intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng Ngoại thương chi nhánh Hà Nội

Chia sẻ: Dfddgf Dfddgf | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:87

90
lượt xem
28
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cơ sở lý luận về tín dụng, tín dụng xuất nhập khẩu và chất lượng tín dụng xuất nhập khẩu, sự cần thiết nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam. Đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu, chỉ ra những thành tựu và hạn chế trong hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu của ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng Ngoại thương chi nhánh Hà Nội

  1. T R Ư Ờ N G ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G KHOA KINH TẾ NGOẠI T H Ư Ơ N G CHUYÊN NGÀNH KINH TÊ ĐỐI NGOẠI KHOA LUẬN TỐT NGHIỆP /Đề lài: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG CHI NHÁNH HÀ NỘI Sinh viên thực hiện LÊ THI LAN Lớp NHẬT Ì Khoa K41B - KTNT Giáo viên hướng dẫn ThS. NGUYỄN THỊ LAN Hà Nội, l i - 2006 Ị ^ỷx£
  2. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU Ì C H Ư Ơ N G 1 TỔNG QUAN VẾ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN : TẠI NGÂN HÀNG T H Ư Ơ N G MẠI 4 ì. Một số vấn đề chung về hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại các NHTM .„ .„ 4 1. Một số ván đê cơ bản về tín dụng 4 1.1. Khái niệm và đặc điểm 4 1.1.1. Khái niệm 4 1.1.2. Đặc điểm của tín dụng 3 1.2. Các hình thức t n dụng í 6 2. Hoạt động tín dụng trung dài hạn tại các ngân hàng thương mại.... 8 2. Ì. Ngân hàng thương mại (NHTM) 8 2.1.1 Khái niệm MÚM 8 2.1.2. Chức năng của NHTM 8 2.1.3. Hoạt động cơ bản của NHTM 9 2.2. Hoạt động t n dụng trung và dài hạn tại các NHTM í lo 2.2.1. Khái niệm tín dụng trung và dài hạn lo 2.2.2. Đặc điểm của tín dụng trung dài hạn li 2.2.3. Các hình thức tín dụng trung dài hạn tại NHTM li 2.2.4. Vai trò của tín dụng trung dài hạn 13 li. Chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại N H T M 18 /. Quan niệm về chất lượng tín dụng trung và dài hạn 18 2.1. Các chỉ tiêu định tính 20 2.2. Các chỉ tiêu định lượng 21 3. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn. .25 3.1. Đối với NHTM .. ." .........2 .........5 3.2. Đối với doanh nghiệp 25 3.3. Đối với nền kinh tế 26 4. Những nhàn tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng trung và dài hạn của NHTM , 26 4.1. Những nhân tố từ phía khách hàng 26 4.2. Những nhân tố từ phía ngân hàng 28
  3. 4.3. Các nhân tố khách quan 30 C H Ư Ơ N G 2: THỰC TRẠNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI T H Ư Ơ N G HÀ NỘI 32 ì. Giói thiệu về ngân hàng ngoại thương (NHNT) H à Nội 32 1. Giới thiệu khái quát. 32 2. Cơ cấu tổ chức của NHNT Hà Nội 33 3. Vài nét vêtìnhhình hoạt động kinh doanh của NHNT Hà Nội trong 6 tháng đầu năm 2006 34 3.1. Về huy động vốn 34 3.2. Về sử dụng vốn 34 3.3. Công tác tín dụng 35 3.4. Công tác thanh toán XNK 35 3.5. Công tác kế toán 35 3.6. Các công tác khác 36 IU. Thực trạng hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại NHNT H à Nội. 37 1. Chế độ tín dụng trung dài hạn tại NHNT Hà Nội 37 1.1 Nguyên tắc tín dụng trung dài hạn 37 Ì .2. Quy định khác về tín dụng trung dài hạn 38 ĩ. Thực trạng hoạt dộngtíndụng trung dài hạn của NHNT Hà Nội trong những năm qua 44 2.1 Về nguồn vốn cho vay trung dài hạn 44 2.2. Về quy m ô tín dụng trung dài hạn 45 2.3. Về cơ cấu tín dụng trung dài hạn 47 2.4. Về doanh số thu nợ tín dụng trung dài hạn 49 2.5. Về tình hình nợ quá hạn 50 2.6. Thu nhập từ hoạt động tín dụng trung dài hạn 51 2.7. Hệ số sử dụng vốn 52 3. Đánh giá khái quát vê chát lượngtíndụng trung dài hạn tại NHNT Hà Nội trong thòi gian qua 53 3.1. Những kết quả đạt được 53 3.2 Những hạn chế và nguyên nhân ảnh hư ng đến công tác t n dụng í của chi nhánh 55 3.2.1. Những hạn chế. 55 3.2.2. Nguyên nhân Ịg
  4. C H Ư Ơ N G 3: GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI T H Ư Ơ N G HÀ NỘI 62 ì. Phương hướng hoạt động tín dụng trung dài hạn của NHNT H à Nội trong những năm tới 62 /. Định hướng phát triển chung 62 2. Nhiệm vụ và kế hoạch trước mắt 63 li. Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng trung dài hạn tại NHNT H à Nội ...4 ..6 1. Nhóm các giải pháp về huy động vốn cho tín dụng trung dài hạn.. 64 1.1. Tăng cường huy động vốn trung dài hạn 64 1.2. Đa dạng hoa các hình thức huy động vốn nhằm thu hút nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong dân cư 65 1.3.Tăng cường nguồn vốn huy động từ các tệ chức kinh tế 66 2. Nhóm giải pháp nhằm mở rộng và nâng cao chất lượng của hoạt dộng tín dụng trung dài hạn 67 2.1. Tiếp tục củng cố, tăng cường và mở rộng hoạt động tín dụng trung dài hạn 67 2.2. Đa dạng hoa các hình thức lãi suất 67 2.3. Đa dạng hoa các hình thức đầu tư trung dài hạn 68 2.4. Thực hiện chiến lược khách hàng hợp lý 69 2.5. Xây dựng chiến lược Marketing ngân hàng 70 2.6. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư 70 2.7. Xây dựng và sử dụng hợp lý quỹ dự phòng rủi ro t n dụng í 73 2.8. Tăng cường công tác quản lý nợ và giải quyết nợ quá hạn 74 3. Nhóm các giải pháp h trợ. 75 3.1. Nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ tín dụng 75 3.2. Đẩy mạnh công tác kiểm tra, kiểm soát 76 3.3. Tiếp tục hiện đại hoa công nghệ ngân hàng 77 i n . Kiến nghị '. '. 78 /. Kiến nghị với Chính phủ 78 2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà Nước 79 3. Kiên nghị với NHNT TW 80 KẾT LUẬN 81 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 82
  5. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp t h i ế t c ủ a đề tài: Đ ấ t nước ta đang trong quá trình công nghiệp hoa - hiện đại hoa, nhu cầu về vốn nói chung là rất lớn, đặc biệt là đối v ớ i vốn trung dài hạn. Trong x u t h ế khu vực hoa - toàn cẩu hoa hiện nay, nhu cầu đầu tư, nhất là đầu tư đổi m ớ i m á y m ó c trang thiết bị, thay đổi quy trình sản xuất và công nghệ của các doanh nghiệp l ạ i càng bức thiết. Thực tế cho thấy, khả năng vốn tự có của các doanh nghiệp rất hạn chế, việc huy động vốn trong dân cư qua việc phát hành cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp gặp rất nhiều khó khăn do thị trường chứng khoán nước ta chưa phát triởn. Do vậy, đở thoa m ã n nhu cầu vốn trung dài hạn, các doanh nghiệp chủ yếu dựa vào các tổ chức tín dụng, đặc biệt là các ngân hàng thương m ạ i ( N H T M ) . M ở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng trung dài hạn đang là đòi hòi cấp bách đặt ra đối với các N H T M . Trong những n ă m gần đây, hoạt động cho vay trung dài hạn của các ngân hàng tuy đã đạt được những kết quả đáng khích lệ, song vẫn còn nhiều hạn chế và bất cập. Qua m ộ t thời gian nghiên cứu, tìm hiởu tình hình hoạt động của ngân hàng ngoại thương(NHNT) H à N ộ i , em đã nhận thấy tầm quan trọng của hoạt động tín dụng trung dài hạn và m ộ t số vướng mắc khiến cho hoạt động này vẫn chưa phát huy hết hiệu quả ở chi nhánh. Vì vậy, em đã quyết định chọn đề tài: " G i ả i pháp nâng cao chất lượng tín d ụ n g t r u n g và dài hạn t ạ i Ngân hàng N g o ạ i Thương c h i nhánh H à N ộ i " đở viết luận văn tốt nghiệp. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài: Luận vãn này được viết v ớ i mục đích nêu lên vai trò của tín dụng trung và dài hạn những tác động tích cực và tiêu cực của nó đến hoạt động của ngân hàng thương m ạ i cụ thở là ngân hàng ngoại thương chi nhánh H à N ộ i ; đồng Ì
  6. thời đề xuất m ộ t số giải pháp m à ngân hàng ngoại thương H à N ộ i cần điều chỉnh để có thể đạt được hiệu quả tốt hơn trong hoạt động k i n h doanh, góp phần vào sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu: - Nghiên cứu một cách tương đối hệ thống những vấn đề cơ bản về chất lượng tín dụng trung dài hạn tại các ngân hàng thương mại. - Khủng định tầm quan trọng của tín dụng trung dài hạn tại các ngân hàng thương m ạ i đối với các doanh nghiệp nói riêng và với cả nền k i n h tế nói chung. - T i m hiểu thực trạng hoạt động tín dụng trung dài hạn tại ngân hàng ngoại thương H à N ộ i trong những n ă m gần đây, những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đó. - Những đề xuất đối với ngân hàng ngoại thương H à N ộ i trong hoạt động tín dụng trung và dài hạn. 4. Đôi tượng và phạm vi nghiên cứu: - Đ ố i tượng nghiên cứu của luận vãn là những khái niệm, cách hiểu... đối với chất lượng tín dụng và tín dụng trung dài hạn cũng như vai trò của chúng trong hoạt động của các ngân hàng thương mại. T ừ đó phân tích thực trạng và nguyên nhân, đưa ra những đề xuất nhằm nâng cao chất lượng tín dụng trung dài hạn tại các ngân hàng thương mại. - Phạm v i nghiên cứu của luận văn giới hạn ở ngân hàng ngoại thương chi nhánh H à N ộ i . Thực trạng hoạt động tín dụng trung dài hạn tại ngân hàng ngoại thương H à N ộ i trong những n ă m gần đây, những giải pháp nhằm giải khắc phục những hạn chế gây cản trở hiệu quả cao nhất trong hoạt động nghiệp vụ này. 5. Phương pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa M á c - Lê nin, tư tưởng H ổ Chí M i n h và quan điểm của Đ ả n g Cộng sản V i ệ t N a m là cơ sở và phương pháp luận của luận văn. Ngoài ra, luận văn còn sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu tổng hợp khác nhau như: Phương 2
  7. pháp phân tích - tổng hợp, phương pháp đối chiếu - so sánh, phương pháp m ô tả và khái quát hoa đối tượng nghiên cứu, phương pháp thống kê. 6. Kết cấu của luận vãn: Ngoài phần m ở đầu, kết luận và mục lục, tài l i ệ u tham khảo, nội dung luận văn được chia làm 3 chương: Chương ì: Những ván đề chung về tín dụng trung và dài hạn tại NHTM. Chương l i : Thực trạng tín dụng trung dài hạn tại N H N T H à Nội. Chương n i : Giải pháp nhỏm nâng cao chất lượng tín dụng ttrung dài hạn tại NHNT H à Nội. Do thời gian và trình độ còn nhiều hạn chế, luận văn chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót, người viết mong nhận được sự thông cảm, góp ý, phê bình của các các thầy cô và bạn bè để luận văn được hoàn thiện hơn và cũng để nguôi viết có thêm luận cứ, cơ sở để tiếp tục nghiên cứu sâu hơn, toàn diện hơn nữa vấn đề này trong thời gian tới. Để hoàn thành luận văn này em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khoa Tài chính - Ngân hàng, đặc biệt là sự giúp đỡ và hướng dần tận tình của cò giáo, Thạc sĩ Nguyễn Thị Lan trong suốt 3 tháng qua. E m x i n chân thành cảm ơn. Sinh viên Lê Thị L a n 3
  8. CHƯƠNG Ì T Ổ N G Q U A N V Ề C H Ấ T L Ư Ợ N G TÍN D Ụ N G T R U N G V À DÀI H Ạ N TẠI N G Â N H À N G T H Ư Ơ N G M Ạ I ì. M ộ t sô vân đề chung về hoạt động tín dụng t r u n g và dài hạn tại các N H T M . 1. Một sô vân đề cơ bản về tín dụng. 1.1. Khái niệm và đặc điểm. 1.1.1. Khái niệm. Tín dụng là một phạm trù kinh tế hàng hoa, ra đời từ rất sớm cùng v ớ i sự xuất hiện của tiền tệ. N ó xuất phát từ c h ữ L a tinh Creditium, có nghĩ là t i n a tưởng, tín nhiệm. Tiếng A n h gọi là Credit. Tín dụng là quan hệ vay m ư ợ n vốn lẫn nhau, dựa trên sự t i n tưởng số vốn đó sẽ được hoàn trậ vào m ộ t ngày xác định trong tương lai. Trong thực tế cuộc sống, tín dụng được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau. Ngay cậ trong quan hệ tài chính, tuy theo từng bôi cậnh cụ thể m à thuật n g ữ tín dụng có m ộ t nội dung riêng. Trong quan hệ tài chính, tín dụng có thể hiểu theo các nghĩ sau: a - Xét trên góc độ chuyển dịch v ố n tín dụng được c o i là phương pháp chuyển dịch vốn từ chủ thể thặng dư vốn - người cho vay sang chủ thể thiếu hụt vốn - người đi vay. - Trong một quan hệ tài chính cụ thể, tín dụng là m ộ t giao dịch về tài sận dựa trên cơ sở có hoàn trậ giữa hai chủ thể. N h ư một công t y công nghiệp hoặc thương mại bán hàng trậ chậm cho m ộ t công t y khác, trong trường hợp này người bán chuyển giao hàng hoa cho bên mua và sau m ộ t thời gian nhất định theo thoa thuận, bên mua phậi trậ tiền cho bên bán. Phổ biến hơn cậ là 4
  9. giao dịch giữa ngân hàng và các định c h ế tài chính khác với các doanh nghiệp và cá nhân, thể hiện dưới hình thức cho vay, tức là ngân hàng cấp tiền vay cho bên đi vay và sau m ộ t thời gian nhất định, người đi vay phải thanh toán v ố n gốc và lãi. - Tín dụng còn có nghĩa là một số tiền cho vay m à các định chế tài chính cung cấp cho khách hàng. Trong một số ngữ cảnh cụ thể, thuật n g ữ tín dụng đồng nghĩa v ớ i thuật ngữ cho vay. Ví dụ như: tín dụng ngắn hạn đồng nghĩa v ớ i cho vay ngắn hạn, hoủc như từ "tín dụng tuần hoàn" là một loại cho vay cụ thể. N h ư vậy, có thể hiểu: Tín d ụ n g là quan hệ kinh lể trong đó có sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị (dưới hình thái tiền tệ hay vật chất) từ người sở hữu sang người sử dụng, đề sau một thời gian thu vê một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đủu với những điều kiện mà hai bên thoa thuận với nhau. M ụ c đích của bài luận văn này là xem xét tín dụng như là một chức năng cơ bản của ngân hàng, vì vậy trên cơ sở tiếp cận theo chức năng hoạt động của ngân hàng thì tín dụng được hiểu như sau: Tín d ụ n g là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hoa) giữa bên cho vay (ngàn hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhãn, doanh nghiệp và các chủ thế khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thoa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. 1.1.2. Đ ủ c điểm c ủ a tín dụng. T ừ khái niệm trên, bản chất của tín dụng là m ộ t giao dịch về tài sản trên cơ sở hoàn trả và có các đủc trưng sau: - Có sự chuyển giao tạm thời quyên sử dụng một lượng giá trị từ người này sang người khác. N g ư ờ i cho vay chỉ tạm chuyển quyền sử dụng vốn tiền 5
  10. tệ cho người vay nợ, nhưng không thay đổi quyền sở hữu số v ố n cho vay ấy. - Sự chuyển giao này dựa trên cơ sở hoàn trả cả gốc và lãi. N g ư ờ i đi vay nhận được tiền vay tức là đã nắm được m ộ t số lượng giá trị sử dụng nhất định m à việc sử dụng nó sẽ có khả năng sinh ra l ợ i nhuận. Do đó, người đi vay ngoài việc phải hoàn trả vốn cho người cho vay còn phải trả một "giá" nào đó cho số lượng giá trị sử dụng ấy dưểi hình thức l ợ i tức. - Quan hệ tín dụng dựa trên sự tin tưởng giữa người cho vay với người đi vay. Trong quan hệ tín đụng có sự tách rời quyền sử dụng và quyền sở hữu đối v ể i vốn. N g ư ờ i có quyền sở hữu thì không sử dụng, ngược l ạ i người sử dụng nó lại không cố quyền sở hữu. D o đó, người cho vay và người đi vay phải dựa trên cơ sở tin tưởng nhau, dựa vào nhau để k i n h doanh k i ế m l ờ i m à không bên nào là chủ của bèn nào cả. Thiếu một trong ba đặc điểm trên sẽ không còn là phạm trù tín dụng nữa, hay nói cách khác, m ộ t quan hệ được g ọ i là tín dụng khi có đầy đủ ba đặc điểm trên. 1.2. Các hình thức tín dụng. Trong nền k i n h tế hàng hoa phát triển, việc chuyến nhượng quyền sử dụng vốn xảy ra rất đa dạng và vận động hết sức phong phú. N g ư ờ i ta thường dựa vào các tiêu thức dưểi đây để phân loại các hình thức tín dụng: • C ă n cứ vào thời h a n tín d u n g , tín d u n g được chia làm các loai sau: - Tín dụng không kỳ hạn: là loại tín dụng không quy định thời hạn cho vay, người cho vay có thể yêu cầu hoàn vốn lại bất cứ lúc nào. - Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưểi Ì năm. - Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ Ì n ă m đến 5 năm. - Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn cho vay từ 5 n ă m trở lên. Trong tổng lưu lượng tín dụng của N H T M , tỉ trọng tín dụng không kỳ hạn và ngắn hạn chiếm tểi trên 7 0 % . Nhưng sự phát triển của tín dụng dài hạn lại có vai trò định hưểng cho sự phát triển của các loại tín dụng khác. 6
  11. •Căn cứ vào chủ thể cấp tín dung, có thể chia làm các loai sau: - Tín dụng thương mại: là loại tín dụng của các doanh nghiệp, tổ chức k i n h tế, doanh nhân cấp cho nhau, không có sự tham gia của hệ thống ngân hàng. Tín dụng thương m ạ i chủ yếu là dưới hình thức mua bán chịu hàng hoa giữa các doanh nghiệp. - Tín dụng ngăn hàng: là quan hệ tín dụng phát sinh giữa m ộ t bên là ngân hàng v ớ i một bên là các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân trong xã hội. Đ ặ c trưng của tín dụng ngân hàng là cho vay bằng tiền tệ, quy m ô và thời hạn tín dụng lớn và có vai trò chủ đạo trong quan hệ tín dụng của m ộ t quốc gia. Hoạt động tín dụng thương m ạ i làm cơ sỗ cho phát triển của tín dụng ngân hàng, ngược lại, tín dụng ngân hàng h ỗ trợ cho tín dụng thương m ạ i m ỗ rộng quy m ô và kéo dài thời hạn cho vay. - Tín dụng Nhà Nước: là quan hệ tín dụng giữa một bèn là N h à nước còn bên khác là các tổ chức kinh tế và cá nhân. •Căn cứ vào m ú c đích cấp tín dung, cỏ thể chia ra những loai sau: - Tín dụng xuất khẩu: là loại tín dụng m à nhà xuất khẩu hoặc ngân hàng cấp cho nhà nhập khẩu để đẩy mạnh xuất khẩu. - Tín dụng nhập khẩu: là loại tín dụng m à nhà nhập khẩu hoặc ngân hàng cấp cho nhà xuất khẩu để đẩy mạnh nhập khẩu hàng hoa. • C ă n cứ vào đôi tương cấp tín dung, có thể chia thành những loai sau: - Tín dụng tiền tệ: là loại tín dụng m à đối tượng cho vay là tiền tệ. - Tín dụng hàng hoa: là loại tín dụng m à đối tượng cho vay là hàng hoa. - Tín dụng thuê mua: là loại tín dụng m à các tổ chức tín dụng, công ty tài chính mua các loại m á y m ó c thiết bị theo yêu cầu của bên đi thuê để cho họ thuê. Bên đi thuê phải trả tiền thuê thiết bị m á y móc. • C ă n cứ vào p h à m vi sử dung tín dung, chia ra hai loai tín dung: - Tín dụng trong nước: là loại tín dụng m à các chủ thể của tín dụng là 7
  12. người trong m ộ t quốc gia và quan hệ tín dụng không có yếu tố ngoại quốc. - Tín dụng quốc tế: là loại tín dụng m à chủ thể và khách thể của tín dụng có yếu tố ngoại quốc. 2. Hoạt động tín dụng trung dài hạn tại các ngân hàng thương mại. 2.1. Ngân hàng thương mại (NHTM). 2.1.1 Khái niệm N H T M . N H T M ra đò là kết quả của một quá trình hình thành và phát triển lâu dài, i phù hợp và gắn liền chặt chẽ với tiến trình phát triển của nền k i n h tế hàng hoa. N ó được coi là một sản phẩm của nền k i n h tế hàng hoa, là m ộ t bộ phận không thể tách rời và tồn tại như một tọt yếu lịch sử trong nền kinh tế hiện đại. Trên thế giới có nhiều quan điểm khác nhau về N H T M . Quan điểm chung của cọc nhà kinh tế học trên thế giới về N H T M thì đó là một doanh nghiệp hoạt động và kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ và tín dụng. Ở V i ệ t Nam, Theo Luật các tổ chức tín dụng n ă m 1997: "Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động khác có liên quan". Trong đó: "Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngăn hàng với nội dung thưởng xuyên là nhận tiến gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán ". 2.1.2. Chức năng của N H T M . N H T M có chức năng quan trọng trong hệ thống ngân hàng cũng như đối với nền kinh tế. Đ ó là: - Chức năng trung gian tín dụng: hoạt động chính của các ngân hàng thương mại là đi vay để cho vay. Ngân hàng hoạt động tức là nó cũng đang thực hiện chức năng trung gian tín dụng của mình. V ớ i chức năng này, N H T M đã hỗ trợ và khắc phục những hạn chế về v ố n của các chủ thể trong nền k i n h tế. 8
  13. - Chức năng trung gian thanh toán: Ngân hàng làm theo lệnh của chủ t i khoản như: tính tiền trên t i khoản của người mua để chuyển sang t i à à à khoản của người bán, hoặc phục vụ thanh toán về hàng hoa, dịch vụ cho các khách hàng. Với chức năng này ngân hàng đóng vai trò "thủ quỹ" cho các doanh nghiệp, nhận tiền gửi của doanh nghiệp và thanh toán thông qua hệ thống tài khoản tiền gửi của doanh nghiệp tại ngân hàng. - Chức năng "tạo tiền": Từ một khoản tiền gửi không kỷ hạn ban đầu vào một Ngân hàng, thông qua cho vay chuyển khoản, các NHTM đã nhân số tiền đó lên nhiều lần. Quy m ô số tiền được nhân lên đó phụ thuộc vào nhiều yếu tố: tỷ lệ dự trữ bắt buộc do NHTW quy định, tỷ lệ rút tiền mặt của khách hàng và tỷ lệ dự trữ dư thừa của bản thân NHTM. 2.1.3. Hoạt động cơ bản của NHTM. 2.1.3.1. Hoạt động tạo lập nguồn vốn. Đây là nghiệp vụ đầu tiên, l sự khởi tạo điều kiện cho hoạt động của à NHTM. Với hoạt động này ngân hàng đóng vai trò là nhân tố tập hợp các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong xã hội thông qua các hình thức sau: - Nhận tiên gửi của các cá nhân, các tổ chức kinh tế: đây l nguồn tiền à chiếm tỷ lệ chủ yếu trong cơ cấu nguồn vốn huy động của ngân hàng. - Nguồn đi vay: khi lâm vào tình trạng thiếu hụt vốn tạm thời để đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả và nhu cầu vay vốn của khách hàng, để đáp ứng kịp thời và đảm bảo cho mọi hoạt động của ngân hàng diễn ra một cách liên tục thì NHTM cũng tiến hành vay vốn. Nguồn vay là từ Ngân hàng Nhà Nước, các NHTM khác hoặc từ các công ty, các tổ chức tín dụng. - Nguồn vốn tự có và coi như tự có của ngân hàng. - Nguồn vốn tiếp nhận: bao gồm vốn tài trợ, vốn đầu tư phát triển, vốn uy thác đầu tư để cho vay theo các chương trình, dự án xây dựng,... - Các nguồn vốn khác: như trong nghiệp vụ qua lại đổng nghiệp, nghiệp vụ trung gian của ngân hàng. 9
  14. 2.1.3.2. S ử d ụ n g vốn. N H T M hoạt động với mục đích chính là các khoản l ợ i nhuận sau k h i đã trang trải các chi phí huy động vốn, chi phí hoạt động. Đ ể đạt được những mục tiêu đó, trên cơ sở nguồn vốn huy động được N H T M sử dụng vào các nghiệp vụ sau: - Nghiệp vụ về ngân quỹ: bao gồm: quỹ Ngân Hàng để c h i trả thường xuyên, tiền gửi tại NHTW, tiền gửi tại các N H T M khác để thầc hiện nghiệp vụ thanh toán chuyển tiền cho khách hàng. - Nghiệp vụ cho vay: được thầc hiện dưới nhiều hình thức như: cho vay chiết khấu, cho vay ứng trước, cho vay thấu chi (overdraft) trên tài khoản vãng lai, cho vay theo hình thức cầm cố hàng hoa - Các nghiệp vụ khác: như đầu tư chứng khoán, chấp nhận thương phiếu, tín dụng thuê mua, tín dụng trả góp. 2.1.2.3. Các hoạt động khác. Ngoài các hoạt động trên, N H T M theo u y thác của khách hàng còn thầc hiện các nghiệp vụ như: chuyển tiền, thu hộ, m ở thư tín dụng du lịch và nghiệp vụ tín thác,...và có được một khoản thu nhập từ những việc làm trung gian đó. 2.2. Hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại các NHTM. 2.2.1. Khái n i ệ m tín d ụ n g t r u n g và dài hạn. Tín d ụ n g t r u n g và dài h ạ n là m ộ t bộ phận của tín dụng ngân hàng k h i phân chia theo tiêu thức thời hạn, là hoạt động tài chính trong đó ngân hàng cho khách hàng vay vốn trung và dài hạn nhằm thầc hiện các d ầ án phát triển sản xuất - k i n h doanh, phục vụ đời sống. Quan n i ệ m về tín dụng trung dài hạn rất khác nhau ở các nước trên t h ế giới. Ớ Việt Nam, tín dụng trung dài hạn là các khoản cho vay có thời hạn trên Ì năm và thời gian cho vay không quá thời gian khấu hao của tài sản hình thành từ vốn. Theo quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng ờ nước 10
  15. ta thì: thời hạn cho vay trung hạn là t ừ 12 tháng đến 60 tháng, thời hạn cho vay dài hạn là từ trên 60 tháng trở lên. 2.2.2. Đặc điểm của tín dụng trung dài hạn. Các khoản tín dụng vay trung dài hạn vừa mang những đặc trưng chung của tín dụng vừa có những đặc điểm riêng cơ bản sau: Thứ nhất: Mức đó vốn vay lớn, thời han v a y dài và thu hồi vốn châm. Do đặc điểm của đối tượng tài trợ vốn trung dài hạn (tài sản c ố định, các công trình xây dựng) là có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài. D o đó, đòi hồi một số vốn đầu tư lớn. M ặ t khác nguồn để trả nợ là quỹ khấu hao cơ bản, l ợ i nhuận thu được từ d ự án. Vì vây, thời hạn trả n ợ thường kéo dài đến k h i d ự án kết thúc, dẫn đến thời hạn thu h ồ i vốn chậm. Thứ hai: Đô rủi ro của các khoảntíndung trung dài han cao. Đ ặ c điểm này là hệ quả của đặc điểm thứ nhất. Đánh giá hiệu quả của d ự án, phương án sản xuất rất phức tạp, bởi vì d ự án diễn ra trong thời hạn dài, chịu tác động của nhiều yếu tố bên trong và bên ngoài làm thay đổi hiệu quả dự án. Mặt khác việc quản lý tiền cho vay rất khó khăn. D o các d ự án, công trình bao g ồ m nhiều công đoạn kỹ thuật phức tạp, có tính chuyên m ô n kỹ thuật cao. Vì vậy, mức độ r ủ i ro của các khoản tín dụng trung dài hạn cao. Thứ ba: Lơi nhuận từ các khoản cho vay trung dài han là rất lớn. Luôn luôn đi k è m với đặc điểm r ủ i ro cao là khả năng đ e m l ạ i l ợ i ích lớn. Không nằm ngoài quy luật này, tín dụng trung dài hạn thường mang lại cho ngân hàng các khoản thu nhập lớn m à biểu hiện cụ thể là lãi suất các khoản cho vay trung dài hạn rất cao. Tất nhiên, lãi suất cao cũng là do ngân hàng phải bù đắp chi phí huy động, chi phí bù đắp r ủ i ro... 2.2.3. Các hình thức tín dụng trung dài hạn tại NHTM. C ó rất nhiều hình thức tín dụng trung dài hạn: •Cho vay mua sám thiết bị trả góp: là các khoản cho vay tài trợ nhu cẩu mua sắm thiết bị của doanh nghiệp có thời hạn trên Ì năm, tiền vay và lãi li
  16. được thanh toán dần các khoản bằng nhau cho ngân hàng theo định kỳ. •Cho v a y kỳ hạn: là các khoản cho vay thường dùng tài trợ cho các mục đích chung của doanh nghiệp như: mua bất động sản, thiết bị sản xuất phục vụ sản xuất k i n h doanh, tài trợ cho nhu cầu vốn cho việc thanh toán các khoản nợ khác...Việc thanh toán theo định kỳ có thể bằng nhau hoặc khác nhau, có thời hạn ân hạn. •Tài t r ợ theo d ổ án: là hình thức cho vay trung dài hạn trong đó do đặc điểm của d ổ án vay, ngân hàng chỉ thu hổi được v ố n từ nguồn thu nhập tạo ra từ d ổ án và phải chịu r ủ i ro trong trường hợp d ổ án không thành công. Trong thổc tế, các ngân hàng thường yêu cầu được quyền truy đòi đối v ớ i các bên tham gia góp vốn đầu tư d ổ án, hay bảo đảm của N h à N ư ớ c cho một số vấn đề quyết định đến khả năng thành công của d ổ án. Các d ổ án này thường là các dổ án đầu tư hạ tầng như xây dổng đường xá, cấp nước đô thị, năng lượng,... có thể thổc hiện theo phương thức đầu tư thông thường hoặc theo phương thức BÓT. • F o r f a i t i n g : là hình thức cung cấp tín dụng của ngân hàng cho người bán trong các giao dịch mua bán hàng hoa trả chậm và không truy đòi đối v ớ i người bán m à thu tiền thẳng từ người mua. Công cụ của tín dụng loại này là hối phiếu, lệnh phiếu, thư tín dụng... •Cho v a y hợp vốn: là một khoản cho vay được thổc hiện bởi từ 2 tổ chức trở lên để cho vay m ộ t d ổ án đầu tư vói những điều kiện và điều khoản tương đương, sử dụng hồ sơ chung và được quản lý bởi m ộ t đầu m ố i chung. Đây là hình thức tín dụng rất thuận l ợ i cho ngân hàng. •Cho thuê tài chính: là hình thức cho thuê tài sản trong thời gian hữu dụng của tài sản, trong đó tổng chi phí tiền thuê bao g ồ m toàn bộ chi phí mua tài sản cộng một khoản lãi suất đủ có l ợ i nhuận cho người cho thuê và khấu trừ một khoản từ 0 đến 5 % giá trị tài sản. Trong hợp đông thuê có quy định điều khoản về quyền mua lại tài sản v ớ i m ộ t giá trị danh nghĩa cũng được quy định 12
  17. trong hợp đồng, và việc người thuê chịu hoàn toàn chi phí duy tu, bảo quản. 2.2.4. Vai trò của tín dụng trung dài hạn. 2.2.4.1. Vai trò đối vói bản thân ngân hàng. Tín dụng trung dài hạn ra đời sau tín dụng ngắn hạn, nhưng nó đang trở thành nghiệp vụ chủ yếu và có vai trò quan trọng trong hoạt động của ngân hàng. Hoạt động tín dụng trung dài hạn đem lại nguồn thu nhập chủ yếu của ngân hàng và làm tăng hiệu suất sử dụng của vốn huy động. Những khoản cho vay trung dài hạn là những khoản tín dụng có quy m ô lớn, lãi suểt cao sẽ đem lại mức l ợ i nhuận cao cho ngân hàng, đồng thòi giúp ngân hàng có thể sử dụng được tối đa nguồn vốn huy động. Tín dụng trung dài hạn tài trợ cho các d ự án, biến tính khả t h i của d ự án thành hiện thực. Vì vậy, nó góp phẩn mở rộng quan hệ tín dụng, khai thác tốt nhất các khách hàng truyền thống, tạo ra và duy trì các khách hảng tương lai, xây dựng mối quan hệ lâu dài, tương trợ giữa khách hàng và ngân hàng. Đây là cơ sở tiền đề đắ phát triắn, mở rộng hoạt động tín dụng. M ạ t khác, tín dụng trung dài hạn còn là cách thức khả thi đắ giải quyết nguồn vốn huy động còn dư thừa tại ngán hàng, là cách ngân hàng gọi vốn t ừ nền kinh tế đáp ứng cho các doanh nghiệp. Vì vậy, m ở rộng tín dụng trung dài hạn sẽ giải quyết được vển đề huy động vốn và sử dụng vốn có hiệu quả, t h u được l ợ i nhuận, qua đó phát triển hoạt động ngân hàng, tăng k h ả năng cạnh tranh với các ngân hàng khác. Hình thức tín dụng trung dài hạn ngày càng phát triển đa dạng trong cả lĩnh vực sản xuểt và tiêu dùng. Ngoài hình thức cho vay trung dài hạn theo d ự án đầu tư truyền thống, còn có hình thức thuê mua, tín dụng tiêu dùng. Sự phát triắn tín dụng trung dài hạn đã đa dạng hoa danh mục đẩu tư của ngân hàng, tạo ra nhiều cơ hội kinh doanh cho ngân hàng trong điều kiện cạnh tranh gay gắt, khốc liệt như hiện nay. 13
  18. Đánh giá chung cơ sở vật chất kỹ thuật nước ta vẫn còn nhiều lạc hậu, m u ố n tiến hành công nghiệp hoa - hiện đại hoa phải cần rất nhiều vốn. Tín dụng trung dài hạn vẫn là trợ thủ đắc lực giúp các doanh nghiệp đầu tư phát triộn theo chiều sâu. Đ ồ n g thời năng lực cung ứng các món tín dụng trung dài hạn cũng chứng tỏ ngân hàng có được niềm tin lớn từ khách hàng cũng như công chúng, và trong giai đoạn hiện nay nó cũng phản ánh sức mạnh cạnh tranh của ngăn hàng trên thị trường. N h ư vậy, thực hiện nghiệp vụ tín dụng, ngân hàng đã thộ hiện vai trò người tài trợ lớn đối với toàn bộ nền kinh tế, góp phần m ở rộng v ố n đầu tư, gia tăng sản phẩm xã h ộ i và cải thiện đời sống nhân dân. C ó thộ nói thông quatíndụng trung dài hạn, ngân hàng đã thực hiện chức năng xã hội của mình. 2.2.4.2. Vai trò đối vói doanh nghiệp. K i n h doanh trong nền kinh tế thị trường có nghĩa là phải chấp nhận cạnh tranh khốc liệt, muốn tồn tại và phát triộn thì phải thắng trong cạnh tranh. Đ ộ cạnh tranh thắng l ợ i , doanh nghiệp phải xây dựng cho mình một chiến lược kinh doanh phù hợp với năng lực và điều kiện của doanh nghiệp, đồng thời thực hiện tốt chiến lược kinh doanh đó. Thực tế đã chứng m i n h rằng nguồn vốn vay trung dài hạn đóng vai trò vô cùng l ớ n trong thành công của các doanh nghiệp. - Tín dụng trung dài hạn tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp đổi mới công nghệ, ứng dụng tiến bộ khoa h c kỹ thuật và thay đổi cơ cấu sản xuất. N h u cầu tín dụng trung dài hạn chủ yếu là của các doanh nghiệp. H ọ lập m ố i quan hệ tín dụng với ngân hàng dưới hình thức này nhằm tiến hành các hoạt động đầu tư chiều sâu hoặc m ở rộng sản xuất k i n h doanh thông qua việc đẩu tư vào tài sản cố định. Đ ố i v ớ i doanh nghiệp, tài sản cố định là tư liệu sản xuất chủ yếu, quyết định khâu sản xuất và chiếm bộ phận lớn trong tổng giá thành. H ơ n thế, trong 14
  19. thời đại m à khoa học kỹ thuật phát triển như vũ bão hiện nay, yế t ố quan u trọng quyế t định l ợ i t h ếcạnh tranh của m ộ t doanh nghiệp chính là việc áp dụng những công nghệ tiên tiến vào sản xuất. Tuy nhiên, giá trị của tài sản c ố định thường cao, c h i phí đỏu tư nghiên cứu, ứng dụng công nghệ m ớ i lớn, doanh nghiệp m u ố n có được những m á y m ó c công nghệ cao đó đòi h ỏ i phải có một nguồn tài chính đủ lớn. K h ó khăn về sự thiếu hụt tạm thòi vốn cố định này của doanh nghiệp có thể được tài trợ bởi các nguồn vốn khác, nhưng tín dụng ngân hàng trung và dài hạn là một trong những nguồn v ố n tốt nhất. N g u ồ n vốn này giúp các doanh nghiệp có thể m ở rộng cơ sở sản xuất k i n h doanh, mua sắm m á y m ó c thiế t bị, cải tiế quy trình công nghệ...nâng cao n chất lượng sản phẩm, năng suất lao động và k h ả nâng cạnh tranh trên thị trường...Từ đó, góp phỏn quan trọng giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu kinh doanh: l ợ i nhuận, an toàn và phát triển không ngừng... - Tín dụng trung dài hạn là nguồn tài trợ giúp doanh nghiệp có điều kiện mở rộng quy mô sản xuất, mở rộng thị trường. Việc m ở rộng hoạt động sản xuất k i n h doanh m à đi k è m theo đó là m ở rộng thị trường hoạt động luôn là mục tiêu hướng t ớ i của các doanh nghiệp. Nhưng đó không phải là công việc có thể tiến hành nhanh chóng m ộ t sớm một chiều m à còn tuy thuộc vào rất nhiều yế u tố, trong đó quan trọng là cỏn có nguồn vốn dài hạn. V ớ i l ợ i thế đặc thù, tín dụng trung dài hạn của ngân hàng được các doanh nghiệp ưa thích để bổ sung vốn cho quá trình sản xuất k i n h doanh. Đ ặ c biệt đối với nền k i n h tế V i ệ t N a m hiện nay, nhu cỏu vốn xây dựng cơ bản là rất l ớ n trong k h i các nhà k i n h doanh chưa tích l ũ y được nhiều, chưa có nhiều thời gian để tích lũy, tâm lý của công chúng chưa m u ố n đỏu tư trực tiế p vào các doanh nghiệp...thì tín dụng trung dài hạn là m ộ t nguồn vốn quan trọng đối v ớ i doanh nghiệp nhằm cải tiến kỹ thuật, m ở rộng sản xuất. - Tín dụng trung dài hạn của ngân hàng góp phẩn thúc đẩy các doanh nghiệp sử dụng vốn có hiệu quả. 15
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1