intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hữu Phúc

Chia sẻ: Elysale25 Elysale25 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:106

18
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp thương mại. Phân tích, đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hữu Phúc. Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại Công ty TNHH Hữu Phúc.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hữu Phúc

  1. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền LỜI CẢM ƠN ế Với quan điểm “học đi đôi với hành”, bên cạnh việc trang bị cho chúng tôi một Hu khối lượng kiến thức không nhỏ trong 4 năm ngồi trên ghế nhà trường thì Trường Đại học Kinh tế Huế cùng với khoa Kế toán – Kiểm toán luôn quan tâm và tạo nhiều cơ hội để chúng tôi có thể nắm sâu, năm chắc hơn những kiến thức đó thông qua các đợt thực tế, thực tập ngắn ngày và dài ngày. Đợt thực tập này có ý nghĩa vô cùng quan tế trong đối với tôi cùng các bạn sinh viên cùng khóa khác. Đây là bước đệm giúp chúng tôi làm quen với một môi trường hoàn toàn mới và cũng đầy khó khăn, thử thách – inh môi trường khởi nghiệp và lập trường. Đợt thực tập cũng vừa kết thúc, tôi xin chân thành gửi lời cám ơn đến các thầy cô khoa Kế toán – Kiểm toán, đặc biệt là cô TS Nguyễn Thị Thanh Huyền đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong quá trình viết báo cáo này. Sự tận tâm, chu đáo của cô là nhân tố giúp tôi thực hiện bài khóa luận một cách hoàn cK thiện nhất. Một lần nữa tôi xin cảm ơn cô! Tuy ba tháng không dài nhưng đây cũng là tháng ngày tôi được trải nghiệm tại Công ty cũng như học hỏi được nhiều thứ liên quan tới ngành học. Nhân đây tôi cũng họ chân thành gửi lời cám ơn đến Ban lãnh đạo, các anh chị phòng ban tại Công ty TNHH Hữu Phúc đã cho phép, tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi nhiệt tình, bên cạnh đó giúp tôi có thể cụ thể hóa lý luận thành thực tiễn, nâng cao năng lực của bản ại thân. Đây sẽ là nền tảng vững chắc cho công việc và tương lai của tôi sau này. Mặc dù, tôi đã cố gắng để thực hiện khóa luận một cách hoàn chỉnh nhất song do mới gĐ buổi đầu tiếp xúc thực tiễn, quá trình thu thập số liệu cũng như hạn chế về mặt kiến thức và kinh nghiệm nên không tránh khỏi những thiếu sót nhất định, tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến từ quý thầy cô để bài khóa luận được hoàn chỉnh hơn. Cuối cùng, tôi xin kinh chúc quý thầy cô cũng như các Cô, Chú, Anh, Chị trong ờn Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hữu Phúc dồi dào sức khỏe và được nhiều thành công trong công việc. Xin chân thành cảm ơn! Trư Huế, tháng 05 năm 2019 Sinh viên Nguyễn Thị Kim Anh SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh i
  2. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ế BCTC Báo cáo tài chính Hu BHTN Bảo hiểm tai nạn BHXH Bảo hiểm xã hội tế BHYT Bảo hiểm y tế BVMT Bảo vệ môi trường inh CPBH Chi phí bán hàng DN Doanh nghiệp GTGT Giá trị gia tăng cK GVHB Giá vốn hàng bán HTK Hàng tồn kho họ KKTX Kê khai thường xuyên KPCĐ Kinh phí công đoàn KQKD Kết quả kinh doanh ại QLDN Quản lý doanh nghiệp gĐ QLKD Quản lý kinh doanh SXKD Sản xuất kinh doanh TNDN Thu nhập doanh nghiệp ờn TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định TTĐB Tiêu thụ đặc biệt Trư SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh ii
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền DANH MỤC BẢNG, BIỂU ế Bảng 2.1: Tình hình biến động nguồn lao động của công ty 3 năm 2016-2018 ...........29 Hu Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty trong 3 năm 2016-2018..........31 Bảng 2.3: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2016-201834 Biểu mẫu 2.1: Giao diện nhập liệu chứng từ bán hàng .................................................45 Biểu mẫu 2.3: Phiếu thu ................................................................................................47 tế Biểu mẫu 2.4: Trích sổ chi tiết tài khoản 511 ...............................................................48 Biểu mẫu 2.5: Hóa đơn GTGT số 0002607 ..................................................................50 Biểu mẫu 2.6: Giấy báo Có ...........................................................................................52 inh Biểu mẫu 2.7: Giao diện nhập liệu thu lãi tiền gửi........................................................53 Biểu mẫu 2.8: Trích sổ chi tiết tài khoản 515 ...............................................................54 Biểu mẫu 2.9: Giao diện nhập liệu nghiệp vụ thu nhập khác........................................56 cK Biểu mẫu 2.10: Phiếu thu ..............................................................................................57 Biểu mẫu 2.11. Trích sổ chi tiết tài khoản 711..............................................................58 Biểu mẫu 2.12. Trích sổ chi tiết tài khoản 632..............................................................60 họ Biểu mẫu 2.13: Trích sổ chi tiết tài khoản 635 .............................................................62 Biểu mẫu 2.14: Trích sổ chi tiết tài khoản 6421 ...........................................................64 Biểu mẫu 2.15: Trích sổ chi tiết tài khoản 6422 ...........................................................66 ại Biểu mẫu 2.16: Sổ chi tiết tài khoản 811.......................................................................68 Biểu mẫu 2.17: Sổ chi tiết tài khoản 821.......................................................................70 gĐ Biểu mẩu 2.18. Giao diện kết chuyển lãi lỗ - xác định kết quả kinh doanh..................74 Biểu mẫu 2.19: Sổ chi tiết tài khoản 911.......................................................................76 Biểu mẫu 2.20: Sổ chi tiết tài khoản 421.......................................................................77 Biểu mẫu 2.21: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ................................................78 ờn Trư SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh iii
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ế Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..........................13 Hu Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ...........................................14 Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính ...........................................16 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác ....................................................................18 tế Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán tài khoản xác định kết quả kinh doanh..............................25 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty .................................................37 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty ......................................39 inh Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán máy .................................................42 Sơ đồ 2.4: Hạch toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018 ....................75 cK họ ại gĐ ờn Trư SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh iv
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền MỤC LỤC ế LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................i Hu DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...............................................................................ii DANH MỤC BẢNG, BIỂU ....................................................................................iii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ............................................................................iv PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................... 1 tế 1. Lý do chọn đề tài................................................................................................. 1 2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu ........................................................................... 2 inh 3. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 2 4. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................. 2 5. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 2 cK 5.1. Phương pháp thu thập số liệu....................................................................... 2 5.2. Phương pháp xử lý số liệu .......................................................................... 3 6. Kết cấu đề tài....................................................................................................... 3 họ PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................ 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI......................................................................................................................... 4 ại 1.1. Đặc điểm kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại .............................................................................................. 4 gĐ 1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại.......................................... 4 1.1.2. Lý luận chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ... 5 1.1.3. Ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh ờn doanh trong doanh nghiệp thương mại. ............................................................ 9 1.2. Nội dung kế toán doanh thu và thu nhập trong doanh nghiệp thương mại 11 Trư 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng ................................................................. 11 1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .................................................13 1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .................................................14 SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 1.2.4. Kế toán thu nhập khác ..........................................................................17 ế 1.3. Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại ................................................................................................................. 19 Hu 1.3.1. Nội dung các khoản chi phí liên quan đến kết quả kinh doanh............19 1.3.2. Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh ....................................24 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ tế XÁC ĐINH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH HỮU PHÚC26 2.1. Tổng quan về Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Hữu Phúc .......................... 26 2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Hữu Phúc ................................... 26 inh 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH Hữu Phúc ......................27 2.1.3. Đánh giá nguồn lực của Công ty ..........................................................28 2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Hữu Phúc ............37 cK 2.1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Hữu Phúc...........39 2.1.6. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Hữu Phúc .........................40 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và thu nhập tại Công ty TNHH Hữu họ Phúc ................................................................................................................. 42 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng ................................................................. 42 2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .................................................49 ại 2.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .................................................51 2.2.4. Kế toán thu nhập khác ..........................................................................55 gĐ 2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hữu Phúc.................. 58 2.3.1. Kế toán các khoản mục chi phí liên quan đến kết quả kinh doanh ......58 2.3.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...................................................70 ờn CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH HỮU PHÚC .........................................................................................................79 Trư 3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TNHH Hữu Phúc..................................................... 79 3.2. Đánh giá chung về công tác kế toán tại Công ty TNHH Hữu Phúc.......... 79 3.2.1. Ưu điểm ................................................................................................79 SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 3.2.2. Nhược điểm ..........................................................................................81 ế 3.3. Đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Hữu Phúc ................................................................................. 82 Hu 3.3.1. Ưu điểm ................................................................................................82 3.3.2. Nhược điểm ..........................................................................................84 3.4. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết tế quả kinh doanh của Công ty TNHH Hữu Phúc ................................................ 85 3.4.1. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức bộ máy kế toán ..85 3.4.2. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác inh định kết quả kinh doanh..................................................................................86 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................89 1. Kết luận .............................................................................................................89 cK 2. Kiến nghị...........................................................................................................91 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................92 PHỤ LỤC họ GIẤY XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ại gĐ ờn Trư SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ế Hu 1. Lý do chọn đề tài Nước ta hiện nay đang trên đà đổi mới, nền kinh tế Việt Nam phát triển thành nền kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa và hòa nhập vào nền kinh tế thế giới. Khi chúng ta hòa nhập vào nền kinh tế thế giới có nghĩa là chấp nhận sự cạnh tế trang gay gắt, quyết liệt không chỉ có các tổ chức kinh tế trong nước mà cả nước ngoài. Để đứng vững trên thương trường và cạnh tranh lành mạnh đòi hỏi các doanh inh nghiệp phải có chiến lược kinh doanh sao cho hiệu quả. Để tồn tại và phát triển được trong môi trường khắc nghiệt này, ngoài việc tạo ra các nguồn hàng phong phú có chất lượng thì doanh nghiệp cũng cần chú trọng vào cK công tác tiêu thụ sản phẩm của mình. Điều này có ảnh hưởng rất lớn đến việc bù đắp chi phí sản xuất, kinh doanh và xác định lãi, lỗ của một doanh nghiệp. Thực tế cho chúng ta thấy rằng mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Để đạt được điều đó đòi hỏi các họ nhà quản lý phải có những biện pháp thiết thực trong chiến lược kinh doanh của mình làm thế nào để đạt được kết quả kinh doanh cao nhất. Do vậy bên cạnh các biện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp lý công tác kế toán doanh thu là rất cần thiết giúp ại doanh nghiệp có đầy đủ thông tin kịp thời và chính xác để đưa ra quyết định kinh doanh đúng đắn. gĐ Sau một thời gian thực tập ở Công ty TNHH Hữu Phúc, được sự quan tâm giúp đỡ của các anh chị phòng Kế toán tại Công ty và những kiến thức đã được học ở trường tôi nhận thức được vai trò quan trọng của công tác kế toán, đặc biệt là kế toán doanh thu và ờn xác định kết quả kinh doanh nên tôi quyết định chọn đề tài “Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hữu Phúc”, để có thể tìm hiểu sâu hơn ưu, nhược điểm công tác kế toán của Công ty và đưa ra những giải pháp Trư nhằm hoàn thiện công tác kế toán và nâng cao hiệu quả hoạt động. SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 1
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu ế Đề tài này được thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu sau: Hu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp thương mại. - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hữu Phúc. tế - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại Công ty TNHH Hữu Phúc. 3. Đối tượng nghiên cứu inh Qua quá trình tìm hiểu và thực tập tại Công ty TNHH Hữu Phúc, đề tài đi sâu nghiên cứu phần hành kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hữu Phúc. cK 4. Phạm vi nghiên cứu - Về mặt không gian: Phòng kế toán tại Công ty TNHH Hữu Phúc. - Thời gian: họ  Số liệu về tình hình sản xuất kinh doanh qua 3 năm 2016 – 2018  Số liệu về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh quý IV/2018. Số liệu lấy ví dụ minh họa chủ yếu tháng 11 năm 2018. ại 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp thu thập số liệu gĐ -Số liệu sơ cấp: +Phương pháp quan sát, điều tra và phỏng vấn: Đến trực tiếp đơn vị để quan sát công tác tổ chức kế toán; cách thức giao, nhận hóa đơn chứng từ, sổ sách; quy trình xử ờn lý và nhập liệu dữ liệu; kết hợp với việc đặt câu hỏi để hiểu rõ hơn cách tính về doanh thu, chi phí ,cách điều tiết của một doanh nghiêp. Trực tiếp hỏi các anh chị trong phòng những vấn đề chưa hiểu trong quá trình phân tích số liệu. Có thể nói Trư chuyện, trao đổi với các anh chị để lấy thêm những kinh nghiệm trong quá trình làm phần doanh thu, học hỏi kinh nghiệm đi trước, tránh những lỗi sai hay gặp. SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 2
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền -Số liệu thứ cấp: ế +Thu thập số liệu thực tế từ phòng kế toán bằng cách thức viết tay, đánh máy, chụp ảnh hoặc photo lại một số hóa đơn, chứng từ, sổ sách, báo cáo tài chính… Hu +Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được sử dụng để nghiên cứu các tài liệu liên quan đến doanh thu và xác định kết quả kinh doanh làm căn cứ luận lý cho việc nghiên cứu đề tài; các tài liệu về cơ cấu tổ chức và tài liệu về báo cáo tài chính các năm 2016-2018 của Công ty. tế 5.2. Phương pháp xử lý số liệu Số liệu sơ cấp và thứ cấp được thống kê và phân tích thông qua thống kê mô tả và thống kê so sánh, tổng hợp phân tích bằng các công cụ xử lý số liệu. inh - Phương pháp thống kê: Dựa trên những số liệu đã được thống kê để phân tích, so sánh, đối chiếu từ đó nên lên những ưu điểm, nhược điểm trong công tác kinh doanh nhằm tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục cho Công ty nói chúng và cho cK công tác kế toán doanh thu nói riêng. - Phương pháp so sánh: Cần phải phân tích phần tài sản, nguồn vốn của công ty những năm gần đây để có thể phần nào hiểu được quy mô phát triển, sự tăng giảm của các chỉ tiêu qua các năm trên BCTC như thế nào, so sánh qua các năm để biết được công ty lãi họ lỗ với năm trước ra sao để có thể thay đổi chiến lược kinh doanh cho năm tiếp theo. - Phương pháp tổng hợp, phân tích: Từ những số liệu thu thập ban đầu, tiền hành tổng hợp một cách có hệ thống theo từng quy trình đối chiếu giữa lý thuyết và ại thực tế. Từ đó có những phân tích, nhận xét riêng về công tác hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. gĐ 6. Kết cấu đề tài Đề tài nghiên cứu được thực hiện gồm 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu ờn - Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại. - Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh Trư doanh tại Công ty TNHH Hữu Phúc. - Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hữu Phúc. Phần III: Kết luận và kiến nghị SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 3
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ế CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ Hu XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 1.1. Đặc điểm kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tế trong doanh nghiệp thương mại 1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại 1.1.1.1. Khái niệm inh Thương mại Theo bách khoa toàn thư mở Wikipedia: “Thương mại là hoạt động trao đổi của cải, hàng hóa, dịch vụ, kiến thức, tiền tệ… giữa hai hay nhiều đối tác, và có thể nhận cK lại một giá trị nào đó bằng tiền thông qua giá cả hay bằng hàng hóa, dịch vụ khác như trong hình thức thương mại hàng đổi hàng (barter). Trong quá trình này, người bán là người cung cấp của cải, hàng hóa, dịch vụ…cho người mua, đổi lại người mua sẽ phải họ trả cho người bán một giá trị tương đương nào đó. Thương mại là toàn bộ các hoạt động kinh doanh trên thị trường nhằm mục tiêu sinh lợi của các chủ thể kinh doanh. Theo nghĩa hẹp thì thương mại là quá trình mua bán hàng hóa trên thị trường, là lĩnh vực lưu thông phân phối hàng hóa. ại Hoạt động kinh doanh thương mại gĐ Hoạt động kinh doanh thương mại là hoạt động lưu thông, phân phối hàng hóa trên thị trường buôn bán của từng quốc gia riêng biệt hoặc giữa các quốc gia với nhau, thực hiện quá trình lưu thông chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất, nhập khẩu tới nơi tiêu dùng. 1.1.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại ờn Hoạt động kinh doanh thương mại có các đặc điểm chủ yếu sau: - Kinh doanh hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại là sự tổng hợp các hoạt động thuộc quá trình mua bán, trao đổi và dự trữ hàng hóa nhằm đáp ứng nhu cầu của Trư thị trường, nhằm thu lợi nhuận. - Đối tượng tham gia kinh doanh thương mại bao gồm: người mua, người bán, người trung gian. Đối tượng kinh doanh thương mại là các loại hàng hóa phân theo SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 4
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền từng ngành hàng như: vật tư thiết bị, hàng công nghệ sản phẩm tiêu dùng, lương thực, ế thực phẩm chế biến, công cụ dụng cụ… 1.1.2. Lý luận chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Hu 1.1.2.1. Doanh thu và thu nhập a. Doanh thu bán hàng  Khái niệm tế Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 (VAS 14) – Doanh thu và thu nhập khác, trình bày khái niệm cơ bản về doanh thu như sau: “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kì kế inh toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”. Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh cK nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ họ thu được tiền.  Xác định doanh thu Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản thu đã thu hoặc sẽ ại thu được. Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh gĐ nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản thu hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh ờn nghiệp thu xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được trong tương lai về giá trị thức tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu thoe tỷ lệ lãi suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh Trư nghĩa sẽ thu được trong tương lai. SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 5
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền  Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng ế Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau: Hu Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua; Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu tế hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh inh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác); cK Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của họ giao dịch được được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp gia dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó. Theo VAS 14, kết quả của giao dịch cung cấp ại dịch vụ được xác định khi thỏa mãn 4 điều kiện sau: Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; gĐ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày Bảng Cân đối kế toán; Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. ờn b.Các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu phản ánh các khoản phát sinh làm giảm doanh thu trong kì của doanh nghiệp. Các khoản giảm trừ gồm: Trư  Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền mà DN đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hóa), dịch SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 6
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng ế kinh tế mua bán hoặc cam kết mua, bán hàng.  Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp Hu thuận một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trong hóa đơn, vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời gian đã ghi trong hợp đồng.  Giá trị hàng bán bị trả lại: Là số sản phẩm, hàng hóa DN đã xác định là tiêu tế thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế như: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại. c. Doanh thu hoạt động tài chính inh Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu do hoạt động đầu tư tài chính hoặc do kinh doanh. Doanh thu từ hoạt động tài chính bao gồm:  Thu nhập là lợi tức cho vay do bên đi vay thanh toán cK  Thu nhập về cho thuê tài chính gồm cả số tiền theo giá vốn và lợi tức cho thuê do bên đi thuê thanh toán.  Thu nhập lợi tức cổ phiếu, trái phiếu và chênh lệch giá bán với giá vốn của họ các chứng khoán bán ra.  Lợi nhuận nhận được từ chủ liên doanh, chủ công ty liên kết, công ty con mang lại. ại  Các khoản chiết khấu thanh toán được nhận từ bên bán hàng và cung cấp dịch vụ.  Lợi tức bên mua thanh toán về mua hàng trả chậm. gĐ  Lãi tiền gửi.  Lãi tỷ giá hối đoái… d.Thu nhập khác ờn Thu nhập khác: Là khoản thu làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu, bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyển, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, gồm: Trư  Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ;  Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC cao hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát; SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 7
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền  Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, tài sản cố định đưa đi góp vốn ế liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;  Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê tài sản; Hu  Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được giảm, được hoàn (thuế xuất khẩu được hoàn, thuế GTGT, TTĐB, BVMT phải nộp nhưng sau đó được giảm); tế  Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;  Thu tiền bồi thường của bên thứ ba để bù đắp cho tài sản bị tổn thất (ví dụ thu tiền bảo hiểm được bồi thường, tiền đền bù di dời cơ sở kinh doanh và các khoản có inh tính chất tương tự);  Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ;  Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ; cK  Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có);  Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhận tặng họ cho doanh nghiệp;  Giá trị số hàng khuyến mãi không phải trả lại;  Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên. ại 1.1.2.2. Xác định kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động sản xuất kinh doanh gĐ của các doanh nghiệp trong một kì kế toán nhất định, hay kết quả kinh doanh là biểu hiện bằng tiền phân chênh lệch giữa doanh thu và tổng chi phí của các hoạt dông kinh tế đã được thực hiện. Kết quả kinh doanh được biểu hiện bằng lãi (nếu doanh thu lớn ờn hơn chi phí) hoặc lỗ (nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí). Quá trình kinh doanh của một doanh nghiệp gồm 3 hoạt động chính: hoạt động sản xuất kinh doanh (hoạt động chính), hoạt động tài chính, hoạt động khác. Trư  Kết quả hoạt dộng sản xuất kinh doanh: là số còn lại của doanh thu thuần sau khi trừ giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng. Kết quả hoạt SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 8
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền động sản xuất kinh doanh bao gồm: Kết quả sản xuất chế biến, kết quả hoạt động sản ế xuất thương mại, hoạt động lao vụ, dịch vụ. Hu Kết quả hoạt Doanh thu thuần Giá vốn Chi phí quản lý = - hàng bán - động SXKD về bán hàng kinh doanh  Kết quả hoạt động tài chính: Là số chệnh lệch giữa các khoản thu nhập thuần tế thuộc hoạt động tài chính với các khoản chi phí thuộc hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động Doanh thu hoạt Chi phí tài = - tài chính động tài chính chính inh  Kết quả hoạt động khác: Là số còn lại của các khoản thu nhập khác (ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp) sau khi trừ các khoản chi phí khác như: nhượng bán, thanh lý tài sản. cK Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác - Chi phí khác 1.1.3. Ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại. họ 1.1.3.1. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng để đánh giá chính xác hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp qua từng kỳ kế toán. Vì ại vậy kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một bộ phận vô cùng quan trọng cấu thành kế toán doanh nghiệp. gĐ Đối với doanh nghiệp: Việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin chính xác về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp giúp các nhà quản trị có cái nhìn tổng hợp và chi tiết về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, coi như ờn công cụ phục vụ đắc lực cho nhà quản trị để từ đó đưa tra các quyết định, phương hướng phát triển nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Cũng căn cứ vào việc xác định kết quả kinh doanh để doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ với Nhà Trư nước, thực hiện việc phân phối cũng như về tái đầu tư sản xuất kinh doanh. SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 9
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Đối với nhà đầu tư: Thông qua các chi tiêu về doanh thu, chi phí và xác định kết ế quả kinh doanh của doanh nghiệp trên báo cáo tài chính, các nhà đầu tư sẽ phân tích đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp để có các quyết định đầu tư đúng đắn. Hu Đối với nhà cung cấp: Kết quả kinh doanh, lịch sử thanh toán là căn cứ giúp họ có quyết dịnh bán hàng hay không cho đơn vị hoặc sử dụng phương thức thanh toán hợp lý để tránh rủi ro khi thanh toán tiền hàng. tế Đối với các tổ chức tài chính trung gian: Thông qua các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh để đưa ra quyết định cho vay vốn đầu tư. Đối với nhà nước: Trên cơ sở số liệu về doanh thu, chi phí và xác định kết quả inh kinh doanh của doanh nghiệp, cơ quan thuế xác định các khoản thuế phải thu, đảm bảo nguồn thu cho ngân sách quốc gia. Từ đó, nhà nước đầu tư vào cơ sở hạ tầng, đảm bảo điều kiện về chính trị an ninh xã hội tốt nhất. cK Do đó, hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là điều cần thiết và quan trọng trong mỗi doanh nghiệp. 1.1.3.2. Nhiệm vụ công tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh họ Nhiệm vụ quan trọng nhất và bao trùm nhất của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là cung cấp thông tin một cách kịp thời, chính xác về lợi nhuận đạt được cho doanh nghiệp cho nhà quản lý và những quan tâm đến hoạt động của DN. Từ đó giúp ại nhà quản trị đưa ra những phương án hoạt động tối ưu cho sự phát triển của DN. Nhiệm vụ cụ thể của kế toán doanh thu và xác định KQKD bao gồm: gĐ Phản ánh chính xác doanh thu bán hàng, doanh thu thuần để xác định KQKD: kiểm tra, đôn đốc, đảm bảo thu đủ, giám sát chặt chẽ kết quả tiêu thụ của từng mặt hàng, sản phẩm, dịch vụ cụ thể. Theo dõi và phản ánh kịp thời, chi tiết hàng hóa ở tất cả các trạng thái: hàng ờn trong kho, hàng gửi bán, hàng đi đường… đảm bảo tính đầy đủ cho hàng hóa ở cả chỉ tiêu hiện vật và giá trị. Đồng thời, giám sát chặt chẽ kết quả tiêu thụ của từng mặt hàng, sản phẩm , dịch vụ cụ thể. Trư Phản ánh chính xác, đầy đủ, trung thực các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý phát sinh nhằm xác định KQKD cuối kỳ. SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 10
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Phản ánh và giám sát tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về doanh thu ế và xác định KQKD của DN như mức bán ra, lãi thuần… cung cấp đầy đủ số liệu để lập quyết toán kịp thời, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ Nhà nước. Hu 1.2. Nội dung kế toán doanh thu và thu nhập trong doanh nghiệp thương mại 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng tế 1.2.1.1. Chứng từ và sổ sách kế toán - Chứng từ: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hóa đơn cước phí vận chuyển, Phiếu Xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, Bảng kê bán lẽ hàng hóa, Phiếu xuất kho inh hàng gửi bán đại lý, Phiếu thu, Giấy báo có của ngân hàng, bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi, thẻ quầy hàng, chứng từ khác liên quan (nếu có). - Sổ kế toán: Sổ theo dõi chi tiết doanh thu bán hàng, sổ kế toán tổng hợp doanh cK thu bán hàng. 1.2.1.2. Tài khoản sử dụng Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, để ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp họ dịch vụ, kế toán sử dụng TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Tài khoản 511 có 4 tài khoản cấp 2 - Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa ại - Tài khoản 5112: Doanh thu bán các thành phẩm - Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ gĐ - Tài khoản 5118: Doanh thu khác ờn Trư SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 11
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Nội dung kết cấu tài khoản 511 được thể hiện như sau: ế TK 511 Hu Bên Nợ Bên Có - Các khoản giảm giá hàng bán, chiết Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất khấu thương mại, hàng bán bị trả lại phát động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của sinh trong kỳ; doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. tế - Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT) inh - Kết chuyển doanh thu trong kỳ vào tài khoản 911 “Xác địch kết quả kinh doanh”. cK TK 511 không có số dư cuối kỳ 1.2.1.3. Phương pháp hạch toán Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến TK 511 được sơ đồ hóa như sau: họ ại gĐ ờn Trư SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 12
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền TK 511 TK 111, 112, 131 ế TK 111, 112, 131,… Hu Các khoản giảm trừ doanh thu Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 333 Các khoản thuế phải nộp khi bán tế hàng, cung cấp dịch vụ (Trường hợp chưa tách ngay các khoản thuế phải nộp tại thời điểm ghi inh nhận doanh thu) Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ (Trường hợp tách ngay các khoản thuế phải nộp tại thời điểm ghi nhận doanh thu) cK Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu họ 1.2.2.1. Chứng từ và sổ sách sử dụng - Chứng từ: Hóa đơn bán hàng, Phiếu chi, Hóa đơn, biên bản hoặc văn bản trả lại của người mua, Phiếu nhập kho hàng bị trả lại, công văn đề nghị giảm giá hoặc chứng từ giảm giá có đồng ý của cả người mua và người bán. ại - Sổ sách: Sổ chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu. gĐ 1.2.2.2. Tài khoản sử dụng Theo thông tư 133/2016/TT-BTC về việc hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ thì các khoản giảm trừ doanh thu được hạch toán vào tài khoản 511 thay thế cho tài khoản 521. ờn 1.2.2.3. Phương pháp hạch toán Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các khoản giảm trừ doanh thu được hạch toán theo sơ đồ hóa như sau: Trư SVTH: Nguyễn Thị Kim Anh 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
14=>2