếu tố nhân viên cũng nhƣ sự cảm thông của khách hàng đối với chính công ty.
Đúng vậy, trong nghiên cứu này yếu tố “Sự cảm thông” cũng tác động khá mạnh đến sự
hài lòng của khách hàng về dịch vụ (beta = 0,223). Mặc dù là yếu tố quan trọng thứ hai
nhƣng cũng góp phần không nhỏ vào cách nhìn chung của khách hàng đối với hình ảnh
công ty. Vì thế, bản thân công ty cần nên chú trọng đến tác phong của nhân viên cũng
nhƣ thực hiện tốt tiêu chí “khách hàng là thƣợng đế” để khách hàng của luôn cảm nhận
đƣợc sự tôn trọng cũng nhƣ thoải mái tuyệt đối khi sử dụng dịch vụ. Tiếp theo sau là hai
yếu tố “Độ tin cậy” và “Hiệu quả phục vụ” với mữa beta lần lƣợt là 0,107 và 0,083. Mức
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
57
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
đánh giá này thấp chứng tỏ rằng khách hàng tuy chấp nhận sử dụng nhƣng vẫn chƣa hài
lòng lắm về dịch vụ này. Đây là một thách thức trong thời gian tới cho Công ty TNHH
Quatium Việt Nam, khi ngày càng có nhiều đối thủ cạnh tranh nhƣ công ty nƣớc ngoài có
nhiều chiến lƣợc và công nghệ thông tin hiện đại. Bên cạnh đó, qua khảo sát thực tế
ngƣời tiêu dùng cho thấy đa số đều hài lòng về các tiện ích của dịch vụ nhƣng mức độ
hoàn toàn hài lòng vẫn chiếm tỷ lệ thấp. Và họ cũng có sự quan tâm và hiểu biết về dịch
vụ nhƣng do thói quen tự vận chuyển hàng hóa làm cho dịch vụ vận chuyển không thể
phát huy đƣợc tiện ích của mình. Chính vì vậy chúng ta cần có những phải pháp phù hợp
để có thể nâng cao sự hài lòng của khách hàng và làm cho dịch vụ vận chuyển trở nên
thông dụng hơn với ngƣời tiêu dùng.
Để có đƣợc vị thế nhƣ ngày hôm nay, Công ty TNHH Quantium Việt Nam luôn
không ngừng cải tiến các dịch vụ vận chuyển cũng nhƣ các dịch vụ giá trị gia tăng đi kèm
để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng. Tuy nhiên, Quantium cũng cần phải đẩy
mạnh hơn nữa những chính sách quảng bá, tuyên truyền nhằm thu hút lƣợng ngƣời đến
với dịch vụ giao nhận, vận chuyển của mình. Có nhƣ vậy mới thực sự đƣa dịch vụ vận
chuyển vào phổ biến trong dân cƣ và nâng cao đƣợc hoạt động kinh doanh của công ty.
5.2 Khuyến nghị:
5.2.1 Định hƣớng phát triển chất lƣợng dịch vụ vận chuyển của Công ty TNHH
Quantium Việt Nam.
Tiếp tục đào tạo và phát triển nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao đáp ứng
yêu cầu hội nhập.
Mục tiêu chăm sóc khách hàng đƣa lên hàng đầu từ khâu sản phẩm dịch vụ, kỹ
năng tƣ vấn sản phẩm và chăm sóc khách hàng. Duy trì và củng cố thƣơng hiệu thông
qua hoạt động tuyên truyền, quảng cáo, quan hệ công chúng, chỉnh trang hình ảnh quảng
cáo tại các bƣu cục. Tiếp tục cải tạo chỉnh trang trụ sở giao dịch.
Tiếp tục nâng cao hiệu quả và quy mô hoạt động, tăng trƣởng bền vững, tiếp tục
duy trì vị trì vị thế của công ty trong lĩnh vực vận chuyển nhƣ hiện nay.
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
58
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
5.2.2 Một số giải pháp nâng cao sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ vận chuyển:
5.2.2.1 Nâng cao chất lượng dịch vụ
Một trong những vấn đề khách hàng quan tâm và phàn nàn nhiều nhất đó là thời
gian vận chuyển hàng hóa, đây cũng là một trong những yếu tố tác động mạnh đến sự hài
lòng của khách hàng.
5.2.2.2 Củng cố hình ảnh thương hiệu, nâng cao yếu tố “Độ tin cậy” của công ty trong
lòng khách hàng
Để củng cố lòng tin cậy và độ tín nhiệm cao của khách hàng công ty TNHH
Quantium Việt Nam cần duy trì và phát huy hơn nữa: thực hiện đúng cam kết với khách
hàng và luôn vì lợi ích của khách hàng, phát huy hơn nữa các đóng góp vì xã hội và cộng
đồng nhƣ thực hiện các chƣơng trình gây quỹ học bổng, xây nhà tình nghĩa; tài trợ các dự
án công cộng…
5.2.2.3 Đào tạo phát triển nguồn nhân lực để nâng cao yếu tố “Sự cảm thông” và “Hiệu
quả phục vụ”:
Trong hoạt động kinh doanh của công ty, khách hàng thƣờng xuyên tiếp xúc giao
dịch với nhân viên, mọi thái độ, phong cách làm việc của nhân viên có ảnh hƣởng quyết
định đến hình ảnh và uy tín của công ty. Vì vậy, với kiến thức, kinh nghiệm, thái độ phục
vụ, khả năng thuyết phục khách hàng, ngoại hình, trang phục nhân viên,... có thể làm tăng
thêm chất lƣợng dịch vụ hoặc cũng có thể làm giảm chất lƣợng dịch vụ. Hiện nay, với sự
xuất hiện của nhiều công ty giao nhận nƣớc ngoài có trình độ công nghệ, sản phẩm dịch
vụ không những không có sự khác biệt nhiều mà còn tiên tiến và hiện đại hơn thì một
trong những yếu tố cạnh tranh quan trọng hiện nay là chất lƣợng phục vụ của đội ngũ
nhân viên. Chất lƣợng nhân viên càng cao thì lợi thế cạnh tranh của công ty càng lớn.
5.2.2.4 Tạo cảm giác an toàn cho khách hàng khi sử dụng dịch vụ vận chuyển, nâng cao
yếu tố “Giá và Sự đảm bảo”:
Hiện nay khi nhân viên tiếp thị khách hàng sử dụng dịch vụ vận chuyển thì nhiều
khách hàng không muốn sử dụng dịch vụ vì họ cho rằng trong quá trình vận chuyển có
thể làm thất lạc hàng hóa của họ. Để tạo cảm giác an toàn cho khách hàng nhân viên cần
tƣ vấn và hƣớng dẫn cho khách hàng cách thức bảo quản hàng hóa trong suốt quá trình
vận chuyển. Chủ động liên hệ với khách hàng khi hàng hóa đã phát đến tay ngƣời nhận
để tạo sự an tâm và tin tƣởng cho khách hàng.
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
59
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
5.2.3 Xây dựng môi trƣờng làm việc chuyên nghiệp
Để tạo cho nhân viên có tâm lý thoải mái, thái độ phục vụ khách hàng ân cần chu
đáo Công ty TNHH Quantium Việt Nam cần xây dựng một môi trƣờng làm việc chuyên
nghiệp.
5.2.4 Biện pháp về giải quyết thắc mắc, khiếu nại của khách hàng.
Hiện nay, việc thất lạc hàng hóa trong quá trình vận chuyển là không phải không
xảy ra nguyên nhân là do nhân viên chƣa nắm hết đƣợc quy trình cũng nhƣ chƣa lấy hết
đầy đủ thông tin của ngƣời gửi và ngƣời nhận trong lúc lấy thông tin dẫn đến sai sót
trong quá trình vận chuyển. Chính vì thế cần tƣ vấn cho khách hàng cách sử dụng dịch vụ
và khai báo thông tin một cách đầy đủ nhất. Một số nguyên tắc nhân viên công ty nên áp
dụng khi tiếp nhận những thắc mắc khiếu nại của khách hàng: tôn trọng khách hàng; biết
lắng nghe hiệu quả và biết cách nói; gây dựng niềm tin và duy trì mối quan hệ lâu dài với
khách hàng.
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
60
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
TÀI LIỆU THAM KHẢO
SÁCH:
Tiếng việt:
1. “Giáo trình tài chính doanh nghiệp” – Phan Đình Nguyên, Trƣờng ĐH Công
nghệ TP HCM.
2. Hà Nam Khánh Giao (2004), “Marketing dịch vụ - mô hình 5 khoảng cách chất
lượng dịch vụ”, Nhà Xuất Bản Thống Kê Hà Nội.
3. Hoàng Trọng & Nguyễn Chu Mộng Ngọc (2008), “Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS”, Nhà xuất bản Hồng Đức TPHCM.
4. Hoàng Xuân Bích Loan (2008), “Nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại Ngân
hàng Đầu tư phát triển Việt Nam – chi nhánh TPHCM”, Luận văn thạc sỹ, Trƣờng
Đại học kinh tế, TPHCM.
5. Lê Văn Huy, “Sử dụng chỉ số hài lòng của khách hàng trong hoạch định chiến
lược kinh doanh ngân hàng: Cách tiếp cận mô hình lý thuyết”, Trƣờng Đại học
kinh tế Đà Nẵng.
6. Mai Văn Nam (2008), “Giáo trình Kinh tế lượng”. NXB Văn hóa – Thông tin.
7. Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2014), “Nghiên cứu thị trường, Nhà
xuất bản Đại học quốc gia TPHCM. Nguyễn Đình Thọ và các cộng sự (2003), Đo
lường chất lượng dịch vụ vui chơi giải trí ngoài trời”, CS2003-19 Trƣờng Đại học
kinh tế, TPHCM.
8. Nguyễn Thị Mai Trang (2013), “ Chất lượng dịch vụ, sự thoả mãn, và lòng trung
thành của khách hàng siêu thị tại TPHCM”.
9. Nguyễn Trọng Hoài & Nguyễn Khánh Duy (2008), “Phương pháp nghiên cứu
định lượng cho lĩnh vực kinh tế trong điều kiện Việt Nam”, CS2005-40,
TPHCM:Trƣờng ĐH Kinh tế TPHCM.
10. Nguyễn Trọng Hoài & Nguyễn Khánh Duy (2008), “Phương pháp nghiên cứu
định lượng cho lĩnh vực kinh tế trong điều kiện Việt Nam”, CS2009-16, Trƣờng
ĐH KInh tế TP HCM.
11. Phạm Thị Minh Hà, “Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ cảng biển và sự thoả
mãn, hài lòng của khách hàng tại TP HCM”, Luận văn thạc sỹ, Trƣờng Đại học
kinh tế TPHCM.
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
61
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
12. Phan Đức Dụng (2006), “Phân tích hoạt động kinh doanh”, Nhà Xuất Bản Thống
Kê
13. Th.S Châu Văn Thƣởng & Th.S Phùng Hữu Hạnh (2013), “Các nghiệp vụ cơ bản
ngân hàng thương mại Việt Nam”, NXB Tài Chính.
14. Trần Bá Trí (2008), “Phân tích hoạt động kinh doanh”, ĐH Cần Thơ.
Tiếng Anh:
15. Bakakus, E& Boller, G.W (1992), “An emptrical assessment of the SERVQUAL
scale”, Journal of Business Research, 24: 253-68.
16. Behara, R.S, Fisher, W.W, & Lemmink, J.G.A.M (2002), Modelling and
evaluating service quality measurement using neural networks, International
Journal of Operations & Production Management, 22(10): 1162-1185.
17. Berry L, Parasuraman A.& Zeitheml V. (1988), “The Service-Quality Pozzle,
Business Horizons”, Sep-Oct, pp 35-43.
18. Cronin, J.J & S.A Taylor (1992), “Mearing Service Quality: A Reexamination and
Extension”, Journal of Marketing, 56 (July).
19. Hayes.B.E (1994), “Measuring Customer Satisfaction – Development and Use of
Questionare, Wisconsin: ASQC Quality Press.”
20. Parasuraman .A., L.L Berry & V.A. Zeithaml (1991), “Refinement and
Reassessment of the SERVQUAL Scale”, Journal of Retailing.
21. Parasuraman .A., V.A. Zeithaml, & L.L Berry (1985), “A conceptual model of
service quality and its implications for future”, Journal of Marketing.
22. Parasuraman, Zeithaml & Berry (1988), “SERVQUAL: A multiple-item scale for
measuring consumer perception of service quality”, Journal of Retailing.
23. Russell, James P.(1999), “The Quality Audit Handbook, USA: ASQ Quality
Press.”
24. Zeithaml, V>A. & M.J. Bitner (2000), “Services Marketing, Bonston:McGraw-
Hill.”
Websites:
25. www.vietstock.vn
26. www.cophieu68.vn
27. www.schoolar.google.com
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
62
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
PHỤ LỤC 1
BẢNG KHẢO SÁT
PHIẾU ĐIỀU TRA PHỎNG VẤN KHÁCH HÀNG
I.
PHẦN GIỚI THIỆU:
Kính chào anh chị, tôi là học viên của trƣờng Đại học Công Nghệ thành phố Hồ Chí
Minh hiện đang thực hiện đề tài nghiên cứu “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến
Doanh thu và Lợi Nhuận của doanh nghiệp thông qua sự hài lòng của khách hàng về dịch
vụ vận chuyển của Công ty TNHH Quantium Việt Nam”. Rất mong anh (chị) dành chút
thời gian hoàn thành các câu hỏi sau đây. Mọi thông tin anh ( chị) cung cấp sẽ hoàn toàn
đƣợc giữ bí mật và sử dụng cho nghiên cứu này. Chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của anh
(chị)
Họ và tên:
Địa chỉ:
Số điện thoại ( nếu có):
II. PHẦN NỘI DUNG:
A. PHẦN SÀNG LỌC:
Q1: Anh chị có sử dụng dịch vụ vận chuyển của QS không?
a. Có
b. Không
Q2. Anh chị đã sử dụng dịch vụ vận chuyển của công ty nào sau đây?
a. Công ty cổ phần giao nhận toàn cầu DHL Việt Nam
b. Công ty Fedex Việt Nam
c. Công ty UPS
d. Công ty cổ phần dịch vụ logistic Đại Cồ Việt
e. Công ty VNT logistics
f. Công ty cổ phần logistics Vinalink
g. Khác
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
B. DÀNH CHO KHÁCH HÀNG ĐÃ SỬ DỤNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN
Q3: Anh chị thƣờng sử dụng dịch vụ vận chuyển nhằm mục đích gì?
a. Chuyển hàng tiêu dùng
b. Chuyển chứng từ
c. Hoạt động dịch vụ liên quan đến vận tải
d. Dịch vụ giá trị gia tăng ( phát hàng thu tiền, báo phát, thƣ tín trọn gói…)
e. Khác (ghi rõ)
Q4: Anh chị có thích sử dịch vụ vận chuyển hay không?
a. Thích
b. Không thích
Q5: Anh chị vui lòng đánh giá mức độ đồng ý của anh chị với các phát biểu sau đây bằng
cách khoanh tròn điểm tƣơng ứng với thang đo nhƣ sau
1 2 3 4 5
Hoàn toàn Không Bình Hài Hoàn toàn
không hài lòng hài lòng thƣờng lòng hài lòng
Bảng khảo sát:
STT TIÊU THỨC MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ
1 2 3 4 5
I ĐỘ TIN CẬY (RELIABILITY)
QS cung cấp tiện ích
1 dịch vụ vận chuyển
đúng nhƣ cam kết
QS vận chuyển chính 2 xác không bị sai xót
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
QS tích cực giải
quyết kịp thời phản 3 ánh khách hàng qua
đƣờng dây nóng
Dịch vụ của QS
4 chuyển hàng đến hầu
hết tất cả các vùng
Thông tin cá nhân
5 của khách hàng đƣợc
bảo mật nhƣ đã hứa
Hóa đơn, chứng từ
6 giao dịch, đầy đủ, rõ
ràng, chính xác
II SỰ CẢM THÔNG (EMPATHY)
QS quan tâm đối với
7 khách hàng và dịch
vụ vận chuyển
Nhân viên QS hiểu rõ
8 nhu cầu của khách
hàng
Nhân viên QS quan 9 tâm đến khách hàng
QS lấy lợi ích của
10 khách hàng là điều
tâm niệm của họ
Khách hàng đồng ý
11 chờ đƣợc xử lí đơn
hàng của QS vào
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
những ngày cao điểm
SỰ HỮU HÌNH (TANGIBLES) III
Dịch vụ tiện lợi, hữu 12 ích
Bảo quản hàng hóa 13 vận chuyển tốt
Đóng gói hàng hóa 14 đẹp và bắt mắt
Nhân viên QS ăn mặc 15 gọn gàng, tƣơm tất
Dịch vụ vận chuyển
của QS có tích hợp 16 nhiều dịch vụ tiện ích
khác.
Trang bị camera quan
17 sát, thiết bị chống
trộm tại các bƣu cục
IV HIỆU QUẢ PHỤC VỤ (RESPONSIVENESS)
Đội ngũ nhân viên
giao nhận của QS 18 hoạt động liên tục 7
ngày trong tuần
Thời gian thực hiện
vận chuyển hàng hóa 19 nhanh chóng, kịp
thời.
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
Nhân viên trung tâm
chăm sóc khách hàng 20 của QS sẵn sàng giúp
đỡ khách hàng
Hệ thống nhận đơn
hàng của QS hoạt
21 động tốt ( ít xảy ra
hiện tƣợng nghẽn
mạng, rớt mạng,…)
Nhân viên tiếp nhận
22 đơn hàng từ các bƣu
cục nhanh chóng
SỰ ĐẢM BẢO (ASSURANCE) V
Dịch vụ vận chuyển
của QS có danh tiếng 23 đƣợc khách hàng tín
nhiệm
Khách hàng cảm thấy
24 an tâm khi sử dụng
dịch vụ của QS
Nhân viên QS vui vẻ,
lịch sự, nhã nhặn, 25 niềm nở với khách
hàng
Nhân viên QS có đủ
kiến thức chuyên 26 môn để xử lý khiếu
nại, vƣớng mắc.
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
QS đáp ứng tốt nhu 27 cầu khách hàng
MẠNG LƢỚI ( BRANCH NETWORK) VI
QS có hệ thống bƣu 28 cục rộng khắp
Vị trí bƣu cục có chỗ
đậu xe an toàn khi 29 khách hàng đến giao
dịch
Hệ thống bƣu cục đặt
30 ở vị trí thuận lợi, dễ
tiếp cận
VII GIÁ (PRICE SERVICE)
Các loại phí dịch vụ
31 vận chuyển của QS
đƣợc áp dụng hợp lý
Giá cả của các dịch
32 vụ giá trị gia tăng hợp
lý
Có các chính sách giá
cả ƣu đãi đối với 33 khách hàng thân thiết
.
VIII SỰ HÀI LÒNG (SATISFACTION)
Anh, chị hài lòng với
34 chất lƣợng dịch vụ
vận chuyển của QS
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
QS đáp ứng tốt mọi
nhu cầu sử dụng dịch 35 vụ vận chuyển của
anh, chị
Dịch vụ vận chuyển
36 của QS lý tƣởng đối
với anh, chị
Dịch vụ vận chuyển
của QS tốt hơn các 37 công ty vận chuyển
khác
I. PHẦN THÔNG TIN KHÁCH HÀNG:
Anh chị vui lòng cho biết đôi chút về bản thân.
Q6: Giới tính
a. Nam
b. Nữ
Q7: Độ tuổi:
a. Từ 18 – 25
b. Từ 25 – 35
c. Từ 35 – 45
d. Từ 45 – 55
e. Trên 55
Q8: Nghề nghiệp:
a. Sinh viên, học sinh
b. Cán bộ, CNV
c. Công nhân lao động phổ thông
d. Nội trợ
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
e. Buôn bán
f. Khác (ghi rõ)…………………………………………
Q9: Thu nhập trung bình một tháng:
a. Dƣới 3 triệu
b. Từ 3 – 5 triệu
c. Từ 5 – dƣới 10 triêu
d. Trên 10 triệu
Q10: Theo anh chị, những giải pháp nào có thể áp dụng để nâng cao dịch vụ vận chuyển
của Công ty TNHH Quantium Việt Nam?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
PHỤ LỤC 2- THỐNG KÊ TẦN SỐ
Statistics
Giới tính
N Valid 100
Missing 0
Giới tính
Valid Cumulative
Frequency Percent Percent Percent
Valid Nam 51 51.0 51.0 51.0
Nữ 49 49.0 49.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Statistics
Độ tuổi
N Valid 100
Missing 0
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
Trong 100 bảng câu hỏi phỏng vấn khách hàng trong đó có 51 khách hàng nam chiếm 51
% kích thƣớc mẫu) và 49 khách hàng là nữ (chiếm 49% kích thƣớc mẫu).
Statistics
Độ tuổi
N Valid 100
Missing 0
Độ tuổi
Valid Cumulative
Frequency Percent Percent Percent
6.0 6 6.0 6.0 Valid 18 - 25
3.0 3 3.0 9.0 18 -25
1.0 1 1.0 10.0 18- 25
91.0 từ 18 - 25 81 81.0 81.0
6.0 6 6.0 97.0 Từ 25 - 35
2.0 2 2.0 99.0 Từ 35 - 45
1.0 1 1.0 100.0 Từ 45 - 55
Total 100 100.0 100.0
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
Về nhóm tuổi đƣợc phỏng vấn thì đối tƣợng phỏng vấn chủ yếu tuổi từ 18-35 tuổi
chiếm 91% kích thƣớc mẫu. Thấp nhất là nhóm tuổi trên 45 chỉ có 1 đối tƣợng chiếm
1%, vì nhóm tuổi này rất ít sử dụng dịch vụ vận chuyển, tác giả có phỏng vấn thì họ cho
rằng họ không cảm thấy an toàn khi nhờ ngƣời khác vận chuyển hàng hóa của họ đặc biệt
là những hàng hóa mang tính chất quan trọng.
Valid Cumulative Thu nhập Frequency Percent Percent Percent
73 73.0 73.0 73.0 Dƣới 3 triệu
5 5.0 5.0 78.0 trên 10 triệu
15 15.0 15.0 93.0 Valid từ 3 - 5 triệu
7 7.0 7.0 100.0 từ 5 -10 triệu
100 100.0 100.0 Total
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
Về thu nhập thì đối tƣợng phỏng vấn chủ yếu là khách hàng có mức thu nhập dƣới 3
triệu/tháng với 73 đối tƣợng chiếm đến 73 % kích thƣớc mẫu. Kế đến là đối tuợng phỏng
vấn từ 3-5 triệu cũng chiếm khá cao 15% kích thuớc mẫu. Và còn 12% đối tuợng đƣợc
phỏng vấn có thu nhập khá cao là trên 5 triệu đồng/tháng.
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
PHỤ LỤC 3: THỐNG KÊ MÔ TẢ
Descriptive Statistics
Minimu Maximu Std. N Mean m m Deviation
A1 100 1 5 3.37 .861
A2 100 1 5 3.52 .893
A3 100 1 5 3.52 .835
A4 100 1 5 3.54 .858
A5 100 1 5 3.68 .909
BN1 100 1 5 3.68 .931
BN2 100 2 5 3.67 .975
BN3 100 1 5 3.43 .868
E1 100 1 5 3.64 .732
E2 100 1 5 3.50 .870
E3 100 1 5 3.40 .932
E4 100 1 5 3.46 .822
E5 100 1 5 3.52 .926
PS1 100 1 5 3.46 .834
PS2 100 1 5 3.42 .713
PS3 100 1 5 3.52 .904
RL1 100 1 5 3.64 .882
RL2 100 1 5 3.54 .744
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
Descriptive Statistics
Minimu Maximu Std. N Mean m m Deviation
RL3 100 1 5 3.48 .797
RL4 100 1 5 3.54 .797
RL5 100 1 5 3.76 .933
RL6 100 1 5 3.73 .839
RS1 100 1 5 3.80 .953
RS2 100 1 5 3.70 .893
RS3 100 1 5 3.63 .837
RS4 100 1 5 3.57 .913
RS5 100 1 5 3.56 .946
S1 100 1 5 3.71 .808
S2 100 1 5 3.75 .880
S3 100 1 5 3.46 .846
S4 100 1 5 3.44 .935
T1 100 1 5 3.62 .814
T2 100 1 5 3.40 .841
T3 100 1 5 3.67 .922
T4 100 1 5 3.62 .885
T5 100 1 5 3.63 .761
T6 100 1 5 3.52 .835
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
Descriptive Statistics
Minimu Maximu Std. N Mean m Deviation m
Valid N 100 (listwise)
Cuộc khảo sát đƣợc thực hiện với 100 mẫu khảo sát N=100, theo bảng ta thấy giá trị thấp
nhất là 1(min=1), có nghĩa là đa số các mẫu khảo sát đều đƣợc trả lời bắt đầu từ câu 1;
giá trị lớn nhất là 5 (max=5), có nghĩa là ở các mẫu khảo sát thì đƣợc trả lời tối đa là 5.
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
PHỤ LỤC 4: PHÂN TÍCH CRONBACH’S ALPHA
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 100 100.0
Excludeda 0 .0
Total 100 100.0
a. Listwise deletion based on all
variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.818 5
Item-Total Statistics
Scale Mean Scale Corrected Cronbach's
if Item Variance if Item-Total Alpha if
Deleted Item Deleted Correlation Item Deleted
A1 14.26 7.608 .555 .798
A2 14.11 7.392 .575 .792
A3 14.11 7.291 .665 .766
A4 14.09 7.133 .680 .761
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
Item-Total Statistics
Scale Mean Scale Corrected Cronbach's
if Item Variance if Item-Total Alpha if
Deleted Item Deleted Correlation Item Deleted
A1 14.26 7.608 .555 .798
A2 14.11 7.392 .575 .792
A3 14.11 7.291 .665 .766
A4 14.09 7.133 .680 .761
A5 13.95 7.321 .577 .792
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 100 100.0
Excludeda 0 .0
Total 100 100.0
a. Listwise deletion based on all
variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.534 3
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
Item-Total Statistics
Scale Corrected Cronbach's
Scale Mean if Variance if Item-Total Alpha if Item
Item Deleted Item Deleted Correlation Deleted
BN1 7.10 2.253 .312 .488
BN2 7.11 1.998 .378 .379
BN3 7.35 2.311 .352 .427
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 100 100.0
Excludeda 0 .0
Total 100 100.0
a. Listwise deletion based on all
variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.872 5
Item-Total Statistics
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
Scale Mean Scale Corrected Cronbach's
if Item Variance if Item-Total Alpha if
Deleted Item Deleted Correlation Item Deleted
E1 13.88 8.935 .626 .862
E2 14.02 8.060 .687 .847
E3 14.12 7.521 .748 .832
E4 14.06 7.976 .767 .828
E5 14.00 7.838 .678 .851
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 100 100.0
Excludeda 0 .0
Total 100 100.0
a. Listwise deletion based on all
variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.746 3
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
Item-Total Statistics
Scale Corrected Cronbach's
Scale Mean if Variance if Item-Total Alpha if Item
Item Deleted Item Deleted Correlation Deleted
PS1 6.94 2.037 .541 .697
PS2 6.98 2.141 .657 .587
PS3 6.88 1.864 .542 .708
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 100 100.0
Excludeda 0 .0
Total 100 100.0
a. Listwise deletion based on all
variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.837 6
Item-Total Statistics
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
Scale Corrected Cronbach's
Scale Mean if Variance if Item-Total Alpha if Item
Item Deleted Item Deleted Correlation Deleted
RL1 18.05 9.199 .717 .788
RL2 18.15 10.917 .476 .835
RL3 18.21 10.087 .610 .811
RL4 18.15 10.169 .592 .814
RL5 17.93 9.318 .636 .806
RL6 17.96 9.736 .644 .804
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 100 100.0
Excludeda 0 .0
Total 100 100.0
a. Listwise deletion based on all
variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.818 5
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
Item-Total Statistics
Scale Mean Scale Corrected Cronbach's
if Item Variance if Item-Total Alpha if
Deleted Item Deleted Correlation Item Deleted
RS1 14.46 7.726 .630 .776
RS2 14.56 7.542 .740 .743
RS3 14.63 8.639 .535 .803
RS4 14.69 8.115 .581 .791
RS5 14.70 8.030 .568 .795
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 100 100.0
Excludeda 0 .0
Total 100 100.0
a. Listwise deletion based on all
variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.834 6
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
Item-Total Statistics
Scale Mean Scale Corrected Cronbach's
if Item Variance if Item-Total Alpha if
Deleted Item Deleted Correlation Item Deleted
T1 17.84 10.580 .522 .823
T2 18.06 10.037 .613 .805
T3 17.79 9.541 .635 .801
T4 17.84 9.408 .703 .786
T5 17.83 10.567 .579 .812
T6 17.94 10.178 .588 .810
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 100 100.0
Excludeda 0 .0
Total 100 100.0
a. Listwise deletion based on all
variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's N of
Alpha Items
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
Reliability Statistics
Cronbach's N of
Alpha Items
.842 4
Item-Total Statistics
Scale Mean Scale Corrected Cronbach's
if Item Variance if Item-Total Alpha if
Deleted Item Deleted Correlation Item Deleted
S1 10.65 4.836 .761 .766
S2 10.61 4.988 .618 .825
S3 10.90 4.980 .661 .806
S4 10.92 4.600 .677 .801
Thành phần Độ tin cậy có Cronbach Alpha khá lớn (0.837), các biến quan sát trong thành
phần này có hệ số tƣơng quan biến tổng ( > 0.476). Vì vậy các biến đo lƣờng thành phần
này đều đƣợc sử dụng trong phân tích EFA tiếp theo.
Thành phần Sự cảm thông có Cronbach Alpha khá lớn (0.872), các biến quan sát trong
thành phần này có hệ số tƣơng quan biến tổng ( > 0.626). Vì vậy các biến đo lƣờng thành
phần này đều đƣợc sử dụng trong phân tích EFA tiếp theo.
Thành phần Sự hữu hình có Cronbach Alpha khá lớn (0.834), các biến quan sát trong
thành phần này có hệ số tƣơng quan biến tổng ( > 0.522). Vì vậy các biến đo lƣờng thành
phần này đều đƣợc sử dụng trong phân tích EFA tiếp theo.
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
Thành phần Hiệu quả phục vụ có Cronbach Alpha khá lớn (0.818), các biến quan sát
trong thành phần này có hệ số tƣơng quan biến tổng (>0.535). Vì vậy các biến đo lƣờng
thành phần này đều đƣợc đƣa vào sử dụng trong phân tích EFA tiếp theo.
Thành phần Mạng lƣới có Cronbach Alpha nhỏ (0.534), các biến quan sát trong thành
phần này có hệ số tƣơng quan biến tổng đạt yêu cầu ( > 0.3.12). Vì vậy các biến đo lƣờng
thành phần này đều bị loại trong phân tích EFA tiếp theo.
Thành phần Sự đảm bảo có Cronbach Alpha khá lớn (0.792), các biến quan sát trong
thành phần này có hệ số tƣơng quan biến tổng đạt yêu cầu ( > 0.570). Vì vậy các biến đo
lƣờng thành phần này đều đƣợc sử dụng trong phân tích EFA tiếp theo.
Thành phần Giá có Cronbach Alpha khá lớn (0.746), các biến quan sát trong thành phần
này có hệ số tƣơng quan biến tổng khá lớn ( > 0.541). Vì vậy các biến đo lƣờng thành
phần này đều đƣợc sử dụng trong phân tích EFA tiếp theo.
Thành phần Sự hài lòng có Cronbach Alpha khá lớn (0.842), các biến quan sát trong
thành phần này có hệ số tƣơng quan biến tổng khá lớn ( > 0.618). Vì vậy các biến đo
lƣờng thành phần này đều đƣợc sử dụng trong phân tích EFA tiếp theo.
Hệ số Cronbach’s Alpha là một phép kiểm định thống kê về chất lƣợng của thang đo sử
dụng cho từng mục hỏi, xét trên mối liên hệ của mục hỏi về một khía cạnh đánh giá.
Nhiều nhà nghiên cứu đồng ý rằng khi hệ số Cronbach’s Alpha từ 0.8 đến gần 1 thì thang
đo lƣờng là rất tốt; từ 0.7 đến gần 0.8 là sử dụng đƣợc.
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
PHỤ LỤC 5: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA BIẾN
ĐỘC LẬP
PHÂN TÍCH EFA LẦN 1
(Đã loại biến BN1, BN2, BN3 từ Cronbach’s Alpha)
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling .891 Adequacy.
Bartlett's Test of Approx. Chi-Square 2282.959
Sphericity 435 Df
.000 Sig.
Initia
l
Extraction
Rotation
Eigen
Sums of
Sums of
value
Squared
Squared
s
Loadings
Loadings
% of
% of
Cumulative
Varianc
Cumulative
% of
Cumulat
Total
Variance
%
Total
e
%
Total
Variance
ive %
1 14.2 47.464 47.464 14.239 47.464 47.464 4.713 15.709 15.709 39
2 1.72 5.765 53.229 1.729 5.765 53.229 4.615 15.382 31.091 9
3 1.59 5.319 58.547 1.596 5.319 58.547 3.561 11.871 42.962 6
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
Initia
l
Extraction
Rotation
Eigen
Sums of
Sums of
value
Squared
Squared
s
Loadings
Loadings
% of
% of
Cumulative
Varianc
Cumulative
% of
Cumulat
Total
Variance
%
Total
e
%
Total
Variance
ive %
4 1.42 4.747 63.294 1.424 4.747 63.294 3.314 11.046 54.008 4
5 1.13 3.773 67.067 1.132 3.773 67.067 2.707 9.023 63.030 2
6 1.11 3.701 70.768 1.110 3.701 70.768 2.321 7.738 70.768 0
7 .868 2.894 73.662
8 .801 2.670 76.333
9 .725 2.415 78.748
10 .655 2.184 80.932
11 .615 2.051 82.983
12 .583 1.942 84.926
13 .530 1.767 86.693
14 .486 1.619 88.313
15 .444 1.480 89.792
16 .391 1.302 91.095
17 .355 1.184 92.279
18 .318 1.061 93.340
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
Initia
l
Extraction
Rotation
Eigen
Sums of
Sums of
value
Squared
Squared
s
Loadings
Loadings
% of
% of
Cumulative
Varianc
Cumulative
% of
Cumulat
Total
Variance
%
Total
e
%
Total
Variance
ive %
19 .275 .916 94.257
20 .259 .862 95.119
21 .234 .781 95.899
22 .221 .735 96.634
23 .192 .640 97.275
24 .178 .594 97.869
25 .154 .513 98.381
26 .144 .479 98.861
27 .111 .370 99.231
28 .093 .311 99.542
29 .075 .249 99.791
30 .063 .209 100.000
Component Matrixa
Component
1 2 3 5 6 4
E4 .775
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
RS2 .773
E3 .765
T4 .757
RL1 .737
E1 .734
RS1 .731
RL6 .728
T3 .726
RL3 .715
E5 .708
PS1 .704
A4 .702
E2 .694
A3 .693
T2 .682
RS5 .679
RL5 .678 -.511
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
T6 .678
T1 .672
T5 .671
RS3 .666
A5 .660
RL4 .660
PS3 .641
PS2 .638
RS4 .633
A2 .594
RL2 .554
A1 .553 .606
Rotated
Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
6
A4
.682
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
Rotated
Component Matrixa
Component
A5
.668
T1
.666
RS2
.624
.514
RL2
.613
RS3
.593
A3
.584
RL3
.570
RL5
.807
T3
.804
T4
.658
RL1
.640
RS1
.575
.575
RL6
.529
RS4
E2
.799
T6
.753
E4
.604
E3
.538
E5
.531
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
Rotated
Component Matrixa
Component
A1
.809
PS3
.615
A2
.610
RS5
.580
PS2
.662
PS1
.583
T5
.539
E1
.523
RL4
.765
T2
.735
Component Transformation Matrix
Comp
onent 1 2 3 4 5 6
.501 .490 .422 .370 .338 .282 1
.642 -.736 .126 -.026 .101 -.140 2
-.054 -.167 -.289 .895 -.291 -.005 3
.356 .059 -.423 -.232 -.405 .688 4
-.452 -.432 .282 .086 .306 .654 5
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
6 -.045 -.023 .681 -.024 -.730 .006
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser
Normalization.
PHÂN TÍCH EFA LẦN 2
(Loại thêm RS1, RS2, RS4)
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling .891 Adequacy.
Bartlett's Test of Approx. Chi-Square 1966.792
Sphericity 351 df
.000 Sig.
Communalities
Extractio
Initial n
A1 1.000 .702
A2 1.000 .694
A3 1.000 .605
A4 1.000 .667
A5 1.000 .591
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
Communalities
Extractio
Initial n
E1 1.000 .697
E2 1.000 .705
E3 1.000 .642
E4 1.000 .765
E5 1.000 .638
PS1 1.000 .603
PS2 1.000 .722
PS3 1.000 .640
RL1 1.000 .737
RL2 1.000 .559
RL3 1.000 .634
RL4 1.000 .801
RL5 1.000 .725
RL6 1.000 .644
RS3 1.000 .604
RS5 1.000 .622
T1 1.000 .766
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
Communalities
Extractio
Initial n
T2 1.000 .836
T3 1.000 .777
T4 1.000 .734
T5 1.000 .718
T6 1.000 .607
Extraction Method:
Principal Component
Analysis.
Total Variance Explained
Extraction Sums of Squared
Rotation Sums of Squared
Initial Eigenvalues
Loadings
Loadings
Co
mpo
% of
Cumulative
% of
Cumulativ
% of
Cumulative
nent
Total
Variance
%
Total
Variance
e %
Total
Variance
%
1 12.77 47.319 47.319 12.776 47.319 47.319 4.420 16.371 16.371 6
2 1.700 6.297 53.616 1.700 6.297 53.616 4.268 15.809 32.180
3 1.488 5.513 59.128 1.488 5.513 59.128 3.692 13.674 45.854
4 1.371 5.078 64.207 1.371 5.078 64.207 3.492 12.934 58.788
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
Total Variance Explained
Extraction Sums of Squared
Rotation Sums of Squared
Initial Eigenvalues
Loadings
Loadings
Co
mpo
% of
Cumulative
% of
Cumulativ
% of
Cumulative
nent
Total
Variance
%
Total
Variance
e %
Total
Variance
%
5 1.100 4.075 68.281 1.100 4.075 68.281 2.563 9.493 68.281
6 .938 3.474 71.755
7 .794 2.940 74.696
8 .781 2.894 77.590
9 .679 2.516 80.106
10 .628 2.326 82.432
11 .565 2.092 84.524
12 .536 1.986 86.510
13 .470 1.741 88.251
14 .432 1.598 89.849
15 .376 1.394 91.243
16 .342 1.265 92.509
17 .304 1.126 93.635
18 .297 1.099 94.734
19 .246 .911 95.645
20 .219 .812 96.457
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
Total Variance Explained
Extraction Sums of Squared
Rotation Sums of Squared
Initial Eigenvalues
Loadings
Loadings
Co
mpo
% of
Cumulative
% of
Cumulativ
% of
Cumulative
nent
Total
Variance
%
Total
Variance
e %
Total
Variance
%
21 .193 .714 97.171
22 .182 .675 97.845
23 .177 .657 98.503
24 .139 .515 99.017
25 .104 .385 99.402
26 .096 .355 99.757
27 .066 .243 100.000
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
E4 .789
E3 .767
T4 .758
RL1 .733
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
Component Matrixa
Component
E1 .729
RL6 .728
T3 .714
RL3 .710
E5 .709
PS1 .707
E2 .705
A4 .700
A3 .699
T6 .692
T2 .685 .560
RS5 .682
T5 .678
RS3 .670
T1 .670
RL5 .669 -.522
RL4 .660
PS2 .658 .513
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
Component Matrixa
Component
A5 .653
PS3 .638
A2 .593
RL2 .549
A1 .572 .596
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 5 components extracted.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
E2 .719
E4 .697
T6 .648
.529 T5 .598
E5 .554
.505 E1 .541
E3 .539
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
Rotated Component Matrixa
Component
A3
RS3
.767 RL5
.760 T3
.691 RL1
.670 T4
.647 .579 T2
.535 RL6
.749 T1
.637 RL2
.631 RL3
.598 .532 RL4
.577 A5
.782 A1
.667 PS3
.587 A2
.565 RS5
.520 A4
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
Rotated Component Matrixa
Component
PS2 .659
PS1 .521
Component Transformation Matrix
Comp
onent 1 2 3 4 5
1 .518 .486 .443 .421 .350
2 .162 -.811 .497 .258 -.053
3 -.427 .083 -.190 .843 -.254
4 -.607 .259 .713 -.207 -.115
5 -.394 -.182 -.106 .064 .893
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser
Normalization.
PHÂN TÍCH EFA LẦN 3
(Loại thêm T5, E1, A3, RS3, T2, RL4)
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling .893 Adequacy.
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
Bartlett's Test of Approx. Chi-Square 1375.808
Sphericity df 210
Sig. .000
Communalities
Initial Extraction
A1 1.000 .628
A2 1.000 .549
A4 1.000 .612
A5 1.000 .598
E2 1.000 .794
E3 1.000 .618
E4 1.000 .732
E5 1.000 .570
PS1 1.000 .526
PS2 1.000 .572
PS3 1.000 .626
RL1 1.000 .721
RL2 1.000 .627
RL3 1.000 .681
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
Communalities
Initial Extraction
RL5 1.000 .804
RL6 1.000 .641
RS5 1.000 .621
T1 1.000 .772
T3 1.000 .792
T4 1.000 .727
T6 1.000 .772
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
Total Variance Explained
Extraction Sums of Squared
Rotation Sums of Squared
Initial Eigenvalues
Loadings
Loadings
Com
pone
% of
Cumulative
% of
Cumulative
% of
Cumulative
nt
Total
Variance
%
Total
Variance
%
Total
Variance
%
1 10.09 48.061 48.061 10.093 48.061 48.061 3.810 18.142 18.142 3
2 1.529 7.283 55.344 1.529 7.283 55.344 3.714 17.685 35.827
3 1.287 6.127 61.471 1.287 6.127 61.471 3.338 15.895 51.721
4 1.074 5.115 66.585 1.074 5.115 66.585 3.121 14.864 66.585
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
Total Variance Explained
Extraction Sums of Squared
Rotation Sums of Squared
Initial Eigenvalues
Loadings
Loadings
Com
pone
% of
Cumulative
% of
Cumulative
% of
Cumulative
nt
Total
Variance
%
Total
Variance
%
Total
Variance
%
5 .926 4.407 70.993
6 .786 3.744 74.737
7 .689 3.280 78.017
8 .684 3.257 81.274
9 .543 2.585 83.859
10 .505 2.403 86.262
11 .484 2.307 88.569
12 .390 1.857 90.426
13 .379 1.804 92.229
14 .323 1.540 93.769
15 .260 1.236 95.005
16 .241 1.148 96.152
17 .212 1.009 97.162
18 .182 .866 98.028
19 .168 .802 98.830
20 .139 .661 99.491
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
Total Variance Explained
Extraction Sums of Squared
Rotation Sums of Squared
Initial Eigenvalues
Loadings
Loadings
Com
% of
Cumulative
% of
Cumulative
% of
Cumulative
pone
nt
Total
Variance
%
Total
Variance
%
Total
Variance
%
21 .107 .509 100.000
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1 2 3 4
E4 .794
T4 .770
E3 .768
T3 .744
RL1 .736
RL6 .732
E5 .729
RL3 .707
E2 .704
RS5 .702
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
Component Matrixa
Component
1 2 3 4
A4 .700
T6 .697
PS1 .692
RL5 .679 -.503
PS3 .666
PS2 .657
A5 .644
T1 .642 .560
A2 .607
A1 .600 .506
RL2 .533
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
a. 4 components extracted.
Rotated Component Matrixa
Component
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
1 2 3 4
RL5 .849
T3 .795
RL1 .711
T4 .710
RL6 .585
A1 .754
PS3 .710
RS5 .672
PS2 .664
A2 .512
PS1
T6 .810
E2 .784
E4 .656
E3 .524
E5 .507
T1 .784
RL2 .724
RL3 .693
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4
.639 A5
.506 .519 A4
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser
Normalization.
a. Rotation converged in 6
iterations.
Component Transformation Matrix
Comp
onent 1 2 3 4
.526 .524 .496 .450 1
-.728 .188 -.024 .658 2
-.099 .819 -.435 -.360 3
.428 -.134 -.751 .485 4
PHÂN TÍCH EFA LẦN 4 ( đã loại thêm PS1, A4)
KMO and Bartlett's Test
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling .895 Adequacy.
Bartlett's Test of Approx. Chi-Square 1214.722
Sphericity 171 Df
.000 Sig.
Communalities
Initial Extraction
A1 1.000 .651
A2 1.000 .575
A5 1.000 .593
E2 1.000 .802
E3 1.000 .641
E4 1.000 .723
E5 1.000 .583
PS2 1.000 .551
PS3 1.000 .624
RL1 1.000 .714
RL2 1.000 .624
RL3 1.000 .698
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
Communalities
Initial Extraction
1.000 .810 RL5
1.000 .635 RL6
1.000 .646 RS5
1.000 .795 T1
1.000 .803 T3
1.000 .727 T4
1.000 .770 T6
Total Variance Explained
Extraction Sums of Squared
Rotation Sums of Squared
Initial Eigenvalues
Loadings
Loadings
Com
pone
% of
Cumulative
% of
Cumulative
% of
Cumulative
nt
Total
Variance
%
Total
Variance
%
Total
Variance
%
1 9.187 48.351 48.351 9.187 48.351 48.351 3.663 19.281 19.281
2 1.447 7.618 55.970 1.447 7.618 55.970 3.300 17.369 36.650
3 1.272 6.693 62.663 1.272 6.693 62.663 3.225 16.975 53.625
4 1.059 5.576 68.239 1.059 5.576 68.239 2.777 14.614 68.239
5 .884 4.655 72.894
6 .737 3.880 76.774
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
Total Variance Explained
Extraction Sums of Squared
Rotation Sums of Squared
Initial Eigenvalues
Loadings
Loadings
Com
pone
% of
Cumulative
% of
Cumulative
% of
Cumulative
nt
Total
Variance
%
Total
Variance
%
Total
Variance
%
7 .650 3.420 80.194
8 .540 2.842 83.035
9 .506 2.661 85.697
10 .479 2.522 88.219
11 .408 2.149 90.368
12 .381 2.008 92.375
13 .325 1.711 94.086
14 .264 1.388 95.475
15 .222 1.168 96.643
16 .188 .990 97.633
17 .175 .923 98.556
18 .154 .810 99.366
19 .121 .634 100.000
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
Component Matrixa
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
Component
1 2 3 4
E4 .786
E3 .776
T4 .775
T3 .756
RL1 .750
RL6 .740
E5 .738
RL3 .713
E2 .713
RS5 .704
T6 .701
RL5 .682 -.518
PS3 .659
PS2 .647
T1 .642 .587
A5 .631
A2 .617
A1 .594 .533
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
Component Matrixa
Component
1 4 2 3
RL2 .526
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
a. 4 components extracted.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4
RL5 .856
T3 .798
T4 .717
RL1 .704
RL6 .593
A1 .770
PS3 .702
RS5 .688
PS2 .642
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 4 3
.569 A2
.812 T6
.792 E2
.670 E4
.558 E3
.530 E5
.784 T1
.718 RL2
.698 RL3
.642 A5
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser
Normalization.
a. Rotation converged in 6
iterations.
Component Transformation Matrix
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
Comp
onent 1 2 3 4
.542 .506 .511 .434 1
-.736 .138 .086 .657 2
-.155 .844 -.419 -.297 3
.374 -.111 -.745 .540 4
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser
Normalization.
Sau khi loại bỏ các biến không phù hợp, và đƣa những biến phù hợp vào phân tích
EFA lần 4 cho kết quả phân tích thành 4 thành tố với 19 biến quan sát. Hệ số tải nhân tố
>0.5 và các yếu tố khác đều thích hợp nên các biến này có ý nghĩa thực tiễn. Hệ số
KMO=0.895 > 0.5 nên phân tích EFA phù hợp với dữ liệu. thống kê Chi- square của
kiểm định Barlett’s đạt giá trị 1214.722 với mức ý nghĩa Sig= 0.00 <0.05 cho thấy các
biến quan sát tƣơng quan nhau. Phƣơng sai trích đạt 68.239% >50% thể hiện rằng 4 thành
tố rút trích ra giải thích đƣợc 68.239% dữ liệu. Điểm dừng Eigenvalue = 1.059 >1 vì vậy
thang đo đƣợc chấp nhận.
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
PHỤ LỤC 6: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA BIẾN
PHỤ THUỘC
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling .753 Adequacy.
Bartlett's Test of Approx. Chi-Square 170.430
Sphericity 6 df
.000 Sig.
Communalities
Extractio
Initial n
S1 1.000 .772
S2 1.000 .618
S3 1.000 .656
S4 1.000 .685
Extraction Method:
Principal Component
Analysis.
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Compo
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
nent
Total % of Variance Cumulative %
Total
% of Variance Cumulative %
2.731 68.274 68.274 2.731 68.274 68.274 1
2 .617 15.432 83.706
3 .390 9.757 93.463
4 .261 6.537 100.000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Component Matrixa
Component
1
S1 .879
S4 .827
S3 .810
S2 .786
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
a. 1 components extracted.
Kết quả phân tích EFA cho biến phụ thuộc cho thấy thang đo này đạt giá trị. Cụ
thể, 4 biến quan sát của thang đo tạo thành 1 nhân tố duy nhất tại điểm
dừng Eigenvalue= 2.731 >1, có phƣơng sai trích = 84% >50% cho thấy thang đo giải
thích đƣợc 84% dữ liệu; hệ số nhân tố của các biến lần lƣợt là: S1=0 .879, S2= 0.786,
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
S3=0.810, S4= 0.827 đều >0.5; hệ số KMO =0 .753 >0.5 nên EFA phù hợp với dữ liệu;
thống kê Chi-Square của kiểm định Bartlett’s đạt giá trị 170.430 với mức ý nghĩa Sig=
0.00 cho thấy các biến quan sát tƣơng quan với nhau, do vậy thang đo đƣợc chấp nhận.
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
PHỤ LỤC 7: MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH
Variables Entered/Removedb
Mo Variables Variables Metho
del Entered Removed d
1 . Enter X4, X1, X2, X3a
a. All requested variables
entered.
b. Dependent Variable: Y
Model Summaryb
Adjuste Std. Error Mo R R d R of the del Square Square Estimate
1 .714a .510 .489 .511
a. Predictors: (Constant), X4, X1,
X2, X3
b. Dependent Variable:
Y
ANOVAb
Sum of Mean Model df F Sig. Squares Square
Regression 25.847 4 6.462 24.709 .000a
1
Residual 24.843 95 .262
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
Total 50.690 99
a. Predictors: (Constant), X4, X1,
X2, X3
b. Dependent Variable: Y
Coefficientsa
Unstandardized
Standardized
Collinearity
Coefficients
Coefficients
Statistics
Model
t
Sig.
B
Std. Error
Beta
Tolerance
VIF
(Constant) .621 .319 1.949 .054
X1 .101 .102 .107 .991 .034 .445 1.246
1 X2 .435 .111 .405 3.922 .000 .483 1.070
X3 .219 .114 .223 1.924 .047 .385 1.595
X4 .090 .107 .083 .841 .043 .536 1.867
a. Dependent Variable:
Y
Kết quả phân tích hồi quy cho thấy 4 thành phần: Độ tin cậy; Giá và sự đảm bảo;
Sự cảm thông; Hiệu quả phục vụ có mối tƣơng quan mạnh và có ý nghĩa thống kê trong
mô hình phân tích với sig <0.05. Đồng thời nhìn vào kết quả hồi quy thì VIP đều <2, nên
có thể kết luận là không có hiện tƣợng đa cộng tuyến giữa các biến độc lập
Dựa vào bảng kết quả ta đƣợc phƣơng trình hồi quy nhƣ sau:
Y = 0,107X1 + 0,405X2 + 0.223X3 + 0,083X4 + ɛ
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
Kết quả cho thấy 4 yếu tố trên đều có tác động đến sự hài lòng của khách hàng, với mức R2 hiệu chỉnh = 48,9% gần bằng 50%, tức các yếu tố giải thích đƣợc 48,9% yếu tố sự
hài lòng của khách hàng, mức này không cao lắm, nhƣng sắp xỉ 50% nên tạm chấp nhận.
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
PHỤ LỤC 8: PHÂN TÍCH ANOVA
Kiểm định giới tính
Test of Homogeneity of Variances
Y
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.406 1 98 .526
ANOVA
Y
Df Mean Square F Sig. Sum of Squares
.072 .139 .710 .072 1 Between Groups
Within Groups 50.618 .517 98
Total 50.690 99
Kiểm định thu nhập
Test of Homogeneity of Variances
Y
Levene Statistic df1 df2 Sig.
3.741 3 96 .014
ANOVA
Y
Sum of Squares Df Mean Square F Sig.
GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SV: HUỲNH THỊ MAI TRANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CTY.TNHH QUANTIUM VIETNAM
.855 .285 .549 .650 3 Between Groups
Within Groups 49.835 .519 96
Total 50.690 99
Kiểm định học vấn
Test of Homogeneity of Variances
Y
Levene Statistic df1 df2 Sig.
1.332 2 96 .269
ANOVA
Y
Sum of Squares Df Mean Square F Sig.
.875 .292 .562 .641 3 Between Groups
Within Groups 49.815 .519 96
Total 50.690 99
Qua kết quả kiểm định Anova trên cho thấy các giá trị sig đều lớn hơn 0,05 nên
giả thuyết H0 đều đƣợc chấp nhận, có nghĩa là không có sự khác biệt về sự hài lòng giữa
các nhóm khách hàng có thu nhập, học vấn, giới tính khác nhau.