Khóa luận tốt nghiệp Tài chính ngân hàng: Nâng cao chất lượng dịch vụ môi giới chứng khoán tại Công ty TNHH Chứng khoán ACB
lượt xem 1
download
Đề tài đã khái quát các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến CTCK và dịch vụ môi giới chứng khoán; phân tích dịch vụ môi giới chứng khoán tại ACBS thông qua đánh giá thực trạng dịch vụ môi giới và ý kiến của khách hàng về dịch vụ môi giới; đề xuất các giải pháp để nâng cao CLDV môi giới tại ACBS trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Tài chính ngân hàng: Nâng cao chất lượng dịch vụ môi giới chứng khoán tại Công ty TNHH Chứng khoán ACB
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ---------- NGUYỄN KHÁNH NGÂN NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ MÔI GIỚI CHỨNG KHOÁN TẠI CÔNG TY TNHH CHỨNG KHOÁN ACB KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 7340201 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC ThS. NGUYỄN ANH VŨ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018
- i ABSTRACT 1. Reason for choosing topic As one of the ways to open up investment capital flows, the stock market plays an extremely important role in the economy. The stock market is the standard for assessing the strength and development of the economy, the stock market trend represents the health of the economy. In addition, the stock market promotes the accumulation and concentration of capital to meet the needs of building the technical infrastructure of the economy and facilitate the implementation of the policy of opening, Economic reform through the issuance of securities abroad, regulation of market operations, suppressing the elasticity of monetary supply and demand, controlling the scale of investment, promoting economic development and the value of money ... Thus, it can be seen that the importance and influence of the stock market to the development of the economy is undeniable.. Market characteristics are based on the principle of intermediation. Therefore, market transactions are required to be conducted through securities companies and directly as brokers. Securities brokerage is the representative, protection of interests for customers, be it organizations, companies or individuals, through the consultancy and implementation of securities transactions. Thus, the job of a stockbroker includes collecting and evaluating information about domestic and foreign stock markets; On that basis, give appropriate advice to the customer. Securities brokerage is one of the most fundamental and important operations of a securities company. It contributes much to the formation and development of the stock market in general and securities companies in private. Securities brokerage benefits not only customers, brokers, securities companies but also benefits the development of the stock market. Currently, securities companies are doing this business and have achieved certain results; however, there are still many shortcomings and limitations that need to be addressed. This situation originates not only from securities companies but also from the limitations of Vietnam's stock market as well as the inadequacies of
- ii legal documents. In order to attract a large number of domestic and foreign investors and become a prestigious and quality service, brokerage activities will need to change and develop further. Given that companies are competing fiercely to attract customers today, brokerage activities need to improve the quality. Based on this practice, after a period of researching securities brokerage activities at ACBS, the author decided to select the topic "Improving the quality of securities brokerage services at ACB Securities Company Limited (ACBS)" to research. 2. Objectives of the study General objective: Propose solutions to develop brokerage services at ACBS Detail objective: - Overview of theoretical and practical issues related to securities companies and brokerage services. - Analysis of securities brokerage services at ACBS through assessment the status of brokerage services and customer opinion on brokerage services. - Proposing solutions to improve the quality of brokerage services at ACBS in the coming time. 3. Research question Improving the quality of securities brokerage services of securities companies, including what content? What are the criteria for evaluating the results and the factors that affect the quality of the brokerage service? How is the development of brokerage services of ACBS? What are the successes and limitations? What is the solution to further improve the quality of brokerage services of ACBS? 4. Object and scope of the study Research subjects: Securities brokerage and quality of brokerage services at ACBS Scope of Research: Research on brokerage services of ACBS from 2015 to 2017. 5. Research Methods In order to achieve the objectives of the study, the author uses methods of surveying, statistics describing, analyzing, comparing and synthesizing data to generalize the
- iii nature of the issues to be studied. Due to the time limit as well as not enough data collected, the author has not run the quantitative research model, this is the limitation of the topic. 6. The meaning of the topic To clarify basic theoretical issues on securities and securities brokerage in Vietnam. Assess the true situation, pointing out the advantages and limitations need to complete in securities brokerage activities at ACBS. Set out solutions to improve the quality of securities brokerage activities at ACBS. 7. Structure topic The thesis consists of 4 chapters: Chapter 1: Introduction Chapter 2: Theoretical bases on securities brokerage activities and the quality of securities brokerage services Chapter 3: Assessment of the quality of brokerage services at ACB Securities Company Limited. Chapter 4: Solutions to improve the quality of securities brokerage services at ACB Securities Company Limited 8. General conclusion Improving the competitiveness of securities companies is an important and complex issue in both theory and practice. Ideas within the thesis come from subjective assessment of self. Through this dissertation, the writer presented his research results, based on the current situation to propose some solutions to develop effective brokerage activities at ACB Securities Company. After the research, it can be seen that the quality of brokerage services at ACBS has made remarkable improvements recently. However, in order to improve its competitiveness and achieve its long-term goals in the future, ACBS has been and is going to have to make great efforts. The company needs to develop a different competitive strategy to gain advantages. Besides, the company also needs support from the state agencies in creating a transparent and fair competitive environment, creating a business environment with a strict legal rule and ensuring the tightness,
- iv management, supervision, as well as policy formulation for the integration process to support securities companies adapting to the new competitive environment.
- v LỜI CAM ĐOAN Với tư cách là người thực hiện khóa luận này, tôi xin có lời cam đoan như sau: - Tôi tên là: Nguyễn Khánh Ngân - Sinh ngày: 05/11/1996 - MSSV: 030630141151 - Hiện đang là sinh viên lớp HQII-GE01, Chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng, Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh. - Đề tài khóa luận: Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Môi Giới Chứng Khoán Tại Công Ty TNHH Chứng Khoán ACB. - Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Anh Vũ Khóa luận này hoàn toàn do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của ThS. Nguyễn Anh Vũ, là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập, nghiêm túc. Các số liệu sử dụng trong khóa luận là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, được trích dẫn và có tính kế thừa, phát triển từ các tài liệu, tạp chí, các công trình nghiên cứu đã được công bố và một số website... Kết quả nghiên cứu được rút ra từ quá trình phân tích và đánh giá từ phía nhà cung ứng dịch vụ cũng như khách hàng sử dụng. Các giải pháp nêu trong luận văn được đúc kết từ cơ sở lý luận và quá trình nghiên cứu thực tiễn. Tôi xin hoàn toàn chịu mọi trách nhiệm cho lời cam đoan của tôi. TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2018 Tác giả Nguyễn Khánh Ngân
- vi LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận này, tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đối với ThS. Nguyễn Anh Vũ đã luôn theo sát, giúp đỡ nhiệt tình và hướng dẫn tôi trong suốt quá trình viết bài. Cũng trong tinh thần ấy, tôi xin được gửi lời tri ân đến Quý Thầy, Cô giảng viên trường Đại học Ngân Hàng TP. HCM - đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập tại Trường. Tôi xin được ngỏ lời cám ơn đến các Anh Chị đang công tác tại Công ty TNHH chứng khoán ACB đã tạo điều kiện, giúp đỡ và cho phép tôi thu thập những tư liệu quý báu trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Tôi xin được gửi lời cám ơn đến Quý vị khách hàng đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập thông tin. Sau cùng, tôi xin cám ơn gia đình và bạn bè đã chia sẻ, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài này. Đặc biệt, xin bày tỏ lòng cám ơn sâu sắc đến ba mẹ đã luôn luôn động viên tôi hoàn thành khóa luận này. Tác giả Nguyễn Khánh Ngân
- vii MỤC LỤC ABSTRACT ...............................................................................................................i LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... v LỜI CẢM ƠN ..........................................................................................................vi MỤC LỤC .............................................................................................................. vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................ xiii DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... xv DANH MỤC HÌNH ...............................................................................................xvi DANH MỤC BIỂU ĐỒ ....................................................................................... xvii CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU ...................................................................................... 1 1.1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................... 3 1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................... 3 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................. 3 1.6. Ý nghĩa của đề tài ......................................................................................... 3 1.7. Kết cấu đề tài ................................................................................................ 4 CHƢƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ MÔI GIỚI CHỨNG KHOÁN VÀ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ MÔI GIỚI CHỨNG KHOÁN ........................... 5
- viii 2.1. NGHIỆP VỤ MÔI GIỚI CHỨNG KHOÁN ............................................. 5 2.1.1. Khái niệm .................................................................................................... 5 2.1.2. Đặc điểm của dịch vụ môi giới chứng khoán ............................................. 6 2.1.3. Quy trình thực hiện nghiệp vụ môi giới ...................................................... 8 2.1.4. Các loại hình dịch vụ môi giới chứng khoán ............................................ 10 2.2. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ VÀ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ MÔI GIỚI ................................................................. 11 2.2.1. Khái niệm chất lượng dịch vụ và sự thoả mãn của khách hàng: .............. 11 2.2.1.1. Khái niệm chất lượng dịch vụ: ......................................................... 11 2.2.1.2. Sự thỏa mãn của khách hàng: .......................................................... 13 2.2.2. Khái niệm chất lượng dịch vụ môi giới: ................................................... 13 2.3. CÁC LÝ THUYẾT VỀ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ TÀI CHÍNH ........ 13 2.3.1. Mô hình BANKSERV của Avkiran .......................................................... 14 2.3.2. Mô hình các nhân tố CLDV dựa trên sự hài lòng của Johnston ............... 14 2.3.3. Mô hình CBSQ của Xin Guo & ctg .......................................................... 17 2.4. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM .. .......................................................................................................... 18 2.4.1. Các công trình nghiên cứu trong nước ...................................................... 18 2.4.2. Các công trình nghiên cứu nước ngoài ..................................................... 21 2.5. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ MÔI GIỚI CHỨNG KHOÁN ............................................................................ 23
- ix 2.5.1. Nhóm nhân tố chủ quan ........................................................................... 23 2.5.2. Nhóm nhân tố khách quan ........................................................................ 27 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ....................................................................................... 30 CHƢƠNG 3 : ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ MÔI GIỚI CHỨNG KHOÁN TẠI CÔNG TY TNHH CHỨNG KHOÁN ACB ................................. 31 3.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT CÔNG TY TNHH CHỨNG KHOÁN ACB .......................................................................................................... 31 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................ 31 3.1.2. Cơ cấu tổ chức và nhân sự ........................................................................ 32 3.1.2.1. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của các khối ........................................ 32 3.1.2.2. Đội ngũ nhân sự ............................................................................... 36 3.1.3. Hoạt động kinh doanh ............................................................................... 37 3.1.3.1. Hoạt động môi giới ........................................................................... 38 3.1.3.2. Hoạt động tư vấn tài chính doanh nghiệp ........................................ 39 3.1.3.3. Sản phẩm hỗ trợ liên kết................................................................... 40 3.1.3.4. Phân phối chứng chỉ quỹ mở ............................................................ 40 3.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2015 – 2017 ................................. 40 3.2. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ MÔI GIỚI CHỨNG KHOÁN TẠI CÔNG TY TNHH CHỨNG KHOÁN ACB .................... 44 3.2.1. Quy trình hoạt động môi giới chứng khoán của công ty .......................... 44 3.2.1.1. Mở tài khoản trực tiếp ...................................................................... 47
- x 3.2.1.2. Giao dịch qua tổng đài ................................................................. 47 3.2.1.3. Giao dịch trực tuyến (giao dịch qua internet) thông qua: ............... 47 3.2.1.4. Giao dịch qua nhân viên môi giới .................................................... 48 3.2.2. Kết quả hoạt động môi giới chứng khoán của công ty ............................. 50 3.2.3. Đánh giá của nhà đầu tư sử dụng dịch vụ môi giới chứng khoán tại ACBS .......................................................................................................... 56 3.2.3.1. Tiến hành khảo sát ........................................................................... 56 3.2.3.2. Thông tin về mẫu nghiên cứu ........................................................... 57 3.2.3.3. Kết quả khảo sát ............................................................................... 57 a. Cơ sở vật chất tại ACBS ........................................................... 57 b. Mức độ đồng cảm của ACBS với nhà đầu tư ........................... 58 c. Mức độ đáp ứng yêu cầu khách hàng của ACBS ..................... 58 d. Năng lực phục vụ của ACBS .................................................... 59 e. Mức độ tin cậy của nhà đầu tư đối với ACBS .......................... 59 3.2.3.4. Đánh giá chất lượng dịch vụ môi giới chứng khoán của ACBS thông qua sự hài lòng của khách hàng ....................................................... 60 3.2.4. So sánh chất lượng dịch vụ tại một số công ty chứng khoán trên thị trường .......................................................................................................... 60 3.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ MÔI GIỚI CHỨNG KHOÁN TẠI CÔNG TY TNHH CHỨNG KHOÁN ACB .... 63 3.3.1. Những kết quả đạt được ............................................................................ 63 3.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân .................................................................. 65
- xi 3.3.2.1. Những tồn tại .................................................................................... 65 3.3.2.2. Nguyên nhân của thực trạng ............................................................ 67 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ....................................................................................... 70 CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ MÔI GIỚI CHỨNG KHOÁN TẠI CÔNG TY TNHH CHỨNG KHOÁN ACB ................ 71 4.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH CHỨNG KHOÁN ACB ............................................................................................. 71 4.1.1. Định hướng phát triển của thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2015 - 2025 ............................................................................................... 71 4.1.2. Định hướng phát triển của công ty TNHH Chứng khoán ACB ............... 74 4.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ MÔI GIỚI CHỨNG KHOÁN TẠI CÔNG TY TNHH CHỨNG KHOÁN ACB .......................................................................................................... 76 4.2.1. Nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ .................................................... 76 4.2.2. Phát triển nguồn nhân lực ......................................................................... 77 4.2.3. Đầu tư cho cơ sở vật chất một cách đồng bộ, ngày càng hiện đại hóa công nghệ thông tin và phát triển các phần mềm ứng dụng .............................. 78 4.2.4. Phát triển, mở rộng mạng lưới kinh doanh ............................................... 79 4.2.5. Tăng cường công tác nghiên cứu thị trường ............................................. 80 4.2.6. Xây dựng chiến lược xúc tiến hỗn hợp trong hoạt động Marketing ......... 80 4.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ............................................................................... 81 4.3.1. Đối với Cơ quan quản lý Nhà nước .......................................................... 81
- xii 4.3.2. Đối với Công ty TNHH Chứng khoán ACB ............................................ 85 KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ....................................................................................... 87 KẾT LUẬN CHUNG ............................................................................................. 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 90 PHỤ LỤC 1 ............................................................................................................. 94 PHỤ LỤC 2 ............................................................................................................. 99
- xiii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT NGUYÊN NGHĨA ACB Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu ACBS Công ty trách nhiệm hữu hạn chứng khoán ACB BCTC Báo cáo tài chính BCTN Báo cáo thường niên CTCP Công ty cổ phần CLDV Chất lượng dịch vụ CTCK Công ty chứng khoán ĐVT Đơn vị tính GPHĐKD Giấy phép hoạt động kinh doanh HNX Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội HOSE Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh NĐT Nhà đầu tư TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh TMCP Thương mại cổ phần TNHH Trách nhiệm hữu hạn
- xiv TTCK Thị trường chứng khoán UBCK Ủy ban chứng khoán VN Việt Nam
- xv DANH MỤC BẢNG TÊN BẢNG TRANG Bảng 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của ACBS trong các năm 41 2015 – 2017 Bảng 3.2. Hồ sơ mở tài khoản tại ACBS 45 Bảng 3.3. Hồ sơ đăng ký mã số giao dịch tại ACBS 46 Bảng 3.4. Số lượng tài khoản tại ACBS từ 2015 - 2017 51 Bảng 3.5. Thị phần môi giới tại một số CTCK quý IV/2017 55 Bảng 3.6. Tổng hợp thông tin về mẫu điều tra 57 Bảng 3.7. So sánh sản phẩm dịch vụ tại một số CTCK trên thị trường 60
- xvi DANH MỤC HÌNH TÊN HÌNH TRANG Hình 2.1. Mô hình đo lường chất lượng dịch vụ CBSQ 18 Hình 3.1. Quá trình tăng vốn điều lệ của ACBS 31 Hình 3.2. Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý tại ACBS 33 Hình 3.3. Trình độ nguồn nhân lực tại ACBS 37 Hình 3.4. Cơ cấu độ tuổi nguồn nhân lực tại ACBS 37 Hình 3.5. Quy trình môi giới cho khách hàng cá nhân tại ACBS 45 Hình 3.6. Dịch vụ chứng khoán tại ACBS 49 Hình 3.7. Biểu phí và lãi suất tại ACBS 50
- xvii DANH MỤC BIỂU ĐỒ TÊN BIỂU ĐỒ TRANG Biểu đồ 3.1. Doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế của ACBS trong 3 43 năm 2015 – 2017 Biểu đồ 3.2. Doanh thu môi giới chứng khoán của ACBS qua các 52 năm
- 1 CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU 1.1. Lý do chọn đề tài Với tư cách là một trong các phương thức khơi thông dòng vốn đầu tư vào sản xuất kinh doanh, TTCK có vai trò cực kỳ quan trọng trong nền kinh tế. TTCK là tiêu chuẩn đánh giá sức mạnh và sự phát triển của nền kinh tế, xu hướng TTCK đại diện cho sức khỏe của nền kinh tế. Bên cạnh đó, TTCK còn thúc đẩy việc tích lũy và tập trung vốn để đáp ứng nhu cầu xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế và tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện chính sách mở cửa, cải cách kinh tế thông qua việc phát hành chứng khoán ra nước ngoài, điều tiết hoạt động của thị trường, khống chế sự co giãn cung cầu tiền tệ, quy mô đầu tư, thúc đẩy phát triển kinh tế và giá trị đồng tiền... Từ đó có thể thấy tầm quan trọng và sự ảnh hưởng của TTCK đến sự phát triển của nền kinh tế là không thể phủ nhận. TTCK Việt Nam, từ khi ra đời đến nay đã trải qua nhiều cung bậc thăng trầm khác nhau. Chính thức đi vào hoạt động từ tháng 8 năm 2000, cho đến nay trải qua hơn 17 năm, với những bước phát triển mạnh mẽ và nhiều thăng trầm, TTCK ngày càng khẳng định là một trong những thị trường thu hút được sự quan tâm của rất nhiều NĐT. Từ những ngày đầu chỉ số VN- Index ở mức 100 điểm vươn lên 571 điểm (25/6/2001) rồi sau đó quay lại mức 150 điểm, hay sự tăng trưởng mạnh mẽ của thị trường trong giai đoạn 2005-2008, mức đỉnh điểm là 1170.67 điểm (12/3/2007). Sau đó là một chuỗi dài khó khăn của thị trường, khi mà mọi bất cập bị bộc lộ. Tuy nhiên, từ đầu năm 2017 đến nay, thị trường đang có dấu hiệu tăng trưởng mạnh mẽ và đạt 1129.77 điểm (29/01/2018). Nằm trong bối cảnh chung của TTCK thế giới, trong thời gian qua, TTCK Việt Nam đã có sự phát triển vượt bậc, được xem là TTCK hấp dẫn nhất khu vực Đông Nam Á. Trong khoảng thời gian ngắn, chỉ số VN- Index tăng 43% so với cuối năm 2016 – mức cao nhất gần 10 năm trở lại đây; mức vốn hóa thị trường đạt gần 3,360 ngàn tỷ đồng, tăng 73% so với cuối năm 2016, tương đương 74.6% GDP, vượt chỉ tiêu đặt ra cho năm 2020; thanh khoản cải thiện mạnh,
- 2 quy mô giao dịch bình quân đạt gần 4,981 tỷ đồng/phiên, tăng 63% so với bình quân năm 2016.. Đặc trưng của thị trường là hoạt động theo nguyên tắc trung gian. Vì thế, các giao dịch trên thị trường bắt buộc phải được thực hiện qua các Công ty chứng khoán (CTCK) và trực tiếp là nhân viên môi giới. Môi giới chứng khoán (MGCK) là người đại diện, bảo vệ quyền lợi cho khách hàng, có thể là tổ chức, Công ty hay cá nhân, thông qua việc tư vấn, thực hiện các giao dịch chứng khoán. Vì vậy, công việc của người MGCK bao gồm thu thập và thẩm định thông tin về TTCK trong và ngoài nước; trên cơ sở đó đưa ra lời khuyên thích hợp cho khách hàng. MGCK là một trong những nghiệp vụ cơ bản và quan trọng bậc nhất của một CTCK, nó góp phần không nhỏ trong quá trình hình thành và phát triển của TTCK nói chung và CTCK nói riêng. MGCK đem lại lợi ích không chỉ cho khách hàng, cho nhà môi giới, cho CTCK mà nó còn đem lại lợi ích cho sự phát triển của TTCK. Hiện nay, các CTCK đều thực hiện nghiệp vụ này và đã thu được những kết quả nhất định; tuy nhiên còn nhiều tồn tại và hạn chế cần được khắc phục. Thực trạng này bắt nguồn không chỉ từ bản thân các CTCK mà còn do sự hạn chế của TTCK Việt Nam cũng như những bất cập trong các văn bản pháp quy. Để thu hút được đông đảo các NĐT trong và ngoài nước cũng như trở thành dịch vụ có uy tín và chất lượng, hoạt động môi giới sẽ cần thay đổi và phát triển hơn nữa. Trong điều kiện các CTCK đang cạnh tranh gay gắt để thu hút khách hàng như hiện nay, MGCK cần phải nâng cao chất lượng. Xuất phát từ thực tiễn trên, sau một thời gian nghiên cứu hoạt động MGCK tại ACBS, tác giả đã quyết định chọn đề tài “Nâng cao chất lượng dịch vụ môi giới chứng khoán tại công ty TNHH chứng khoán ACB” để làm luận văn nghiên cứu. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát: Đề ra giải pháp để phát triển dịch vụ môi giới tại ACBS Mục tiêu cụ thể: - Khái quát các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến CTCK và dịch vụ môi giới chứng khoán. - Phân tích dịch vụ môi giới chứng khoán tại ACBS thông qua đánh giá thực trạng dịch vụ môi giới và ý kiến của khách hàng về dịch vụ môi giới.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh quận Cái Răng
115 p | 23 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích tình hình huy động vốn và sử dụng vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Vũng Liêm
76 p | 26 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động kinh doanh thẻ Flexicard tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xăng dầu Petrolimex chi nhánh Cần Thơ
102 p | 17 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Châu Thành tỉnh Kiên Giang
92 p | 20 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Ứng dụng mô hình marketing hỗn hợp cho sản phẩm tôm xuất khẩu tại Công ty TNHH Phú Thạnh
81 p | 22 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Đánh giá mức độ hài lòng về dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của khách hàng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Tây Nam - tỉnh Hậu Giang
102 p | 17 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng
78 p | 15 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Cần Thơ
100 p | 12 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Thực trạng Marketing Mix cho công tác huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Ba Hòn - tỉnh Kiên Giang
98 p | 19 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích thực trạng thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn - Hà Nội chi nhánh Cần Thơ
104 p | 14 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang
118 p | 14 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại chi nhánh NHNN&PTNT huyện Cờ Đỏ
98 p | 15 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Rủi ro lãi suất tại NHNo&PTNT quận Cái Răng giai đoạn 2008-2011
91 p | 21 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Châu Thành - Sóc Trăng
89 p | 15 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công ty cổ phần Sản xuất Dịch vụ Thương mại tổng hợp Sơn Tùng Cần Thơ
75 p | 21 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng hộ nông dân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Châu Thành tỉnh Sóc Trăng
90 p | 13 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Tây Nam - tỉnh Hậu Giang
96 p | 19 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Trà Ôn giai đoạn 2013-2018
79 p | 16 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn