intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại Thiên Phát Thịnh

Chia sẻ: Mucnang000 Mucnang000 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:96

22
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tìm hiểu thực trạng công tác kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại Thiên Phát Thịnh. Thông qua việc phân tích các ưu, nhược điểm có thể đề xuất được một số giải pháp góp phần hoàn thiện hơn về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành của công ty

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại Thiên Phát Thịnh

  1. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, cho tôi gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu Nhà trường và tất cả các thầy cô, đặc biệt là các thầy cô trong khoa Kế toán – Kiểm toán đã tận tình chỉ dạy cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt quãng thời gian học ở trường, uế đó cũng chính là những hành trang cho tôi sau khi tốt nghiệp. Đồng thời, tôi cũng xin gửi lời cám ơn đến cô Phan Thị Hải Hà người đã tận tình giúp đỡ và chỉ bảo tôi trong H suốt thời gian thực tập để hoàn thành bài khóa luận này. Ngoài ra, tôi cũng xin chân thành cám ơn những anh chị ở Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại tế Thiên Phát Thịnh đã tận tình giúp đỡ tôi, hỗ trợ tôi trong việc lấy số liệu để hoàn thành bài khóa luận. Mặc dù vậy, nhưng do thời gian hạn hẹp và kiến thức hạn chế của mình h nên không tránh khỏi việc có nhiều sai sót cũng như những thiếu sót trong bài. Vì vậy, in kính mong nhận được những góp ý của quý thầy cô để tôi có thể hoàn thiện bài khóa cK luận của mình hơn. Xin chân thành cám ơn! Huế, tháng 4 năm 2019 họ Sinh viên ại Hà Thị Thanh Lan Đ ng ườ Tr SVTH: Hà Thị Thanh Lan
  2. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Lí do chọn đề tài..........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài..........................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài .................................................................................2 uế 4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài ....................................................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................2 H 6. Kết cấu của đề tài ........................................................................................................4 7. Tính mới của đề tài......................................................................................................4 tế PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN h XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM .............................................................6 in 1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ......................................6 1.1.1.Chi phí sản xuất..................................................................................................6 cK 1.1.1.1. Khái niệm...................................................................................................6 1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất. ........................................................................6 1.1.2.Giá thành sản phẩm ...........................................................................................9 họ 1.1.2.1. Khái niệm...................................................................................................9 1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm .................................................................10 ại 1.1.3.Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .............................11 1.1.4.Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ................12 Đ 1.2. Nội dung công tác, trình tự kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp. .......................................................................................................13 ng 1.2.1.Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất..................................................................13 1.2.2.Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất..........................................14 ườ 1.2.3.Kế toán các chi phí sản xuất ............................................................................15 1.2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.................................................15 Tr 1.2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ........................................................16 1.2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung ...............................................................17 1.2.3.4. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công .....................................................19 1.2.4.Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất....................................................................21 1.2.5.Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ................................................................21 SVTH: Hà Thị Thanh Lan
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà 1.2.6.Kế toán các khoản điều chỉnh giảm giá thành .................................................23 1.2.6.1. Kế toán thiệt hại về sản phẩm hỏng ........................................................23 1.2.6.2. Kế toán thiệt hại ngừng sản xuất.............................................................24 1.2.7.Kế toán tính giá thành sản phẩm......................................................................24 1.2.7.1. Đối tượng tính giá thành .........................................................................24 uế 1.2.7.2. Kỳ tính giá thành sản phẩm .....................................................................25 1.2.7.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm....................................................26 H CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÂU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI THIÊN PHÁT THỊNH ...............................................29 tế 2.1. Tổng quan về Công ty CP ĐTXD và TM Thiên Phát Thịnh. .............................29 2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty ..........................................................................29 h 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển....................................................................29 in 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động .................................................30 cK 2.1.3.1. Chức năng.................................................................................................30 2.1.3.2. Nhiệm vụ ...................................................................................................30 2.1.3.3. Lĩnh vực hoạt động ...................................................................................31 họ 2.2.3. Tổ chức bộ máy quản lý.................................................................................31 2.2.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý ...............................................................................31 2.2.3.2. Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban .............................................32 ại 2.2.4. Tình hình lao động, hoạt động kinh doanh, tài sản, nguồn vốn của Công ty Đ trong năm 2016 – 2017..............................................................................................34 2.2.4.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn ....................................................................35 ng 2.2.4.3. Tình hình kinh doanh của công ty ............................................................36 2.2.5. Tổ chức công tác kế toán...............................................................................37 ườ 2.2.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán............................................................................37 2.5.2.2. Tổ chức chế độ kế toán .............................................................................38 Tr 2.2. Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại Thiên Phát Thịnh. ...........................................42 2.2.1. Đặc điểm và phân loại chi phí sản xuất tại công ty ......................................42 2.2.1.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..............................................................42 2.2.1.2. Chi phí nhân công trực tiếp......................................................................43 2.2.1.3. Chi phí sử dụng máy thi công...................................................................44 SVTH: Hà Thị Thanh Lan
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà 2.2.1.4. Chi phí sản xuất chung .............................................................................44 2.2.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ...............................................................45 2.2.3. Kế toán các chi phí sản xuất..........................................................................45 2.2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại công ty ...............................45 2.2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .........................................................51 uế 2.2.3.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ......................................................59 2.2.3.4. Kế toán chi phí sản xuất chung ................................................................61 H 2.2.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất của công ty .............................................70 2.2.5. Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang ...........................................................72 tế 2.2.6. Đánh giá, điều chỉnh các khoản giảm giá thành...........................................72 2.2.7. Tính giá thành sản phẩm ...............................................................................72 h 2.2.7.1. Đối tượng tính giá thành ..........................................................................72 in 2.2.7.2. Kỳ tính giá thành ......................................................................................72 2.2.7.3. Phương pháp tính giá thành.....................................................................72 cK CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÂU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI THIÊN PHÁT THỊNH ...............................77 họ 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán chi phí tính giá thành..................................77 3.1.1. Ưu điểm .........................................................................................................77 3.1.2. Nhược điểm....................................................................................................79 ại 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty. .........................81 Đ PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................83 I. Kết luận. .................................................................................................................83 ng II. Kiến nghị. .................................................................................................................83 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................85 ườ PHỤ LỤC .................................................................................................................86 Tr SVTH: Hà Thị Thanh Lan
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TSCĐ: Tài sản cố định NVL: Nguyên vật liệu NCTT: Nhân công trực tiếp SXC: Sản xuất chung uế SXKD: Sản xuất kinh doanh H CCDC: Công cụ dụng cụ CPSX: Chi phí sản xuất tế GTSP: Giá thành sản phẩm SXDDDK: Sản xuất dở dang đầu kỳ h SXPSTK: Sản xuất phát sinh trong kỳ SXDDCK: Sản xuất dở dang cuối kỳ in cK NVLTT: Nguyên vật liệu trực tiếp BHXH: Bảo hiểm xã hội BHYT: Bảo hiểm y tế họ BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp KPCĐ: Kinh phí công đoàn CN TTSX: Công nhân trực tiếp sản xuất ại KTTL: Khoản trích theo lương Đ GTGT: Giá trị gia tăng DN: Doanh nghiệp ng CP: Chi phí KPT: Khoản phải trả ườ SP: Sản phẩm HTK: Hàng tồn kho Tr SVTH: Hà Thị Thanh Lan
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1. Tình hình biến động lao động của công ty trong 2 năm 2016 – 2017 ..........34 Bảng 2.2. Tình hình biến động tài sản, nguồn vốn của công ty trong 2 năm 2016 – 2017...35 Bảng 2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong 2 năm 2016 – 2017 ......36 Biểu số 2.1. Phiếu xuất NVL.........................................................................................46 uế Biểu số 2.2. Phiếu hạch toán NVL ................................................................................47 Biểu số 2.3. Sổ chi tiết TK 621 .....................................................................................48 H Biểu số 2.4. Sổ cái Tài khoản 621 .................................................................................50 tế Biểu số 2.5. Bảng chấm công ........................................................................................52 Biểu số 2.6. Bảng thanh toán lương CN........................................................................54 h Biểu số 2.7. Phiếu hạch toán .........................................................................................56 in Biểu số 2.8. Sổ chi tiết TK 622 .....................................................................................57 Biểu số 2.9. Sổ cái TK 622............................................................................................58 cK Biểu số 2.10. Phiếu xuất nhiên liệu sử dụng cho máy thi công.....................................59 Biểu số 2.11. Sổ chi tiết TK 623 ...................................................................................60 họ Biểu số 2.12. Sổ cái TK 623..........................................................................................61 Biểu số 2.13. Bảng chấm công ......................................................................................63 Biểu số 2.14. Bảng thanh toán lương ............................................................................64 ại Biểu số 2.15. Hóa đơn GTGT........................................................................................65 Đ Biểu số 2.16. Phiếu chi thanh toán tiền tiếp khách........................................................66 Biểu số 2.17. Hóa đơn GTGT........................................................................................67 ng Biểu số 2.18. Phiếu chi thanh toán tiền mạ kẽm ...........................................................68 Biểu số 2.19. Phiếu hạch toán .......................................................................................68 ườ Biểu số 2.20. Sổ chi tiết TK 627 ...................................................................................69 Biểu số 2.21. Sổ cái TK 627..........................................................................................70 Tr Biểu số 2.22. Sổ cái Tài khoản 154 ...............................................................................71 Biểu số 2.23. Bảng tính giá thành sản phẩm .................................................................74 SVTH: Hà Thị Thanh Lan
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổng hợp quá trình tập hợp chi phí NVLTT........................................16 Sơ đồ 1.2 Sơ đồ tổng hợp quá trình tập hợp chi phí NCTT ..........................................17 Sơ đồ 1.3 Sơ đồ tổng hợp quá trình tập hợp chi phí sản xuất chung.............................19 Sơ đồ 1.4 Sơ đồ tổng hợp quá trình tập hợp chi phí sử dụng máy thi công ..................20 uế Sơ đồ 1.5 Sơ đồ tổng hợp quá trình tập hợp chi phí sản xuất .......................................21 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức quản lý của Công ty (Nguồn: Từ phòng Hành chính của công H ty)...................................................................................................................................32 tế Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty (Nguồn: Từ Phòng Kế toán của Công ty) .......................................................................................................................................37 h Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức vận dụng hình thức sổ kế toán ..............................................41 in cK họ ại Đ ng ườ Tr SVTH: Hà Thị Thanh Lan
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lí do chọn đề tài Bước vào nền kinh tế thị trường, thì việc các DN có nhiều đối thủ cạnh tranh là điều không thể tránh khỏi, do đó để có thể tồn tại và đứng vững trên thị trường đòi hỏi các uế doanh nghiệp phải có những chính sách và hướng kinh doanh cho riêng mình. Để theo kịp sự phát triển, đổi mới của nền kinh tế, ngoài sự điều hành sản xuất kinh doanh và H đưa ra chiến lược kinh doanh theo đúng định hướng, chính sách phát triển của đất nước, chính sách thuế của một quốc gia thì chế độ kế toán của doanh nghiệp cũng cần tế phải được hoàn thiện hơn. Các doanh nghiệp hiện nay đều quan tâm đến việc là làm sao tạo được uy tín với khách hàng từ đó có thể mở rộng hoạt động kinh doanh của h doanh nghiệp và nâng cao lợi nhuận của doanh nghiệp. in Hiện nay, các doanh nghiệp hoạt động về lĩnh vực xây dựng ngày càng xuất hiện cK nhiều. Điều này làm cho tính cạnh tranh trong thị trường về lĩnh vực này ngày càng gia tăng, hầu hết các dự án xây dựng đều phải thông qua đấu thầu giữa các công ty, do đó bộ phận kế toán phải tính toán, ước lượng được chi phí sản xuất từ đó tập hợp và tính họ giá thành đối với dự án mỗi dự án. Từ đó có thể thấy việc tính giá thành trở nên rất quan trọng, nhất là làm sao để có thể ại vừa tiết kiệm được chi phí mà vẫn nâng cao được lợi nhuận, điều này đòi hỏi doanh Đ nghiệp phải có những chính sách quản lý chi phí hợp lý. Do đó công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành là một trong những yếu tố cốt lõi của doanh nghiệp. ng Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại Thiên Phát Thịnh là một trong ườ những công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, trong những năm hoạt động công ty đã thực hiện rất nhiều các dự án như xây dựng nhà ở, trường học,…Để hoàn thành Tr được các công trình trên đòi hỏi phải tính toán được giá thành của từng công trình, chính vì vậy công tác của kế toán tính giá thành là vô cùng quan trọng và cần thiết. Xuất phát từ những lí do trên, tôi quyết định chọn nghiên cứu về đề tài: “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại Thiên Phát Thịnh” làm luận văn tốt nghiệp. SVTH: Hà Thị Thanh Lan 1
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài Thứ nhất, hệ thống hóa lại kiến thức về kế toán chi phí sản xuấtvà tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp làm cơ sở lý luận cho vấn đề nghiên cứu. Thứ hai, tìm hiểu thực trạng công tác kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty Cổ uế phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại Thiên Phát Thịnh. Thứ ba, thông qua việc phân tích các ưu, nhược điểm có thể đề xuất được một số giải H pháp góp phần hoàn thiện hơn về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành của công ty. tế 3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài h Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán chi phí và tính giá thành công in trình xây dựng Trường Tiểu học Tây Lộc tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và cK Thương mại Thiên Phát Thịnh, bao gồm:  Nội dung và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất của toàn bộ công trình xây dựng tại Công ty Thiên Phát Thịnh. họ  Nội dung và phương pháp tính giá thành công trình xây dựng tại Công ty Thiên Phát Thịnh. ại 4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài Đ Về không gian: Do ở công ty có nhiều công trình xây dựng khác nhau, do đó với thời gian hạn chế của quá trình thực tập nên tôi chỉ giới hạn nghiên cứu đề tài của mình ng trong phạm vi tìm hiểu công tác kế toán chi phí và tính giá thành công trình xây dựng Trường Tiểu học Tây Lộc. ườ Về thời gian: Nghiên cứu tình hình tổng quan của công ty trong phạm vi năm 2016 – 2017 và nghiên cứu công tác kế toán chi phí và tính giá thành công trình Trường Tiểu Tr học Tây Lộc trong giai đoạn từ tháng 1/ 2017 đến tháng 6/2017. 5. Phương pháp nghiên cứu SVTH: Hà Thị Thanh Lan 2
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà Phương pháp thu thập số liệu: Phương pháp này được sử dụng để thu thập các chứng từ, sổ sách liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí sản xuất và tính giá thành công trình của công ty, bao gồm:  Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được sử dụng để nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến đề tài như tham khảo các luận văn có cùng đề tài, các uế văn bản, thông tư theo quy định của Bộ tài chính, sách…Từ đó đưa ra được cơ sở lý luận của đề tài. H  Phương pháp phỏng vấn: Phương pháp này dùng để thu thập thông tin về tình hình tế của công ty, về công tác kế toán chi phí và tính giá thành cũng như để giải đáp những thắc mắc trong quá trình thực tập để nghiên cứu về đề tài. Phương pháp này h được sử dụng thường xuyên trong quá trình thực tập. Phương pháp xử lý số liệu: in cK  Phương pháp so sánh: Phương pháp này được dùng để so sánh, đánh giá tình hình lao động, tài sản, nguồn vốn của công ty qua các năm.  Phương pháp thống kê mô tả: Phương pháp này được sử dụng để thống kê, sắp xếp họ thông tin, dữ liệu thu thập được nhằm phản ánh khái quát tình hình hoạt động của doanh nghiệp. ại  Phương pháp chứng từ kế toán: Phương pháp này được sử dụng để thu thập các Đ chứng từ kế toán chứng minh cho các nghiệp vụ thực tế có phát sinh tại công ty, từ đó đối chiếu số liệu ở sổ sách kế toán xem có khớp đúng hay không. ng  Phương pháp tính giá: là phương pháp thông tin và kiểm tra về sự hình thành và phát sinh chi phí có liên quan đến từng loại vật tư, sản phẩm của công ty. Sử dụng ườ thước đo giá trị để biểu hiện các loại tài sản khác nhau của công ty nhằm phản ánh, cung cấp các thông tin tổng hợp cần thiết và xác định giá trị tiền tệ để thực hiện các Tr phương pháp phản ánh của kế toán.  Phương pháp tổng hợp cân đối: là phương pháp được sử dụng để tổng hợp số liệu từ các tài khoản kế toán dựa trên tính cân đối vốn có của các đối tượng kế toán để lên các chỉ tiêu trong báo cáo kế toán phục vụ cho công tác kế toán và công tác SVTH: Hà Thị Thanh Lan 3
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà quản lý. Kế toán sử dụng phương pháp tổng hợp cân đối nhằm tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán để lên được các chỉ tiêu trong báo cáo. 6. Kết cấu của đề tài Kết cấu của đề tài gồm có 3 phần: uế Phần I: Đặt vấn đề. Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu. H Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp. tế Chương 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty h Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại Thiên Phát Thịnh. in Chương 3: Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá cK thành tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại Thiên Phát Thịnh. Phần III: Kết luận và kiến nghị. họ 7. Tính mới của đề tài.  Tổng hợp các đề tài liên quan: Qua việc tham khảo hai đề tài nghiên cứu cùng lĩnh vực như sau: ại Đề tài 1: “Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Đ xây lắp tại Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Mai Sơn” của tác giả Nguyễn Thu Huyền – Trường Đại học Thăng Long (2014). Đề tài xác định những điểm ng chưa hoàn thiện và đưa ra các giải pháp thiết thực và phù hợp với Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Mai Sơn về việc kiểm soát chi phí sản xuất kinh doanh ườ của Công ty. Tuy nhiên, đề tài chưa đưa ra đầy đủ phần Đặt vấn đề của đề tài, chưa có phần giới thiệu điểm mới của đề tài, Tr Đề tài 2: “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty CP Thiết bị và Vật liệu xây dựng Hanconrp” của tác giả Nguyễn Quỳnh Phương – Trường Đại học Lao động – Xã hội (2016). Đề tài đã làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp, từ đó SVTH: Hà Thị Thanh Lan 4
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà đưa ra nội dung, giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí tại Công ty. Tuy nhiên, đề tài chưa có bố cục rõ ràng, cách trình bày làm cho người đọc khó xem xét.  Tính mới của đề tài: Mặc dù đã có nhiều khóa luận tốt nghiệp đại học và các đề tài nghiên cứu về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nhưng phần lớn các đề tài đều được thực hiện ở các doanh nghiệp sản xuất, đây là lần đầu tiên đề uế tài này được thực hiện tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại Thiên Phát Thịnh. Bên cạnh đó, qua việc tham khảo các đề tài nghiên cứu trước cũng như H việc chế độ kế toán doanh nghiệp có nhiều sự thay đổi ảnh hưởng đến công tác kế tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm hiện nay, cụ thể là tính giá thành tế cho một công trình xây dựng. Kế thừa và rút kinh nghiệm từ các đề tài nghiên cứu trước, tôi muốn tìm hiểu hơn về phần hành kế toán này và đưa ra một số giải pháp h in nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí – giá thành tại công ty. cK họ ại Đ ng ườ Tr SVTH: Hà Thị Thanh Lan 5
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm uế 1.1.1. Chi phí sản xuất 1.1.1.1. Khái niệm H Chi phí là khoản hao phí mà doanh nghiệp bỏ ra để đạt được kết quả nào đó. Hao phí tế này bao gồm hao phí lao động vật hóa (như nguyên vật liệu, năng lượng, hao mòn TSCĐ) và hao phí lao động sống (như tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp). h (Trịnh Văn Sơn – Hồ Phan Minh Đức, 2016) in Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống và lao cK động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng, qúy, năm). (Huỳnh Lợi, 2009) 1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất. họ Chi phí có nhiều ý nghĩa khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh và mục đích sử dụng. Thông tin chi phí được ghi nhận và phân loại theo cách phù hợp với mục đích sử dụng ại này có thể không phù hợp với mục đích sử dụng khác. Do đó, việc am hiểu tường tận Đ các khái niệm chi phí và phương pháp phân loại chi phí đóng vai trò hết sức quan trọng, điều này có thể cung cấp các thông tin phù hợp cho các quyết định của doanh ng nghiệp. Theo Trịnh Văn Sơn – Hồ Phan Minh Đức (2016), chi phí được phân loại theo các tiêu thức sau: ườ  Phân loại theo mối quan hệ với mức hoạt động của tổ chức - Chi phí biến đổi: là chi phí thay đổi trên tổng số theo sự thay đổi của mức hoạt Tr động của tổ chức (ví dụ như sản lượng, số giờ lao động, số giờ máy…). Các chi phí NVL, chi phí NCTT, chi phí năng lượng phục vụ sản xuất, chi phí bao bì đóng gói, hoa hồng bán hàng…là những chi phí biến đổi. SVTH: Hà Thị Thanh Lan 6
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà - Chi phí cố định: là chi phí không thay đổi trên tổng số bất chấp sự thay đổi của mức hoạt động. Các chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí tiền lương cho cán bộ quản lý, chi phí quảng cáo khuyến mãi, chi phí bảo hiểm… là những chi phí cố định.  Phân loại theo phương pháp phân phối chi phí cho một đối tượng chịu chi phí - Chi phí trực tiếp: là loại chi phí liên quan trực tiếp đến đối tượng chịu chi phí và uế có thể tính trực tiếp cho đối tượng đó một cách hiệu quả, ít tốn kém. - Chi phí gián tiếp: là loại chi phí liên quan đến đối tượng chịu chi phí, nhưng H không thể tính trực tiếp cho đối tượng chịu chi phí đó một cách hiệu quả.  Phân loại dựa trên khả năng kiểm soát chi phí tế - Chi phí kiểm soát được: là chi phí mà nhà quản lý có thể kiểm soát hoặc quyết định được. h in - Chi phí không kiểm soát được: là chi phí mà nhà quản lý không có khả năng kiểm soát hoặc gây ảnh hưởng lên nó. cK  Phân loại theo lĩnh vực chức năng của tổ chức - Chi phí sản xuất: là những chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất của doanh nghiệp, bao gồm chi phí NVL trực tiếp, chi phí NCTT, chi phí SXC. họ - Chi phí ngoài sản xuất: là những chi phí ngoài khâu sản xuất, bao gồm: chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. ại  Phân loại theo thời điểm ghi nhận chi phí Đ - Chi phí sản phẩm: là những chi phí gắn liền với quá trình sản xuất sản phẩm hay hàng hóa được mua vào. Chi phí sản phẩm được ghi nhận là chi phí tại thời ng điểm sản phẩm/ hàng hóa được tiêu thụ mà không được tính ở thời kỳ mà nó phát sinh. ườ - Chi phí thời kỳ: là tất cả các chi phí không phải là chi phi sản phẩm. Chi phí thời kỳ phát sinh ở kỳ nào thì tính là chi phí trong kỳ đó, chi phí này làm giảm Tr lợi tức trong kỳ chúng phát sinh. Phân loại chi phí sản xuất là công việc quan trọng cần phải thực hiện để phục vụ cho việc tổ chức, theo dõi và tập hợp chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm, đồng thời để dễ dàng kiểm soát các loại chi phí phát sinh. Theo Huỳnh Lợi (2009), chi phí sản xuất được phân loại theo các tiêu thức sau: SVTH: Hà Thị Thanh Lan 7
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà  Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế ban đầu Để phục vụ cho việc tập hợp, quản lý chi phí theo nội dung kinh tế địa điểm phát sinh, chi phí được phân theo các yếu tố. Cách phân loại này giúp cho việc xây dựng và phân tích định mức vốn lưu động cũng như việc lập, kiểm tra và phân tích dự toán chi phí. Bao gồm các yếu tố sau: uế - Chi phí nguyên liệu, vật liệu bao gồm giá mua, chi phí mua nguyên vật liệu H dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Yếu tố này bao gồm những thành phần sau: chi phí NVL chính, chi phí NVL phụ, chi phí nhiên liệu, phụ tùng tế thay thế và chi phí vật liệu khác sử dụng vào sản xuất. - Chi phí nhân công bao gồm: các khoản tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp h theo lương phải trả cho người lao động và các khoản trích theo lương như bảo in hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, chi phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của người cK lao động. - Chi phí công cụ dụng cụ: yếu tố này bao gồm giá mua và chi phí mua của các công cụ được sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Tổng chi phí công cụ họ dụng cụ là tiền đề để nhà quản lý hoạch định luân chuyển qua kho, định mức dự trữ, nhu cầu thu mua công cụ dụng cụ hợp lý. ại - Chi phi khấu hao TSCĐ: yếu tố này bao gồm khâu hao của tất cả các TSCĐ, tài sản dài hạn dùng vào hoạt động SXKD. Đ - Chi phí dịch vụ thuê ngoài bao gồm: chi phí mua ngoài phục vụ cho hoạt động SXKD của doanh nghiệp như tiền điện, tiền nước, điện thoại, chi phí quảng cáo, ng chi phí sửa chữa… - Chi phí khác bằng tiền là các khoản chi phí SXKD bằng tiền phát sinh trong ườ quá trình SXKD của doanh nghiệp.  Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế Tr Căn cứ vào ý nghĩa của chi phí trong giá thành sản phẩm và để thuận tiện cho việc tính giá thành toàn bộ, chi phí được phân theo cách phân loại này dựa vào công dụng của chi phí và mức phân bổ chi phí cho từng đối tượng. Giá thành toàn bộ của sản phẩm bao gồm các khoản mục chi phí sau: SVTH: Hà Thị Thanh Lan 8
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà - Chí phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm toàn bộ chi phí nguyên vât liệu sử dụng trực tiếp trong từng hoạt động sản xuất sản phẩm như chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ… - Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất, tiền thưởng và tiền phụ cấp khác. uế - Chi phí sản xuất chung bao gồm tất cả các chi phí sản xuất ngoài 2 khoản mục H chi phí trên. Như vậy chi phí sản xuất chung thường bao gồm: chi phí lao động gián tiếp, chi phí NVL dùng trong máy móc thiết bị, chi phí CCDC dùng trong tế sản xuất, chi phí khấu hao máy móc thiết bị, tài sản cố định khác dùng trong hoạt động sản xuất, chi phí thuê ngoài,… h - Chi phí bán hàng còn được gọi là chi phí lưu thông, là những chi phí đảm bảo in cho việc thực hiện chính sách, chiến lược bán hàng của doanh nghiệp. Khoản cK mục chi phí bán hàng bao gồm: chi phí lương và các khoản trích theo lương, chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ dùng trong hoạt động bán hàng,… - Chi phí quản lý bao gồm tất cả chi phí liên quan đến công việc hành chính, họ quản trị ở phạm vi toàn doanh nghiệp. Ngoài ra nó còn bao gồm tất cả những chi phí mà không thể ghi nhận vào các khoản mục nói trên. ại - Chi phí khác: ngoài những khoản chi phí liên quan đến hoạt động SXKD, trong Đ chi phí của doanh nghiệp còn tồn tại chi phí khác. Về cơ bản chi phí khác thường bao gồm chi phí hoạt động tài chính, chi phí hoạt động bất thường. Chi ng phí này thường chiếm tỷ trọng nhỏ. Trong một doanh nghiệp nhỏ, chi phí này có thể bằng không. ườ 1.1.2. Giá thành sản phẩm 1.1.2.1. Khái niệm Tr “Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng sản phẩm hoàn thành nhất định. Giá thành đơn vị sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một đơn vị thành phẩm”. (Huỳnh Lợi - Nguyễn Khắc Tâm, 2002) SVTH: Hà Thị Thanh Lan 9
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà Hay nói cách khác, giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ chi phí NVL, chi phí nhân công, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung tính cho từng công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây lắp đến giai đoạn hoàn thành, nghiệm thu bàn giao được chấp nhận thanh toán. Giá thành sản phẩm xây lắp là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh chất lượng hoạt động uế sản xuất, phản ánh kết quả sử dụng các loại tài sản vật tư, lao động, tiền vốn trong quá trình sản xuất cũng như các giải pháp kinh tế mà doanh nghiệp sử dụng nhằm tiết kiệm H chi phí và hạ giá thành sản phẩm. tế 1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm Có nhiều loại giá thành khác nhau, tuỳ theo yêu cầu quản lý cũng như các tiêu thức h phân loại khác nhau mà giá thành được chia thành các loại tương ứng. in Phân loại giá thành theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành: Căn cứ vào cơ sở số cK liệu và thời điểm tính giá thành, giá thành sản phẩm được chia thành 3 loại: - Giá thành dự toán: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí sản xuất và họ sản lượng dự toán.Việc tính toán xác định giá thành dự toán được tiến hành trước khi quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm và do bộ phận kế hoạch thực hiện. Đối với hoạt động xây lắp thì giá thành dự toán là tổng chi phí dự toán để hoàn ại thành khối lượng xây lắp công trình, hạng mục công trình. Do đặc điểm của hoạt Đ động sản xuất xây lắp là thời gian sản xuất thi công dài và mang tính chất riêng lẻ nên đối với từng công trình, hạng mục công trình đều phải lập dự toán trước khi thi ng công. - Giá thành định mức: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở định mức các chi ườ phí sản xuất hiện hành và chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm. Việc tính giá thành định mức cũng được thực hiện trước khi tiến hành sản xuất, xây lắp. Giá thành định Tr mức là công cụ quản lý định mức của doanh nghiệp, được xem là thước đo chính xác để đánh giá kết quả sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn, lao động trong sản xuất, giúp cho đánh giá đúng đắn các giải pháp kinh tế, kỹ thuật mà doanh nghiệp đã áp dụng nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. SVTH: Hà Thị Thanh Lan 10
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà - Giá thành thực tế: là giá thành sản phẩm được tính dựa trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất thực tế đã phát sinh, tập hợp được trong kỳ và sản lượng sản phẩm thực tế đã sản xuất ra trong kỳ. Giá thành khối lượng xây lắp được tính vào giá thành thực tế khi những công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành đảm bảo đúng yêu cầu và được chủ đầu tư uế nghiệm thu và chấp nhận thanh toán. Chỉ tiêu này cho phép đánh giá chính xác toàn diện, hiệu quả sản xuất thi công một công trình, hạng mục công trình. H 1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tế Theo PGS. TS. Võ Văn Nhị (2002): “Chi phí sản xuất và giá thành sản xuất là hai mặt biểu hiện của quá trình sản xuất, có mối quan hệ chặt chẽ biện chứng với nhau, vừa là h tiền đề, vừa là nguyên nhân, kết quả của nhau. Quá trình sản xuất là một quá trình in thống nhất gồm 2 mặt: hao phí sản xuất và kết quả hao phí sản xuất được phản ánh cK thông qua giá thành.” - Xét về mặt bản chất: chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai khái niệm tương đương nhau, chúng đều thể hiện hao phí lao động sống và các chi tiêu khác của họ doanh nghiệp. - Xét về mặt nội dung: giữa CPSX và GTSP lại có mối quan hệ mật thiết với nhau. ại Giá thành tính trên cơ sở chi phí đã tập hợp và số lượng sản phẩm được hoàn thành Đ từ chi phí. Nội dung giá thành sản phẩm chính là các khoản mục chi phí đã tập hợp và tính cho số lượng chủng loại sản phẩm. ng - Xét về mặt phạm vi: Chi phí sản xuất được giới hạn trong một kỳ nhất định mà không cần biết nó chi cho loại sản phẩm nào, đã hoàn thành hay chưa. Còn giá ườ thành sản phẩm là giới hạn của một khối lượng về một loại sản phẩm nhất định đã hoàn thành. Tr Tuy có mối quan hệ chặc chẽ với nhau nhưng chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm cũng có những điểm khác nhau: - Chi phí sản xuất được xác định theo một thời kỳ nhất mà không tính đến chi phí có liên quan đến số sản phẩm đã hoàn thành hay chưa. Ngược lại, giá thành sản phẩm SVTH: Hà Thị Thanh Lan 11
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà bao gồm những chi phí sản xuất có liên quan đến khối lượng sản phẩm, dich vụ hoàn thành trong kỳ mà không cần xét đến nó phát sinh vào thời điểm nào. Trong giá thành sản phẩm sản xuất ra trong kỳ có thể bao gồm cả những chi phí chi ra trong kỳ trước, đồng thời chi phí sản xuất chi ra trong kỳ này có thể nằm trong giá thành sản phẩm của kỳ sau. uế - Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ là căn cứ để tính giá thành sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành. H Tổng giá = Chi phí + Chi phí - Chi phí - Điều chỉnh thành sản SXDDĐK SXPSTK SXDDCK giảm giá tế phẩm thành Chi phí sản xuất và GTSP là những chỉ tiêu kinh tế vô cùng quan trọng trong hoạt h động sản xuất kinh doanh. Do đó yêu cầu quản lý đặt ra là phải tổ chức hạch toán đầy in đủ các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất liên quan đến việc sản xuất sản phẩm, cK phải hạch toán chi tiết và quản lý chi tiết đối với từng loại chi phí trong hoạt động kinh doanh, phải luôn kiểm tra, đánh giá hiệu quả các giải pháp quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. họ 1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Việc tập hợp chi phí và tính giá thành đúng trước hết liên quan đến lợi ích của doanh ại nghiệp. Thực hiện tốt công tác này giúp cho doanh nghiệp xác định đúng kết quả hoạt Đ động kinh doanh, đồng thời đề ra các biện pháp thích hợp, kịp thời nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm. Do đó, trong giáo trình kế toán chi phí, TS. Huỳnh lợi ng (2009) đã đưa ra một số nhiệm vụ cơ bản của kế toán chi phí như sau: ườ - Cung cấp thông tin chi phí, giá thành để phục vụ cho việc định giá thành phẩm tồn kho, giá vốn, giá bán, lợi nhuận của các quyết định quản trị sản xuất, định hướng kinh doanh, thương lượng với khách hàng, điều chỉnh tình hình sản xuất theo thị Tr trường. - Cung cấp thông tin chi phí và giá thành sản phẩm để phục vụ tốt hơn quá trình kiểm soát chi phí, đảm bảo tính tiết kiệm, hiệu quả và gia tăng năng lực cạnh tranh. SVTH: Hà Thị Thanh Lan 12
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà - Cung cấp thông tin chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm phục vụ tốt hơn cho việc xây dựng, hoàn thiện hệ thống định mức chi phí. Bên cạnh đó, do đặc thù của ngành xây dựng là sản phẩm xây lắp nên việc quản lý về đầu tư và xây dựng là một công việc khó khăn, đòi hỏi kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp phải thực hiện công việc của mình theo một trình tự logic, uế chính xác, đầy đủ, kiểm tra các khâu hạch toán và xác định số liệu cần thiết. Một số công việc mà kế toán cần chú ý như: H - Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời các chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong kỳ tế kế toán. - Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức vật tư lao động, chi phí sử dụng máy thi h công và các dự toán chi phí khác để nếu có sai sót thì có thể xử lý kịp thời. - in Tính toán chính xác và kịp thời giá thành sản phẩm xây lắp. cK - Xác định đúng đắng và bàn giao thanh toán kịp thời khối lượng công tác xây dựng đã hoàn thành. họ 1.2. Nội dung công tác, trình tự kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp. ại 1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Đ “Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất chính là phạm vi giới hạn để tập hợp các chi phí sản xuất, có thể là nơi phát sinh chi phí (phân xưởng, bộ phận) hoặc có thể là đối ng tượng chịu chi phí (sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng)”. ( Huỳnh Lợi – Nguyễn Khắc Tâm, 2002) ườ Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí thực chất là việc xác định giới hạn tập hợp chi phí phát sinh và đối tượng chịu chi phí. Tr Căn cứ để xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: - Đặc điểm, công dụng của chi phí trong sản xuất - Cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ sản xuất, loại hình sản xuất sản phẩm SVTH: Hà Thị Thanh Lan 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2