intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Phát triển các dịch vụ giá trị gia tăng của Viettel tại thị trường Việt Nam

Chia sẻ: Dfg Dfg | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:106

115
lượt xem
30
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tổng quan về dịch vụ gia tăng trên điện thoại. Nghiên cứu thực trạng phát triển các dịch vụ giá trị gia tăng của Viettel tại thị trường Việt Nam. Qua đó đưa ra các giải pháp tăng cường phát triển các dịch vụ gia tăng của Viettel.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Phát triển các dịch vụ giá trị gia tăng của Viettel tại thị trường Việt Nam

  1. T R Ư Ờ N G ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G • • • KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH C H U Y Ê N N G À N H KINH DOANH QUỐC T Ế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HI lài : PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH vụ GIÁ TRỊ GIA TĂNG CỦA VIETTEL m m m TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM Sinh viên thực hiện Nguyễn Hoàng Ngủc Phương Lớp Nhật 2 Khóa 45B - K D Q T Giáo viên hướng dẫn TS. Lê Thị Thu Thủy H à Nội, tháng 5 n ă m 2010
  2. MỤC LỤC LỜI M Ở ĐẦU Ì C H Ư Ơ N G ì: TỒNG QUAN V È DỊCH v ụ GIÁ TRỊ GIA TẢNG TRÊN ĐIỆN THOẠI 4 ì. KHÁI NIỆM DỊCH v ụ GIÁ TRỊ GIA T Ă N G 4 • • • • Ì. Dịch v ụ giá trị g i a tăng 4 2. Dịch v ụ giá trị g i a tăng trên điện t h o ạ i 5 3. S ự cân thiêt p h ả i tăng c ư ờ n g dịch v ụ giá trị g i a tăng trên điện thoại 8 ì 4. Đ ặ c diêm c ủ a dịch v ụ giá trị g i a tăng 9 l i . P H Â N LOẠI DỊCH v ụ GIÁ TRỊ GIA T Ă N G li • • • • t Ì. T h e o m ô i q u a n h ệ v ớ i dịch v ụ cơ b ả n l i 1.1. Dịch v ụ giá trị gia tăng độc lập l i Ì .2. Dịch v ụ giá trị gia tăng không độc lập 11 2. T h e o phí phát s i n h 12 2.1. Dịch v ụ giá trị gia tăng không phát sinh chi phí 12 2.2. Dịch v ụ giá trị gia tăng phát sinh chi phí 12 3. T h e o l o ạ i hình điện t h o ạ i 13 3.1. Dịch v ụ giá trị gia tăng trên điện thoại d i động 13 3.2. Dịch v ụ giá trị gia tăng trên điện thoại cô định 13 4. T h e o công n g h ệ ứ n g d ụ n g 13 4. Ì. Dịch v ụ giá trị gia tăng dựa trên công nghệ 2 G 14 4.1.1. Dịch vụ giá trị gia tăng dựa trên công nghệ GSM 14 4.1.2. Dịch vụ giá trị gia tăng dựa trên công nghệ CDAM 75 4.2. Dịch v ụ giá trị gia tăng dựa trên công nghệ 2.5G 16 4.3. Dịch v ụ giá trị gia tăng dựa trên công nghệ 2.75G 18
  3. 4.4. Dịch vụ giá trị gia tăng dựa trên công nghệ 3G 18 HI. Q U Á TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH v ụ GIÁ TRỊ GIA T Ă N G • • • • • TRÊN ĐIỆN THOẠI 20 1. Phân tích môi trường k i n h doanh và xây dựng chiến lược 21 2. Tìm kiêm đôi tác 22 3. T r i ể n khai dịch vụ 24 C H Ư Ơ N G li: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH vụ GIÁ TRỊ s a • • * GIA TĂNG CỦA VIETTEL TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM 29 • • • ì. GIỚI THIỆU CHUNG VÈ VIETTEL 29 1. G i ớ i t h i ệ u vê Công t y mẹ - Tập đoàn Viên thông Quân đội 29 1.1. Quá trình hình thành và phát triên 29 1.2. Quá trình hình thành 29 1.2. ỉ. Nhũng chặng đường phát triển của Viettel s o 1.2.2. Cơ câu tô chức của Tập đoàn Viên thông Quân đội 33 Ì .3. Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp 33 2. Vài nét vê Công ty Viên thông V i e t t e l 34 li. PHÂN TÍCH M Ô I T R Ư Ờ N G KINH DOANH V À NỘI BỘ DOANH NGHIỆP 37 Ì. Phân tích môi trường k i n h doanh 37 1.1. Phân tích môi trường vĩ m ô 37 /77 ... Môi trườìig kỉnh tê 37 1.1.2. Môi trường công nghệ 39 LI. 3. Môi trường văn hoa - xã hội 40 ỉ. ỈA. Môi trường tự nhiêu 42 L 1.5. Môi trường chính phủ, luật pháp và chính trị 43 ỉ. 1.6. Môi trườỉig toàn câu 45 2.2. Phân tích môi trường ngành 47 2.2.1. Phân tích đôi thủ cạnh tranh hiện tại 47
  4. 2.2.2. Phán tích cạnh tranh tiềm ẩn 49 2.2.3, Phân tích nhà cung ứng 50 2.2.4. Phán tích khách hàng 51 2.2.5. Sản phẩm thay thế 55 2. Phân tích n ộ i b ộ d o a n h n g h i ệ p 55 2.1. Đánh giá nội lực doanh nghiệp 55 2 7 7 Nhũng diêm mạnh ... 55 2.1.2. Những điểm yếu 58 2.2. Phân tích về hoạt động M a r k e t i n g 59 2.3. Phân tích về tình hình tài chính 61 2.4. Đánh giá về hoạt động k i n h doanh 61 3. X â y d ự n g l ợ i t h ế cạnh t r a n h 62 HI. C Á C DỊCH VỤ GIÁ TRỊ GIA T Ă N G CỦA VIETTEL TẠI • • • • THỊ T R Ư Ờ N G VIỆT NAM 64 Ì. Phát t r i ể n các dịch v ụ giá trị g i a tăng trên điện t h o ạ i d i đ ộ n g ..66 1.1. Phát triền các dịch v ụ giá trị gia tăng trên điện thoại d i động trước n ă m 2009 68 Ì .2. Phát triên các dịch v ụ giá trị gia tăng trên điện thoại d i động t ừ n ă m 2009 đến nay 70 2. Phát t r i ể n các dịch v ụ giá trị g i a tăng trên điện t h o ạ i c ố định ..72 3. Đ á n h giá các dịch v ụ giá trị g i a tăng c ủ a V i e t t e l t ạ i thị trường Việt Nam 75 3.1. Thành công 75 3.2. H ạ n chê và nguyên nhân 79 3.2.ỉ. Hạn chế 79 3.2.2. Nguyên nhàn 80 C H Ư Ơ N G HI: GIẢI PHÁP T Ă N G C Ư Ờ N G PHÁT TRIỂN C Á C DỊCH • VU GIÁ TRỊ GIA TẢNG CỦA VIETTEL 82
  5. ì. ĐỊNH H Ư Ớ N G V À MỤC TIÊU P H Á T TRIỂN CỦA VIETTEL T Ừ N Ă M 2010 Đ Ế N N Ă M 2015 82 f ì 1. Chiên lược phát triên thị trường 82 2. Chiên lược h ộ i nhập dọc ngược chiêu 84 l i . M Ộ T SÒ GIẢI P H Á P NHẰM T Ă N G C Ư Ờ N G P H Á T TRIỂN C Á C DỊCH VỤ GIÁ TRỊ GIA T Ă N G CỦA VIETTEL 86 Ì. G i ả i pháp về kỳ thuật 86 2. G i ả i pháp vê công nghệ 87 3. G i ả i pháp vê m a r k e t i n g 87 4. G i ả i pháp vê cơ câu tô chức 90 5. G i ả i pháp vê quản trị nguôn nhân lực 91 KÉT LUẬN 93 TÀI LIÊU THAM KHẢO 95
  6. DANH MỤC BẢNG, BIÊU ĐÒ, HÌNH VẼ Bảng 1.1: M ộ t sô dịch v ụ giá trị gia tăng miên phí 12 Bảng Ì .2: Những thay đổi và nâng cấp kỷ thuật từ mạng G S M lên mạng GPRS 23 Bảng 2.1: M ộ t vài chỉ số k i n h tế V i ệ t N a m 38 Bảng 2.2: Két câu dân sô V i ệ t N a m theo độ tuôi 40 Bảng 2.3: Phân bô dân cư theo k h u vực thành thị - nông thôn 41 Bảng 2.4: Các loại dịch vụ viên thông m à Việt N a m cam két m ở cợa thi trường...46 Bảng 2.5: Các dịch v ụ giá trị gia tăng h ỗ trợ khách hàng 69 Bảng 2.6: Các dịch v ụ giá trị gia tăng trên điện thoại di động của V i e t t e l t ừ n ă m 2006 đến n ă m 2008 69 Bảng 2.7: Các dịch v ụ giá trị gia tăng của Viettel từ n ă m 2009 đến nay 71 r Bảng 2.8: Các dịch vụ giá trị gia tăng trên điện thoại cô định có dây của VietteL.. 73 Bảng 2.10: Tống doanh thu và doanh thu từ dịch vụ giá trị gia tăng, 2005 - 2009 78 Bảng 2.11: Doanh thu từ các loại dịch v ụ giá trị gia tăng n ă m 2009 79 ty r Biêu đô 2.1: L ư ợ n g thuê bao di động của các nhà cung cáp 2005 - 2009 48 n \ t Biêu đô 2.2: X u hướng phát triên dịch v ụ điện thoại di động 53 t y t f Biêu đô 2.3: X u hướng phát triên của dịch v ụ điện thoại cô định 54 Hình 1.1: Các loại hình dịch vụ viễn thông 5 Hình Ì .2: Các tiện ích cua dịch v ụ Data 20 Hình 1.3: Q u á trình triên khai dịch vụ giá trị gia tăng trên điện thoại 21 Hình Ì .4: Liên hệ giữa Chát lượng dịch v ụ và H i ệ u năng mạng 25 Hình 2.1: Sơ đô tô chức Công t y Viên thông Viettel 36 Hình 2.2: M ô i liên hệ giữa các đôi tượng sợ dụng dịch v ụ giá trị gia tăng ....51 Hình 2.3: Các đạt nâng cấp mạng lớn của Viettel từ n ă m 2005 t ớ i nay 67
  7. DANH MỤC T Ừ VIẾT TẮT m VIẾT NGUYÊN G Ó C Ý NGHĨA TẮT First generation ạ f 1G Mạng di động thê hệ t h ứ nhát (chuân analog) (analog cellular) Second generation 2G M a n g di đông thế hệ thứ hai (chuân kỹ thuật số) (digital cellular) Enhanced diaital 2.5G Mạng di động chuân kỳ thuật sô nâng cao cellular Enhanced Data ị 2.75G \ Rates for GPRS ị Công nghệ di động được nâng cấp từ GPRS Evolution Third generation 3G Mạng di động thê hệ thứ t h ứ ba (đa phương tiện) (multimedia cellular) Mạng di động đa truy cập, phân chia theo mã. Code-division CDMA C D M A kết hợp cả â m thanh số và d ừ liệu số vào multiple access một mạng truyền thông vô tuyến duy nhất. H ệ thống truyền thông di động toàn cầu, sử dụng Global System for GSM hoàn toàn tín hiệu số và được được thiết kế b i Mobile châu A u H i g h Speed Packet HSPA Công nghệ truy nhập gói tốc độ cao Access Mobile \ irtual MVNO Tổng đài mạng di động ảo network operator
  8. Pulic S\vitched PSTN M ạ n g chuyển mạch điện thoại công cộng Telephone N e t w o r k Thẻ thông minh lưu động dành cho điện thoại di Subscriber identity SIM động. Đ ư ợ c lưu t r ừ an toàn b ờ i các nhà cung cáp module card dịch v u nham nhân dạng thuê bao điện thoại. Short messaee SMS Dịch v ụ nhấn t i n nsẳn. service ì r r r Chuân quốc tê cho các ứng dụng sử dụng giao tiêp Wireless application WAP không giây. C h ủ y ế u cho phép truy c p vào mạng protocol internet t ừ điện thoại di động hoặc P D A
  9. LỜI M Ở ĐẦU Ì. Sự cân thiêt của đê tài T r o n g m ư ờ i n ă m t r ở lại đây, ngành v i ễ n thông V i ệ t N a m nói chung và lĩnh vực điện thoại nói riêng đã đạt được những bước phát triển r ự c rờ. đ e m l ạ i n h ữ n g lợi ích to l ớ n cho người tiêu dùng. Điện thoại và dịch v ụ v i ễ n thông không còn là một sản p h à m xa xỉ đôi v ớ i người tiêu dùng V i ệ t N a m m à ngày càng trở thành m ộ t phương tiện h ữ u ích. đa chức năng. V i ệ t N a m được đánh giá là m ộ t trong những thị trường v i ễ n thông phát triển nhanh nhằt thế g i ớ i . Thực tế cho thằy lĩnh v ự c dịch v ụ điện thoại là m à n h đằt vàng t h u hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước b ở i l ợ i nhuận g i ờ đây không chỉ đơn thuần nằm trong dịch v ụ nghe - g ọ i truyền thống m à còn phát sinh ở các dịch v ụ giá trị gia tăng. ứ n g dụng của nhưng thành t ự u công nghệ đã đ e m lại những tiện ích m ớ i cho chiếc điện thoại, biến nó trở thành m ộ t trong những vật dụng quan trọng, cần thiết nhằt đối v ớ i con người. Sức t h u hút t ừ một dịch v ụ thỏa m ã n rằt nhiều n h u cầu của người tiêu dùng. l ợ i nhuận hằp dẫn đ ố i với nhà cung cằp - điều đó là lý do giải thích tại sao các dịch v ụ giá trị gia tăng l ạ i ngày càng được chú trọng đến vậy. T u y nhiên ở V i ệ t Nam. các nhà cung cằp dịch v ụ v i ễ n thông m ớ i chỉ thực sự quan tâm t ớ i loại hình dịch v ụ này trong m ộ t vài n ă m t r ở lại đây. Theo đó, việc phát triển các dịch vụ giá trị 2Ìa tăng t ớ i thời điếm đó m ớ i có thê được coi là chính thức bắt đầu. M ớ i chỉ phát triển trong một thời gian ngan. các nhà cung cằp dịch v ụ chắc chắn sẽ gặp phải nhũng khó khăn do thiếu các nguồn lực trong quá trình k i n h doanh dịch vụ. Việc chỉ ra nhưng vằn đề đó cho các doanh nghiệp trờ nên cần thiết hơn bao g i ờ hết. Bên cạnh đó. khái n i ệ m "dịch v ụ giá trị gia tăng" cho t ớ i bây g i ờ v ẫ n chưa được định nghĩa m ộ t cách chính thống. N h ữ n g quan tâm, nghiên c ứ u về dịch v ụ giá trị gia tăng còn quá khiêm tốn so v ớ i những l ợ i ích m à n ỏ đ e m lại. B ả n thân các nhà cung cằp cũng chỉ liệt kê các loại hình dịch v ụ m à chưa đưa ra n h ữ n g đặc điểm, phân loại m ộ t cách bản chằt. Vì vậy, điều đó gây m ơ h ồ cho bản thân nhà cung cằp cũng như người tiêu dùng. Thành công không bao g i ờ đến nếu nhà k i n h doanh không hiểu bản chằt đối tượng m à h ọ k i n h doanh. N g ư ờ i tiêu dùng cũng sẽ n h ầ m Ì
  10. -w r ì ì r lân nêu họ không hiẽu sàn phàm hay dịch vụ mà họ đang sử dụng thực chát là 21. Việc hiêu rõ bàn chát và phân loại các dịch vụ giá trị gia tăng là một việc làm cân thiết. N h ư n g yêu câu thiêt thực đó là lý do cân thiêt đê nghiên cứu đê tài phát triên các dịch vụ giá trị gia tăng của một doanh nghiệp cụ thể tại thị trường V i ệ t Nam. 2. Mục đích nghiên cứu về mặt lý thuyết, nội dung khoa luận sẽ tìm hiểu về đặc diêm của dịch vụ giá trị gia tăng dựa trên những khái niệm được đưa ra bời nhưng tô chức uy tín trên thế giối, theo đó phân loại các dịch vụ giá trị gia tăng hiện có trên thị trường. về mặt thực tiễn, đề tài này nham đưa ra nhừne ý kiến giúp các doanh nghiệp viễn thông tăng cường phát triển các dịch vụ giá trị gia tăng thông qua quá trình tìm hiếu về việc phát triển các dịch vụ này của một doanh nghiệp điển hình tại thị trường V i ệ t Nam. Ị 3. Đôi tượng và phạm vi nghiên cửu Đ ố i tượng nghiên cứu của khoa luận này là các dịch vụ giá trị gia tăng trên điện thoại và việc phát triển các dịch vụ này. về mặt không dan. việc nghiên cứu việc phát triển các dịch vụ giá trị gia tăng được tiến hành trons phạm v i ngành viễn thông V i ệ t Nam nói chung và C ô n g ty V i ễ n thông Viettel thuộc Công ty m ẹ - Tập đoàn V i ề n thông Q u â n đ ộ i nói riêng. Đây là một doanh nghiệp viễn thông điển hình tại V i ệ t Nam, là một trong 3 nhà khai thác mạng viễn thông lốn nhất và cũng là một trong những nhà kinh doanh dịch vụ giá trị gia t ă n s lốn nhất trên thị trường hiện nay. về mặt thời gian. khoa luận này tìm hiểu về việc phát triển các dịch vụ giá trị sia tăng từ năm 2005 tối nay và dự báo xu hưống phát triên của thị trường trong một vài năm t ố i . 4. Phưong pháp nghiên cứu Đe nghiên cứu đề tài này, các phương pháp nghiên cứu chính được sử dụng như phương pháp m ô tà. phân tích, phỏng vấn chuyên gia. suy đoán. 2
  11. r r 5. Két câu k h o a l u ậ n Két cấu K h ó a luận bao g ồ m nhưng n ộ i dung chính sau: - L ờ i m ở đầu - Chương ì: Tông quan về dịch v ụ giá trị gia tăng trên điện thoại - Chương li: Thực trạng phát triển các dịch v ụ giá trị gia tăng của Viettel tại thị trường V i ệ t N a m - Chương I I I : G i ả i pháp tăng cường phát triển các dịch v ụ giá trị gia tăng của Viettel - Két luận Mặc dù em đã rất cữ gang trong quá trình thực hiện nhưng v ẫ n không thê tránh được những sai sót. Rát m o n g nhận được sự nhận xét, góp ý của các thây cô đê nội dung khóa luận hoàn thiện hơn. Em x i n cảm ơn TS. Lê Thị T h u T h ủ y đã có nhiều gợi ý, nhận xét, động viên em xong quá trình thực hiện khóa luận! H à N ộ i , tháng 5 n ă m 2010 N g u y ề n Hoàng N g ọ c Phương 3
  12. C H Ư Ơ N G ì: TỎNG QUAN VÈ DỊCH v ụ GIÁ TRỊ GIA T Ă N G TRÊN ĐIỆN THOẠI ì. KHÁI NIỆM DỊCH vụ GIÁ TRỊ GIA TẢNG 1. Dịch vụ giá trị gia tăng Các dịch v ụ giá trị gia tăng có tên Tiêng A n h là V a l u e A d d e d Services ( V A S ) . Các dịch v ụ giá trị gia tăng là m ộ t thuật n g ừ được sử dụng để chỉ các dịch vụ phụ trợ cho m ộ t dịch v ụ cơ bản. Thuật n g ữ này được sử dụng rộng rãi trong m ộ t sô ngành công nghiệp, đáng chú ý nhất v i ễ n thông. Dịch v ụ giá trị gia tăng thường được giới thiệu đến khách hàng sau k h i khách hàng đã m u a các dịch v ụ cơ bản. Dịch v ụ cơ bản đóng v a i trò trung tâm và các dịch v ụ giá trị g i a tăng thường là những dịch v ụ phụ thuộc vào nó . 1 T r o n g m ộ t sô trường hợp, m ộ t dịch v ụ giá trị gia tăng được c u n g cáp cho khách hàng m à không có phí phát sinh. T r o n g m ộ t sủ trường hợp khác. các dịch v ụ giá trị gia tăng được cung cáp cho m ộ t khách hàng hiện tại v ớ i m ộ t k h o ả n phí bô sung khiêm tủn. C ơ cấu giá thực của các dịch v ụ giá trị gia tăng thường sẽ p h ụ thuộc vào việc các nhà cung cấp coi các dịch vụ này như những tiện ích nhàm tạo dựng m ủ i quan hệ mạnh mẽ hơn v ớ i khách hàng hay như một nguồn thu nhập bổ sung. M ộ t trong nhưng cách dề nhất để hiểu được khái n i ệ m về các dịch v ụ giá trị gia tăng là nhìn vào bản chất của các dịch v ụ audio teleconferencing. Đ â y là m ộ t hệ thủng tương tác cho phép người dùng t ừ nhiều điểm khác nhau trao đ ổ i hai chiều qua đường â m thanh (audio) và hình ảnh (video) được truyền tải đồng thời. Xét một trong hai loại hình trên, h ộ i nghị â m thanh (audio conference) là loại hình đơn giàn nhất của teleconferecing. T r o n g trường h ọ p này, dịch v ụ cơ bản đơn giàn chỉ là việc s ử dụng một chiêc điện thoại ở từng địa điểm đề tiến hành m ộ t cuộc hội nghị. Bên cạnh dịch v ụ này, một sủ dịch v ụ giá trị gia tăng (dịch v ụ không cơ bản) được cune cấp đê hoàn thiện các cuộc gọi hội nghị â m thanh, nâng cao s ự toàn diện của các dịch v ụ cơ bàn như ghi lại â m thanh thành chừ viết (transcriptions). g h i â m (audio recordings), quay sô theo yêu câu (ôn demand dial-in íbrmats) và g h i hình (audio recordings). Các dịch v ụ giá trị gia tăng này cũng giúp lôi kéo khách hàng đến đăng 1 http://www.wisegeek.com/what-are-value-added-services.htni 4
  13. ký v ớ i nhà cung cấp dịch vụ. T ừ khía cạnh này, các dịch v ụ giá trị 2Ìa tăng có thê được xem như là m ộ t phương tiện t h u hút và g i ữ vào khách hàne trong m ộ t ngành công nghiệp rất cạnh tranh. Phát triên các dịch v ụ giá trị gia tăng được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như là một cách đê doanh nghiệp vượt lên các đối t h ủ cạnh tranh. Ví d ụ t r o n g dịch v ụ cung cấp thuốc t r ừ sâu. nhà cung cấp thường giúp khách hàng kiêm tra miên phí m ộ t vài lần đồ đổi lấy họp đồng được kéo dài thêm nhiều năm. Các nhà cung cấp dịch v ụ dịch v ụ Internet cung cấp các dịch v ụ quét virus m i ề n phí cho khách hàng đến đăng ký. T ừ những ví dụ trên, có thồ thấy dịch v ụ giá trị gia tăng mang lại l ợ i ích cho cả khách hàng và nhà cung cấp. Khách hàng có cơ h ộ i nhận được m ộ t cái eì đó ở trên và vượt quá nhu cầu cơ bản của họ. N h à cung cấp sẽ không mất quá nhiều c h i phí đồ cung cấp các dịch v ụ giá trị gia tăng, nhưng v ẫ n cỏ t i ề m năng đe tăng cường sự phát triên và danh tiêng của công t y m ộ t cách đáng kê. 2. Dịch v ụ giá trị gia tăng trên điện t h o ạ i Dịch v ụ giá trị gia tăng trên điện thoại là m ộ t trong nhưng loại hình của dịch vụ v i ễ n thông. Cho tới nay, chưa có khái n i ệ m cụ thồ về dịch v ụ giá trị gia tăng triên điện thoại. T u y nhiên, cỏ thê tìm hiồu dịch v ụ giá trị gia tăng trên điện thoại thông qua những khái n i ệ m về các dịch v ụ giá trị gia tăng. Hình L I : Các l o ạ i hình dịch v ụ v i ễ n thông Viên thòng Oan hướng Song hướng Tru vén Tru \ ôn Điện Tcic* Điện Điên Truyén Thư ĩ ni} ôn thanh h inh háo thoai thoai dừ điện hình co úi liêu tư hội đinli dỏng nehi Tniyén T a i von hĩnh v ở hình tuyên cáp 5
  14. Theo cách phân chia của các nhà kỹ thuật, dịch v ụ viên thông được chia thành các n h ó m sau: - Dịch v ụ cơ bàn: truyền đưa tức t h ờ i thông t i n qua mạne v i ễ n thông (bao g ồ m cả Internet) m à khône làm thay đổi loại hình hay n ộ i dune thông t i n . Đ â y là loại dịch v ụ t ố i thiểu (đơn giàn nhất) m à các nhà cung cấp dịch v ụ cung cáp cho khách hàng, dựa trên năng lực cơ bản của mạng viên thông của nhà cung cáp . - Dịch v ụ Internet: bao g ồ m dịch v ụ truy nhệp Internet. dịch v ụ két nôi Internet và dịch v ụ ứ n g dụng Internet. V ớ i mạng Internet. người sử dụng có thê được cấp các dịch v ụ cơ bản trên đó như: T h ư tín điện tử, truyền tệp (tệp t i n ) , dịch vụ truy nhệp t ừ xa, truy nhệp cơ sở d ừ liệu theo các phương thức khác nhau. - Dịch vụ giá trị gia tăng là dịch v ụ làm tăng thêm giá trị thông t i n của người sử dụng dịch v ụ băng cách hoàn thiện loại hình. n ộ i dung thông t i n hoặc cung cáp khả năng lưu trữ, khôi phục thông t i n đó trên cơ sở sử dụng mạng v i ễ n thông. N h ư n g dịch v ụ này thuện tiện hơn cho người sử dụng. không chỉ kết n ố i thiết bị đầu cuối , có khả năng cung cấp rộng khắp và tính cước linh hoạt. - Các dịch v ụ trên nên mạng thê hệ sau ( N G N ) : là mạng cỏ hạ tâng thông t i n duy nhát dựa trên công nghệ gói đê có thê triên khai nhanh chóne các loại hình dịch vụ khác nhau dựa trên sự h ộ i tụ giữa thoại và số liệu, giữa cố định và d i động. Theo quan điếm của các nhà làm luật, các loại dịch v ụ viễn thông được q u y định trong Pháp lệnh B ư u chính V i ễ n thông số 4 3 / 2 0 0 2 / P L - Ư B T V Q H 1 0 ngày 25/05/2002 bao gồm: - Dịch vụ cơ bản là dịch v ụ truyền đưa tức thời dịch v ụ viền thông qua mạng viễn thông hoặc Internet m à không làm thay đoi loại hình hoặc n ộ i dung thông t i n ; - Dịch vụ giá trị eia tăng là dịch v ụ làm tăng thêm giá trị thông t i n của người sử dụng dịch v ụ bằng cách hoàn thiện loại hình, n ộ i dung thông t i n hoặc c u n g cấp khả năng lưu trừ. khôi phục thông t i n đó trên cơ sờ sử dụng mạng v i ễ n thông hoặc Internet; " Ths. Nguyên Vãn Đát. Ths. Nguyên Thị Thu Hãng, Ks. Lê Sỹ Đạt, Ks. Lẽ Hài Châu. Tông quan vê viển thông. Học viện Cône nshệ Bưu chính Viền thông, 2007 1 Thiết bị đầu cuối (Terminal) bao gồm một màn hình, một bàn phím, được dùna phô biến trong các hệ thống nhiều nsưài dùno. Ví dụ: điện thoại, máy vi tính. 6
  15. r r f T - Dịch v ụ két nôi Internet là dịch v ụ cung cáp cho các cơ quan. tô chức. doanh nghiệp cung cấp dịch v ụ Internet khả năng kết n ố i v ớ i nhau và v ớ i Internet quốc tế. - Dịch v ụ truy nhập Internet là dịch v ụ cung cấp cho người sử dụng k h ả năng truy nhập Internet: - Dịch v ụ ứ n g dụng Internet trong bưu chính, v i ễ n thông là dịch v ụ sử dụng Internet để cung cáp dịch v ụ bưu chính, v i ễ n thông cho người sử dụng. Dịch v ụ ứ n g dụng Internet trong các lĩnh v ự c k i n h tế - xã h ộ i khác phải tuân theo các q u y định pháp luật về bưu chính, v i ề n thông và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Theo cách phần chia của Tô chức thương mại thê giới WTO. dịch v ụ viên thông đưọc chia làm hai loại là dịch v ụ cơ bản và dịch v ụ giá trị gia tăng . 4 - Dịch v ụ viễn thông cơ bản đơn giản chỉ là sự truyền tải giọng nói hoặc d ừ liệu t ừ người g ử i đen người nhận. M ộ t ví dụ đơn giản là dịch v ụ nghe - g ọ i thông thường và nhắn tin. Dịch v ụ v i ề n thông cơ bản bao g ồ m tất cà các dịch v ụ công cộng và cá nhân bao g ô m sự truyên tải thông t i n t ừ diêm phát thông t i n đen diêm thu thông t i n thông qua môi trường truyền dẫn. - Dịch v ụ giá trị gia tăng hay còn đưọc g ọ i là dịch v ụ nâng cao. Đây là dịch vụ m à các nhà cung cấp thêm giá trị vào thông t i n của khách hàng bằng việc tăng cường hình thức hoặc n ộ i dung thông t i n hay bằng cách cung cấp k h ả năng lưu t r ữ và phục hôi thông t i n đó. Ví dụ. các dịch v ụ lưu t r ữ và chuyên tiêp như thư thoại, e- mail, và g ử i fax. H ệ thống thư thoại không những có thể lưu t i n nhẩn và sau đó có thể truy cập l ạ i , m à còn cho phép người sử dụng chú thích m ộ t t i n nhan trước k h i chuyển tiếp hoặc lưu t r ừ nó. M ộ t số hệ thông nhăn t i n băng giọng nói còn có thê chuyển dịch ngôn ngừ. Voice-to-text là dịch v ụ có k h ả năng cho phép người dùng yêu cầu hệ thống chuyển đổi m ộ t thông điệp bằng giọng nói sang định dạng văn bản và sau đó g ử i nó qua e-mail. Tương t ự như vậy, các hệ thống g ử i t i n nhan thống nhất có thể chuyển đ ổ i e-mail sang định dạng thoại, chuyển đ ổ i f a x sang định dạng e-mail hoặc định dạng giọng nói. r t M ộ t sô dịch v ụ giá trị gia tăng điên hình thường gặp như: 4 http://www.wto.org/english/tratop_e serv_e/telecom_e/telecom_coverage_e.htm 7
  16. - X ử lý d ừ liệu trực tuyên - Trao đồi d ừ l i ệ u điện t ử - Email - Voice mail - Nhạc c h ờ Như vậy, có thể hiêu dịch vụ giá trị gia tăng trên điện thoại là những dịch vụ làm tăng thêm giá trị thông t i n của người sử dụng dịch v ụ bằng cách hoàn t h i ệ n hình thức, n ộ i dung thông t i n hoởc cung cấp k h ả năng lưu trừ. khôi phục thông t i n đó trên cơ sở sử dụng mạng v i ễ n thông. Xét trong m ố i quan hệ v ớ i dịch v ụ cơ bản, các dịch vụ giá trị gia tăng tạo thêm giá trị cho dịch v ụ cơ bàn, khích lệ các thuê bao sử dụng điện thoại của h ọ nhiều hơn và cho phép các nhà điều hành tăng A R P Ư của 5 họ. L ợ i ích về k i n h tế này là m ộ t t r o n g những lý do quan trọng khiến các nhà cung cấp tăng cường các dịch v ụ giá trị gia tăng trên điện thoại. 3. S ự cân thiêt p h ả i tăng cường dịch v ụ giá trị g i a tăng trên điện t h o ạ i Không thể p h ủ nhận vai trò quan trọng của các dịch v ụ cơ bàn trong lĩnh v ự c truyền thông k h i nó giải quyết m ộ t trong những nhu cầu cơ bản của con người là giao tiêp, kết n ố i v ớ i xã hội. Điều đó giải thích tại sao viễn thông lại khẳng định ạ được sự thành công của nó ngay t ừ k h i ra đời đèn vậy. G ọ i điện thoại hay g ử i t i n nhắn ngày nay hơn hãn cách dùng cột khói t ừ nhưng đ á m lửa để liên lạc của người thô dân, dùng dưa hấu để truyền t i n vào đất liền của M a i A n Tiêm hay chạy b ộ 42.195km t ừ chiến trận M a r a t h o n về Athens để báo t i n thẳng trận của người chiến binh khai sinh ra Maraton. Đây là phương pháp liên lạc vượt qua m ọ i khoảng cách về địa lý trong thời gian cực nhanh. T u y nhiên, những l ợ i ích m à bản thân dịch v ụ nghe gọi t r u y ề n thống đ e m lại không thể thoa m ã n nhưng đòi hòi t ừ phía khách hàng. Bản thân nhà khai thác mạng v i ễ n thông cũng không chì trông c h ờ l ợ i nhuận t ừ m ộ t loại dịch v ụ d u y nhất. H ơ n nữa, ứng dụng nhừne thành t ự u của công nghệ đ e m lại nhiều tiện ích khác cho con người và m ộ t ngành có m ố i quan hệ chởt chẽ v ớ i công nghệ như v i ề n thông cũng 5 Averaea Revenue Per Use: Doanh thu bình quân trên một thuê bao tháng. 8
  17. > y r Um không n ă m ngoài sự ảnh hưởng đó. M ặ c dù hứa hẹn nhiêu lợi ích hâp dân nhưng dịch vụ giá trị gia tăng cũng có sự phát triển riêng của nó sắn với bối cánh thời gian và không gian nhất định. Nó là kết quả của hiộu ứng domino khởi nguồn từ viộc phá vờ thị trường độc quyền, biến thị trường độc quyền thành thị trường cạnh tranh, đẩy cước phí điộn thoại giảm xuống, mật độ điộn thoại tăng lên do ngày càng có nhiêu người được sử dụng điộn thoại với mức giá phải chăng hơn. Phàn ứne dây chuyên tới đây chia làm hai hướng, về phía nhà cung cấp dịch vụ. cước phí điộn thoại giảm xuống đẩy lợi nhuận từ dịch vụ này giảm. ARPU aiảm buộc nhà mạng phải tập trung phát triển các dịch vụ giá trị gia tăng nhằm tăng ARPƯ. về phía khách hàng, khi dịch vụ điộn thoại từ xa xỉ trở thành bình dân thì họ đòi hỏi những tiộn ích mới hơn từ nhà cung cấp. Chi phí chuyển đổi nhà cung cấp rẻ do giá cước điộn thoại rẻ khiến họ dễ dàng từ bỏ nhà cung cấp hiộn tại để tìm tới nhà cung cấp tốt hơn. Điều này tác động tới nhà cung cấp. buộc họ phải phát triển các dịch vụ giá trị gia tăng. Thêm nữa, sự phát triển của công nghộ cho phép phát triển nhừne dịch vụ giá trị gia tăng ngày càng nổi bật, đem lại nhiều lợi ích cho cả hai bên. Những yếu tố đó dẫn tới một lý lẽ đương nhiên cho sự phát triển các dịch vụ giá trị gia tăng trên điộn thoại. 2 4. Đ ặ c diêm cùa dịch v ụ giá trị gia tăng Mọi dịch vụ giá trị gia tăng chia sẻ cùng một đặc diêm sau: •Ị - Không phải là m ộ t dịch v ụ cơ bản m à đúng hơn là thêm giá trị tông các dịch vụ hiộn có. Với chức năne phụ trợ cho dịch vụ cơ bản theo như đúng tên gọi của mình, các dịch vụ giá trị gia tăns tăng cường tính toàn diộn cho dịch vụ cơ bàn, qua đó, gia tăng giá trị cho nó. Có thề chỉ ra một ví dụ minh hoa là dịch vụ quản lý cuộc gọi. Đây không phải là một dịch vụ cơ bản và nó phụ thuộc vào dịch vụ cốt lõi là dịch vụ thoại. Thay vào đó. nó thêm giá trị cho dịch vụ cơ bản băng cách cho phép các thuê bao quàn lý các cuộc gọi đến và/hoặc đi. Ví dụ, sự tương tác các dịch vụ giá trị gia tăng xảy ra khi thuê bao nhận được một cuộc gọi. Dịch vụ này cho phép các thuê bao thiết lập khi nào. ờ đâu. và trong nhừna trường họp nào nhữne người khác 9
  18. liên lạc v ớ i họ. Dịch v ụ này cung cấp giá trị cho các dịch v ụ cơ bản là dịch v ụ thoại băng cách tăng cường sự k i ể m soát và tính l i n h hoạt. - Đ ứ n g v ữ n g m ộ t mình vê l ợ i nhuận và/hoặc kích thích n h u câu gia tăng đôi với các dịch v ụ cơ bản. M ặ c dù phí cầa các dịch v ụ giá trị gia tăng thường khá nhò nhưng phân l ớ n trong sô chúng độc lập vê l ợ i nhuận v ớ i các dịch v ụ cơ bản. N g ư ờ i sử dụng phải trả một khoản phí cho m ồ i lần sử dụng hoặc thanh toán theo hình thức thuê bao hàng tháng để có thể sử dụng các dịch v ụ này. •Ị - Đôi k h i có thê sử dụng m ộ t cách độc lập. M ộ t vài dịch v ụ giá trị gia tăng có thể sử dụng m à không cần t ớ i dịch v ụ cơ bản. Dịch v ụ Chát Y a h o o Messenger cho phép người sử dụng có thể truy cập Y a h o o Messenger, trò chuyện v ớ i bạn bè m à không cần thông qua dịch v ụ nghe - g ọ i cơ bản. N g ư ợ c l ạ i , dịch v ụ nhạc chuông và nhạc chuông c h ờ không t h ể sử dụng m ộ t cách độc lập. N h ữ n g bản nhạc chuông sẽ không được phát ra và những bản nhạc chờ cũng sẽ trở nên vô dụng nếu không có ai g ọ i vào điện thoại cầa người sử dung. - Không loại bô các dịch v ụ cơ bản, trừ k h i có triển vọng rõ ràng. - C ó thê là một tiện ích cho dịch vụ cơ bản, và như vậy, có thê được bán v ớ i giá cao. H ộ i nghị â m thanh là m ộ t trong những ví d ụ điển hình. V ớ i k h ả năng kết n ổ i được nhiêu người tham gia vào cuộc thoại - điêu m à dịch v ụ nghe g ọ i thông thường không thê làm được - dịch v ụ này trở nên h ữ u ích cho các cuộc h ộ i nghị, phiên h ọ p và đ e m lại doanh t h u cao cho nhà cung cấp. - C ó thể cung cấp hoạt động và/ hoặc tính điều p h ố i hoạt động g i ữ a các dịch vụ khác - không đơn thuần chỉ cho đa dạng hóa. Dịch v ụ quàn lý cuộc g ọ i (Calls Management Service) cũng có t h ể gia tăng giá trị bằng cách kết hợp v ớ i dịch v ụ tính cước theo vị t í địa lý ( L o c a t i o n Sensitive r Billings). Ví dụ, người dùng cỏ thể nhận cuộc gọi vùng cứ trú (home zone), không nhằm mục đích cône việc, và chỉ nhận các cuộc g ọ i khàn cấp k h i h ọ đang đi d u lịch hoặc ở trong ngày nghỉ. Dịch v ụ L S B cung cáp các l ợ i ích bô sung t ừ việc kết h ợ p hoạt động v ớ i dịch vụ quàn lý cuộc gọi k h i người sư dụng ở nhưng vị trí khác nhau. 10
  19. r i M ô i dịch v ụ giá trị eia tăng sẽ m a n g m ộ t hoặc m ộ t sô đặc diêm trên. H ơ n nưa, bất kỳ dịch vụ giá trị gia tăng nào cũng không bao giờ phủ nhận bất cứ một đặc điểm nào trong các đặc diêm trên. li. PHÂN LOẠI DỊCH vụ GIÁ TRỊ GIA TẢNG • • • • Có nhiều cách để phân loại các dịch vụ giá trị gia tăng dựa vào nhưng tiêu chí khác nhau. Ví dụ. đứng ờ góc độ của khách hàng thì họ thường dựa trên việc phát sinh chi phí khi sử dụng dịch vụ giá trị gia tăng bới người sử dụng thường có tâm lý trả tiền ít mà lại được sử dụng nhiều dịch vụ. Trong khi đó. nhà cung cáp dịch vụ lại tiếp cận dịch vụ giá trị gia tăng dựa trên công nghệ ứng dụng... Vì vậy, việc phân loại các dịch vụ giá trị gia tăng dưới đây sẽ dựa trên cơ sớ của việc tiếp cận từ các góc độ khác nhau. nham đem lại những cái nhìn đa dạng. toàn diện về các dịch vụ giá trị gia tăng. 1. Theo môi quan hệ với dịch vụ cơ bản ì • m m LI. Dịch vụ giá trị gia tăng độc lập Loại hình dịch vụ đầu tiên là những dịch vụ giá trị gia tăng đứng một mình từ góc độ hoạt động. Những loại dịch vụ loại này không cần phải kết họp với các dịch vụ khác. Nhiều dịch vụ phi thoại rơi vào loại này. Chúng thường cung cấp như một dịch vụ tùy chọn cùng với các dịch vụ thoại, nhưng chúng có thể được cung cấp và sử dụng một cách độc lập mà không có các dịch vụ thoại. Ví dụ, Chát Yahoo Messenger có thê được cung cáp và sử dụng như một dịch vụ mà không cần gọi điện thoại. 7.2. Dịch vụ giá trị gia tăng không độc lập Ị L o ạ i dịch vụ giá trị gia tăng t h ứ hai được cho là quan trọng hơn và sô lượng cũng nhiều hơn là các dịch vụ giá trị gia không độc lập. Thay vào đó. loại dịch vụ này thêm giá trị cho các dịch vụ hiện có. Nó dường như tiềm ân trong khái niệm về các giá trị gia tăng. Đây là một nguyên tắc quan trọng là làm cho dịch vụ gia tăng khác biệt với các dịch vụ khác. Dịch vụ quản lý cuộc gọi, nhạc chuông, nhạc chờ. dịch vụ qua tin nhắn... là nhưng dịch vụ giá trị gia tăng phụ thuộc được sử dụng nhiêu nhát hiện nay. li
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2