intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH XD – TM Cao Minh

Chia sẻ: Lộ Lung | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:117

91
lượt xem
24
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là tìm hiểu thực tế và hạch toán kế toán tại Công ty TNHH XD-TM Cao Minh và đặc biệt là kế toán Nguyên vật liệu – Công cụ dụng cụ; so sánh giữa lý luận và thực tiễn tại công ty; học hỏi và tích lũy kinh nghiệm thực tế, đồng thời rút ra bài học kinh nghiệm cho bản thân.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH XD – TM Cao Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG ---------------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU – CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY TNHH XD-TM CAO MINH Ngành : KẾ TOÁN Chuyên ngành : KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hƣớng dẫn : TS. PHAN MỸ HẠNH Sinh viên thực hiện : NGUYỄN THỊ THANH HẰNG Mã số sinh viên : 1054030173 Lớp: 10DKTC05 TP. Hồ Chí Minh, 2014
  2. ii
  3. iii
  4. iv
  5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 I. Lý do chọn đề tài...........................................................................................................1 II. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................1 III. Phạm vi của đề tài ......................................................................................................2 IV. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................................ 2 V. Bố cục của đề tài ..........................................................................................................2 CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN (LÝ THUYẾT CHUNG) NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TRONG DOANH NGHIỆP .......................................................3 1.1 Tổng quan về kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ trong hoạt động xây lắp của doanh nghiệp ..............................................................................................................3 1.1.1 Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý NVL .......................................................3 1.1.1.1 Khái niệm ......................................................................................................3 1.1.1.2 Đặc điểm .......................................................................................................3 1.1.2 Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý CCDC ....................................................3 1.1.2.1 Khái niệm ......................................................................................................3 1.1.2.2 Đặc điểm .......................................................................................................4 1.1.3 Yêu cầu quản lý NVL – CCDC ...........................................................................4 1.1.4 Nhiệm vụ kế toán NVL – CCDC ........................................................................4 1.2 Phân loại và đánh giá NVL – CCDC .........................................................................5 1.2.1 Phân loại NVL – CCDC ......................................................................................5 1.2.1.1 Phân loại NVL .............................................................................................. 5 1.2.1.2 Phân loại CCDC............................................................................................ 6 1.2.2 Đánh giá NVL – CCDC.......................................................................................6 1.2.2.1 Đánh giá NVL nhập kho ...............................................................................6 1.2.2.2 Đánh giá NVL xuất kho ................................................................................8 1.3 Vị trí, vai trò của NVL – CCDC trong sản xuất kinh doanh ....................................10 1.4 Các chứng từ và sổ sách liên quan ........................................................................... 11 1.4.1 Chứng từ ............................................................................................................ 11 1.4.2 Sổ sách ............................................................................................................... 11 1.5 Phƣơng pháp kế toán chi tiết NVL – CCDC ............................................................ 11 1.5.1 Phƣơng pháp thẻ song song ............................................................................... 11 1.5.2 Phƣơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển ............................................................. 12 v
  6. 1.5.3 Phƣơng pháp số dƣ ............................................................................................ 13 1.6 Kế toán tổng hợp nhập - xuất NVL – CCDC ........................................................... 14 1.6.1 Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên ..................................................................14 1.6.1.1 Đặc điểm .....................................................................................................14 1.6.1.2 Tài khoản sử dụng.......................................................................................14 1.6.1.3 Phƣơng pháp hạch toán ...............................................................................15 1.6.2 Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ ...........................................................................22 1.6.2.1 Đặc điểm .....................................................................................................22 1.6.2.2 Tài khoản sử dụng.......................................................................................22 1.6.2.3 Phƣơng pháp hạch toán ...............................................................................23 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THƢƠNG MẠI CAO MINH ................................................................................................................................ 25 2.1 Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Xây Dựng Thƣơng Mại CAO MINH. .......25 2.1.1 Lịch sử hình thành ............................................................................................. 25 2.1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Công Ty ...............................................25 2.1.1.2 Ngành nghề, lĩnh vực hoạt động, đặc điểm kinh doanh ............................. 26 2.1.1.3 Cơ cấu vốn ..................................................................................................26 2.1.2 Bộ máy tổ chức tại công ty ................................................................................27 2.1.3 Tình hình nhân sự .............................................................................................. 29 2.1.3.1 Cơ cấu nhân sự của công ty ........................................................................29 2.1.3.1.1 Cơ cấu nhân sự theo trình độ học vấn .................................................29 2.1.3.1.2 Cơ cấu nhân sự theo độ tuổi ............................................................... 30 2.1.4 Doanh thu hoạt động qua các năm ...................................................................31 2.1.5 Giới thiệu phòng kế toán tài chính ....................................................................31 2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán ..............................................................................31 2.1.5.1.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán .......................................................31 2.1.5.1.2 Chức năng, nghĩa vụ, quyền hạn của từng thành viên trong bộ máy .32 2.1.6 Hệ thống thông tin kế toán trong công ty .......................................................... 34 2.1.6.1 Phần mềm kế toán tại công ty TNHH XD – TM Cao Minh .......................34 2.1.6.2 Phần mềm kế toán tại công ty TNHH XD – TM Cao Minh .......................36 2.1.7 Tổ chức công tác kế toán ..................................................................................37 vi
  7. 2.1.7.1 Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán ............................................................ 37 2.1.7.2 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán ............................................37 2.1.7.4 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty ......................................................38 2.1.8 Kết luận về công tác kế toán tại công ty............................................................ 39 2.1.8.1 Thuận lợi .....................................................................................................39 2.1.8.2 Khó khăn .....................................................................................................39 2.2 Thực trạng kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty TNHH XD – TM Cao Minh ........................................................................................................................40 2.2.1 Nguồn NVL – CCDC của công ty TNHH XD – TM Cao Minh .......................40 2.2.1.1 Phân loại NVL – CCDC .............................................................................40 2.2.1.2 Nhiệm vụ kế toán NVL - CCDC tại công ty...............................................40 2.2.1.3 Nguồn cung cấp NVL - CCDC ...................................................................41 2.2.2 Tổ chức công tác kế toán NVL - CCDC tại công ty..........................................41 2.2.2.1 Thủ tục nhập kho ........................................................................................41 2.2.2.2 Thủ tục xuất kho ......................................................................................... 42 2.2.3 Phƣơng pháp tính giá NVL – CCDC.................................................................42 2.2.3.1 Tính giá NVL – CCDC nhập kho ............................................................... 42 2.2.4 Hạch toán chi tiết NVL – CCDC tại công ty .....................................................45 2.2.4.1 Chứng từ sử dụng........................................................................................45 2.2.4.2 Sổ kế toán chi tiết NVL – CCDC ............................................................... 45 2.2.4.3 Phƣơng pháp hạch toán chi tiết NVL – CCDC...........................................45 2.2.5 Kế toán tổng hợp nhập – Xuất NVL -CCDC tại công ty .................................58 2.2.5.1 Phƣơng pháp kế toán sử dụng .....................................................................58 2.2.5.2 Tài khoản sử dụng cho hạch toán kế toán NVL – CCDC........................... 58 2.2.5.3 Kế toán tổng hợp nhập – xuất NVL ............................................................ 58 2.2.5.4 Kế toán tổng hợp nhập – xuất CCDC ......................................................... 68 CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THƢƠNG MẠI CAO MINH ......................................................................................................................75 3.1 Nhận xét và đánh giá chung về công tác kế toán NVL – CCDC tại công ty TNHH Xây Dựng Thƣơng Mại Cao Minh .................................................................................75 3.1.1 Nhận xét chung ..................................................................................................75 vii
  8. 3.1.2 Ƣu điểm .............................................................................................................75 3.1.3 Hạn chế ..............................................................................................................77 3.2 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán NVL – CCDC tại công ty TNHH Xây Dựng Thƣơng Mại Cao Minh .....................................................................78 KẾT LUẬN .......................................................................................................................81 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 83 viii
  9. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TNHH Trách nhiệm hữu hạn XD-TM Xây Dựng – Thƣơng Mại NVL Nguyên vật liệu CCDC Công cụ dụng cụ TSCĐ Tài sản cố định DN Doanh nghiệp GTGT Giá trị gia tăng TK Tài khoản SXKD Sản xuất kinh doanh XDCB Xây dựng cơ bản ĐKKD Đăng kí kinh doanh BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp KPCĐ Kinh phí công đoàn BP Bộ Phận VT Vật Tƣ ĐH Đặt hàng QĐ-BTC Quyết định-Bộ Tài Chính TSCĐ Tài sản cố định TK Tài khoản HĐ Hóa đơn CSDL Cơ sở dữ liệu DN Doanh nghiệp PN Phiếu nhập PC Phiếu chi KVLAI Khách hàng vãng lai PX Phiếu xuất Cty Công ty DNTN Doanh nghiệp tƣ nhân CP TM & DV Cồ phần Thƣơng Mại và Dịch Vụ MS Mã số ĐVT Đơn vị tính QC Quy cách P.KHVT Phòng kế hoạch vật tƣ PX Phân xƣởng ix
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Cơ cấu nhân sự theo trình độ của Công ty TNHH XD – TM Cao Minh .........29 Bảng 2.2: Cơ cấu nhân sự theo độ tuổi của Công ty TNHH XD – TMCao Minh.............30 Bảng 2.3: Doanh thu qua các năm của Công ty TNHH XD – TM Cao Minh ...................31 x
  11. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Sơ đồ 1.1: Kế toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ theo phƣơng pháp thẻ song song ....................................................................................................................................12 Sơ đồ 1.2: Kế toán chi tiết theo phƣơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển........................... 13 Sơ đồ 1.3: Kế toán chi tiết theo phƣơng pháp sổ số dƣ .....................................................14 Sơ đồ 1.4: Hạch toán tổng hợp NVL,CCDC theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên ...21 Sơ đồ 1.5: Hạch toán tổng hợp NVL,CCDC theo phƣơng pháp kiểm kê kỳ ....................24 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty TNHH TM-XD Cao Minh ........................27 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán .........................................................................32 Sơ đồ 2.3: Phần mềm kế toán tại công ty TNHH XD-TM Cao Minh ............................... 35 Hình ảnh 2.1: Giao diện Phần mềm Kế toán Misa Công ty TNHH XD – TM Cao Minh36 Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật Ký Chung. ..................................38 Sơ đồ 2.5: Sơ đồ phƣơng pháp thẻ song song tại công ty TNHH Cao Minh ...................45 Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán tổng hợp Nhập – Xuất nguyên vật liệu ..................................62 Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch toán tổng hợp Nhập – Xuất Công cụ dụng cụ ............................... 72 xi
  12. LỜI MỞ ĐẦU I. Lý do chọn đề tài Bƣớc vào thời kỳ đổi mới, làm quen với môi trƣờng cạnh tranh mới, cũng nhƣ các doanh nghiệp trong nƣớc khác, công ty đã gặp phải không ít khó khăn. Song, công ty đã nhanh chóng khắc phục những khó khăn và vƣơn lên mạnh mẽ. Tuy nhiên, để đứng vững trên thị trƣờng có sức cạnh tranh cao nhƣ hiện nay đòi hỏi công ty phải chú trọng đến chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm. Trong thời gian ngắn nghiên cứu và tìm hiểu về thực tế quản lý nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty TNHH XD – TM Cao Minh, với một khối lƣợng NVL lớn khác nhau nên ít nhiều công ty sẽ phải gặp những khó khăn trong quá trình theo dõi và quản lý trong công tác kế toán tại công ty nhƣ: + Việc sử dụng hệ thống tài khoản NVL – CCDC. + Về công tác kế toán NVL – CCDC. + Các báo cáo kế toán liên quan đến NVL – CCDC. + Trình độ nhân viên kế toán. Chỉ cần một biến động nhỏ về chi phí Nguyên vật liệu – Công cụ dụng cụ cũng làm ảnh hƣởng đáng kể đến giá thành và lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì vậy, quá trình thu mua, bảo quản dự trữ, hạch toán và sử dụng Nguyên vật liệu – Công cụ dụng cụ có ý nghĩa rất quan trọng trong việc giảm chi phí, giảm giá thành và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Đứng trƣớc yêu cầu đó thì kế toán có vai trò rất quan trọng trong việc tổ chức hạch toán chi phí Nguyên vật liệu – Công cụ dụng cụ. Đây cũng là một vấn đề đáng đƣợc các doanh nghiệp quan tâm trong điều kiện hiện nay. Nhận thức đƣợc điều này, sau thời gian ngắn tìm hiểu thực tập về công tác kế toán ở Công ty TNHH XD – TM Cao Minh nên em chọn đề tài: “Kế toán Nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH XD – TM Cao Minh”. II. Mục tiêu nghiên cứu - Tìm hiểu thực tế và hạch toán kế toán tại Công ty TNHH XD-TM Cao Minh và đặc biệt là kế toán Nguyên vật liệu – Công cụ dụng cụ. - So sánh giữa lý luận và thực tiễn tại công ty. - Học hỏi và tích lũy kinh nghiệm thực tế, đồng thời rút ra bài học kinh nghiệm cho bản thân. 1
  13. III. Phạm vi của đề tài - Giới hạn về không gian: Công ty TNHH XD-TM Cao Minh. - Giới hạn về thời gian: Số liệu sử dụng trong đề tài là năm 2012. - Giới hạn về nội dung: Kế toán Nguyên vật liệu – Công cụ dụng cụ. IV. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phƣơng pháp thu thập số liệu:  Phỏng vấn, quan sát, thu thập tài liệu từ công ty tại phòng kế toán.  Thu thập thêm thông tin từ báo chí và Internet. - Phƣơng pháp quan sát. - Phƣơng pháp đánh giá. - Phƣơng pháp so sánh giữa lý thuyết và thực tiễn. V. Bố cục của đề tài Nội dung đề tài gồm có ba chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận (lý thuyết chung) nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp. Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty TNHH Xây Dựng Thƣơng Mại Cao Minh. Chƣơng 3: Nhận xét và kiến nghị công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty TNHH Xây Dựng Thƣơng Mại Cao Minh. 2
  14. CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Tổng quan về kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ trong hoạt động xây lắp của doanh nghiệp 1.1.1 Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý NVL 1.1.1.1 Khái niệm Nguyên vật liệu trong hoạt động xây lắp của doanh nghiệp là những đối tƣợng lao động mua ngoài hoặc tự chế biến dùng chủ yếu cho quá trình chế tạo sản phẩm. Thông thƣờng giá trị nguyên vật liệu chiếm tỷ lệ cao trong giá thành sản phẩm. Do đó, việc quản lý và sử dụng nguyên vật liệu có hiệu quả góp phần hạ giá thành và nâng cao hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.1.1.2 Đặc điểm Sản phẩm của doanh nghiệp xây dựng là các công trình, hạng mục công trình có kết cấu phức tạp, thời gian thi công dài, giá trị công trình lớn. Do vậy, NVL dùng trong doanh nghiệp xây lắp rất đa dạng, phong phú về chủng loại, phức tạp về kỹ thuật. Trong mỗi quá trình sản xuất, NVL không ngừng chuyển hóa về mặt hình thái và giá trị nhƣ sau: - Về mặt hình thái: + Nguyên vật liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ thi công công trình. - Về mặt giá trị: + Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh chúng bị tiêu hao toàn bộ hoặc bị thay đổi hình thái vật chất ban đầu để tạo thành hình thái sản xuất vật chất của sản phẩm. + Nguyên vật liệu thƣờng chiếm tỷ trọng lớn trong trong toàn bộ chi phí sản xuất cũng nhƣ trong giá thành sản phẩm. Do vậy tăng cƣờng công tác quản lý và hạch toán nguyên vật liệu tốt sẽ đảm bảo sử dụng có hiệu quả tiết kiệm nguyên vật liệu nhằm hạ thấp chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. 1.1.2 Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý CCDC 1.1.2.1 Khái niệm - Công cụ dụng cụ là tƣ liệu lao động không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ (theo quy định hiện hành giá trị nhỏ hơn hoặc bằng 10 triệu đồng, thời gian sử dụng từ một năm trở xuống). Những tƣ liệu lao động sau đây không phân biệt giá trị và thời gian sử dụng vẫn đƣợc coi là CCDC: 3
  15.  Các loại giàn giáo ván khuôn chuyên dùng cho hoạt động xây lắp  Các dụng cụ đồ nghề bằng thuỷ tinh sành sứ  Quần áo, dày giép chuyên dùng để làm việc  Các loại bao bì 1.1.2.2 Đặc điểm - Về mặt hình thái: + CCDC tham gia vào nhiều chu kì hoạt động sản xuất kinh doanh, trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất, vẫn giữ nguyên cho đến lúc bị hỏng. - Về mặt giá trị: + Trong quá trình sử dụng, giá trị công cụ dụng cụ chuyển dịch vào từng phần, vào chi phí sản xuất kinh doanh + Một số CCDC có giá trị thấp, thời gian sử dụng ngắn, cần thiết phải dự trữ cho quá trình sản xuất kinh doanh. 1.1.3 Yêu cầu quản lý NVL – CCDC - Tập trung quản lý chặt chẽ, có hiệu quả vật liệu trong quá trình thu mua dự trữ bảo quản và sử dụng. - Trong quá trình sản xuất kinh doanh, tổ chức hạch toán nguyên vật liệu chặt chẽ và khoa học là công cụ quan trọng để quản lý tình hình thu mua nhập, xuất, bảo quản sử dụng vật liệu. - Tăng cƣờng công tác kiểm tra, kiểm soát, kiểm kê định kỳ nhằm ngăn chặn các hiện tƣợng tiêu cực. 1.1.4 Nhiệm vụ kế toán NVL – CCDC - Lựa chọn phƣơng pháp kế toán chi tiết, phƣơng pháp kế toán tổng hợp và phƣơng pháp tính giá nguyên vật liệu xuất kho phù hợp với đặc điểm, tình hình của doanh nghiệp nhằm một mặt nâng cao hiệu quả của quá trình quản lý, mặt khác tiết kiệm nhân công và giảm áp lực lên công việc của phòng kế toán. - Vận dụng đúng đắn các phƣơng pháp hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ. Hƣớng dẫn kiểm tra các bộ phận, đơn vị thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép ban đầu về nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. - Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch thu mua, tình hình dự trữ và tiêu hao vật liệu, công cụ dụng cụ. Phát hiện và xử lý kịp thời vật liệu, công cụ dụng cụ thừa, thiếu, ứ đọng, kém phẩm chất, ngăn ngừa việc sử dụng lãng phí. 4
  16. - Tham gia kiểm kê đánh giá lại vật liệu, công cụ dụng cụ theo chế độ quy định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều hành phân tích kinh tế. 1.2 Phân loại và đánh giá NVL – CCDC 1.2.1 Phân loại NVL – CCDC 1.2.1.1 Phân loại NVL Có rất nhiều tiêu thức phân loại NVL, nhƣng thông thƣờng kế toán chỉ sử dụng một số tiêu thức cơ bản để phân loại NVL.  Căn cứ vào tính năng sử dụng của NVL mà kế toán có thể phân thành các nhóm sau: - NVL chính: Là loại nguyên vật liệu không thể thiếu trong quá trình thi công xây lắp NVL chúng thƣờng chiếm tỷ trọng lớn trong thông số nguyên vật liệu của doanh nghiệp sau quá trình thi công, hình thái của nguyên vật liệu chính thay đổi hoàn toàn để hình thành công trình. - NVL phụ: là những loại NVL có tác dụng phụ trong quá trình thi công xây lắp, đƣợc sử dụng kết hợp với nguyên vật liệu để hoàn thiện và nâng cao tính năng chất lƣợng của sản phẩm hoặc đƣợc dùng để đảm bảo cho công cụ lao động hoạt động bình thƣờng hoặc để phục vụ cho nhu cầu kỹ thuật, nhu cầu quản lý nhƣ dầu mỡ bôi trơn, dầu nhờn. - Nhiên liệu: là một loại vật liệu phụ có tác dụng cung cấp nhiệt lƣợng cho quá trình sản xuất. Ví dụ: Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng (xăng, dầu.v.v.), thể khí (ga, khí đốt.v.v), và ở thể rắn (các loại than.v.v). - Phụ tùng thay thế: là những loại vật tƣ, sản phẩm phụ tùng dùng để thay thế, sửa chữa các loại máy móc thiết bị, phƣơng tiện vận tải. Ví dụ: Các loại ốc, đinh vít, bu loong để thay thế sửa chữa các máy móc thiết bị; các loại vỏ, ruột xe khác nhau để thay thế các phƣơng tiện vận tải. - Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: là những loại vật liệu, thiết bị dùng trong xây dựng cơ bản (gạch, đá, xi măng, sắt thép). Đối với thiết bị xây dựng cơ bản bao gồm cả các thiết bị, phƣơng tiện cần lắp, không cần lắp, CCDC và vật kết cấu dùng vào các công trình XDCB nhƣ các loại thiết bị điện, các loại thiết bị vệ sinh. - Phế liệu: là những phần vật chất mà doanh nghiệp có thể thu hồi đƣợc trong quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. 5
  17.  Căn cứ vào nguồn cung cấp, kế toán có thể phân loại NVL thành các nhóm sau:  NVL mua ngoài: là loại NVL do doanh nghiệp mua ngoài mà có, thông thƣờng là mua của các nhà cung cấp.  NVL tự chế biến: do doanh nghiệp tự sản xuất ra để sản xuất sản phẩm.  NVL thuê ngoài gia công: là loại NVL không phải do DN SX, mà cũng không phải mua ngoài, mà do DN thuê ở các cơ sở gia công.  NVL nhận vốn góp liên doanh: là loại NVL do các bên liên doanh góp vốn theo thỏa thuận trên hợp đồng.  NVL đƣợc cấp, thƣởng: là loại NVL do đơn vị cấp trên cấp theo quy định. 1.2.1.2 Phân loại CCDC Tƣơng tự NVL thì CCDC cũng đƣợc phân chia thành từng nhóm chi tiết tùy theo yêu cầu quản lý và công tác kế toán của từng DN. Để phục vụ cho công tác kế toán quản lý đƣợc thuận lợi thì toàn bộ CCDC đƣợc chia thành 3 loại: - Công cụ dụng cụ lao động: dụng cụ gỡ lắp, dụng cụ đồ nghề, dụng cụ quản lý, dụng cụ áo bảo vệ lao động, khuôn mẫu, lán trai. - Bao bì luân chuyển. - Đồ nghề cho thuê 1.2.2 Đánh giá NVL – CCDC 1.2.2.1 Đánh giá NVL nhập kho Nguyên vật liệu là một trong những yếu tố cấu thành nên hàng tồn kho, do đó kế toán nguyên, vật liệu phải tuân thủ theo chuẩn mực kế toán hàng tồn kho. Hàng tồn kho đƣợc tính theo giá gốc, trƣờng hợp giá trị thuần có thể đƣợc thực hiện thấp hơn giá trị gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc. Giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc là giá bán ƣớc tính của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất kinh doanh bình thƣờng trừ đi chi phí ƣớc tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ƣớc tính cần thiết cho việc tiêu thụ đúng. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có đƣợc hàng tồn kho ở thời điểm và trạng thái hiện tại. Để có thể theo dõi sự biến động của nguyên, vật liệu và tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế có liên quan đến nguyên, vật liệu, doanh nghiệp cần thực hiện việc tính giá nguyên, vật liệu. Tính giá nguyên vật liệu là phƣơng pháp kế toán dùng thƣớc đo tiền tệ để thể hiện trị giá của nguyên, vật liệu nhập - xuất và tồn kho trong kỳ. 6
  18. Nguyên vật liệu của doanh nghiệp có thể đƣợc tính giá theo giá thực tế hoặc giá hạch toán. Giá thực tế của nguyên vật liệu nhập kho đƣợc xác định tùy theo từng nguồn nhập, từng lần nhập cụ thể sau: - Nguyên vật liệu mua ngoài: Trị giá thực Giá mua trên hóa Chi phí thu mua Các khoản tế của NL, VL = đơn (Cả thuế NK + (kể cả hao mòn - giảm trừ phát ngoại nhập nếu có) trong định mức) sinh khi mua + Trƣờng hợp doanh nghiệp mua nguyên vật liệu dùng vào sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế (GTGT) theo phƣơng pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT, hoặc dùng cho hoạt động sự nghiệp, phúc lợi dự án thì giá trị nguyên vật liệu mua vào đƣợc phản ánh theo tổng giá trị thanh toán bao gồm cả thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ (nếu có). + Trƣờng hợp doanh nghiệp mua nguyên vật liệu dùng vào sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phƣơng pháp khấu trừ thì giá trị của nguyên vật liệu mua vào đƣợc phản ánh theo giá mua chƣa có thuế. Thuế GTGT đầu vào khi mua nguyên vật liệu và thuế GTGT đầu vào của dịch vụ vận chuyển, bốc xếp, bảo quản… đƣợc khấu trừ và hạch toán vào tài khoản 133. + Đối với nguyên vật liệu mua ngoài bằng ngoại tệ thì phải đƣợc quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch. Thuế không Chi phí mua Các khoản Giá gốc = Giá mua + hoàn lại + hàng (nếu có) - giảm trừ (nếu có) (nếu có) - Vật liệu do tự chế biến: Trị giá thực tế vật liệu do tự chế biến nhập lại kho bao gồm trị giá thực tế của vật liệu xuất ra để chế biến và chi phí chế biến. Giá thực tế = Giá thực tế vật liệu + Chi phí nhập kho xuất chế biến chế biến - Vật liệu thuê ngoài gia công: Trị giá thực tế vật liệu thuê ngoài gia công nhập lại kho bao gồm trị giá thực tế của vật liệu xuất ra để thuê ngoài gia công, chi phí gia công và chi phí vận chuyển từ kho của doanh nghiệp đối với gia công và từ nơi gia công về lại kho của doanh nghiệp. Giá thực tế = Giá thực tế + Chi phí + Chi phí nhập kho thuê ngoài gia công gia công vận chuyển 7
  19. - Nguyên vật liệu nhận góp vốn liên doanh Trị giá thực tế nguyên vật liệu nhận góp vốn liên doanh, góp vốn cổ phần là giá thực tế các bên tham gia góp vốn chấp nhận. Giá thực tế = Giá thỏa thuận giữa các + Chi phí liên quan nhập kho bên tham gia góp vốn (nếu có) 1.2.2.2 Đánh giá NVL xuất kho Vì nguyên vật liệu đƣợc nhập kho ở thời điểm khác nhau theo những nguồn nhập khác nhau và theo giá thực tế nhập kho khác nhau, nên doanh nghiệp có thể áp dụng một trong các phƣơng pháp tính giá sau: - Phƣơng pháp tính theo giá thực tế đích danh Phƣơng pháp tính theo giá thực tế đích danh là xác định giá xuất kho từng loại nguyên, vật liệu theo giá thực tế của từng lần nhập, từng nguồn nhập cụ thể. Phƣơng pháp này thƣờng đƣợc áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng, các mặt hàng có giá trị lớn hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện đƣợc. Giá trị hàng = Số lượng hàng xuất x Đơn giá xuất xuất trong kỳ trong kỳ tương ứng Ưu điểm: Xác định đƣợc chính xác giá vật tƣ xuất làm cho chi phí hiện tại phù hợp với doanh thu hiện tại. Nhược điểm: Trong trƣờng hợp đơn vị có nhiều mặt hàng, nhập xuất thƣờng xuyên thì khó theo dõi và công việc của kế toán chi tiết vật liệu sẽ rất phức tạp. - Phƣơng pháp nhập trƣớc – xuất trƣớc (FIFO) Theo phƣơng pháp này, giả thiết rằng số vật liệu vào nhập trƣớc thì xuất trƣớc, xuất hết số nhập trƣớc mới đến số nhập sau theo giá thực tế của lô hàng xuất. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kì hoặc gần cuối kỳ. Ưu điểm + Phản ánh tƣơng đối chính xác giá trị nguyên vật liệu xuất dùng và tồn cuối kỳ. + Khi giá nguyên vật liệu có xu hƣớng tăng, áp dụng phƣơng pháp này sẽ có lãi nhiều hơn khi áp dụng phƣơng pháp khác vì giá vốn bán hiện tại đƣợc tạo ra từ giá trị nguyên vật liệu nhập kho từ trƣớc với giá thấp hơn hiện tại. 8
  20. Nhược điểm + Phải theo dõi chặt chẽ chi tiết từng nghiệp vụ nhập kho nguyên vật liệu. + Doanh thu hiện tại không phù hợp với chi phí hiện tại vì doanh thu hiện tại đƣợc tạo ra từ các chi phí trong quá khứ. - Phƣơng pháp nhập sau - Xuất trƣớc (LIFO) Phƣơng pháp nhập sau - xuất trƣớc áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho đƣợc mua sau hay sản xuất sau thì đƣợc xuất trƣớc và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trƣớc đó. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho. Ưu điểm: Đảm bảo nguyên tắc doanh thu hiện tại phù hợp với chi phí hiện tại. Chi phí của doanh nghiệp phản ứng kịp thời với giá cả thị trƣờng của nguyên vật liệu. Làm cho thông tin về thu nhập và chi phí của doanh nghiệp trở nên chính xác hơn. Tính theo phƣơng pháp này doanh nghiệp thƣờng có lợi về thuế nếu giá cả vật tƣ có xu hƣớng tăng, khi đó giá xuất sẽ lớn, chi phí lớn dẫn đến lợi nhuận nhỏ và tránh đƣợc thuế. Nhược điểm: Phƣơng pháp này làm cho thu nhập thuần của doanh nghiệp giảm trong thời kỳ lạm phát và giá trị vật liệu có thể bị đánh giá giảm trên bảng cân đối kế toán so với giá trị thực của nó. - Phƣơng pháp bình quân gia quyền Theo phƣơng pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng xuất kho đƣợc tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tƣơng tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trong kỳ: Giá thực tế NL-VL = Số lượng vật liệu công x Đơn giá công cụ xuất dùng trong kỳ cụ xuất dùng bình quân Trị giá thực tế NL-VL + Trị giá thực tế NL-VL, Đơn giá CCDC tồn kho đầu kỳ CCDC nhập kho trong kỳ bình quân = Số lượng NL-VL, CCDC + Số lượng NL-VL, CCDC tồn kho đầu kỳ nhập kho trong kỳ Ưu điểm: Phƣơng pháp này cho giá VL xuất kho chính xác nhất, phản ánh kịp thời sự biến động giá cả, công việc tính giá đƣợc tiến hành đều đặn. 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2