Khóa luận tốt nghiệp Tài chính ngân hàng: Ảnh hưởng của cơ cấu vốn đến lợi nhuận của công ty phi tài chính niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
lượt xem 1
download
Mục tiêu nghiên cứu chính của khóa luận là phân tích sự tác động của cơ cấu vốn đến lợi nhuận của các công ty phi tài chính niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, từ đó đưa ra những gợi ý, đề xuất về cơ cấu vốn của các công ty này, hướng đến tăng lợi nhuận.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Tài chính ngân hàng: Ảnh hưởng của cơ cấu vốn đến lợi nhuận của công ty phi tài chính niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
- NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH ---------------------------- NGUYỄN MINH THƢ ẢNH HƢỞNG CỦA CƠ CẤU VỐN ĐẾN LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY PHI TÀI CHÍNH NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 7340201 TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018
- NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH ---------------------------- NGUYỄN MINH THƢ ẢNH HƢỞNG CỦA CƠ CẤU VỐN ĐẾN LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY PHI TÀI CHÍNH NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 7340201 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS. LÊ HOÀNG VINH TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018
- i ABSTRACT This report mainly studies the influence of capital structure on non-finance firm’s profitability. This investigation has been performed on a sample of 111 non-finance firms listed in Ho Chi Minh Stock Exchange during the period 2014 – 2017. I have used one performance measures; return on equity (ROE) as dependent variable and three capital structure ratios; short-term debt over total asset (STD), long-term debt over total asset (LTD) and total debt over total asset ratios (TD) as independent variables; besides that, growth of sales (GROWTH), total asset (SIZE) as controlling variables. Using Panel data regression, FEM (Fixed Effect Model), REM (Random Effect Model) and GLS (Generalized Least Squares) are mainly methods, I found that there is a significant negative relation between ROE and capital structure. In short, I can conclude that capital structure has negative impact on firm’s profitability which is consistent with the proposition of “Pecking Order Theory”.
- ii TÓM TẮT Bài báo cáo tốt nghiệp này chủ yếu nghiên cứu ảnh hƣởng của cơ cấu vốn đến lợi nhuận của công ty phi tài chính dựa trên mẫu nghiên cứu gồm 111 công ty phi tài chính đƣợc niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn 2014 - 2017. Tác giả đã sử dụng một chỉ số đại diện cho lợi nhuận để nghiên cứu: lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) là biến phụ thuộc và ba biến đại diện cho cơ cấu vốn: nợ ngắn hạn trên tổng tài sản (STD), nợ dài hạn trên tổng tài sản (LTD) và tổng nợ trên tổng tài sản (TD) là các biến độc lập; bên cạnh đó, tăng trƣởng doanh thu (GROWTH), tổng tài sản (SIZE) nhƣ các biến kiểm soát. Sử dụng mô hình hồi quy dữ liệu bảng, Mô hình tác động cố định (FEM), Mô hình tác động ngẫu nhiên (REM) và phƣơng pháp bình phƣơng nhỏ nhất tổng quát (GLS) là các phƣơng pháp hồi quy chủ yếu, tác giả thấy rằng có mối quan hệ ngƣợc chiều một cách có ý nghĩa thống kê giữa ROE và cơ cấu vốn. Tóm lại, tác giả có thể kết luận rằng cơ cấu vốn có tác động tiêu cực đến lợi nhuận của công ty, điều này có nghĩa khi công ty sử dụng nợ sẽ làm giảm lợi nhuận, kết luận này thống nhất với Lý thuyết Trật tự phân hạng.
- iii LỜI CAM ĐOAN Với tƣ cách là ngƣời thực hiện bài báo cáo tốt nghiệp này, tôi xin có lời cam đoan nhƣ sau: Tôi tên là: Nguyễn Minh Thƣ Sinh ngày: 23/05/1996 Hiện đang là sinh viên lớp HQ2.GE03 trực thuộc Khoa Tài Chính, trƣờng Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh. Đề tài báo cáo tốt nghiệp: Ảnh hƣởng của cơ cấu vốn đến lợi nhuận của công ty phi tài chính niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh. Giảng viên hƣớng dẫn: TS. Lê Hoàng Vinh Khoá luận này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc đây hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn đẩy đủ trong khoá luận. Tôi xin hoàn toàn chịu mọi trách nhiệm cho lời cam đoan của tôi. TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng 05 năm 2018 Tác giả NGUYỄN MINH THƢ
- iv LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến TS. Lê Hoàng Vinh – ngƣời đã tận tình chỉ bảo, góp ý cho tôi trong quá trình thực hiện báo cáo tốt nghiệp này. Cảm ơn Quý Thầy Cô – những ngƣời đã tận tình truyền đạt kiến thức cho tôi suốt bốn năm đại học vừa qua.. Tác giả NGUYỄN MINH THƢ
- v MỤC LỤC TRANG ABSTRACT ................................................................................................................. i TÓM TẮT ................................................................................................................... ii LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... iii LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................ viii DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. ix CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ......................................................................................... 1 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ................................................................................ 1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................... 3 1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU............................................................................ 3 1.4 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................. 4 1.4.1 Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................ 4 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 4 1.5 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 4 1.6 NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI .......................................................... 4 1.7 KẾT CẤU TỔNG QUÁT CỦA ĐỀ TÀI ..................................................... 5 CHƢƠNG 2: ............................................................................................................... 8 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM .................................. 8 2.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CƠ CẤU VỐN CÔNG TY ................................ 8 2.1.1 Lý thuyết M&M .................................................................................... 8 2.1.2 Lý thuyết trật tự phân hạng .................................................................... 9 2.1.3 Lý thuyết đánh đổi cơ cấu vốn............................................................. 11 2.1.4 Lý thuyết định thời điểm thị trƣờng..................................................... 12 2.2 CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC CÓ LIÊN QUAN ...................................... 13 2.2.1 Các nghiên cứu nƣớc ngoài ................................................................. 13 2.2.2 Các nghiên cứu trong nƣớc .................................................................. 17 2.2.3 Thảo luận bằng chứng thực nghiệm .................................................... 19
- vi CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 23 3.1 QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU .................................................................... 23 3.2 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ......................................................................... 23 3.2.1 Giải thích các biến ............................................................................... 24 3.2.2 Giả thuyết nghiên cứu .......................................................................... 28 3.3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................. 31 3.4 DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU .......................................................................... 33 CHƢƠNG 4: ............................................................................................................. 36 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................................ 36 4.1 PHÂN TÍCH THỐNG KÊ MÔ TẢ ............................................................ 36 4.2 PHÂN TÍCH TƢƠNG QUAN ................................................................... 37 4.3 HỒI QUY MÔ HÌNH 1 .............................................................................. 38 4.3.1 Kết quả hồi quy theo Pooled OLS ....................................................... 38 4.3.2 Kết qủa hồi quy theo FEM ................................................................... 39 4.3.3 Kết quả hồi quy theo REM .................................................................. 40 4.3.4 Lựa chọn mô hình hồi quy ................................................................... 41 4.3.5 Kiểm định các khuyết tật của mô hình 1 ............................................. 41 4.3.6 Kết quả hồi quy mô hình 1 theo GLS .................................................. 42 4.4 HỒI QUY MÔ HÌNH 2 .............................................................................. 43 4.4.1 Kết quả hồi quy theo Pooled OLS ....................................................... 43 4.4.2 Kết quả hồi quy theo FEM ................................................................... 44 4.4.3 Kết quả hồi quy theo REM .................................................................. 45 4.4.4 Lựa chọn mô hình hồi quy ................................................................... 46 4.4.5 Kiểm định các khuyết tật của mô hình 2 ............................................. 47 4.4.6 Kết quả hồi quy mô hình 2 theo GLS .................................................. 48 4.5 THẢO LUẬN KÉT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................ 49 4.5.1 Tỷ số tổng nợ so với tổng tài sản (TD) ................................................ 49 4.5.2 Tỷ số nợ ngắn hạn so với tổng tài sản (STD) ...................................... 50
- vii 4.5.3 Tỷ số nợ dài hạn so với tổng tài sản (LTD) ......................................... 50 4.5.4 Các yếu tố khác .................................................................................... 51 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý, KHUYẾN NGHỊ........................................ 53 5.1 KẾT LUẬN ................................................................................................ 53 5.2 GỢI Ý, KHUYẾN NGHỊ ........................................................................... 54 5.3 HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ..... 56 5.3.1 Hạn chế của đề tài ................................................................................ 56 5.3.2 Hƣớng nghiên cứu tiếp theo ................................................................ 56 TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 59 Trong nƣớc: .......................................................................................................... 59 Nƣớc ngoài: .......................................................................................................... 60 Website: ................................................................................................................ 61 PHỤ LỤC 1: DANH SÁCH CÔNG TY TRONG MẪU NGHIÊN CỨU ............... 62 PHỤ LỤC 2: DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU .................................................................. 65
- viii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CHỮ VIẾT TẮT TÊN ĐẦY ĐỦ FEM Mô hình ảnh hƣởng cố định GLS Bình phƣơng nhỏ nhất tổng quát HNX Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội HOSE Sở Giao dịch chứng khoán TP.Hồ Chí Minh LTD Tỷ lệ nợ dài hạn trên tổng tài sản OTC Thị trƣờng giao dịch chứng khoán phi tập trung Pooled OLS Mô hình hồi quy gộp REM Mô hình ảnh hƣởng ngẫu nhiên ROE Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu STD Tỷ lệ nợ ngắn hạn trên tổng tài sản TD Tỷ lệ tổng nợ trên tổng tài sản Thị trƣờng giao dịch chứng khoán của công ty đại UPCOM chúng chƣa niêm yết
- ix DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1 Các biến sử dụng trong mô hình nghiên cứu ................................................ 25 Bảng 3.2 Mô tả cách tính các biến ............................................................................... 26 Bảng 3.3 Tóm tắt kỳ vọng về dấu của các biến ........................................................... 30 Bảng 4.1 Phân tích mô tả dữ liệu nghiên cứu .............................................................. 36 Bảng 4.2 Ma trận hệ số tƣơng quan ............................................................................. 37 Bảng 4.3 Kết quả hồi quy mô hình 1 theo Pooled OLS ............................................... 38 Bảng 4.4 Kết quả hồi quy mô hình 1 theo FEM .......................................................... 39 Bảng 4.5 Kết quả hồi quy mô hình 1 theo REM .......................................................... 40 Bảng 4.6 Kết quả kiểm định Hausman ........................................................................ 41 Bảng 4.7 Kết quả kiểm định phƣơng sai thay đổi (kiểm đinh WHITE) ...................... 41 Bảng 4.8 Kết qủa kiểm định tự tƣơng quan ................................................................. 42 Bảng 4.9 Kết quả hồi quy mô hình 1 theo GLS ........................................................... 42 Bảng 4.10 Kết quả hồi quy mô hình 2 theo Pooled OLS ............................................. 43 Bảng 4.11 Kết quả hồi quy mô hình 2 theo FEM ........................................................ 44 Bảng 4.12 Kết quả hồi quy mô hình 2 theo REM ........................................................ 45 Bảng 4.13 Kết quả kiểm định Hausman ...................................................................... 46 Bảng 4.14 Kết quả kiểm định phƣơng sai thay đổi (kiểm đinh WHITE) .................... 47 Bảng 4.15 Kết qủa kiểm định tự tƣơng quan ............................................................... 47 Bảng 4.16 Kết quả hồi quy mô hình 2 theo GLS ......................................................... 48 Bảng 5.1 Tổng hợp kết quả nghiên cứu ....................................................................... 53 Hình 3.1 Mô hình nghiên cứu ...................................................................................... 24
- 1 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Mọi công ty hoạt động trong thị trƣờng đều hƣớng đến mục tiêu là tối đa hóa lợi nhuận. Lợi nhuận là một chỉ tiêu tài chính tổng hợp phản ánh hiệu quả của toàn bộ quá trình đầu tƣ, sản xuất, tiêu thụ và những giải pháp quản lý kinh tế tại công ty. Vì vậy, làm thế nào để nâng cao lợi nhuận, tạo ra nhiều lợi nhuận cho công ty là một câu hỏi không dễ trả lời với các công ty nói chung và các công ty đã đƣợc niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh nói riêng. Trong thị trƣờng kinh doanh hiện nay, với sự phát triển và cạnh tranh gay gắt giữa các công ty cũng nhƣ giữa các thị trƣờng với nhau đòi hỏi mỗi công ty phải tự vạch ra cho mình một hƣớng đi cụ thể nhằm đạt mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Và ở thị trƣờng nhƣ thế thì cơ cấu vốn đƣợc xem là một trong những yếu tố quan trọng trong việc nâng cao lợi nhuận của công ty. Lý thuyết về cơ cấu vốn đƣợc đề xuất bởi Modigliani và Miller (1958) cho rằng công ty nên sử dụng càng nhiều nợ càng tốt để gia tăng lợi nhuận của công ty nhờ vào lá chắn thuế. Tuy nhiên, nếu công ty sử dụng nợ vay quá nhiều sẽ làm tăng nguy cơ phá sản (Trƣơng Đông Lộc & Võ Kiều Trang, 2008). Vậy, sử dụng nợ vay nhƣ thế nào là hợp lý để có thể tận dụng đƣợc lá chắn thuế một cách tối ƣu để gia tăng lợi nhuận cho công ty? Vấn đề này tuy nhận đƣợc nhiều sự quan tâm của khá nhiều học giả nhƣng kết quả nghiên cứu cho đến thời điểm hiện tại vẫn chƣa thống nhất. Nhiều nghiên cứu cho thấy rằng cơ cấu vốn và lợi nhuận của công ty có mối quan hệ ngƣợc chiều (Ajmed, 2007; Đoàn Ngọc Phúc, 2012; Mahfuzah Salim và Raj Yadav, 2012; Mohdammad Fawzi Shubita & Jaafer Maroof Alsawalhah, 2012). Kết quả nghiên cứu của Abor (2005); Gill và các cộng sự (2011); Đàm Thanh Tú (2015) lại cho thấy tỉ lệ nợ trên tổng tài sản và lợi nhuận của công ty có mối quan hệ đồng biến. Hầu hết các nghiên cứu về mối quan hệ giữa cơ cấu vốn và lợi nhuận đều đƣợc thực hiện trên các thị trƣờng chứng khoán nhƣ Brazil, Anh, Đức, Mỹ, Đài
- 2 Loan…Tại Việt Nam, với những khác biệt về môi trƣờng thể chế, mức độ phát triển kinh tế và cấu trúc vi mô của thị trƣờng, có thể dẫn đến mối quan hệ giữa cơ cấu vốn và lợi nhuận cũng có sự khác biệt so với các quốc gia đó. Các nghiên cứu về lợi nhuận ở Việt Nam chủ yếu tập trung vào các chủ đề nhƣ ảnh hƣởng của cơ cấu vốn đến lợi nhuận kinh doanh, các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận hoặc lợi nhuận…Ngoài ra, hầu hết các nghiên cứu thƣờng tập trung nghiên cứu một ngành nhất định, vì vậy kết quả không mang tính đại diện cao. Căn cứ báo cáo tài chính năm 2017 đƣợc công bố bởi 356 công ty niêm yết trên Hose (không tính Ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm và các công ty bất động sản), Vietstock đã thống kê và theo đó có 325 công ty báo lãi và 19 công ty báo lỗ và có 12 công ty chƣa công bố lợi nhuận; mặc dù chỉ có số lƣợng công ty báo lỗ ít, chỉ khoảng 5.1% số công ty đã công bố thông tin nhƣng nhóm các công ty này lại có mức lỗ tăng rất cao so với mức lỗ của năm trƣớc, thậm chí có công ty lợi nhuận năm 2017 đƣợc báo lỗ hơn 20 lần so với lợi nhuận 2016. Tiếp cận báo cáo tài chính của các công ty cho thấy nhiều nguyên nhân dẫn đến thua lỗ, trong đó nhiều trƣờng hợp có nguyên nhân từ việc vay nợ, thậm chí chìm sâu trong nợ nần với chi phí lãi vay hàng năm cao điển hình nhƣ Công ty cố phần Đầu tƣ Cao su Quảng Nam thua lỗ trong quý 4/2017 với gần 870 tỷ đồng, nâng lỗ lũy kế cả năm lên hơn 1.150 tỷ đồng. CTCP Bất động sản Du lịch Ninh Vân Bay (NVT), do gánh chi phí tài chính 230 tỷ (lãi vay chỉ 4 tỷ) khiến Công ty ghi nhận lỗ ròng gần 178 tỷ đồng (cả năm lỗ 480 tỷ). Khoản chi phí này cũng là do lỗ từ chuyển nhƣợng công ty con (225 tỷ khi bán toàn bộ phần vốn góp, khoản phải thu và lãi vay của Công ty TNHH Hai Dung) và thanh lý khoản đầu tƣ vào công ty liên kết. Chƣa dừng lại ở đó, NVT còn phải gánh hơn 310 tỷ chi phí quản lý công ty (245 tỷ là lỗ từ chuyển nhƣợng công nợ phải thu về cho vay với CTCP Du lịch Tân Phú). Qua một năm, đến cuối 2017 tổng tài sản của NVT đã hao hụt 60%, còn hơn 530 tỷ đồng. Với trƣờng hợp khác là CTCP Xuất nhập khẩu Tổng hợp 1 Việt Nam (TH1), bên cạnh chi phí lãi vay, Công ty còn chịu áp lực không nhỏ từ chi phí quản lý công ty gần 135 tỷ (trong đó chi phí dự phòng hơn 130 tỷ) khiến quý 4 báo lỗ 137 tỷ đồng. Theo thể hiện trong báo cáo
- 3 tài chính, tổng nợ xấu của TH1 đã tăng lên hơn 330 tỷ trong khi giá trị có thể thu hồi chỉ gần 550 triệu đồng. Tổng tài sản của TH1 theo đó cũng hao hụt 13% so với đầu năm, xuống còn khoảng 800 tỷ đồng. Những phân tích trên cho thấy lựa chọn nghiên cứu đề tài “Ảnh hưởng của cơ cấu vốn đến lợi nhuận của công ty phi tài chính niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh” đảm bảo ý nghĩa khoa học cả về lý thuyết lẫn thực tiễn, và tác giả chọn đề tài này làm khóa luận tốt nghiệp đại học ngành Tài chính – Ngân hàng. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Mục tiêu nghiên cứu chính của khoá luận là phân tích sự tác động của cơ cấu vốn đến lợi nhuận của các công ty phi tài chính niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, từ đó đƣa ra những gợi ý, đề xuất về cơ cấu vốn của các công ty này, huớng đến tăng lợi nhuận. Từ mục tiêu trên, khoá luận sẽ đƣợc chi tiết hoá với các mục tiêu nghiên cứu cụ thể nhƣ sau: - Tìm ra sự tác động của cơ cấu vốn tới lợi nhuận của các công ty phi tài chính theo huớng tiếp cận từ tỷ số nợ (gồm cả nợ ngắn hạn và nợ dài hạn) so với tổng tài sản của các công ty phi tài chính. - Phân tích sự ảnh huởng của cơ cấu vốn đến lợi nhuận của các công ty thông qua chỉ tiêu ROE với khía cạnh biểu hiện: Lợi nhuận dành cho chủ sở hữu khi có đòn bẩy tài chính. - Tìm ra giải pháp nhằm gia tăng lợi nhuận của các công ty nghiên cứu. 1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU - Cơ cấu vốn có ảnh huởng đến lợi nhuận của các công ty hay không? Nếu có, xu huớng và mức độ ảnh huởng nhƣ thế nào? - Các công ty cần làm gì để gia tăng lợi nhuận thông qua tác động vào cơ cấu vốn?
- 4 1.4 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.4.1 Đối tƣợng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu về ảnh hƣởng của cơ cấu vốn đến lợi nhuận của các Công ty phi tài chính niêm yết trên HOSE. 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu Đề tài dự kiến sử dụng dữ liệu thứ cấp của 111 Công ty phi tài chính niêm yết trên HOSE trong giai đoạn 2014 – 2017. 1.5 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả để so sánh và phân tích đánh giá tổng quan thực trạng cơ cấu vốn của các công ty phi tài chính giai đoạn 2014 – 2017. Phân tích tƣơng quan, phân tích hồi quy dữ liệu bảng cân bằng về ảnh hƣởng của cơ cấu vốn đến lợi nhuận của các công ty, sử dụng 3 mô hình để đo lƣờng các tác động bao gồm: Mô hình hồi quy gộp (Pooled OLS), Mô hình tác động cố định (Fixed Effect Model – FEM), Mô hình tác động ngẫu nhiên (Random Effect Model – REM). Trong đó, để đƣa ra kết luận các mô hình, sử dụng các phƣơng pháp kiểm định F, Hausman. Ngoài ra, kiểm định các khuyết tật của mô hình nhƣ đa cộng tuyến, phƣơng sai thay đổi và tự tƣơng quan. Nếu mô hình bị mắc phải các khuyết tật này thì sử dụng kết quả hồi quy theo phƣơng pháp bình phƣơng nhỏ nhất tổng quát (Generalized Least Squares – GLS). 1.6 NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI Thông qua kết quả thực nghiệm, tác giả phát hiện có sự ảnh huởng của cơ cấu vốn đến lợi nhuận của các công ty phi tài chính, cụ thể hơn là khi các công ty này tăng thêm bất kể khoản nợ ngắn hạn hay dài hạn đều sẽ làm giảm ROE. Bên cạnh việc khẳng định và cung cấp thêm bằng chứng thực nghiệm nhằm củng cố các lý thuyết về ảnh huởng của cơ cấu vốn đến lợi nhuận của các Công ty, đề tài sẽ đƣa
- 5 ra một cái nhìn khái quát về huởng của cơ cấu vốn, cụ thể hơn là việc sử dụng đòn bẩy tài chính bao gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn. Từ đó, có thể đƣa ra một số gợi ý giúp các nhà quản trị công ty gia tăng lợi nhuận bằng cách tác động vào cơ cấu vốn. 1.7 KẾT CẤU TỔNG QUÁT CỦA ĐỀ TÀI Đề tài nghiên cứu ảnh hƣởng của cơ cấu vốn đến lợi nhuận của Công ty phi tài chính niêm yết trên Sở giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh đƣợc thực hiện theo kết cấu 5 chƣơng nội dung, bao gồm: Chƣơng 1: Giới thiệu Chuơng 1 bao gồm lý do cũng như tính cấp thiết của đề tài, từ đó xác định mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng, phạm vi, khái quát phương pháp nghiên cứu. Cuối chương 1 tác giả tóm tắt những đóng góp của đề tài và trình bày khái quát kết cấu của đề tài. Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết, bằng chứng thực nghiệm Chương 2 tác giả sẽ trình bày cơ sở lý thuyết về ảnh huởng của cơ cấu vốn đến lợi nhuận của các công ty phi tài chính dưới góc độ tài chính cùng những bằng chứng thực nghiệm của các tác giả trong nước và ngoài nước; từ đó hình thành cơ sở lý luận cho bài nghiên cứu. Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu. Chương 3 bao gồm các giai đoạn cũng như mô hình tác giả sử dụng để nghiên cứu; đồng thời làm rõ các phương pháp nghiên cứu, xác định mẫu cũng như phương pháp xử lý dữ liệu. Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận. Chương 4 sẽ trình bày và thảo luận kết quả nghiên cứu về ảnh huởng của cơ cấu vốn đến lợi nhuận của các công ty phi tài chính niêm yết trên HOSE theo kết quả hồi quy qua các mô hình OLS, FEM, REM và GLS (nếu mô hình có khuyết tật). Chƣơng 5: Kết luận và gợi ý, khuyến nghị.
- 6 Chương 5 sẽ rút ra kết luận về ảnh huởng của cơ cấu vốn đến lợi nhuận của các công ty phi tài chính niêm yết trên HOSE, từ đó đưa ra các gợi ý, khuyến nghị có liên quan. Sau đó, tác giả cũng sẽ đưa ra những hạn chế và huớng nghiên cứu tiếp theo của đề tài. --------------------------------------------------------------
- 7 TÓM TẮT CHƢƠNG 1 Với mục tiêu chung của đề tài nghiên cứu là làm rõ sự ảnh huởng của cơ cấu vốn lên lợi nhuận của công ty, chương 1 đã khái quát được tính cấp thiết cũng như lý do của đề tài, từ đó chỉ rõ mục tiêu cụ thể, xác định huớng nghiên cứu thông qua các câu hỏi nghiên cứu tương ứng. Cuối chương 1 tác giả đưa ra kết cấu cho đề tài nghiên cứu này. Với mẫu nghiên cứu là 111 Công ty và thời gian nghiên cứu là 4 năm (2014 – 2017), chương 1 đã giới thiệu được sự lựa chọn chủ yếu của đề tài là phương pháp nghiên cứu định tính, định lượng phân tích hồi quy dữ liệu bảng theo FEM và REM, được kết hợp với thống kê mô tả và phân tích tương quan. Và mô hình hồi quy sẽ theo GLS nếu có mô hình có khuyết tật.
- 8 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM 2.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CƠ CẤU VỐN CÔNG TY Cơ cấu vốn (Capital Structure) đƣợc định nghĩa quan hệ về tỷ trọng giữa nợ và vốn chủ sở hữu của một công ty mà công ty có thể huy động đƣợc để tài trợ cho các dự án đầu tƣ (Ahmad và các cộng sự, 2012): - Nợ (Debt): bao gồm các khoản phải trả là các nguồn vốn hình thành do vay mƣợn, mua chịu hàng hoá, dịch vụ của nhà cung cấp, các khoản nợ tích luỹ nhƣ chƣa nộp thuế ngân sách, lƣơng và bảo hiểm xã hội. - Vốn cổ phần (Equity) đƣợc phản ánh chung thành mục vốn chủ sở hữu trong bảng cân đối kể toán, bao gồm: vốn cổ phần thuờng, vốn cổ phần ƣu đãi, lợi nhuận giữ lại. 2.1.1 Lý thuyết M&M Lý thuyết của Modigliani & Miller (1958) đƣợc xem nhƣ là lý thuyết nghiên cứu đầu tiên nghiên cứu về cơ cấu vốn của công ty và đã trở thành nền tảng cơ sở cho các lý thuyết sau này. Lý thuyết này giải thích vì sao nguồn vốn của công ty lại là sự kết hợp giữa nợ vay và vốn cổ phần chứ không hoàn toàn đƣợc tài trợ bằng nợ vay mặc dù sở hữu lợi ích to lớn từ lá chắn thuế. Lý do là vì việc sử dụng nợ vay sẽ khiến cho công ty phát sinh chi phí tài chính đến từ chi phí lãi vay. Các giả định của lý thuyết M&M nhƣ sau: - Thị trƣờng tài chính hoàn hảo, tất cả nhà đầu tƣ có kỳ vọng nhƣ nhau về lợi nhuận hoạt động ròng để xác định giá trị công ty. - Các công ty có rủi ro kinh doanh tƣơng đƣơng, hoạt động trong môi trƣờng nhƣ nhau và các chủ thể có thể vay nợ với cùng mức lãi suất. - Công ty chia 100% lợi nhuận cho các chủ sở hữu. - Không có chi phí kiệt quệ tài chính do sử dụng nợ. - Không có thuế, nhƣng sau đó giả định này cũng đã đƣợc loại bỏ.
- 9 Mệnh đề 1 : Trong điều kiện không có thuế, giá trị Công ty có vay nợ bằng giá trị của Công ty không có vay nợ. Mệnh đề 2: Trong môi trƣờng có thuế, nếu công ty vay nợ thì lãi vay tạo ra tạo khoản tiết kiệm thuế và dẫn đến tăng lợi nhuận sau thuế. Từ đó, giá trị công ty có nợ lớn hơn giá trị của công ty không nợ đúng bằng giá trị hiện tại của khoản tiết kiệm thuế từ lãi vay. Ƣu điểm của lý thuyết M&M là giải thích đƣợc rằng tỷ lệ nợ của các công ty là không giống nhau. Các công ty có tài sản hữu hình an toàn, có nhiều thu nhập chịu thuế thì có tỷ lệ nợ vay cao, các công ty có nhiều tài sản vô hình thì có tỷ lệ nợ vay thấp (do có ít tài sản hữu hình nên ít tài sản có khả năng thế chấp khi vay nợ). Ƣu điểm thứ hai của lý thuyết này là đề xuất rằng các công ty hoạt động tốt nên dùng nhiều nợ vay để tối đa hóa lợi nhuận trong khi các công ty có nợ vay quá nặng nên lựa chọn phát hành cổ phần, hạn chế chia cổ tức, bán bớt tài sản để huy động tiền nhằm mục đích tái cân đối cơ cấu vốn. Tuy nhiên, hạn chế của thuyết M&M là không thể giải thích đƣợc tại sao một số công ty rất thành công trong ngành lại có rất ít nợ và không dùng tấm chắn thuế mặc dù thu nhập hoạt động của họ rất cao (bởi vì theo thuyết này, công ty có lợi nhuận cao thì khả năng vay nợ cao và có nhiều lợi nhuận chịu thuế để đƣợc khấu trừ thì nên vay nợ nhiều để hƣởng lợi từ tấm chắn thuế làm tăng giá trị công ty). Chính hạn chế này là tiền đề để một lý thuyết cơ cấu vốn khác ra đời: thuyết Trật tự phân hạng. 2.1.2 Lý thuyết trật tự phân hạng Nền tảng đầu tiên cho thuyết trật tự phân hạng là những nghiên cứu của Donaldson (1961). Myers và Majluf (1984) đã có những nghiên cứu sâu hơn để chỉ ra rằng có một trật tự ƣu tiên trong sử dụng các nguồn tài trợ nội bộ và nguồn tài trợ bên ngoài, giữa phát hành nợ mới và phát hành Cổ phần bắt nguồn từ thông tin không cân xứng. Lý thuyết trật tự phân hạng tuy không đề cập đến việc có hay không một cơ cấu vốn tối ƣu cho công ty, nhƣng đề xuất thứ tự ƣu tiên lựa chọn các
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh quận Cái Răng
115 p | 23 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích tình hình huy động vốn và sử dụng vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Vũng Liêm
76 p | 25 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động kinh doanh thẻ Flexicard tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xăng dầu Petrolimex chi nhánh Cần Thơ
102 p | 17 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Châu Thành tỉnh Kiên Giang
92 p | 20 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Ứng dụng mô hình marketing hỗn hợp cho sản phẩm tôm xuất khẩu tại Công ty TNHH Phú Thạnh
81 p | 22 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Đánh giá mức độ hài lòng về dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của khách hàng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Tây Nam - tỉnh Hậu Giang
102 p | 17 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng
78 p | 15 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Cần Thơ
100 p | 12 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Thực trạng Marketing Mix cho công tác huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Ba Hòn - tỉnh Kiên Giang
98 p | 18 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích thực trạng thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn - Hà Nội chi nhánh Cần Thơ
104 p | 14 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang
118 p | 14 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại chi nhánh NHNN&PTNT huyện Cờ Đỏ
98 p | 15 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Rủi ro lãi suất tại NHNo&PTNT quận Cái Răng giai đoạn 2008-2011
91 p | 19 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Châu Thành - Sóc Trăng
89 p | 15 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công ty cổ phần Sản xuất Dịch vụ Thương mại tổng hợp Sơn Tùng Cần Thơ
75 p | 21 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng hộ nông dân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Châu Thành tỉnh Sóc Trăng
90 p | 13 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Tây Nam - tỉnh Hậu Giang
96 p | 19 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Trà Ôn giai đoạn 2013-2018
79 p | 15 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn